You are on page 1of 26

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc


TP Hồ Chí Minh, Việt Nam, ngày 15 tháng 12 năm 2015

(1) CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PEPPER


DESIGN

(2) CÔNG TY CP NHÀ HÀNG GÓI VÀ CUỐN

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ


Dịch vụ THIẾT KẾ và Xây Dựng cho Nhà Hàng Wrap & Roll
Số: 1215/2015/PD-W&R

19 Hoàng Sa, Phường Đa Kao, Quận 1


Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Page 1
MỤC LỤC

ĐIỀU KHOẢN

1. GIẢI THÍCH....................................................................2
2. THỜI GIAN BẮT ĐẦU VÀ THỜI HẠN....................................2
3. KẾ HOẠCH DỰ ÁN............................................................5
4. NGHĨA VỤ CỦA NHÀ CUNG CẤP.........................................6
5. NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG............................................7
6. KIỀM SOÁT THAY ĐỔI......................................................2
7. MỨC PHÍ VÀ THANH TOÁN................................................9
8. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ.................................................11
9. TÍNH BẢO MẬT VÀ TÀI SẢN CỦA NHÀ CUNG CẤP...............11
10. GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM................................................12
11. TẠM NGƯNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG..............................2
12. BẤT KHẢ KHÁNG...........................................................14
13. CHỈNH SỬA...................................................................15
14. SỰ TỪ BỎ.....................................................................15
15. CẮT BỎ........................................................................16
16. THOẢ THUẬN CHUNG.....................................................16
17. CHUYỂN GIAO...............................................................17
18. KHÔNG CẤU THÀNH QUAN HỆ ĐỐI TÁC HOẶC ĐẠI LÝ.........17
19. QUYỀN CỦA BÊN THỨ BA................................................17
20. THÔNG BÁO..................................................................17
21. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP...............................................18
22. LUẬT ÁP DỤNG..............................................................18
23. HIỆU LỰC THI HÀNH......................................................18

MỤC LỤC

Mục lục 1 Dịch vụ.................................................................20


Mục lục 2 Mặt bằng sàn.........................................................22
Mục lục 3 Giá hợp đồng.........................................................23
Phần 1. Giá hợp đồng.....................................................23
Phần 2. Thanh toán.......................................................23
Mục lục 4 Tiến độ dự án.......................................................25
Mục lục 5 Phạt tiến độ ……….................................................26

2|Page
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ (“Hợp đồng”) này được ký vào ngày 15 tháng
12 năm 2015 giữa các bên có tên dưới đây:

(1) BÊN A : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PEPPER


DESIGN.
Một công ty được thành lập hợp pháp và hoạt động theo luật
pháp của Việt Nam có Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh
nghiệp số 0310085765 ngày 28 tháng 06 năm 2010 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp,
Địa chỉ : 19 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Q.01, TP. Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
Đại diện bởi : Ông Hồ Duy Tuyên
Chức vụ : Giám đốc
ĐT : (08)38293940
Mã số thuế : 0310085765
Số tài khoản: 190.2739.4209.739 tại Ngân hàng
Techcombank – CN TP.HCM
(dưới đây gọi là “Nhà cung cấp”).

(2) BÊN B: CÔNG TY CP NHÀ HÀNG GÓI VÀ CUỐN


Một công ty được thành lập hợp pháp và hoạt động theo luật
pháp của Việt Nam có Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh
nghiệp số 0303988050 ngày 13/9/2005 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp,
Địa chỉ: 62 Hai Bà Trưng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.
HCMC, Việt Nam
Đại diện bởi: Bà Nguyễn Thị Kim Oanh
Chức vụ : Giám đốc
ĐT : (08) 3822 2166
Mã số thuế : 0303988050
Số tài khoản: ……………………………………………………………………….
tại Ngân hàng ……………………………………………………………………….

(dưới đây gọi là “Khách hàng”).

Mỗi bên ở trên được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các bên”.

3|Page
BỐI CẢNH

(A) Nhà cung cấp là nhà cung cấp chuyên nghiệp các dịch vụ thiết
kế và thi công lắp đặt nội thất.

(B) Khách hàng đã đồng ý thuê Nhà cung cấp và Nhà cung cấp đã
đồng ý cung cấp cho Khách hàng các dịch vụ về thiết kế nội
thất và thi công lắp đặt nội thất cho 01 (một) nhà hàng của
Khách hàng tại Saigon Centre,65 Lê Lợi, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh, Việt Nam.

(C) Do đó, Khách hàng và Nhà cung cấp đã đồng ý ký kết vào
Hợp đồng này để cung cấp Các dịch vụ với các điều khoản và
điều kiện sau đây.

THUẬT NGỮ THỐNG NHẤT

1. GIẢI THÍCH

1.1 Các định nghĩa và qui tắc giải thích trong điều này áp dụng
cho Hợp đồng này.
Giám đốc phía Khách hàng là giám đốc Dự án của Khách
hàng được chỉ định tại Điều 5.1.
Giao phẩm là tất cả Hồ sơ, sản phẩm và vật liệu xây dựng do
Nhà cung cấp hay đại diện, nhà thầu phụ, chuyên gia tư vấn
và nhân viên của họ liên quan đến Kế hoạch Dự án hay Các
dịch vụ dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm bản thảo) và các
giao phẩm nêu rõ trong Kế hoạch Dự án.
Hồ sơ bao gồm: ngoài bất kỳ hồ sơ nào bằng văn bản, bản
vẻ, bản đồ, kế hoạch, biểu đồ, thiết kế, ảnh hay hình ảnh,
băng, đĩa hay thiết bị khác hay hồ sơ có chứa thông tin dưới
bất kỳ hình thức nào.
Tài liệu bao gồm: tất cả các Hồ sơ, thông tin và tài liệu do
Khách hàng cung cấp liên quan đến Dịch vụ.
Quyền sở hữu trí tuệ:tất cả các bằng sáng chế, quyền đối
với phát minh, mô hình công dụng, bản quyền và các quyền
có liên quan, thương hiệu, dấu dịch vụ, tên thương mại, tên
kinh doanh và tên miền, quyền đối với trang phục thương mại
và tự do, quyền đối với sự tín nhiệm hay quyền kiện cạnh
tranh không công bằng, quyền đối với thiết kế, quyền đối với
phần mềm vi tính, quyền về cơ sở dữ liệu, quyền đối với địa
thế, quyền về đạo đức, quyền thông tin bảo mật (bao gồm
phương pháp sản xuất và bí quyết kinh doanh) và bất kỳ
quyền sở hữu trí tuệ nào khác, trong từ trường hợp bất kể có
đăng ký hay chưa đăng ký và bao gồm tất cả các đơn xin và

