You are on page 1of 9

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independece – Freedom – Happiness

HỢP ĐỒNG THI CÔNG


CONSTRUCTION CONTRACT
Số: …………./…..2015/HD/D7 –QM
No: …….……/…….2015/HD/D7 –QM

Dự Án: NHÀ Ở TẠI QUẬN 7


Project: PRIVATE HOUSE AT DISTRICT 7
Hạng mục: Công tác hoàn thiện & điện nước
Item: Finishing works and M&E works
Địa điểm Lô B –9 Phú Mỹ - Quận 7 – TP.HCM
Location: Lot B – 9 Phu My – District 7 – HCMC.

- Căn cứ Bộ luật Dân sự, Luật Xây dựng Việt Nam hiện hành;
Based on current Vietnamese Civil Code and Law of Construction;
- Căn cứ Nghị Định số 15/2013/NĐ-CP ký ngày 06/02/2013 của Chính phủ v/v quản lý chất lượng
công trình xây dựng;
Based on Government‘s Deecree no. 15/2013/NĐ-CP dated 06/02/2013 on quality
management of construction work;
- Căn cứ Luật Dân Sự số 33/2005/QH11 và Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 của Quốc
Hội có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006.
Pursuant to the Law on Civil 33/2005/QH11 and Commercial Law No.36/2005/QH11 of
Parliament with effect from 01/01/2006.
- Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi
hành của các cấp, các ngành;
Pursuant to the ordinance economic contract of the Council of State and the documents
guiding the implementation of levels and branches;

- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên;


Based on requirement and capacity of both parties;

Hôm nay, ngày..… tháng ….. năm 2015, chúng tôi đại diện các Bên ký Hợp Đồng gồm có:
Today …… ……………… 2015, we are representing the Parties to place our signatures on this
Contract, include:

Bên A : CHỦ LÔ ĐẤT B-9


Party A : THE OWER OF LAND LOT B -9

Đại diện : Bà TRẦN THỊ DỊU HÒA Sinh năm : 15/10/1982


Represented by : Ms. TRẦN THI DỊU HOA
CMND số : 023443485 Cấp ngày: 09/01/2008 Tại: CA. TP.HCM.
Địa chỉ : 323B/27 Đào Duy Anh, Phường 9, Quận Phú Nhuận, Tp.HCM
Điện thoại : 0903326676.

Trang 1/15
Và / And
Bên B: CÔNG TY TNHH XD TTNT QUANG MINH
Party B: QUANG MINH CONSTRUCTION Co., Ltd.,

Đại diện : Ông NGUYỄN VĂN LƯƠNG Chức vụ: GIÁM ĐỐC
Represented by : Mr NGUYEN VAN LUONG Position: Director
Địa chỉ : 31 Đường số 3 khu dân cư Phú Mỹ, Phường Phú Mỹ, Quận 7
Address :
Mã số thuế : 0312484451
Tax code :
Số tài khoản : 4520 520 001 999 704 9999 - Chủ tài khoản: Nguyễn Văn Lương - Ngân
hàng Bưu Điện Liên Việt - PGD An Đông - Tp.HCM
Bank account :
Điện thoại : 0932 000 768 Fax:
Telephone : Fax:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU HỒ SƠ


