You are on page 1of 11

HỢP ĐỒNG

GIAO KHOÁN

Số: …………………………

Công trình : BỆNH VIỆN HẠNH PHÚC


Hạng mục : NHÂN CÔNG PHẦN CỐT THÉP
Địa điểm : PHƯỜNG PHƯƠNG CANH, QUẬN NAM TỪ LIÊM, TP HÀ NỘI

PHẦN 1- CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG


1.1 Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khóa XIII;
1.2 Căn cứ nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ về việc hướng dẫn Hợp
đồng trong hoạt động xây dựng;
1.3 Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
1.4 Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
1.5 Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình đã được Chủ đầu tư phê duyệt
1.6 Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai Bên.

PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG


Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 2023, tại văn phòng Công ty TNHH Xây Dựng Tuấn Minh,
chúng tôi gồm các Bên dưới đây:
BÊN GIAO THẦU (gọi tắt là Bên A):
- Tên đơn vị : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TUẤN MINH
- Trụ sở chính : 520/1/4A khu phố 6 Quốc lộ 13, Phường hiệp bình phước, quận thủ đức,
TPHCM
- Đại diện : Ông Nguyễn Văn Tuấn - Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại : - Fax:
- Tài khoản :
- Mã số thuế : 0310179741
BÊN NHẬN THẦU (gọi tắt là Bên B):
- Đội thi công : ĐỘI THI CÔNG SỐ 2
- Đại diện : Ông Tạ Trọng Quân
- Năm sinh: 08/08/1976
- Chức vụ: Đội trưởng
- Số CCCD : 001076011420 cấp ngày: 30/04/2021 tại: Cục CS QLHT về TTXH
- Địa chỉ thường trú: Thôn Bướm, Thọ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội

1/11
- Điện thoại : 0978. 158. 276
- Tài khoản : 03201019045315 – Ngân Hàng MSB
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN VỚI
NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.1 Nội dung hợp đồng:
Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận phần nhân công, để thi công lắp đặt cốt thép:
- Hạng mục: Nhân công phần cốt thép.
- Công trình: Bệnh viện Hạnh Phúc.
- Địa điểm xây dựng: Phường Phương Canh, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
1.2 Hình thức áp dụng: Khối lượng công việc theo thực tế thi công.

ĐIỀU 2. PHẠM VI CÔNG VIỆC


2.1 Phạm vi công việc trong hợp đồng Bên B phải thực hiện:
- Bên B cung cấp lực lượng thi công tổ đội, đảm bảo đủ số lượng nhân lực, vật tư phụ (bao gồm
kẽm buộc ) đáp ứng yêu cầu chất lượng, tiến độ và an toàn lao động của công trình.
Bên B phải thi công đúng theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật đã được duyệt (kể cả phần sửa đổi
được phê duyệt), chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả trong hồ sơ thiết kế của Bên A giao cho Bên B. Các
hạng mục thực hiện xong phải được Cán bộ kỹ thuật Bên A và đơn vị Tư vấn giám sát nghiệm thu
đạt yêu cầu từng giai đoạn, từng hạng mục. Khi đơn vị Tư vấn giám sát ra văn bản “không phù
hợp” hay “thông báo không chấp nhận nghiệm thu công việc thuộc phạm vi công việc của Bên B”
thì Bên B phải có trách nhiệm sửa chữa những công việc không được nghiệm thu đó theo chỉ dẫn
của Kỹ thuật Bên A và thời gian hoàn thành sửa chữa theo thời gian của Bên A. Trong trường hợp
Bên B thực hiện không đạt yêu cầu kỹ thuật dẫn đến phải cắt bỏ các cấu kiện thì Bên B phải bồi
thường toàn bộ chi phí cho Bên A.
2.2 Kiểm soát kỹ thuật, biện pháp thi công theo yêu cầu của dự án được Bên A ban hành.
2.3 Tổ chức mặt bằng thi công.
2.4 Kiểm soát vật tư, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ, giảm thiểu tối đa thất thoát hư hỏng.
2.5 Bảo hộ lao động:
- Áo đồng phục công nhân: Bên A cấp cho Bên B và không khấu trừ với số lượng
công nhân ban đầu mà đội thông báo BCH, trường hợp công nhân đội nghỉ, đội
bổ sung thêm công nhân cho đủ số lượng công nhân ban đầu, BCH cấp áo sẽ
khấu trừ 100% chi phí vào các đợt thanh toán khối lượng.
- Trường hợp cần tăng người để đáp ứng tiến độ cho BCH, BCH sẽ yêu cầu số
lượng người cần tăng, BCH sẽ cấp áo thêm cho đội, không khấu trừ
- Giày, nón bảo hộ và các vật tư cần thiết để an toàn lao động: Bên B tự cung cấp
cho công nhân của mình (nón bảo hộ theo mẫu của nhà thầu chính) hoặc Bên A
cấp hộ cho Bên B và khấu trừ 100% chi phí vào các đợt thanh toán khối lượng.