4|Page
gia hạn hay đổi mới các quyền đó và tất cả các quyền tương
tự hay tương đương hay các hình thức bảo vệ ở bất kỳ vùng
nào trên thế giới.
Tài liệu đã có trước: tất cả các Hồ sơ, thông tin và tài liệu
do Khách hàng cung cấp liên quan đến Dịch vụ đã có trước
khi bắt đầu hợp đồng này.
(D) Dự án là dự án thiết kế và thi công lắp đặt nội thất cho 01
nhà hàng có diện tích 142 m2 toạ lạc tại Saigon Centre,65 Lê
Lợi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Kế hoạch Dự án là kết hoạch chi tiết mô tả Dự án và lập tiến
độ dự kiến và trách nhiệm cung cấp Các dịch vụ đã thống
nhất tại Điều 3.
Các dịch vụ là các dịch vụ giải pháp thiết kế nội thất và lắp
đặt do Nhà cung cấp thực hiện theo Hợp đồng này như qui
định tại Phụ lục 1.
Thiết bị của Nhà cung cấp là thiết bị, bao gồm dụng cụ, hệ
thống, dây cáp hay cơ sở vật chất, do Nhà cung cấp cung cấp
và được sử dụng trực tiếp hay gián tiếp để cung cấp Các dịch
vụ mà không phải là đối tượng của một hợp đồng riêng giữa
các bên trong hạng mục chuyển qua cho Khách hàng.
Quản lý của Nhà cung cấp: giám đốc Các dịch vụ của Nhà
cung cấp được chỉ định tại Điều 4.3.
VAT là thuế giá trị gia tăng phải tính theo luật pháp Việt
Nam.
1.2 Các tiêu đề của điều khoản, phụ lục và đoạn sẽ không ảnh
hưởng đến việc giải thích của Hợp đồng này.
1.3 Các phụ lục là một phần của Hợp đồng này và có ảnh hưởng
nếu được nêu đầy đủ trong phần thân của Hợp đồng này. Bất
kỳ tham chiếu nào đến Hợp đồng này đều bao gồm các phụ
lục đó.
1.4 Các từ ở dạng số ít sẽ bao gồm số nhiều và ngược lại.
1.5 Tham chiếu đến văn bản hay bằng văn bản bao gồm fax
không bao gồm e-mail.
1.6 Tham chiếu đến các điều và phụ lục là các điều và phụ lục của
Hợp đồng này.

2. THỜI GIAN BẮT ĐẦU VÀ THỜI HẠN

2.1 Nhà cung cấp sẽ bắt đầu cung cấp Các dịch vụ cho Khách
hàng vào ngày ký hợp đồng, công nhận đợt Thanh toán đầu
tiên bởi khách hàng.

2.2 Các dịch vụ được cung cấp theo Hợp đồng này sẽ tiếp tục
được cung cấp đến khi Dự án hoàn tất theo Kế hoạch Dự án

5|Page
(“Ngày hoàn thành”) trừ khi Hợp đồng này do một bên
chấm dứt theo Điều 11.

2.3 Ngày hoàn thành có thể được dời lại trong các trường hợp
sau:
(a) Khách hàng hoãn lại thực hiện các nghĩa vụ của mình
theo qui định tại Điều 5, kể cả việc hoãn phê duyệt Hồ
sơ, bàn giao cơ sở của Dự án, xin giấy phép, phê
duyệt hay sự chấp thuận theo yêu cầu;
(b) Khách hàng yêu cầu thay đổi đối với Hợp đồng
và/hoặc Các dịch vụ;
(c) Trường hợp Bất khả kháng xảy ra;
(d) Các bên thứ ba khác ngăn cản tiến độ Dự án.

2.4 Vào Ngày hoàn thành, Nhà cung cấp sẽ bàn giao Giao phẩm
cho Khách hàng và biên bản bàn giao sẽ do hai Bên ký.

2.5 Dự án sẽ được hoàn tất theo kế hoạch tiến độ chung (Mục lục
4).

3. BẢN VẼ MẶT BẰNG SÀN

3.1 Nhà cung cấp và Khách hàng đều ký vào bản sao của Bản vẽ
mặt bằng do Nhà cung cấp soạn và cung cấp dựa trên các
yêu cầu, thông số kỹ thuật của Khách hàng liên quan đến Các
dịch vụ và các thông tin cần thiết khác nhằm cung cấp Các
dịch vụ mà Khách hàng cung cấp. Bản vẽ mặt bằng đã ký sẽ
là Phụ lục 2 và tuân theo Hợp đồng này.
3.2 Một khi Bản vẽ mặt bằng đã được thống nhất và ký theo Điều
3.1, không được chỉnh sửa nào được chấp thuận trừ khi theo
qui định tại Điều 6 và 13.