ARTICLE 1: CONTENTS AND REQUIREMENTS OF DOCUMENTS

1.1 Bên A có nhu cầu thuê Bên B thực hiện gói thầu “Thi công phần hoàn thiện & điện nước ” cho
Nhà ở tại Lô B 9 - Phú Mỹ - Q7 – Tp. HCM và Bên B sẵn sàng thực hiện gói thầu này.
The party A demands to hire the party B to execute “To construct finishing works and M&E
works” for house at lot B9 – Phu My – District 7 – HCMC, Party B is willing to execute this
package.
1.2 Bên B đồng ý nhận thực hiện gói thầu theo các hạng mục công việc được báo giá trong bảng báo
giá đã được duyệt và dựa theo thiết kế được duyệt.
Party B accepts to implement the package according to the approved Bill of Quantities and the
approved designs.
1.3 Bên B cung cấp nhân công, tất cả các máy móc, thiết bị, dàn giáo & sàn thao tác thi công, dụng
cụ cầm tayvà thi công theo đúng bản vẽ, tiêu chuẩn kỹ thuật, phục vụ cho việc công trình hoàn
thành đưa vào sử dụng cho các hạng mục.
The party B is to provide all equipment, scaffolding & platform for construction where required,
labor, provide all machinery, equipment, construction equipment, and execution, in compliance
with the drawings, specifications for the completed construction and put into use for the items.

1.4 Bên A sẽ cung cấp: Gạch ốp lát, tủ điện, công tắc & ổ cắm, thiết bị vệ sinh, đèn, máy lạnh…. Bên
B phải chịu trách nhiệm cho toàn bộ các loại vật tư đã nhận từ Bên A phụ để thực hiện thi công
toàn bộ công trình. Bên B phải chịu toàn bộ trách nhiệm nếu để xảy ra hư hỏng, thất thoát, mất
cắp…về vật tư đã nhận do Bên A cung cấp.
Manage the tile, DB panel, switch & socket, sanitary ware, lighting, AC …. which the party A
provides to The party B to carry out the construction of the whole project. The party B must bear
all responsibility if there are occurrences of damage, loss, theft of materials provided by The
party A.
1.5 Phối hợp với các thầu phụ khác của của Bên A tham gia trong suốt quá trình thực hiện thi công
công trình từ lúc khởi công cho đến khi hoàn thành hạng mục. Không được gây khó khăn cản trở
cho các nhà thầu phụ khác khi cùng tham gia lắp đặt, thi công tại cùng khu vực.

Trang 2/15
Coordinate with other subcontractors of Party A involved during the construction process from
starting until being finished all items. Do not make it difficult for other subcontractors when
implementing in the same construction area.

ĐIỀU 2: CÁC YÊU CẦU VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ KỸ THUẬT


ARTICLE 2: QUALITY AND TECHNICAL REQUIREMENTS

Bên B cam kết:


The party B commits to:

2.1 Đảm bảo đúng chất lượng và khối lượng theo thiết kế. Đảm bảo kỹ thuật, đạt tiêu chuẩn Xây
Dựng Việt Nam (TCVN) yêu cầu.
Ensure quality and quantities as designs. Ensure engineering and meet the Vietnam construction
standard (TCVN) requirement.
2.2 Thực hiện đúng quy định quản lý chất lượng công trình theo Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06
tháng 02 năm 2013 và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008.
Strictly comply with regulations on quality management of construction works according to
Decree 15/2013/ND-CP dated February 06, 2013 and Decree 49/2008/ND-CP dated April 18,
2008.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN


ARTICLE 3: IMPLEMENTATION TIME AND SCHEDULE

3.1 Thời gian bắt đầu: Kể từ ngày hai Bên ký kết Hợp Đồng.
Starting time: From the date on which two Parties sign on this Contract.
3.2 Tổng thời gian thi công: 90 ngày (Chín mươi ngày) kể từ ngày 01/06/2015.
Duration of construction: 90 days (ninety days) from the 01st June 2015 .
3.3 Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần .
Working time: From Monday to Saturday.

3.4 Trong trường hợp Bên B không đáp ứng được tiến độ, Bên A có quyền cắt các phần công việc lại
và giao cho Nhà Thầu khác thi công.
In case, the party B cannot meet the schedule, the Party A has right to take the part of works and
to deliver it to other subcontractor.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO


ARTICLE 4: CONDITIONS FOR CHECK, ACCEPTANCE AND HAND-OVER

Điều kiện nghiệm thu:


Conditions for check and acceptance:

4.1 Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình.
Comply with the regulations on works quality management.