2/11
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ CÔNG VIỆC

KHỐI ĐƠN GIÁ GHI


STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT
LƯỢNG (VNĐ) CHÚ
1 Lắp đặt cốt thép kg 1.600
2 Công nhật BCH Công 400.000

Đơn giá này không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng và được xem như là đã
bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện công việc theo hợp đồng.
Trong đó: Đơn giá trên đã bao gồm chi phí sau:
- Đơn giá trên đã bao gồm chi phí nhân công cho công tác lắp dựng.
- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí nhân công cho công tác đổ cục kê cho các cấu kiện dầm
sàn, cột vách
- Đơn giá trên đã bao gồm chi phí nhân công cho công tác dọn dẹp vệ sinh trong khu vực bãi
gia công thép và công tác dọn dẹp, thu gom trong quá trình lắp dựng khu vực thi công vào đúng
nơi quy định của BCH chỉ định.
- Đơn giá trên không bao gồm máy gia công thép (máy cắt, uốn thép, máy hàn,…).
- Đơn giá trên bao gồm vật tư phụ: kẽm buộc.
- Hỗ trợ tiền nhà trọ 3% giá trị lắp dựng cốt thép mỗi bill
ĐIỀU 4. TIẾN ĐỘ VÀ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
4.1 Bên B phải đảm bảo nhân lực (hoặc tăng ca theo yêu cầu của Bên A) để thi công đạt chất
lượng và theo đúng tiến độ đã cam kết với BCH công trình.
4.2 Đảm bảo tiến độ thi công cho từng hạng mục: Bên B đảm bảo việc thi công phải được diễn
ra liên tục, không bị gián đoạn bởi bất kỳ nguyên nhân nào (trừ các trường hợp bất khả kháng),
theo đúng sự chỉ đạo hợp lý của Ban chỉ huy công trường Bên A và đảm bảo đúng tiến độ mà Bên
A cam kết với Chủ đầu tư.
4.3 Bên B chấp thuận rằng tiến độ thi công có thể được Bên A điều chỉnh, hoặc bị gián đoạn
trong một thời gian, phụ thuộc vào tiến độ xây lắp của Chủ đầu tư. Trong thời gian bị gián đoạn thi
công Bên B phải bảo quản máy móc thiết bị Bên A cấp cho Bên B. Thời gian gián đoạn này không
vượt quá 10 ngày và nếu vượt quá thời gian trên thì Bên A sẽ xem xét hỗ trợ cho Bên B các chi phí
phát sinh hợp lý trong thời gian bị kéo dài này theo thực tế tại công trường với sự thỏa thuận của
hai Bên. Ngay sau khi Bên A có chỉ thị tiếp tục thi công sau thời gian gián đoạn, Bên B phải tiếp
tục thi công mà không được chậm trễ.
4.4 Yêu cầu về chất lượng: Đảm bảo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn thi công công trình. Đảm bảo sử
dụng an toàn, ổn định trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng giữa Bên A và Bên B.
4.5 Yêu cầu kỹ thuật: Thi công đúng thiết kế và đạt yêu cầu kỹ thuật được giám sát kỹ thuật Bên
A nhận bàn giao.
4.6 Yêu cầu về an toàn, vệ sinh môi trường: Thi công đảm bảo tuyệt đối về an toàn lao động và
vệ sinh môi trường. Trong trường hợp Bên B vi phạm, Bên A ra chỉ thị /biên bản hiện trường yêu
cầu Bên B khắc phục. Nếu sau 24h kể từ khi nhận được chỉ thị /biên bản hiện trường từ Bên A mà
Bên B chưa khắc phục thì Bên A sẽ cho người khắc phục và chi phí này trừ lại cho Bên B.