4. NGHĨA VỤ CỦA NHÀ CUNG CẤP

4.1 Nhà cung cấp sẽ nỗ lực một cách hợp lý để cung cấp Các dịch
vụ như qui định phù hợp với Bản vẽ mặt bằng và các bản vẽ
mà Khách hàng phê duyệt.
4.2 Nhà cung cấp sẽ nỗ lực một cách hợp lý để đáp ứng tiến độ
của Dự án như nêu trong Bảng tiến độ Dự án, nhưng thời hạn
đó chỉ là dự kiến và thời gian thực hiện của Nhà cung cấp sẽ
không phải là thiết yếu của Hợp đồng này.
4.3 Nhà cung cấp sẽ chỉ định Quản lý của Nhà cung cấp, người có
thẩm quyền về mặt hợp đồng ràng buộc Nhà cung cấp trong
mọi vấn đề liên quan đến Các dịch vụ cung cấp theo Hợp
đồng này và Dự án. Nhà cung cấp sẽ nỗ lực một cách hợp lý

6|Page
để bảo đảm rằng Quản lý của Nhà cung cấp là cùng một
người trong suốt thời gian của Dự án, nhưng có thể thay thế
vào từng thời điểm khi cần vì lợi ích kinh doanh của Nhà cung
cấp.
4.4 Nhà cung cấp sẽ nỗ lực một cách hợp lý quan sát tất cả các
qui định về sức khoẻ và an toàn và các qui định và yêu cầu về
an ninh hợp lý khác được quy định ở văn phòng của Khách
hàng và đã được thông báo cho Nhà cung cấp theo Điều
5.1(e), miễn là Nhà cung cấp sẽ không chịu trách nhiệm pháp
lý theo Hợp đồng này nếu, do việc quan sát đó, họ vi phạm
bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng này.

5. NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG

5.1 Khách hàng sẽ:


(a) Hợp tác với Nhà cung cấp trong mọi vấn đề liên quan
đến Các dịch vụ và chỉ định Quản lý của Khách hàng
liên quan đến Hợp đồng này và Dự án, người có thẩm
quyền về mặt hợp đồng ràng buộc Khách hàng trong
mọi vấn đề liên quan đến Các dịch vụ và Dự án;
(b) Cho phép Nhà cung cấp, đại lý, nhà thầu phụ, nhà tư
vấn và nhân viên của Nhà cung cấp, kịp thời và không
tính phí, vào văn phòng của Khách hàng, nhà ở, dữ
liệu và các cơ sở vật chất khác theo yêu cầu của Nhà
cung cấp để cung cấp Các dịch vụ;
(c) Cung cấp kịp thời Tài liệu đầu vào và các thông tin
khác khi Nhà cung cấp yêu cầu, và bảo đảm rằng các
thông tin đó chính xác trong các khía cạnh quan trọng
để thực hiện Các dịch vụ;
(d) Chịu trách nhiệm (tự chi trả mọi chi phí) chuẩn bị và
bảo dưỡng các cơ sở có liên quan của Dự án để cung
cấp Các dịch vụ, bao gồm việc xác định, theo dõi, tháo
dỡ và vứt bỏ các vật liệu nguy hiểm ra khỏi cơ sở của
họ theo tất cả các luật pháp hiện hành, trước khi và
trong khi cung cấp Các dịch vụ tại các cơ sở đó và
thông báo cho Nhà cung cấp tất cả các nghĩa vụ và
hành động của Khách hàng theo Điều 5.1(d) này;
(e) Thông báo cho Nhà cung cấp tất cả các qui tắc và qui
định về sức khoẻ và an toàn và các yêu cầu về an
ninh hợp lý khác áp dụng tại các cơ sở của Khách
hàng;
(f) Xin cấp và duy trì tất cả các giấy phép, chứng nhận,
phê duyệt hay sự chấp thuận cần thiết và tuân thủ
luật pháp hiện hành liên quan đến Các dịch vụ, lắp đặt
Thiết bị của Nhà cung cấp, việc sử dụng Tài liệu đầu

7|Page
vào, trong tất cả các trường hợp trước ngày mà Các
dịch vụ bắt đầu;

(g) Bảo quản, duy trì Thiết bị của Nhà cung cấp trong
điều kiện tốt hay theo chỉ dẫn của Nhà cung cấp thông
báo bằng văn bản hay của Quản lý của Nhà cung cấp
trong từng thời điểm và không vứt bỏ hay sử dụng
Thiết bị của Nhà cung cấp mà không đúng theo chỉ
dẫn hay sự uỷ quyền của Nhà cung cấp;
(h) Nhận và ký các hồ sơ bàn giao và thanh kết toán
trong vòng bảy (07) ngày sau khi nhận được hóa đơn
VAT kể từ ngày trình nộp của Nhà cung cấp; và
(i) Thanh toán theo qui định của Điều 7.
(j) Cung cấp phản hồi liên quan đến những thay đổi cần
thiết trong vòng 03 (ba) ngày làm việc. Trong trường
hợp những thay đổi này không được chấp thuận đúng
thời hạn và nó sẽ ảnh hưởng đến tiến độ dự án, Nhà
cung cấp có quyền được tiếp tục công việc trên cơ sở
hợp lý để giải quyết các vấn đề tồn đọng .

5.2 Nếu việc thực hiện nghĩa vụ của Nhà cung cấp theo Hợp đồng
này bị ngăn cản hay trì hoãn do hành động hay sự bỏ qua của
Khách hàng, đại diện, nhà thầu phụ, nhà tư vấn hay nhân
viên của Khách hàng, Nhà cung cấp sẽ không chịu bất kỳ chi
phí, phí hay thiệt hại nào mà Khách hàng phải chịu phát sinh
trực tiếp hay gián tiếp do hành động ngăn cản hay trì hoãn
đó.
5.3 Khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán cho Nhà cung
cấp, theo yêu cầu, tất cả các chi phí, phí hay thất thoát hợp lý
mà Nhà cung cấp phải chịu (bao gồm bất kỳ thất thoát trực
tiếp, gián tiếp hay hậu quả, thiệt hại về lợi nhuận và danh
tiếng, thiệt hại hay mất mát về tài sản và những thiệt hại
phát sinh do thương tích hay thiệt mạng của bất kỳ người nào
và mất cơ hội sử dụng nguồn lực ở nơi khác) mà phát sinh
trực tiếp hay gián tiếp do sự lừa gạt, sao lãng, không thực
hiện hay trì hoãn việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của họ
theo Hợp đồng này, theo xác nhận của Nhà cung cấp về các
chi phí, khoản phí và thất thoát đó cho Khách hàng bằng văn
bản.
5.4 Khách hàng sẽ không, nếu không có văn bản chấp thuận
trước của Nhà cung cấp, vào bất kỳ lúc nào từ ngày ký Hợp
đồng này đến khi hết hạn 24 tháng kể từ khi hoàn thành Dự
án hay ngày cuối cùng cung cấp Các dịch vụ hay chấm dứt
Hợp đồng này, mời gọi hay dụ dỗ của Nhà cung cấp hay tuyển
dụng hay nỗ lực tuyển dụng bất kỳ người nào hiện tại hay đã