4.2 Công tác nghiệm thu và bàn giao công trình được thực hiện theo Nghị định 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 và Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về
việc quản lý chất lượng công trình.
The check, acceptance and hand-over of construction works shall comply with Decree
15/2013/ND-CP dated February 06, 2013 and Decree 49/2008/ND-CP dated April 18, 2008 of
the Government on construction quality management.

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH


ARTICLE 5: WORKS WARRANTY

Trang 3/15
5.1 Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Bên A. Bên B có trách
nhiệm sửa chữa trong thời gian 2 (hai) ngày từ lúc nhận được thông báo của Bên A và Bên A
không phải trả thêm một khoản chi phí nào.
The party B shall perform works warranty after its handover of works to the party A. The Party B
will be responsible for such repair within 2 (two) days after receiving notice from the party A and
party A shall not pay any additional expenses.
5.2 Thời gian bảo hành là 12 tháng tính từ ngày nghiệm thu bàn giao toàn bộ cho bên A.
The warranty period is 12 months from the date on for hand – over all works to the party A.
5.3 Mức tiền bảo hành công trình:
Warranty fee
5.3.1 Mức tiền bảo hành công trình là 05% (năm phần trăm) giá trị quyết toán Hợp Đồng. Sau
khi quyết toán công trình, Bên A sẽ giữ lại 5% giá trị quyết toán Hợp Đồng của Bên B
trong suốt thời gian bảo hành.
The warranty fee is 5% (five percent) of Contract settlement value. After works settlement,
the party A shall retain 5% (five percent) of Contract settlement value in warranty time.
5.3.2 Trường hợp Bên B cấp cho Bên A một Bảo Lãnh Ngân Hàng (với điều kiện thanh toán vô
điều kiện và không hủy ngang ) tương đương 5% giá trị quyết toán Hợp Đồng trong vòng
12 (mười hai) tháng kể từ ngày nghiệm thu và bàn giao công trình, Bên A sẽ thanh toán số
tiền bảo hành cho Bên B trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được Bảo Lãnh
Ngân Hàng đó.
In case, The party B provides a Bank Guarantee (the payment without any condition and
irrevocably) to the party A with its value equivalent to 5% (five percent) of Contract
settlement value within 12 (twelve) months from the date of works check, acceptance and
hand-over, the party A shall release this warranty fee to the party B within 15 (fifteen)
days from receipt of such Bank Guarantee.
5.3.3 Trường hợp Bên B không đáp ứng được công việc bảo hành thì Bên A có quyền thuê nhà
thầu khác để thực hiện. Kinh phí thuê được lấy từ tiền bảo hành công trình xây dựng nêu
trên.
In case the party B does not satisfy requirements of the warranty, the part A shall take
right to hire another Subcontractor for performance of warranty. The costs for these are
taken from the aforesaid warranty fee.

ĐIỀU 6: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG


ARTICLE 6: CONTRACT VALUE

6.1 Giá trị Hợp Đồng gói thầu : 894.299.831vnd


Contract value of the package:

Chưa bao gồm 10% thuế VAT – Not include 10% VAT.

(Bằng chữ: Tám trăm chín mươi bốn triệu, hai trăm chín mươi chín ngàn, tám trăm ba mươi
mốt đồng)
(In words: Eight hundred and ninety four millions, two hundred and ninety nine thousand and
eight hundred and thirty one dong only)

Chi tiết như bảng khối lượng kèm.


As details in BQ file attached.

6.2 Loại hợp đồng: Đơn giá cố định, khối lượng tính theo khối lượng thực tế
The kind of contract: Fixed price and the quantity based on the actually quantity.
 Riêng các hạng mục phụ M& E: Bên B báo giá nhận công và vật tự thì sẽ được quyết
toán là khoán gọn trọn gói cả khối lượng và đơn giá.
 The M & E items accessories: Party B submits labor and materials together, which is

Trang 4/15
lump sum items for unit rate and quantity.