3/11
4.7 Nghiệm thu: Việc nghiệm thu được thực hiện bởi Bên A, Bên B và đại diện Tư vấn giám sát.
Tiêu chuẩn nghiệm thu được thực hiện theo quy phạm và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của Nhà
nước Việt Nam.
ĐIỀU 5. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC TẠM ỨNG, THANH TOÁN
5.1. Giá trị hợp đồng:
5.1.1. Đơn giá hợp đồng: Theo điều 3 của Hợp đồng này
5.1.2. Giá trị hợp đồng: Bằng Khối lượng thực tế thi công nhân với Đơn giá hợp đồng.

5.2. Tạm ứng thanh toán:


5.2.1. Hình thức tạm ứng, thanh toán: Nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản
5.2.2. Phương thức tạm ứng, thanh toán:
5.2.2.1. Các đợt thanh toán:
Sau khi ký Hợp đồng, vào ngày 15 và 30 hàng tháng, bên B lên khối lượng để BCH/CT
kiểm tra. Sau đó vào ngày 20 và 5 hàng tháng, BCH/CT gửi bảng xác nhận khối lượng thực hiện,
các vi phạm an toàn lao động, các chi phí vệ sinh, sửa chữa, làm thay các công việc cho Bên B, các
giá trị thiết bị, máy móc (Bên A cấp) nhưng Bên B làm mất, hư hỏng nặng hoặc các giá trị vật tư
hao hụt vượt định mức đã thỏa thuận,… các vi phạm theo Điều 7 hợp đồng này. Bảng xác nhận
khối lượng này hợp lệ phải có chữ ký xác nhận của Bên B, QS công trường và BCH/CT về Văn
phòng công ty Tuấn Minh.
Sau khi nhận đủ hồ sơ thanh toán từ BCH/CT, Bên A sẽ thanh toán cho bên B vào ngày 30
và 15 hàng tháng như sau:
(1) Thanh toán 95% giá trị khối lượng đã được nghiệm thu hoàn thành thực tế sau khi
đổ bê tông xong;
5.2.2.2. Đợt cuối: Sau khi Bên B hết thời gian bảo hành công trình theo Điều 9 của Hợp đồng
này, Bên A sẽ thanh quyết toán cho Bên B 5% giá trị còn lại trong vòng 30 (Ba mươi) ngày sau
khi hết thời gian bảo hành, kể từ ngày Bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ quyết toán, bao gồm:
o Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi Hợp đồng;
o Phiếu xác nhận giá trị khối lượng thực hiện quyết toán đã được giám sát và Ban chỉ huy
công trường ký;
o Bảng xác nhận hao hụt vật tư (có xác nhận của 02 Bên);
o Giấy đề nghị thanh quyết toán;
o Chứng từ liên quan khác: bảng lương công nhân, ….
5.3. Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền áp dụng để thanh toán là tiền Việt Nam

ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN


6.1 Trách nhiệm và quyền hạn Bên A
6.1.1 Trách nhiệm:
- Bên A chịu trách nhiệm cung cấp các bản vẽ thiết kế và bàn giao mặt bằng thi công, hướng
dẫn, giám sát biện pháp thi công của Bên B theo đúng yêu cầu.
- Bên A cung cấp nguồn điện, nước đến các tầng của công trình.