8|Page
từng là nhân viên, nhà tư vấn hay nhà thầu phụ của Nhà cung
cấp trong việc cung cấp Các dịch vụ.
6. KIỀM SOÁT THAY ĐỔI

6.1 Quản lý của Khách hàng và Quản lý của Nhà cung cấp sẽ họp
ít nhất mỗi tuần một lần để bàn bạc các vấn đề liên quan đến
Dự án. Nếu bất kỳ bên nào muốn thay đổi phạm vi hay việc
thực hiện Các dịch vụ, họ sẽ nộp chi tiết yêu cầu thay đổi đó
cho bên kia bằng văn bản.
6.2 Nếu bất kỳ bên nào yêu cầu thay đổi phạm vi hay việc thực
hiện Các dịch vụ, Nhà cung cấp sẽ, trong một khoản thời gian
hợp lý, cung cấp dự kiến bằng văn bản cho Khách hàng về:
(a) Thời gian có thể cần thực hiện sự thay đổi đó;
(b) Bất kỳ sự thay đổi cần thiết nào về phí phát sinh từ sự
thay đổi đó tính cho Nhà cung cấp;
(c) Ảnh hưởng có thể có của sự thay đổi đó lên Kế hoạch
Dự án; và
(d) Bất kỳ ảnh hưởng nào khác của sự thay đổi đó đối với
Hợp đồng này.
6.3 Nếu Khách hàng muốn Nhà cung cấp tiến hành thay đổi, Nhà
cung cấp không có nghĩa vụ phải thực hiện trừ khi và đến khi
các bên đã thống nhất các sự thay đổi cần thiết về mức phí,
Các dịch vụ, Kế hoạch Dự án và bất kỳ các điều khoản có liên
quan nào khác của Hợp đồng này để xét đến sự thay đổi và
Hợp đồng này đã được thay đổi theo Điều 13.
6.4 Bất kể theo Điều 6.3, Nhà cung cấp có thể, từng thời điểm và
không cần thông báo, thay đổi Các dịch vụ để tuân thủ các
yêu cầu hiện hành về an toàn hay qui chế, miễn là những
thay đổi đó không ảnh hưởng nghiêm trọng đến bản chất,
phạm vi, hay các khoản phí của Các dịch vụ. Nếu Nhà cung
cấp yêu cầu thay đổi phạm vi của Các dịch vụ vì lý do khác,
Khách hàng sẽ không được từ chối hay hoãn lại việc chấp
thuận một cách vô lý. Trong trường hợp đó khách hàng đồng
ý phản hồi trong vòng tối đa 03 (ba) ngày làm việc.
6.5 Nhà cung cấp có thể tính thời gian họ dành để đánh giá yêu
cầu thay đổi từ Khách hàng trên cơ sở thời gian và tài liệu
theo Điều 7.

7. MỨC PHÍ VÀ THANH TOÁN

7.1 Xét về việc cung cấp Các dịch vụ của Nhà cung cấp, Khách
hàng sẽ trả phí đối với Các dịch vụ với giá cố định (“Tổng
giá”) theo từng đợt thanh toán như nêu tại Phụ lục 3. Vào
mỗi đợt thanh toán như nêu tại Phụ lục 3 về một đợt thanh
toán đến hạn, Nhà cung cấp sẽ gửi hoá đơn cho Khách hàng

9|Page
về khoản phí phải trả cho Nhà cung cấp cùng với thuế Giá trị
gia tăng, nếu có, được tính như qui định tại Phụ lục 3.
7.2 Khi nào Các dịch vụ được cung cấp trên cơ sở thời gian và tài
liệu theo Hợp đồng này thì:
(a) các khoản phí phải trả cho Các dịch vụ sẽ được tính
theo mức phí hàng ngày chuẩn của Nhà cung cấp theo
qui định của Nhà cung cấp;
(b) Tất cả các chi phí báo cho Khách hàng chưa bao gồm
Thuế Giá trị gia tăng
(c) Nhà cung cấp sẽ bảo đảm rằng mỗi cá nhân tham gia
vào Các dịch vụ sẽ hoàn thành các bảng chấm công
ghi lại thời gian đã thực hiện Các dịch vụ, và Nhà cung
cấp sẽ sử dụng các bảng chấm công đó để tính mức
phí phải trả trong hoá đơn hàng tháng qui định tại
Điều 7.2(d); và
(d) Nhà cung cấp sẽ gửi đề nghị thanh toán cho Khách
hàng hàng tháng về các khoản phí phải trả liên quan
đến thời gian, chi phí và tài liệu/nguyên vật liệu (cùng
với hóa đơn VAT nếu có) cho tháng dịch vụ đã cung
cấp. Mỗi hóa đơn sẽ ghi rõ thời gian mà mỗi cá nhân
tham gia cung cấp dịch vụ đó và bảng chi tiết các chi
phí và tài liệu/nguyên vật liệu có các hóa đơn/ giải chi
đính kèm.
7.3 Tổng giá trị và bất kỳ tỉ lệ hàng ngày nào trong Phụ lục 3 trừ:
(a) Bất kỳ chi phí hợp lý nào phải trả của các cá nhân mà
Nhà cung cấp sử dụng liên quan đến Các dịch vụ, chi
phí các tài liệu/nguyên vật liệu và chi phí dịch vụ hợp
lý và đúng do các bên thứ ba cung cấp và theo yêu
cầu của Nhà cung cấp để cung cấp Các dịch vụ. Các
chi phí, tài liệu và các dịch vụ của bên thứ ba đó sẽ
được Nhà cung cấp xuất hoá đơn; và
(b) Thuế Giá trị gia tăng, mà Nhà cung cấp cộng vào hoá
đơn với mức thuế hiện hành.
7.4 Khách hàng sẽ thanh toán theo từng đợt được nêu trong Phụ
lục 3, trọn vẹn và dứt khoát, trong vòng 7 (bảy) ngày kể từ
ngày Nhà cung cấp hoàn thành giá trị công việc tương đương
với đợt thanh toán đó.
7.5 Không phương hại đến bất kỳ quyền hay biện pháp khắc phụ
có thể có nào, nếu Khách hàng không thanh toán đúng hạn
cho Nhà cung cấp, Nhà cung cấp có thể:
(a) Tính lãi trên khoản chưa thanh toán kể từ ngày đến
hạn thanh toán đến ngày thực trả với mức lãi suất quá
hạn của Ngân hàng Vietcombank, tích luỹ hàng ngày
và cộng dồn hàng quý cho đến khi thanh toán, phải
thanh toán theo yêu cầu; và

