You are on page 1of 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


--------------------------------------------------

HỢP ĐỒNG THI CÔNG


Số : 1201/HĐTC/BT-
Hạng mục : Thi công bê tông áp khuôn, bê tông đá rửa, bê tông lộ sỏi, Granito
Địa điểm : Biệt thự MMS37
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam thông qua
ngày 18/6/2014;
- Căn cứ Nghị Định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ khả năng thực hiện của Các Bên.

Hôm nay, ngày tháng năm 2020 , tại văn phòng Công ty TNHH Bê tông trang trí Việt Nam, các
bên dưới đây gồm có:
BÊN MUA (BÊN A) : CÔNG TRÌNH BT 37 – MIMOSA VALLEY - ECOPARK
Đại diện : Ông Nguyễn Hoàng Phương Chức vụ : chủ nhà
Địa chỉ : ô20 - BT2 - Bắc Linh Đàm – Hoàng Mai – Hà Nội

Điện thoại : 0964555287 Fax :


CMND : 012625619
Tài khoản số :

BÊN B: CÔNG TY TNHH BÊ TÔNG TRANG TRÍ VIỆT NAM


Trụ sở chính : Số nhà 25 ngõ 343 Đội Cấn, P. Liễu Giai, Q. Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại : 04.3971.3472 Fax:
Mã số thuế : 0105210614
Tài khoản số : 030.110.8866.888– tại Ngân hàng Quân Đội CN Tây Hồ, Hà Nội
Đại diện bởi : Ông Trần Anh Trung Chức vụ: Giám Đốc

Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng với những thỏa thuận sau:

Điều 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG


Bên A giao và Bên B nhận thực hiện công việc thi công xây dựng với nội dung như sau:
Bên A đồng ý giao cho Bên B thi công hạng mục bê tông áp khuôn, bê tông đá rửa, bê
tông lộ sỏi, Granito
1.1. theo đúng thiết kế được duyệt.
1.2.Địa điểm công trình: Khu Đô thị Ecopark

-1/5-
1.3. Nội dung phạm vi công việc của Bên B :
a) Thi công Hạng mục Công trình như đã được mô tả trong bản vẽ thiết kế đã được Chủ Đầu tư duyệt;
b) Cung cấp hoặc thu xếp để cung cấp đầy đủ nhân sự lao động, quản lý, thiết bị máy móc và
vật tư cần thiết, đúng yêu cầu và/ hoặc đạt tiêu chuẩn quy định để thực hiện Công Việc;
c) Tự thiết lập các quy trình, hệ thống quản lý và thực hiện báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát
chất lượng và tiến độ của Công Việc một cách chặt chẽ và cung cấp cho Bên A đầy đủ các thông
tin để có thể đánh giá tiến độ Công Việc một cách độc lập;
d) Tự thi công xây dựng các công trình tạm để thực hiện Công Việc và duy trì các công trình
đó an toàn và hiệu quả cho đến khi chúng được đưa ra khỏi Công Trình;
e) Tổ chức, quản lý và giám sát lao động, nhân viên và người có liên quan của mình trong
Công Trình khi thực hiện Công Việc và đảm bảo rằng những người này đã được hướng dẫn đầy đủ
về phương pháp làm việc thích hợp và an toàn lao động phù hợp với công trình;
f) Phù hợp với nội quy trong Công Trình, Bên B phải quản lý và quy định việc đi lại trong khu
vực Công Trình một cách an toàn và có trật tự đối với nhân viên và/ hoặc người có liên quan của mình
g) Luôn luôn đảm bảo thực hiện Công Việc an toàn và đúng quy định;
h) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng thi công, đảm bảo thi công theo đúng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn Việt Nam cho hạng mục công trình hoặc đã được nêu rõ trong hồ sơ thiết kế đã được duyệt;
1.4. Các tài liệu sau đây được coi là một phần không thể tách rời của hợp đồng này :
- Bản vẽ khu vực thi công
- Biện pháp tổ chức thi công và các quy trình thi công
- Bảng khối lượng công việc (theo hồ sơ thiết kế và dự toán)
- Bảng báo giá thi công
Điều 2: THỜI GIAN THI CÔNG:
Thời gian bắt đầu thi công là ...../...../2020 kể từ ngày hợp đồng này được ký kết và Bên B nhận
tiền tạm ứng đợt 1. (không bao gồm các ngày nghỉ theo quy định)
Thời gian hoàn thành công việc là .... ngày

Điều 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


3.1. Giá trị hợp đồng:
a. Đơn giá thi công theo bảng dưới đây:

Stt Mô tả công việc Đơn giá Số lượng Thành tiền


(VND) (m2) (VND)