4/11
- Cung cấp vật tư chính, máy móc thiết bị (thuộc về Bên A cung cấp) phục vụ thi công cho
Bên B.
- Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B theo đúng Điều 5 ở trên.
6.1.2 Quyền hạn:
- Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng/ công việc, trừ tiền khối lượng thực hiện và yêu cầu
Bên B chịu mọi thiệt hại về tài chính trong các trường hợp sau: Bên B thi công chậm tiến độ, làm
mất mát, hư hỏng vật tư, máy móc thiết bị được cấp phát, không dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ hoặc không
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ thi công công trình, yêu cầu về an toàn. (Đơn giá Bên A thực
hiện các sai sót, công việc thay cho Bên B có thể sẽ cao hơn đơn giá mà Bên A đã giao cho Bên B).
- Nếu Bên B tự ý bỏ dở công việc không thông báo trước cho BCH khi chưa tới thời hạn
thanh toán, thời gian thông báo ít nhất 15 ngày: Bên A sẽ không thanh toán khối lượng dở dang và
Bên B chỉ được thanh toán 70% giá trị khối lượng công việc đã được nghiệm thu.
6.2 Trách nhiệm và quyền hạn Bên B
6.2.1 Trách nhiệm:
- Bên B đảm bảo thi công theo đúng yêu cầu thiết kế, bản vẽ chi tiết, đảm bảo chất lượng và
thực hiện trình tự thi công theo quy trình.
- Bên B tuân thủ đúng quy trình thanh toán do Bên A ban hành. Trường hợp trình bảng khối
lượng thực hiện trễ so với ngày Quy định nêu trên thì việc chậm trễ thanh toán không thuộc trách
nhiệm của Bên A.
- Bên B đảm bảo cung cấp đầy đủ nhân công thi công.
- Bên B chịu trách nhiệm khai báo danh sách công nhân và đính kèm chứng minh thư bản sao
của công nhân và Tổ Trưởng (Đại diện Bên B) cho Bên A kiểm soát và phối hợp với bộ phận An
toàn lao động. Cử người đại diện có đủ thẩm quyền thường trực tại công trường để liên lạc, phối hợp
xử lý công việc với Bên A và điều hành công việc tại công trường.
- Bên B chịu trách nhiệm phát lương cho toàn bộ công nhân của mình và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ nhóm người lao động cùng nhận khoán với mình. Chịu trách nhiệm cá
nhân trước pháp luật về những tranh chấp nội bộ giữa những người nhận khoán (nếu có).
- Bên B phải tuân thủ quy định an toàn lao động của BCH công trường và phải chịu trách
nhiệm về tai nạn lao động nếu để xảy ra tai nạn do việc không tuân thủ quy định.
- Bên B chịu trách nhiệm quản lý công nhân của mình, không được để công nhân của mình
tự ý mang vật tư, thiết bị của Bên A ra khỏi công trường, trong trường hợp làm mất mát các vật tư
thiết bị Bên B phải chịu bị trừ tiền khối lượng của mình.
- Nếu Bên B mượn máy móc thiết của Bên A, thì khi thi công phải chuyển máy móc, thiết bị
liên quan từ dưới kho lên sàn, khi thi công xong phải chuyển về kho như ban đầu để bộ phận M&E
bảo trì. Nếu công tác trên không thực hiện thì Bên A sẽ trừ vào phần khối lượng Bên B. Ngoài ra,
nếu Bên B sử dụng làm hư hỏng thì Bên B phải chịu chi phí sửa chữa, khắc phục.
- Tổ chức sắp xếp thiết bị, máy móc, vật tư, trên mặt bằng thi công bên trong và bên ngoài
công trình luôn đảm bảo an toàn khi vận hành.
- Tuân thủ các ý kiến của đơn vị Tư vấn Giám sát, cán bộ kỹ thuật do Bên A chỉ định trong
việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật hay các vướng mắc tại công trường.