10 | P a g e
(b) Tạm dừng tất cả Các dịch vụ cho đến khi thanh toán
đầy đủ hay kết thúc Hợp đồng.
7.6 Thời hạn thanh toán là quan trọng trong Hợp đồng này.
7.7 Tất cả các khoản phải trả cho Nhà cung cấp theo Hợp đồng
này sẽ đến hạn ngay khi kết thúc Hợp đồng, bất kể có điều
khoản nào khác. Điều 7.7 này không phương hại đến bất kỳ
quyền khiếu nại về quyền lợi theo pháp luật, hay bất kỳ
quyền nào như thế trong Hợp đồng này.
7.8 Nhà cung cấp có thể, mà không phương hại đến bất kỳ quyền
nào khác mà họ có, buộc thi hành bất kỳ trách nhiệm nào của
Khách hàng đối với Nhà cung cấp đối lập với trách nhiệm của
Nhà cung cấp đối với Khách hàng.

8. QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

8.1 Giữa Khách hàng và Nhà cung cấp, tất cả Các quyền sở hữu
trí tuệ và tất cả các quyền khác về Giao phẩm và Các tài liệu
có trước sẽ là sở hữu của Nhà cung cấp. Theo Điều 8.2, Nhà
cung cấp cấp tất cả các quyền đó cho Khách hàng không tính
phí và trên cơ sở không độc quyền ở mức thấy cần thiết để
tạo điều kiện cho Khách hàng sử dụng hợp lý Giao phẩm và
Các dịch vụ đó. Nếu Nhà cung cấp chấm dứt Hợp đồng này
theo Điều 11.3, việc cấp phép này sẽ tự động hết hiệu lực.
8.2 Khách hàng công nhận rằng, nếu Nhà cung cấp không sở hữu
bất kỳ Tài liệu có trước nào, việc sử dụng các quyền đối với
các tài liệu có trước của Khách hàng là có điều kiện đối với
việc Nhà cung cấp xin giấy phép (hay giấy phép cấp lại) bằng
văn bản của nhà cấp phép có liên quan hay các nhà cấp phép
về các thời hạn đó sẽ cho phép Nhà cung cấp trao quyền đó
cho Khách hàng.

9. TÍNH BẢO MẬT VÀ TÀI SẢN CỦA NHÀ CUNG CẤP

9.1 Khách hàng sẽ giữ bảo mật tất cả các phương pháp kỹ thuật
hay thương mại, thông số kỹ thuật, phát minh, qui trình hay
sáng kiến mang tính bảo mật và đã tiết lộ cho Khách hàng bởi
Nhà cung cấp, nhân viên, đại diện, nhà tư vấn hay nhà thầu
phụ của họ và bất kỳ thông tin bảo mật nào khác liên quan
đến việc kinh doanh của Nhà cung cấp hay các sản phẩm của
họ mà Khách hàng có thể có được.
9.2 Khách hàng có thể tiết lộ các thông tin đó:
(a) cho nhân viên, cán bộ, người đại diện, cố vấn, đại diện
hay nhà thầu phụ của họ khi họ cần biết các thông tin
đó nhằm mục đích thực hiện các nghĩa vụ của Khách
hàng theo Hợp đồng này; và

11 | P a g e
(b) theo yêu cầu của pháp luật, lệnh của toà hay bất kỳ
cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào.
9.3 Khách hàng sẽ bảo đảm nhân viên, cán bộ, người đại diện, cố
vấn, đại diện hay nhà thầu phụ của họ, những người mà họ
tiết lộ thông tin đó phải tuân thủ Điều 9 này.
9.4 Khách hàng sẽ không sử dụng bất kỳ thông tin nào nhằm bất
kỳ mục đích nào ngoài việc để thực hiện các nghĩa vụ của
mình theo Hợp đồng này.
9.5 Tất cả các tài liệu, thiết bị và dụng cụ, bản vẽ, thông số kỹ
thuật và dữ liệu do Nhà cung cấp cung cấp cho Khách hàng
(kể cả Tài liệu có trước và Thiết bị của Nhà cung cấp) sẽ, mọi
lúc, là và vẫn là tài sản độc quyền của Nhà cung cấp, nhưng
sẽ được Khách hàng bảo quản an toàn và trong điều kiện tốt
đến lúc giao lại cho Nhà cung cấp, và sẽ không bỏ hay sử
dụng mà không tuân theo hướng dẫn hay sự uỷ quyền bằng
văn bản của Nhà cung cấp.

10. GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM

10.1 Nhà cung cấp sẽ chịu trách nhiệm khắc phục sai sót của Sản
phẩm giao nộp, sửa chữa hay thay thế bất kỳ sản phẩm hay
thiết bị nào cung cấp cho Khách hàng theo Hợp đồng này
trong vòng 12 tháng kể từ Ngày hoàn thành. Khách hàng sẽ
kịp thời gửi văn bản thông báo cho Nhà cung cấp về bất kỳ
sai sót nào. Khi nhận được thông báo, trong vòng năm này
làm việc Nhà cung cấp sẽ tìm hiểu sai sót đó, sửa chữa và
thay thế sai sót trong một khoản thời gian hợp lý theo sự
nhất trí của Hai bên mà không tính thêm khoản phí nào của
Khách hàng.
10.2 Nhà cung cấp sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sai sót
nào do sử dụng sai, bỏ, thay đổi, sửa chữa và lắp đặt sai của
Khách hàng sau lần lắp đặt đầu tiên của Nhà cung cấp.
10.3 Theo Điều 10.1, Nhà cung cấp sẽ không chịu trách nhiệm
trong bất kỳ tình huống nào (cho dù do sơ suất, lầm lỗi, hợp
đồng, trình bày sai, bồi thường hay vấn đề khác) đối với:
(a) Sự thất thoát lợi nhuận, cơ hội kinh doanh, khoản tiết
kiệm dự kiến, tổn hại đến uy tín; hay
(b) Thất thoát hay thiệt hại mà Khách hàng phải chịu do
yêu cầu của bên thứ ba;
(c) Bất kỳ thất thoát, chi phí, thiệt hại, khoản phí hay chi
phí nào trực tiếp, bất ngờ liên quan đến Hợp đồng này
ngay cả khi thất thoát đó đã được thông báo về khả
năng thiệt hại của nó.