Giá thi công trên đã bao gồm:


 Việc giao nhận vật tư ngay tại tầng trệt công trình.
 Đơn giá: Đã bao gồm vật liệu phụ và keo chà joint.
 Chi phí lán trại tạm, chi phí điện nước, chi phí triển khai bản vẽ chi tiết thi công, chí phí
biện pháp thi công, chi phí quản lý, lợi nhuận ….
 Chi phí vệ sinh và dọn dẹp rác cho các tầng.

The price is including as following:


 To receive the materials at ground floor.
 The unit rate is included the accessories materials and joint glue.
 The cost for temporary tents, the electric & water fee, the cost for development of shop
drawings, management fee, profit fee …
 The cost for cleaning the garbage at each floor.

6.3 Công việc phát sinh - Variation works.


Trong quá trình thi công, nếu bản vẽ thiết kế trong hợp đồng bị thay đổi theo bản vẽ thiết kế mới.
Nhà thầu phụ sẽ tính lại phần khối lượng của công việc theo bản vẽ mới. Khối lượng có thể sẽ
tăng hay giảm và chi phí phát sinh sẽ dựa trên khối lượng mới này
During the construction time, if the contract drawings change the design. The subcontractor will
calculate the quantity of works according to the new drawings. The quantity can be increase or
decrease and the variation cost will calculate based on this quantity.
Đơn giá cho những công việc phát sinh thêm: Đối với những công việc phát sinh sẽ được áp dụng
cùng mức giá cố định đã có sẵn trong bảng báo giá. Trừ trường hợp, những công việc phát sinh
thêm không có đơn giá trong bảng báo giá, thì đơn giá áp dụng cho những công việc phát sinh
thêm sẽ được sự thỏa thuận và đồng ý giữa hai bên.
The unit prices for the additional variation works: The variation works will use the fixed unit
price already in the BQ. To except of additional items, which don’t have the unit price in BQ and
this unit price will be agreed in writing by both parties for it.

ĐIỀU 7: THANH TOÁN


ARTICLE 7: PAYMENT

7.1 Phương thức thanh toán:


Mode of payment:

Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng trước cho Bên B 20% (hai mươi phần trăm) giá trị Hợp Đồng
trong vòng 7 ngày sau khi ký hợp đồng.
The first payment: Party A will pay in advance 20% of contract value to party B within
7(Seven) days from the date signature contract.

Đợt 2: Sau khi bên B thi công được khoảng 80% khối lượng các công việc: ốp gạch cổ,
cán nền, chống thấm ban công, chống thấm wc, bên A thanh toán tiếp cho bên B 40% giá
trị hợp đồng.

2nd payment: Party A will pay 40% of contract value to party B, when Party B finishes
about 80% scope of works: To apply old brick, mortar screeding, waterproofing WC &
balcony.

Đợt 3: Sau khi bên B thi công xong ốp gạch cổ tường nhà, thi công xong dây điện, ốp &
lát gạch wc, lát gạch nền nhà, và đóng xong trần thạch cao (chưa bao gồm trần thạch cao
trong wc), bả bột trét tường trong, ngoài; bên A thanh toán tiếp cho bên B 20%.

Trang 5/15
3rd payment: Party A will pay 20% of contract value to party B, when Party B finishes the
scope of works: To apply old brick, the electric cable, the floor & wall tile for WC, floor
tile , the ceiling works (not include the ceiling in WC), the skim coat for the internal &
external wall.

Đợt 4: Sau khi bên B thi công xong tất cả các hạng mục trong hợp đồng, bên A thanh toán
tiếp cho bên B 15% giá trị hợp đồng.

4th payment: Party A will pay 15% of contract value to party B, when Party B finishes all
the scope of works in contract.