5/11
- Tuyệt đối tuân thủ, đảm bảo về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, giữ gìn an ninh
trật tự công trường, bảo vệ vật tư, thiết bị, công cụ lao động trong thi công, vệ sinh khu vực làm
việc của mình.
- Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm cam kết.
- Đảm bảo cho Bên A được miễn trừ hoàn toàn mọi nghĩa vụ/trách nhiệm liên quan/phát
sinh do quá trình thi công của Bên B gây ra hoặc do Bên B không tuân thủ các quy định của Hợp
đồng và quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, bao gồm cả vấn đề bảo hiểm, an toàn lao
động, PCCC, kỹ thuật… của Bên B.
- Cung cấp các chứng từ theo quy định của Bên A.
- Trước khi thi công công việc kế tiếp phải nghiêm túc kiểm tra các công việc đã thi công
trước đó nhằm đáp ứng cho công việc thi công tiếp theo.
- Giữ vệ sinh những khu vực đã thi công xong, nếu làm dơ bẩn phải vệ sinh ngay và giữ vệ
sinh trong thi công.
- Chịu chi phí sửa chữa mọi khuyết tật và sai sót trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
Trường hợp thi công không theo đúng bản vẽ và chỉ đạo kỹ thuật của kỹ sư giám sát thì phải ngưng
thi công và tiến hành chỉnh sửa ngay. Nếu có lãng phí vật tư sẽ bị trừ tiền khối lượng theo giá
thành.
- Tuyệt đối chấp hành yêu cầu về văn minh, vệ sinh công trường sau khi hoàn tất công việc
trong ngày.
- Phải tiến hành 03 (ba) bước kiểm tra sau khi đã hoàn tất phần đã thi công:
o Tự kiểm tra công tác thi công đảm bảo đúng kỹ thuật và quy chuẩn xây dựng;
o Kết hợp kỹ sư giám sát kiểm tra lại;
o Cùng Tư vấn giám sát nghiệm thu.
- Tự bảo quản vật tư và cử người trông coi bảo quản; sử dụng vật tư hợp lý, tiết kiệm và
chấp hành theo yêu cầu kế hoạch của BCH công trường. Nếu sử dụng vật tư vượt quá định mức
cho phép thì đội sẽ bị khấu trừ giá trị vật tư vượt định mức đó.
- Đội trưởng chịu trách nhiệm về an toàn lao động của công nhân mình, không để công nhân
tùy tiện thao tác thiết bị điện máy và đấu nối dây điện bừa bãi, sử dụng không đúng mục đích, tổ
trưởng phải chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự cố an toàn và hư hao vật tư thiết bị.
- Cử người chuyên trách đến kho giao nhận và trả vật tư, các Bên gồm nhân viên Bên kho và
người đại diện Bên đội phải ký vào sổ của nhau để lưu trữ, số tổng phải viết bằng chữ để tránh bôi
xóa.
6.2.2 Quyền hạn:
- Nhận thanh toán theo Điều 5 – Giá trị hợp đồng, phương thức tạm ứng, thanh toán hợp
đồng của hợp đồng này.

ĐIỀU 7. PHẠT HỢP ĐỒNG:


7.1 Nếu Bên A phát hiện việc thi công không đúng yêu cầu, chất lượng không đảm bảo, để xảy ra
sai sót/vi phạm, thì ngay lập tức Bên B phải khắc phục và sửa chữa sai sót bằng kinh phí của mình.
Chi tiết như sau:
7.1.1 Thi công tính theo đơn giá từng công đoạn, phần công việc nào chưa hoàn thành sẽ bị trừ