12 | P a g e
10.4 Toàn bộ trách nhiệm của Nhà cung cấp trong Hợp đồng sẽ
được giới hạn như quy định trong Chứng nhận Bảo hiểm rủi ro
xây dựng toàn diện được mua bởi Nhà cung cấp

11. TẠM NGƯNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1 Nhà cung cấp có thể thông báo Bên còn lại bằng văn bản về
việc tạm ngưng thực hiện Thoả thuận này khi Bên còn lại vi
phạm bất kỳ điều khoản nào của Thoả thuận mà vẫn không
cung cấp biện pháp khắc phục nào trong vòng 7 (bảy) ngày
kể từ thời điểm nhận thông báo về việc không tuân thủ thoả
thuận.
11.2 Theo điều 11.5 và 11.6, Thoả thuận này sẽ tự động hết hiệu
lực vào Ngày Hoàn thiện như quy định trong bản Kế hoạch Dự
án.
11.3 Bất kể các bên có những quyền hoặc hoạt động khắc phục
nào, thì một Bên có thể chấm dứt Thoả thuận này mà không
phải chịu trách nhiệm liên quan đến bên kia nếu đã thông báo
bằng văn bản cho bên kia ít nhất là trước 15 ngày khi xảy ra
trường hợp sau:
(a) Bên kia không thực hiện thanh toán vào thời điểm tới
hạn thanh toán theo Thoả thuận này và tiếp tục không
thực hiện thanh toán quá 7 (bảy) ngày sau khi nhận
thông báo bằng văn bản về việc thanh toán; hoặc
(b) Bên kia cam kết bất kỳ vi phạm vật chất của điều
khoản vật chất nào của Hợp đồng (nếu vi phạm đó có
thể khắc phục được) và sửa chữa vi phạm trong vòng
10 ngày sau khi nhận thông báo bằng văn bản về việc
vi phạm; hoặc
(c) Bên kia liên tục vi phạm điều khoản của Thoả thuận
này theo khuynh hướng được hiểu hợp lý bên vi phạm
không có ý định hoặc năng lực thực thi điều khoản
Thoả thuận; hoặc
(d) Bên kia tạm ngưng hoặc tạm hoãn, hoặc đe doạ tạm
ngừng thực hiện toàn bộ hoặc bất kỳ bộ phận trọng
yếu nào trong hoạt động kinh doanh của bên đó; hoặc
(e) Bên kia có sự thay đổi về quyền kiểm soát
11.4 Các bên công nhận và chấp thuận rằng việc vi phạm điều 6
và 7 sẽ bị xem là vi phạm vật chất căn cứ theo mục đích của
Điều 11.
11.5 Khi chấm dứt Thoả thuận vì bất kỳ lý do gì:
(a) Khách hàng sẽ phải lập tức thanh toán cho Nhà cung
cấp mọi hoá đơn chưa thanh toán và lãi suất còn tồn
đọng;
(b) và Khách hàng sẽ hoàn trả mọi thiết bị, tài liệu sẵn có
và những vật phẩm đã giao nhận về lại cho Nhà cung
cấp. Nếu Khách hàng không thực hiện điều này, thì
Nhà cung cấp có thể vào trong cơ sở của Khách hàng
để chiếm dụng lại. Khách hàng sẽ hoàn toàn chịu

13 | P a g e
trách nhiệm cất trữ an toàn cho đến khi những vật nói
trên được hoàn trả hoặc chiếm dụng lại;
(c) Những quyền lợi và trách nhiệm tích luỹ của các bên
mà đã được công bố hoặc ngầm hiểu là vẫn còn hiệu
lực thi hành vào thời điểm chấm dứt hợp đồng thì sẽ
không bị ảnh hưởng.
11.6 Khi chấm dứt Thoả thuận này (bất kể theo hình thức nào) thì
những điều khoản sau vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành đầy
đủ:
(a) Điều 8;
(b) Điều 9;
(c) Điều 10;
(d) Điều 11; và
(e) Điều 12.