Đợt 5: Sau thời hạn bảo hành 12 tháng hoặc sau khi bên B phát hành giấy bảo lãnh ngân
hàng tương đương 5% giá trị hợp đồng, bên A thanh toán cho bên B 5% giá trị hợp đồng
còn lại.
5th payment: After 12months warranty time or after Party B issue the bank bond with 5%
contract value, Party A will pay the remaining 5% of contract value.

Việc giữ lại tiền bảo hành và thanh toán tiền bảo hành đuợc thực hiện như nêu tại Điều 5.3.
Retention and payment of the warranty fee shall be realized as set at Article 5.3

7.2 Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản.


Mode of payment: By bank transfer
7.3 Đồng tiền thanh toán: Tiền đồng Việt Nam.
Currency of payment: Vietnam Dong
7.4 Hồ sơ thanh toán cho mỗi đợt (2 bản):
The payment dossier for each of the foresaid settlement (2 copies)

- Giấy đề nghị thanh toán


Request for payment
- Biên bản xác nhận giá trị khối lượng thực hiện có chữ ký xác nhận của đại diện Bên A.
Minutes confirming the value of completed volumes with signatures of the legal
representatives of the party A.

ĐIỀU 8: BẢO HIỂM


ARTICLE 8: INSURANCE
Trong quá trình thi công xây dựng công trình, Bên B phải mua các loại bảo hiểm sau:
During construction, the party B must purchase the following types of insurance:
8.1 Bảo hiểm cho các thiệt hại gây ra bởi Bên B trong quá trình thi công.
Insurance for any damages which is made by the party B during construction time.
8.2 Bảo hiểm tai nạn rủi ro cho người lao động, bảo hiểm thiết bị máy móc, bảo hiểm trách nhiệm
dân sự đối với người thứ ba.
Insurance for workers for construction equipment, civil responsibilities to the third party.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B


ARTICLE 9: RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE PARTY B

9.1 Đảm bảo thi công đúng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ thi công, tuân thủ nghiêm ngặt nội
quy về an toàn lao động, chịu mọi trách nhiệm về an toàn lao động (phải có dụng cụ bảo hộ lao
động) và vệ sinh môi trường trong suốt thời gian thi công. Vệ sinh công trình sạch sẽ trước khi
bàn giao đưa vào triển khai công việc tiếp theo.
Ensure construction deployment to satisfy right technical and aesthetic requirements and
building progress; strictly comply with labor safety regulations and bear total responsibility for
Trang 6/15
labor safety (working protection equipment is compulsory) and environmental hygiene during
construction. The works must be clean before hand-over for proceeding with subsequent works.

9.2 Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi thường xuyên và có đủ khả năng giải quyết các công việc thi công
trên hiện trường.
Appoint technical officers to regularly monitor and have capacity to solve works on site.

9.3 Khởi công và hoàn thành công việc được giao theo đúng yêu cầu và thời gian thỏa thuận trong
Hợp Đồng.
Commence and complete the assigned work according to the set requirements and the
agreed time in the Contract.

9.4 Cung cấp thiết bị đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách kỹ thuật và bảng kê chi tiết
chủng loại thiết bị.
Provide correct amounts, quality, types, and technical specifications of equipment and the
detailed list of types of equipment.

9.5 Theo yêu cầu của Bên A, Bên B cung cấp các giấy chứng nhận về nguồn gốc xuất xứ thiết bị
và tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất, các phiếu xác nhận chất lượng hoặc chứng từ thí
nghiệm chất lượng của tất cả các loại thiết bị, vật tư chính đưa vào công trình sử dụng.
At the party A’s request, the party B shall submit the certificates on origin and technical
standards of manufacturers, on quality confirmation or quality test of all kinds of used by the
works.

9.6 Thực hiện đúng trình tự thi công theo quy trình quy phạm hiện hành, bảo đảm an toàn lao
động, PCCC và trật tự an ninh trên công trường.
Implement right building order according to prevailing process and regulations; ensure labor
safety, fire prevention and security on site.