6/11
tiền theo đơn giá công đoạn đó.
7.1.2 Làm xong đến đâu Bên B phải dọn vệ sinh đến đó để các Nhà thầu khác thi công các
công tác tiếp theo, sau 02 (hai) ngày nếu Bên B không làm, Bên A sẽ cho công nhật của công ty
dọn và trừ 4.000 đ/m2.
7.1.3 Công nhân Bên B có hành vi trộm cắp, sẽ trừ tiền Bên B từ 17.000.000 VNĐ (mười bảy
triệu đồng) và đền bù khắc phục hậu quả (nếu có) đồng thời phải bị các chế tài khác theo quy định
của pháp luật.
7.1.4 Công nhân uống rượu bia hoặc có mùi rượu bia khi đang ở trong công trường phạt tiền từ
2.000.000 VNĐ (hai triệu đồng) hoặc bằng số tiền phạt từ Chủ Đầu Tư do hành vi trên gây ra (nếu
có), đồng thời bồi thường thiệt hại do hành vi trên gây ra.
7.1.5 Công nhân đánh nhau, ẩu đả, chơi bài, chửi tục, gây mất trật tự ở trong công trường: Phạt
10.000.000 VNĐ (mười triệu đồng) đồng đối với hành vi đánh nhau; phạt 3.500.000 VNĐ (ba triệu
năm trăm ngàn đồng) đồng đối với các hành vi chửi tục, thô lỗ…; phạt 7.000.000 VNĐ (bảy triệu
đồng) đồng đối với các hành vi chơi bài, mất trật tự hoặc bằng số tiền phạt từ Chủ Đầu Tư do hành
vi trên gây ra (nếu có).
7.1.6 Để xảy ra sự cố tai nạn do không tuân thủ quy định sử dụng và thao tác sai nguyên tắc
máy móc thiết bị cơ điện, trừ tiền 1.000.000 ~ 7.000.000 đ/lần tùy theo mức độ sự cố. Trong mọi
trường hợp, số tiền phạt không nhỏ hơn số tiền phạt từ Chủ Đầu Tư do hành vi trên gây ra (nếu
có), đồng thời bồi thường thiệt hại do hành vi trên gây ra.
7.1.7 Tất cả số tiền phạt và tiền khấu trừ sẽ trừ vào khối lượng thanh toán cuối tháng.
7.1.8 Yêu cầu về an toàn:
 Công nhân phải có tay nghề, phải được tập huấn về an toàn lao động.
 Công nhân phải thực hiện theo yêu cầu hợp lý và sự quản lý của BCH.CT Bên A.
 Công nhân phải đội nón bảo hộ, không đi dép, khi thao tác ở độ cao trên 2m phải thắt dây
an toàn, nếu không sẽ bị xử phạt theo quy định. Cấm phóng uế bừa bãi, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt.
7.1.9 Ngoài ra, Bên B còn phải chịu đền bù chi phí vật tư thiết bị của Bên A cấp do mình làm
không đúng/sai sót phải sửa chữa hoặc tháo gỡ ra làm lại. Thời gian khắc phục và sửa chữa sai
sót/vi phạm không được tính vào thời gian thi công, trừ trường hợp được sự đồng ý gia hạn thời
gian thi công bằng văn bản của Bên A.
7.2 Bên A có quyền yêu cầu Bên B ngưng thi công toàn bộ hoặc một phần công việc của Hợp
đồng trong trường hợp Bên B từ chối sửa chữa các khuyết tật của công trình.
7.3 Bên B không được quyền tạm ngưng/ngưng/chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn hay bỏ việc
vì bất cứ lý do gì trái với cam kết trong bản Hợp đồng này. Nếu tự ý tạm ngưng/ngưng/chấm dứt
hợp đồng trước thời hạn/bỏ việc, thì Bên B sẽ không được thanh toán khối lượng công việc đã và
đang thực hiện và Bên B phải có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho Bên A.
7.4 Nếu trong quá trình thi công xảy ra bất kỳ sự cố, thiệt hại nào liên quan đến tài sản, thiết bị,
con người mà nguyên nhân do sự bất cẩn, cẩu thả, không đảm bảo an toàn, thi công không đúng kỹ
thuật, vi phạm cam kết trong Hợp đồng của Bên B hoặc nhân viên Bên B gây ra, thì Bên B phải
chịu phạt 12% trên Giá trị khối lượng phần công việc vi phạm đó, đồng thời, phải bồi thường toàn
bộ thiệt hại kể cả thiệt hại trong Hợp đồng và ngoài Hợp đồng (nếu có) cho Bên A.
7.5 Phạt do chậm tiến độ: Bên B phải thực hiện công việc theo đúng tiến độ giao ước như đã quy
định trong Điều 4 của Hợp đồng này. Nếu Bên B thi công chậm tiến độ, tương ứng với mỗi ngày

7/11
chậm tiến độ, Bên B sẽ bị trừ 1% giá trị hạng mục công việc chậm tiến độ. Tổng số tiền phạt do
không hoàn thành hợp đồng theo tiến độ không quá 10% giá trị hợp đồng.

ĐIỀU 8. TẠM DỪNG, CHẤM DỨT, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG


8.1 Tạm dừng Hợp đồng trong các trường hợp sau: Hợp đồng chỉ bị tạm dừng và Bên tạm
dừng không phải bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:
8.1.1 Bên A tạm dừng khi:
a. Bên B thi công không đạt yêu cầu chất lượng;
b. Bên B thi công trễ tiến độ thường xuyên, nghiêm trọng và/hoặc trễ quá 15% tổng tiến độ
so với dự kiến;
c. Bên B không tuân thủ lệnh điều động, sắp xếp, yêu cầu của Chỉ huy trưởng công trường.
8.1.2 Do trường hợp bất khả kháng.
8.1.3 Các trường hợp khác do hai Bên thỏa thuận.
8.2 Chấm dứt Hợp đồng:
8.2.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt sau khi hai Bên thực hiện xong mọi quyền và nghĩa vụ theo
Hợp đồng này mà không có tranh chấp hay khiếu nại gì.
8.2.2 Hợp đồng chỉ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
a. Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng trong các trường hợp:
- Do Bên B từ chối hoặc không khắc phục, sửa chữa sai sót/vi phạm trong thời hạn hợp
lý hoặc không khắc phục trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày tạm dừng Hợp đồng;
- Bên B không tuân thủ lệnh điều động của Chỉ huy trưởng công trường;
- Bên B thi công chậm trễ tiến độ.
b. Do một Bên không còn khả năng thực hiện Hợp đồng này như giải thể, phá sản, mất khả
năng thanh toán, chấm dứt hoạt động…
c. Do trường hợp bất khả kháng. Trong trường hợp này, trong vòng một tuần kể từ ngày
chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B tương ứng với các phần công việc mà Bên B
đã thực hiện và được nghiệm thu cho tới ngày chấm dứt Hợp đồng.
d. Các trường hợp khác do thỏa thuận của hai Bên.
8.3 Hủy bỏ Hợp đồng: Bên A có quyền hủy bỏ Hợp đồng trong trường hợp Bên B không tập
trung nhân lực để tiến hành thi công sau khi Bên A đã bàn giao mặt bằng cho Bên B.
8.4 Trong các trường hợp quy định tại khoản 8.1, 8.2, 8.3 trên, Bên mong muốn tạm dừng, chấm
dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia biết trước tối thiểu 15 (mười
lăm) ngày làm việc trước ngày tạm dừng, chấm dứt, hủy bỏ Hợp đồng.

ĐIỀU 9. BẢO HÀNH


9.1 Bên B có trách nhiệm bảo hành kỹ thuật công trình trong thời gian 12 (mười hai) tháng kể từ
ngày Chủ đầu tư nghiệm thu hoàn thành.
9.2 Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi
của Bên B bằng chi phí của Bên B. Khi có yêu cầu sửa chữa từ Bên A (hoặc Chủ đầu tư), Bên B
phải thực hiện việc kiểm tra và báo cáo sự cố, tiến hành sửa chữa các hư hỏng…trong vòng 24 giờ

8/11
sau khi nhận được thông báo. Thời gian tìm nguyên nhân sự cố và khắc phục sửa chữa tối đa 3
ngày kể từ khi nhận được thông báo sửa chữa của Chủ đầu tư hoặc thông báo của Bên A.
9.3 Nếu quá thời hạn sửa chữa theo điều 9.2 nêu trên mà Bên B không thực hiện công việc theo
yêu cầu của Chủ đầu tư (hoặc Bên A), thì Bên A (hoặc Chủ đầu tư) có quyền thuê đơn vị khác sửa
chữa. Mọi chi phí sửa chữa sẽ được khấu trừ trực tiếp vào tiền bảo hành công trình.

ĐIỀU 10. BẤT KHẢ KHÁNG


10.1 Định nghĩa:
- Các trường hợp bất khả kháng là mọi trường hợp mà một trong các Bên không thể hoàn
thành trách nhiệm, nghĩa vụ trong Hợp đồng vì các nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát hợp lý của
Bên đó, bao gồm nhưng không giới hạn như: Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, bắt buộc tuân theo các
chính sách, hay quyết định ban hành bởi các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, làm thay đổi, hoặc
ảnh hưởng đến các quy định trong Hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên bị ảnh hưởng sẽ gửi ngay
thông báo bằng văn bản cho Bên kia nêu lý do khiến Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các
nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng.
- Bất khả kháng không bao gồm bất kỳ sự kiện nào mà nó xảy ra do hành động cẩu thả hoặc
cố ý của Bên A hay Bên B.

10.2 Không vi phạm hợp đồng:


- Không bị cho là vi phạm hợp đồng khi một bên không có khả năng để thực hiện các trách
nhiệm của mình nêu trong hợp đồng nếu sự bất hoàn thành trách nhiệm đó là do hậu quả của sự
kiện bất khả kháng.
- Một Bên (Bên bị ảnh hưởng) được xem là không thể thực hiện một phần, hoặc toàn bộ
nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng như quy định tại Khoản 10.1 Điều này khi hội đủ các điều
kiện sau đây:
 Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp gây ra trở ngại, hoặc cản trở Bên bị ảnh
hưởng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng;
 Bên bị ảnh hưởng đã hết sức cố gắng để làm giảm, hoặc tránh thiệt hại, và khắc phục hậu
quả do sự kiện bất khả kháng gây ra;
 Bên bị ảnh hưởng đã gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia biết về mọi thông tin liên
quan đến sự kiện bất khả kháng trong vòng 03 (ba) ngày kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Văn bản thông báo này phải nêu rõ lý do trì hoãn, hoặc không thể thực hiện được một phần, hay
toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp đồng, các biện pháp cần thiết đã áp dụng để khắc phục. Văn bản thông
báo sự kiện bất khả kháng phải có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc được Bên
kia chấp thuận.

