You are on page 1of 7

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Bắc Ninh, ngày 28 tháng 02 năm 2022

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG


SỐ:28.2/2022./HĐTC-XD

DỰ ÁN: KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC, PHƯỜNG VẠN AN, THÀNH PHỐ BẮC
NINH
HẠNG MỤC: NHÀ XÂY THÔ

GIỮA

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG ĐÔ

LIÊN DOANH CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 2HT KINH BẮC VÀ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẢI TUẤN

1
* Các căn cứ;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội; Luật số
62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng số
50/2014/QH13.
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ thương thảo hợp đồng;
- Căn cứ QĐ số: 01/QĐ-ĐĐ ngày 26/2/2022 của Giám đốc công ty cổ phần Đông Đô
V/v chỉ định thầu dự án: Khu nhà ở Vạn Phúc, phường Vạn An, thành phố Bắc Ninh; Hạng
mục: Nhà xây thô.
Hôm nay, ngày 28 tháng 02 năm 2022 tại Công ty cổ phần Đông Đô, chúng tôi gồm
các bên đưới đây.
1. Đại diện chủ đầu tư ( Bên A): Công ty cổ phần Đông Đô.
Đại diện là: Ông Nguyễn Toàn Thịnh Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 170 Nguyễn Trãi, phường Ninh Xá, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Tài khoản: 111000011207 tại Ngân hàng Công thương Bắc Ninh.
Mã số thuế : 2300224999
Điện thoại: 0222 721 533
2. Đại diện nhà thầu ( Bên B): Liên doanh Công ty TNHH Đầu tư XD 2HT Kinh Bắc và
Công ty TNHH đầu tư và tư vấn xây dựng công trình Hải Tuấn
a. Công ty TNHH Đầu tư XD 2HT Kinh Bắc ( Đại diện liên doanh):
Hoạt động theo giấy chừng nhận đăng ký kinh doanh số: 2301170619 đăng ký lần đầu ngày
26/3/2021 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp.
Đại diện là: Bà Nguyễn Thị Bích Hiền Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: thôn Đồng Nhân, xã Hòa Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
Tài khoản: ...........................................................................................
Mã số thuế : 2301170619

2
Điện thoại: 0985 675 687
b. Công ty TNHH đầu tư và tư vấn xây dựng công trình Hải Tuấn ( Thành viên)
Hoạt động theo giấy chừng nhận đăng ký kinh doanh số: 2300642040 đăng ký lần đầu ngày
20/4/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày …./…./………. do Phòng đăng ký kinh doanh
Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp.
Đại diện là: Ông Nguyễn Văn Hải Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: thôn Lê Độ xã Quế Tân, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Tài khoản: ...........................................................................................
Mã số thuế : 23000642040
Các bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng dự án: Khu nhà ở Vạn
Phúc, phường Vạn An, thành phố Bắc Ninh; Hạng mục: Nhà xây thô như sau.
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm hợp đồng:
Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thi công xây dựng dự án: Khu nhà ở Vạn
Phúc, phường Vạn An, thành phố Bắc Ninh: Hạng mục: Nhà xây thô.
Điều 2. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng:
2.1. Luật áp dụng: Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của
nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
2.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt;
2.3. Loại tiền thanh toán: Đồng tiền áp dụng thanh toán là đồng Việt Nam ;
2.4. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản.
Điều 3. Nội dung và khối lượng công việc:
Bên A giao cho bên B nhận thầu thi công xây dựng dự án: Khu nhà ở Vạn Phúc,
phường Vạn An, thành phố Bắc Ninh: Hạng mục: Nhà xây thô gồm 22 căn thuộc
KL4 ( từ lô 29 đến lô 50).
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt;
+ Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
Điều 4. Giá trị hợp đồng tạm tính theo dự toán được duyệt.
Mẫu số 1: 21 Lô x 1.123.179.000đ = 23.586.759.000 đ
Mẫu số 5 : 01 Lô x 1.494.536.000đ = 1.494.536.000 đ
Giá trị hợp đồng xây dựng tạm tính là: 25.081.295.000 đồng.
( Bằng chữ: Hai mươi năm tỷ, không trăm tám mốt triệu, hai trăm chín năm nghìn
đồng chẵn)

3
4.2. Hình thức hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh tại thời điểm thi công và
thanh toán theo khối lượng thi công được nghiệm thu
Điều 5. Thời gian thực hiện Hợp đồng:
Thời gian thực hiện Hợp đồng: 420 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
- Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của Hợp đồng trong
khoảng thời gian trên kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực;
- Nhà thầu được phép điều chỉnh tiến độ nhưng phải phù hợp với tiến độ tổng
thể của Hợp đồng;
- Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư về các tình huống cụ thể có thể xảy ra
trong tương lai có tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công công trình hay làm tăng
giá hợp đồng;
Điều 6. Thanh toán hợp đồng xây dựng:
6.1. Cơ sở thanh toán.
- Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng các công việc hoàn
thành (kể cả khối lượng công việc phát sinh có trong hợp đồng hay phát sinh ngoài
hợp đồng), được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và đơn giá là đơn giá tại thời
điểm thi công theo báo giá của nhà nước.
6.2. Hồ sơ thanh toán.
- Gồm hồ sơ hoàn công và các biên bản nghiệm thu công việc hoàn thành (biên bản
nghiệm thu khối lượng, chất lượng kèm theo) tương ứng với các công việc theo hợp
đồng đã ký kết, có xác nhận của giám sát, chủ đầu tư và các bên có liên quan.
- Hồ sơ thanh toán theo thỏa thuận của 2 bên và thông tư nghị định của nhà nước
hiện hành.
6.3. Các giai đoạn và mức thanh toán.
- Thanh toán chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 ( phần móng, tầng 1); giai đoạn 2
( tầng 2, tầng 3); giai đoạn 3 ( tầng 4 và hoàn thiện).
- Trong quá trình thi công thanh toán theo kế hoạch vốn của Chủ đầu tư.
- Sau khi nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng thanh toán 95% cho
bên B còn giữ lại 5% bảo hành công trình;
- Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng.
Bên A thanh toán 5% còn lại cho bên B.
Điều 7. Điều chỉnh giá hợp đồng:
Giá hợp đồng được điều chỉnh khi có phát sinh về khối lượng (Tăng - Giảm) theo
khối lượng được duyệt.
Điều 8. Quản lý chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:

4
- Thi công đúng theo thiết kế, phải đảm bảo sự bền vững và chính xác của các
kết cấu xây dựng theo Tiêu chuẩn Việt Nam mọi thay đổi phát sinh đều được lập biên
bản làm việc để làm cơ sở thực hiện và thanh quyết toán.
- Tuân thủ theo các quy định về quản lý chất lượng của Nghị định 06/2021/NĐ-
CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chất lượng thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
Điều 9. Nghiệm thu các công việc hoàn thành:
9.1. Điều kiện nghiệm thu.
- Tuân thủ theo các quy định về quản lý chất lượng của Nghị định 06/2021/NĐ-
CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chất lượng thi công
xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc, bộ phận công việc, hạng mục
công trình và công trình hoàn thành để đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che
khuất cần được nghiệm thu và hoàn công trước khi triển khai công việc tiếp theo;
- Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ
theo quy định.
9.2. Điều kiện nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
- Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo các yêu cầu về
thiết kế đã được phê duyệt và đạt các yêu cầu theo quy định;
- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình
đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Đảm bảo an toàn trong khai thác, sử dụng công trình sau khi hoàn thành;
- Việc nghiệm thu bàn giao công trình theo quy định và được sự đồng ý của Chủ
đầu tư.
Điều 10. Bảo hành công trình:
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa
vào sử dụng, Nhà thầu phải:
+ Thực hiện việc bảo hành công trình theo quy định hiện hành;
+ Trong thời gian bảo hành công trình Nhà thầu phải sửa chữa mọi sai sót,
khiếm khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi
phí của Nhà thầu;
+ Thời gian bảo hành được tính từ ngày các bên ký biên bản bàn giao công trình
đưa vào sử dụng;
+ Giá bảo hành tính bằng 5% giá trị hợp đồng, nhà thầu được nhận lại số tiền
trên sau khi hết thời gian bảo hành.

5
Điều 11. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ ( Do nhà
thầu hoàn toàn chịu trách nhiệm):
- Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an toàn cho người và công
trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận;
- Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai
trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm
trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn;
- Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng chống
cháy nổ, theo quy định của nhà nước.
Điều 12. Điện, nước và an ninh công trường:
- Nhà thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ khác có thể có
trên công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và giá đã được đưa
ra trong các yêu cầu của Chủ đầu tư; Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện,
nước để phục vụ thi công công trình. Nhà thầu phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi
phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và
để đo số lượng tiêu thụ;
- Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Nhà thầu phải chịu
toàn bộ chi phí.
Điều 13. Trách nhiệm đối với sai sót:
Trong quá trình thi công nếu có sai sót hai bên cùng bàn bạc, giải quyết.
Điều 14. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng:
14.1. Quyết toán Hợp đồng.
Trong vòng 30 ngày sau khi nhận được biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn
bộ nội dung công việc theo quy định của Hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư
Hồ sơ quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Chủ đầu tư
đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dưng hoàn thành toàn bộ công trình, bao
gồm cả công việc phát sinh;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng thi công hoàn thành, bao gồm cả khối lượng
phát sinh;
- Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng (gọi là quyết toán A-B);
- Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Các tài liệu khác theo thoả thuận trong Hợp đồng.
14.2. Thanh lý Hợp đồng.

6
- Ngay sau khi bên B hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký, các bên
tham gia và tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như các
nghĩa vụ khác có liên quan.
- Việc thanh lý hợp đồng được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày các
bên tham gia hợp đồng đã hoàn thành các nghĩa vụ liên quan;
Điều 15. Điều khoản thi hành chung:
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ những điều khoản đã ký trong hợp đồng và
phụ lục hợp đồng khác đính kèm theo hợp đồng này;
- Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung thì hai bên
cần bàn bach trên tinh thần hợp tác hữu nghị;
- Hợp đồng này bao gồm 15 điều và các phụ lục, văn bản dưới đây là bộ phận
không thể tách rời của hợp đồng này:
+ Hồ sơ năng lực của nhà thầu.
+ Quyết định chỉ định thầu;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt;
Hợp đồng này bao gồm 7 trang, 15 điều được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá
trị pháp lý như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản.
Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi các bên chính thức ký kết hợp đồng.
Đại diện chủ đầu tư Đại diện Nhà thầu thi công
LIÊN DOANH CÔNG TY TNHH ĐTXD 2HT
KINH BẮC VÀ CÔNG TY TNHH ĐT VÀ TƯ
VẤN XDCT HẢI TUẤN

You might also like