Bê tông ốp khuôn 600.000 42 25.200.000


1 Mẫu 4"x4" granite setts màu ghi sẫm
2 Bê tông lộ sỏi (đá rửa) 650.000 95 61.750.000
Màu ghi sáng
3 Bê tông lộ sỏi (đá rửa) 650.000 10 6.500.000
-2/5-
Màu vàng nhạt
4 Bê tông đá mài Granito 800.000 50 40.000.000
5 Bê tông mài nhẵn 650.000 28 18.200.000
Tổng cộng trước thuế: 151.650.000
Thuế VAT (10%): 15.165.000
Tổng cộng sau thuế: 166.815.000
(Bằng chữ:Một trăm sáu mươi sáu triệu, tám trăm mười lăm nghìn đồng ./.)

c. Đơn giá trên sẽ không thay đổi trong quá trình thực hiện Hợp đồng;
d. Khối lượng nêu trong Hợp đồng chỉ là khối lượng tạm tính, khối lượng thực tế sẽ được tính dựa
trên thực tế thi công và biên bản nghiệm thu;
e. Trong quá trình thi công, việc phát sinh thêm những công việc ngoài Hợp đồng (nếu có) được
tính như sau:
- Nếu khối lượng phần phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát
sinh được tính theo đơn giá trong hợp đồng. Nếu khối lượng phần phát sinh không có đơn giá trong
hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá do hai bên thỏa thuận thống
nhất trên tinh thần hợp tác trước khi thực hiện thi công;
- Trong cả hai trường hợp đã nêu, khối lượng công việc phát sinh đều phải được Bên B ghi
nhận chi tiết bằng văn bản (khối lượng công việc, đơn giá, thành tiền, tổng giá trị phát sinh, …) và
văn bản này phải được lập thành bốn (04) bản gốc có chữ ký phê duyệt của Bên A chậm nhất là vào
lúc bắt đầu thực hiện công việc phát sinh này.
3.2. Phương thức thanh toán:
Bên A thanh toán cho Bên B bằng đồng Việt Nam bằng hình thức (chuyển khoản) và được chia
làm các đợt như sau:
Thanh toán hợp đồng : Chia làm 2 đợt
- Đợt 1 : Ngay sau khi ký hợp đồng bên A sẽ tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng
- Đợt 2: Sau khi Bên B thi công xây dựng hoàn tất, Bên A ký biên bản nghiệm thu xác nhận
khối lượng, chất lượng. Bên A sẽ thanh toán cho bên B 100% giá trị thực tế thi công trong vòng 3
ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ chứng từ sau:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình
- Cung cấp hóa đơn tài chính khi công trình hoàn thành
3.3. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
3.4. Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam
Điều 4: BẢO HÀNH VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
4.1 Bên B chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời gian 01 (một ) năm kể từ ngày nghiệm
thu bàn giao. Trường hợp có hư hỏng hay bong tróc, Bên B sẽ hoàn tất sửa chữa trong vòng 07 ngày
kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A.
4.2 Trường hợp sự cố công trình không phải là lỗi do Bên B thi công mà do lỗi khách quan hay chủ

-3/5-
quan của công trình. Sau khi nhận được yêu cầu của Bên A đến khảo sát và sửa chữa, khắc phục thì
Bên B thông báo cho Bên A chi phí để sửa lại.

Điều 5: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN


5.1. Trách nhiệm của Bên A
(a) Cung cấp hồ sơ thiết kế cho Bên B;
(b) Tạo điều kiện cho bên B đấu nối điện, nước, bàn giao mặt bằng và tạo điều kiện thuận lợi cho
Bên B thi công;
(c) Cử người giám sát khối lượng, chất lượng công việc. Dù vậy, Bên B vẫn phải chịu hoàn toàn
trách nhiệm về chất lượng công việc cũng như chất lượng thiết bị, vật tư, vật liệu cung cấp cho Bên A;
(d) Thanh toán đúng thời hạn theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này;
(e) Ký duyệt tất cả các mẫu vật liệu trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày Bên B đệ trình, nếu các
mẫu vật liệu phù hợp với yêu cầu của Bên A.
(f) Nghiệm thu và ký xác nhận văn bản hoàn tất công trình nếu công việc hoàn thành đáp ứng các
yêu cầu như đã thỏa thuận trong hợp đồng trong vòng 3 ngày kể từ ngày Bên B đệ trình các văn bản này.
5.2. Trách nhiệm của Bên B
a) Tiến hành triển khai công việc ngay sau khi nhận được tiền tạm ứng đợt 1 của Bên A
b) Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, bảo đảm chất lượng, mỹ thuật, sự bền vững và an toàn;
tuân thủ các quy định về an toàn lao động, mua bảo hiểm công nhân bên B, bảo hộ lao động và an
toàn phòng chống cháy nổ; Chịu hoàn toàn trách nhiệm về an toàn lao động, PCCC trong suốt thời
gian thi công;
c) Trình bảng tiến độ thi công chi tiết các hạng mục công trình cho Bên A ngay sau khi nhận
được tiền tạm ứng và biên bản bàn giao mặt bằng
d) Bên B phải bố trí đầy đủ nhân lực, máy móc thiết bị để thi công liên tục từ ngày khởi công
đến ngày hoàn thành.
e) Trong trường hợp bên A có yêu cầu công việc phát sinh hay sửa đổi so với công việc đã ghi
trong hợp đồng, dựa vào phần sửa đổi cùng với bản vẽ và khối lượng công việc trong vòng 24 giờ,
Bên B phải:
- Thực hiện việc ước tính cho phần phát sinh hoặc sửa đổi và gửi báo giá phát sinh cho Bên
A đồng thời nêu rõ thời gian hợp lý để hoàn thành công việc (nếu cần)
- Phần phát sinh hoặc sửa đổi theo yêu cầu gia hạn thời gian nêu trên phải được sự chấp
thuận của Bên A trước khi tiến hành công việc. hồ sơ này được hai bên ký sẽ trở thành một
phần không thể thiếu của hợp đồng này.
f) Bên B phải có trách nhiệm cung cấp các dụng cụ bảo hộ lao động để đảm bảo an toàn cho
công nhân thi công tại các công trường, đồng thời phải tuân thủ các quy định, nội quy tại công trường
theo quy định và đảm bảo về vệ sinh môi trường tránh trường hợp bị khiếu nại của bên thứ 3, nếu để
sảy ra Bên B tự thu sếp và gánh chịu khắc phục.
g) Xuất hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên A theo quy định Hợp Đồng này.