10.3 Biện pháp thực hiện:


- Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng như quy định tại Khoản 10.1 và 10.2 nêu trên, thì hai
Bên sẽ cùng thương lượng để tìm ra một giải pháp hợp lý và cho nhau thời gian để khắc phục. Khi
đó thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà
Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Nếu Bên bị ảnh
hưởng vẫn không thể khắc phục được, thì bất kỳ Bên nào cũng đều có quyền chấm dứt Hợp đồng
mà không phải chịu bất cứ hình thức chế tài nào.

9/11
ĐIỀU 11. XỬ LÝ KHI CÓ TRANH CHẤP
11.1 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, thì hai Bên sẽ cùng thương
lượng để tự giải quyết trên tinh thần bình đẳng, hợp tác, đôi Bên cùng có lợi.
11.2 Trường hợp không thể tự thỏa thuận, thì một trong hai Bên đều có quyền yêu cầu Tòa án
nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết.
11.3 Phán quyết của Tòa có giá trị thi hành đối với các Bên. Án phí do Bên thua kiện chịu.

ĐIỀU 12. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG


12.1 Khi một hoặc hai Bên có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này, thì cả hai Bên phải bàn
bạc và thống nhất với nhau những nội sung sửa đổi, bổ sung.
12.2 Việc sửa đổi, bổ sung này phải được lập thành Phụ lục có xác nhận bởi chữ ký và con dấu
của Đại diện có thẩm quyền của hai Bên.
12.3 Các Phụ lục sửa đổi, bổ sung (nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
ĐIỀU 13. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
13.1 Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản đã được thỏa thuận tại hợp
đồng này.
13.2 Hợp đồng này có giá trị và hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng.
13.3 Hợp đồng này được lập thành 06 (sáu) bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 04
(bốn) bản, BCH công trường giữ 01 (một) bản và Bên B giữ 01 (một) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A


Giám Đốc

10/11
PHẠM VI CÔNG VIỆC
Công trình : BỆNH VIỆN HẠNH PHÚC
Hạng mục : NHÂN CÔNG PHẦN CỐT THÉP
Địa điểm : PHƯỜNG PHƯƠNG CANH, QUẬN NAM TỪ LIÊM, TP HÀ NỘI
Phạm vi công việc
STT Diễn giải công việc Không Ghi chú
Bao gồm
bao gồm
Hàng rào, bảng biểu công trình, nhà
bảo vệ, cầu rửa xe, bãi giữ xe,
1 đường tạm, văn phòng BCH Bên A, x
Nhà vệ sinh tạm, Bãi gia công, kho
vật tư
Văn phòng BCH Bên B, Nhà ở công
2 x
nhân Bên B
Bên A cấp nguồn điện
Hệ thống M&E tạm phục vụ thi
3 x và nguồn nước chính
công
đến khu vực thi công
Máy gia công thép (máy cắt, uốn
4 x
thép, máy hàn,…)
5 Vật tư chính (Cốt thép, kẽm buộc) x
Vật tư phụ (que hàn,... và toàn bộ
6 x
vật tư phụ phục vụ thi công)
7 Nhân công đổ cục kê bê tông x
8 Sửa defect (nếu có) x
Vệ sinh sau khi thi công, vận
9 chuyển rác thải đến bãi tập kết theo x
quy định của BCH/CT
Giấy khám sức khỏe công nhân và
10 các thủ tục cần thiết để an toàn lao x
động
Đồng phục bắt buộc: Áo, logo theo
11 x
mẫu
Giày bảo hộ, nón bảo hộ và các vật tư Nón bảo hộ theo mẫu
12 x x
cần thiết để an toàn lao động
13 Vệ sinh khu vực thi công x

11/11

You might also like