9.7 Quản lý tốt các vật tư và thiết bị trong quá trình thi công. Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi
cho đại diện Bên A kiểm tra việc sử dụng vật tư của công trình.
Manage well materials and equipment during construction. Coordinate with and create
favorable conditions for representatives of the party A to examine the use of materials of
works.

9.8 Bên B chịu trách nhiệm nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định của Nhà nước.
The party B is responsible for paying full taxes as regulated by the Government.

9.9 Bên B phải chịu trách nhiệm cho việc bồi thường các thiệt hại, hư hỏng do Bên B gây ra trong
suốt quá trình thi công.
Party B is responsible for compensation fee for all damaged items which are made by party B
in during construction.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A


ARTICLE 10: RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE PARTY A

10.1 Thực hiện đầy đủ các cam kết về thanh toán Hợp Đồng cho Bên B đúng thời hạn và đúng điều
kiện thanh toán (Điều 7) đã nêu trong Hợp Đồng.
Observe fully the payment commitments to the party B on time and on right payment conditions
(set at Article 7) of the Contract.
10.2 Cử giám sát kỹ thuật theo dõi tại công trường và nghiệm thu khối lượng công việc đã hoàn
thành trong vòng 3 (Ba) ngày.
Assign technical supervisors to monitor work on site and check and accept completed volumes
of work within 3 (Three) day.

Trang 7/15
ĐIỀU 11: AN TOÀN LAO ĐỘNG
ARTICLE 11: LABOR SAFTY

11.1 Bên B phải mua bảo hiểm cho công nhân và trình lên cho Bên A.
Party B must buy insurance for workers and submit to the party A.
11.2 Bên B cung cấp đầy đủ trang thiết bị An toàn lao động cho người và công trình như: Nón, giầy,
bao tay, dây an toàn, CB đóng cắt điện, tủ thuốc sơ cứu.
Party B must provide adequate labor safety equipment for workers and projects such as: hats,
shoes, gloves, belts, CB switching power, first aid medicine cabinet.

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN CHUNG


ARTICLE 12: GENERAL TERMS
12.1 Hợp Đồng này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam.
This Contract is governed by the laws of Vietnam.

12.2 Mọi tranh chấp và sai biệt phát sinh từ Hợp Đồng này sẽ được các Bên nỗ lực tối đa và chủ động
bàn bạc để giải quyết.
The Parties shall try their best and actively discuss to solve any disputes and differences arisen
from this Contract.

12.3 Trường hợp không đạt được thỏa thuận, việc giải quyết tranh chấp sẽ đưa ra Tòa án TP. Hồ Chí
Minh theo quy định của pháp luật hiện hành.
If the dispute remains unsolved by amicable dissuasions, it shall be submitted to the Court of Ho
Chi Minh City according to relevant law regulations.
12.4 Những bổ sung điều chỉnh cần phải được sự đồng ý của cả hai bằng biên bản bổ sung hoặc Phụ
Lục Hợp Đồng.
All amendments and supplements to the Contract must be agreed upon by both Parties by
supplemented minutes or Contract Appendix.
12.5 Hợp Đồng được lập thành 04 (bốn) bản song ngữ Anh – Việt có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi
bên giữ 02 (hai) bản . Nếu có sai sót trong dịch thuật thì lấy tiếng Việt làm gốc.
The Contract is made ‌into 04 (four) bilingual copies in English and Vietnamese languages with
the same legal validity. Each party will keeps 02 (two) copies. If there have some mistakes in
translation, Vietnamese language shall be priority.
12.6 Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
The Contract takes valid from the signing date.
Hai Bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý ký tên, đóng dấu dưới đây:
Two Parties have already carefully read, throughout understand and agreed to place our signatures
and seals below.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


REPRESENTATIVE OF PARTY A REPRESENTATIVE OF PARTY B

TRẦN THỊ DỊU HÒA NGUYỄN VĂN LƯƠNG


GIÁM ĐỐC
DIRECTOR

Trang 8/15
Trang 9/15

You might also like