Điều 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG


6.1 Bên B thi công, xây dựng không đúng vị trí, không đảm bảo chất lượng, kỹ thuật và mỹ thuật
dẫn đến việc Bên A không thể nghiệm thu bàn giao công việc, Bên B sẽ chịu phạt vi phạm Hợp đồng
-4/5-
với mức phạt tương đương 5% Tổng giá trị Hợp Đồng chưa VAT và Bên B phải chịu trách nhiệm thi
công lại theo đúng thiết kế được Bên A phê duyệt.
6.2 Nếu Bên nào tự ý đơn phương huỷ bỏ Hợp Đồng này (ngoại trừ các vi phạm đã quy định tại
Điều 7 của Hợp Đồng) thì phải chịu bồi thường mọi thiệt hại đã gây ra và phải chịu phạt 10% tổng
giá trị Hợp Đồng cho Bên kia.
6.3 Bên A chậm thanh toán vượt quá thời hạn thanh toán 7 ngày mà không có lý do chính đáng
thì phải chịu tiền lãi cho số tiền chậm thanh toán theo lãi suất là 1.5%/tháng.

Điều 7: BẤT KHẢ KHÁNG


Việc không thực hiện của bất kỳ bên nào sẽ được miễn trừ do các trường hợp bất khả kháng
như đình công, hoả hoạn, lũ lụt, thiên tai, hành động của chính phủ, không giao hàng của các nhà
cung cấp, hoặc vì bất kỳ lý do hợp lý gì nằm ngoài khả năng kiểm soát của bên không thực hiện.

Điều 8: THANH LÝ HỢP ĐỒNG


8.1 Hợp đồng được thanh lý trong các trường hợp:
a. Hai bên hợp đồng xác nhận việc hoàn thành đầy đủ các trách nhiệm và nghĩa vụ theo hợp
đồng của mỗi bên tham gia;
b. Hợp đồng bị hủy bỏ khi một trong hai bên vi phạm hợp đồng tại các điều kiện hủy bỏ hợp
đồng mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
8.2 Cơ sở để tiến hành thanh lý hợp đồng bao gồm:
a. Biên bản thanh lý hợp đồng của Bên B;
b. Biên bản nghiệm thu công việc thực hiện có xác nhận của hai bên;
c. Bảng giá trị quyết toán hạng mục công việc hoàn thành của Bên B;
d. Phụ lục hợp đồng phát sinh (nếu có).
Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1 Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn trở ngại thì hai Bên bàn bạc cùng nhau thương
lượng giải quyết trên cơ sở bình đẳng và tôn trọng lợi ích của Các Bên. Trong trường hợp tranh chấp
phát sinh xảy ra mà hai Bên không thể giải quyết thông qua thương lượng được thì sẽ thông qua Toà
án nhân dân có thẩm quyền tại Hà Nội để giải quyết theo quy định của pháp luật.
9.2 Mọi sửa đổi bổ sung Hợp Đồng phải được các Bên đồng ý và được lập thành văn bản do đại
diện có thẩm quyền của các Bên ký. Các phần sửa đổi bổ sung đó được xem là phần không thể tách
rời của Hợp Đồng này.
Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được làm thành 04 bản có nội dung và giá trị
pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ 02 bản để thực hiện./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

-5/5-
-6/5-

You might also like