12. BẤT KHẢ KHÁNG

12.1 Một bên sẽ không bị xem là vi phạm Thoả thuận hoặc chịu
trách nhiệm về việc không hoàn thành hoặc trì hoãn thực hiện
bất kỳ nghĩa vụ nào đã quy định Trong thỏa thuận này theo
Điều 12.3 nếu bên đó đã tuân thủ đúng các quy định trong
Điều 12.2. Thời gian thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn căn
cứ theo các hoạt động, sự kiện, sai sót hoặc tai nát vượt quá
sự kiểm soát phù hợp của bên đó (“Sự kiện Bất khả
kháng”), bao gồm nhưng không giới hạn:
(a) thiên tai bao gồm nhưng không giới hạn có hoả hoạn,
lũ lụt, động đất, bão hoặc các thiên tai khác;
(b) chiến tranh, đe doạ hoặc chuẩn bị chiến tranh, xung
đột vũ trang, án phạt, cấm vận, đổ vỡ quan hệ ngoại
giao hoặc tương tự;
(c) tấn công khủng bố, nội chiến, bạo loạn hoặc bạo
động;
(d) ô nhiễm hạt nhân, hoá chất hoặc sinh học hoặc huỷ
hoại do tiếng ồn vượt ngưỡng;
(e) chấp hành luật pháp (bao gồm việc không thể xin giấy
phép hoặc sự chấp thuận cần có hoặc có sự thay đổi
về luật pháp hoặc diễn dịch luật pháp);
(f) hoả hoạn, cháy nổ hoặc tai nạn;
(g) mất tích trên biển;
(h) tình trạng thời tiết cực kỳ bất lợi;
(i) sụp đổ kết cấu công trình, máy móc nhà xưởng, máy
móc nói chung, máy vi tính hoặc xe cộ không hoạt
động;
(j) tranh chấp về lao động, bao gồm nhưng không giới
hạn chỉ có đình công, đình công toàn ngành hoặc đóng
cửa nhà xưởng;
(k) nhà cung cấp hoặc thầu phụ không thực hiện công
việc; và
(l) Gián đoạn hoặc không có các dịch vụ công cộng bao
gồm nhưng không giới hạn chỉ có điện, khí đốt hoặc
nước.
14 | P a g e
12.2 Bên chịu ảnh hưởng của Bất khả kháng sẽ không bị xem là vi
phạm Thoả thuận nếu:
(a) Bên đó lập tức thông báo bằng văn bản cho Bên còn
lại về tính chất và quy mô của Sự kiện bất khả kháng
khiến cho bên bị ảnh hưởng không thể hoặc trì hoãn
thực hiện công việc;
(b) and Bên đó không thể tránh được tác động của Sự
kiện bất khả kháng thông qua các biện pháp phòng
ngừa mà căn cứ theo mọi sự hiểu biết của bên đó
trước khi xảy ra Bất khả kháng thì đáng lẽ bên bị ảnh
hưởng phải tiến hành đề phòng nhưng lại bỏ qua;
(c) Bên đó đã sử dụng mọi biên pháp hợp lý để giảm
thiểu tác động của Bất khả kháng, và để thực hiện
nghĩa vụ trong Thoả thuận này bằng bất kỳ cách thức
nào có thể trong mức hợp lý và để tiếp tục thực hiện
các nghĩa vụ ngay khi có thể và hợp lý..
12.3 Nếu sự kiện Bất khả kháng xảy ra trong một khoảng thời gian
liên tục quá 60 ngày, thì bất kỳ bên nào có thể chấm dứt thoả
thuận này bằng cách gửi văn bản thông báo có thời hạn 15
ngày đến bên còn lại. Khi thông báo đó hết hạn thì Thoả
thuận này sẽ chấm dứt. Việc chấm dứt thoả thuận sẽ không
xét đến các quyền của các bên đối với việc vi phạm Thoả
thuận xảy ra trước khi chấm dứt thoả thuận.

13. CHỈNH SỬA

13.1 Căn cứ theo Điều 3 và 6, thì bất kỳ sự thay đổi chỉnh sửa nào
đối với Thoả thuận này hoặc bất kỳ văn bản nào có đề cập
đến trong thoả thuận này chỉ có hiệu lực khi lập thành văn
bản và ký xác nhận bởi các bên hoặc đại diện các bên.
13.2 Thực hiện thanh toán như sau đối với những thay đổi chỉnh
sửa thực hiện sau ngày Thoả thuận bắt đầu có hiệu lực:
(a) 50% giá trị của con số chỉnh sửa sau khi Bên B xác
nhận đã phê duyệt Báo giá.
(b) 50% giá trị còn lại sau khi bàn giao công tác.

14. SỰ TỪ BỎ

14.1 Việc không thể thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện bất kỳ
quyền hoặc hoạt động khắc phục nào trong Thoả thuận này
hoặc theo quy định pháp luật sẽ không dẫn đến việc từ bỏ
quyền hoặc hành động đó (hoặc bất kỳ phần nào khác) cũng
như không cản trở hoặc hạn chế việc thực hiện quyền hoặc
hành động đó (hoặc bất kỳ phần nào khác) sau này.
14.2 Việc thực hiện độc lập hoặc không trọn vẹn đối với bất kỳ
quyền hoặc hành động nào trong Thoả thuận này hoặc theo
quy định pháp luật sẽ không cản trở hoặc hạn chế việc thực
hiện tiếp quyền hoặc hành động đó sau này.
15 | P a g e
14.3 Việc từ bỏ (tuỳ theo tình hình) bất kỳ quyền hoặc hành động
này, trong Thoả thuận này hoặc theo quy định pháp luật, chỉ
có hiệu lực khi lập thành văn bản và chỉ áp dụng với Bên được
nêu đích danh trong văn bản khước từ và chỉ trong trường
hợp cụ thể dẫn đến phát sinh việc từ bỏ đó. Bên từ bỏ quyền
sẽ không bị cản trở trong việc áp dụng quyền hoặc hành động
đã từ bỏ trong các tình huống khác sau này.
14.4 Nếu một bên từ bỏ quyền hoặc hành động, trong Thoả thuận
hoặc theo quy định pháp luật, mà quyền hoặc hành động đó
có liên quan đến đối tượng khác hoặc bên từ bỏ quyền có
hoạt động hoặc không thể thực hiện hoạt động chống lại đối
tượng vừa nêu, thì những quyền có liên quan đến bất kỳ đối
tượng nào khác nữa sẽ không bị ảnh hưởng.
14.5 Trừ khi có quy định khác, những quyền phát sinh trong Thoả
thuận này sẽ có giá trị tích luỹ để thực thi và không loại trừ
những quyền theo quy định của pháp luật.

15. CẮT BỎ

15.1 Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Thoả thuận này (hoặc một
phần của điều khoản đó) bị bất kỳ toà án hoặc cơ quan có
thẩm quyền xem là vô hiệu, không hợp pháp hoặc không thể
thi hành, thì điều khoản đó hoặc phần bị ảnh hưởng của điều
khoản đó, tuỳ theo yêu cầu, sẽ được xem là không cấu thành
Thoả thuận này, và hiệu lực thi hành của những điều khoản
khác trong Thoả thuận sẽ không bị tác động.
15.2 Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Thoả thuận này (hoặc một
phần của điều khoản đó) bị xem là vô hiệu, không hợp pháp
hoặc không thể thi hành, thì điều khoản đó sẽ được bổ sung
chỉnh sửa tối thiểu để có hiệu lực thi hành hợp pháp, hoặc các
bên sẽ thoả thuận trong thiện chí để điều chỉnh điều khoản đó
sao cho có hiệu lực thi hành hợp pháp để vẫn đạt được tối đa
ý định giao dịch ban đầu của các bên.

16. THOẢ THUẬN CHUNG

16.1 Thoả thuận này và các văn bản được đề cập đến trong đây
hoặc đính kèm theo, mà đã được các bên ký nháy, sẽ cấu
thành toàn bộ thoả thuận giữa các bên và thay thế bất kỳ
thoả thuận nào đã từng có trước đây dù có liên quan đến vấn
đề nêu trong thoả thuận này.
16.2 Khi tham gia vào Thoả thuận này và các văn bản có đề cập
hoặc đính kèm theo, thì mỗi bên công nhận rằng không sử
dụng bất kỳ phát ngôn, đại diện, đảm bảo hoặc bảo chứng
(Đại diện) của bất kỳ cá nhân nào khác (dù có tham dự vào
Thoả thuận này hay không) ngoài những đối tượng đã quy
định trong Thoả thuận này và các văn bản đề cập hoặc đính
kèm theo có ký nháy bởi các bên
16.3 Nội dung của Điều khoản này không giới hạn hoặc loại bỏ
trách nhiệm phát sinh từ hành vi lừa đảo.

16 | P a g e
17. CHUYỂN GIAO

17.1 Khách hàng sẽ không giao phó, chuyển nhượng, thu phí, cầm
cố, lập thầu phụ hoặc thực hiện giao dịch theo bất kỳ hình
thức nào đối với toàn bộ hoặc bất kỳ quyền và nghĩa vụ của
khách hàng trong Thoả thuận này mà chưa được Nhà cung
cấp chấp thuận bằng văn bản.
17.2 Nhà cung cấp có thể giao phó, chuyển nhượng, thu phí, cầm
cố, lập thầu phụ hoặc thực hiện giao dịch theo bất kỳ hình
thức nào đối với các quyền và nghĩa vụ của nhà cung cấp
trong Thoả thuận này, vào bất kỳ thời điểm nào.
17.3 Các bên có quyền lợi từ Thoả thuận này sẽ đại diện cho chính
mỗi bên và không phục vụ lợi ích của bất kỳ cá nhân nào.

18. KHÔNG CẤU THÀNH QUAN HỆ ĐỐI TÁC HOẶC ĐẠI LÝ

Không phần nào của Thoả thuận này truyền tải ý định hoặc
xúc tiến việc thành lập quan hệ đối tác giữa các bên hoặc cho
phép một bên hoạt động đại lý cho bên còn lại. Không bên
nào có quyền sử dụng danh tính hoặc đại diện cho bên kia
nhằm tạo sự rang buộc bằng bất kỳ cách thức nào (bao gồm
việc đại diện, bảo đảm, chấp nhận nghĩa vụ trách nhiệm và
thực thi quyền lợi).

19. QUYỀN CỦA BÊN THỨ BA

Cá nhân không phải là đối tượng tham dự Thoả thuận này sẽ


không có bất ký quyền lợi nào từ hoặc liên quan đến Thoả
thuận này.

20. THÔNG BÁO

20.1 Thông báo hoặc thông tin liên lạc gửi đến các bên về hoặc liên
quan đến Thoả thuận này sẽ được:
(i) chuyển thư tay; hoặc
(ii) chuyển qua dịch vụ chuyển phát; hoặc
(iii) chuyển thư điện tử (email); hoặc
(iv) chuyển qua bưu điện
đến địa chỉ của các bên như đã quy định tại trang đầu của
Thoả thuận.
20.2 Nếu thông báo hoặc thông tin liên lạc đã được chuyển gửi phù
hợp với Điều khoản này, thì thông báo đó được xem là đã
nhận trong trường hợp sau:
(a) tại thời điểm giao nhận đối với thư tay; hoặc
(b) tại thời điểm ký nhận trên biên nhận chuyển phát nếu
gửi qua chuyển phát; hoặc
(c) tại thời điểm truyền đi nếu là gửi thư điện tử (email);
hoặc
(d) vào ngày kế tiếp sau ngày gửi nếu chuyển qua bưu
điện

17 | P a g e
Nếu ngày nhận thông báo rơi vào Thứ bảy hoặc Chủ nhật
hoặc ngày lễ của Việt Nam, thì thông báo đó được xem là đã
nhận vào ngày hôm sau.
20.3 Điều khoản 20 sẽ không áp dụng đối với quá trình tố tụng.

21. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

21.1 Khi có nghi vấn, tranh chấp, tranh luận, sai biệt hoặc yêu
sách đối với hoặc liên quan đến Thoả thuận này (“Tranh
chấp”) thì một bên có thể thông báo cho báo cho bên kia về
Tranh chấp đó (“Thông báo Tranh chấp”). Các bên sẽ trước
hết cố gắng giải quyết thông qua thương lượng hoà giải thân
thiện. Nếu không thể giải quyết tranh chấp theo phương thức
vừa nêu trong vòng ba mươi (30) ngày sau thời điểm Thông
báo Tranh chấp, thì một bên có thể đệ trình Tranh chấp đó
lên Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Việt Nam (“VIAC”) để có
phán quyết cuối cùng theo quy định của VIAC. Địa điểm phân
xử là tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.Ngôn ngữ phân xử
sẽ là tiếng Anh và tiếng Việt. Trọng tài phân xử sẽ được chỉ
định theo quy định của VIAC.
21.2 Phán quyến của VIAC đối với Thoả thuận này sẽ có tính rang
buộc thi hành đối với mọi Bên liên quan đến phán quyết đó.
Trọng tày sẽ quyết định đối tượng thanh toán các chi phí cho
công tác phân xử.

22. LUẬT ÁP DỤNG

Thoả thuận này và các tranh chấp hoặc yêu sách đối với hoặc
liên quan đến thoả thuận hoặc các vấn đề quan trọng trong
thoả thuận hoặc việc cấu trúc thoả thuận (bao gồm các tranh
chấp hoặc yêu sách ngoài hợp đồng) sẽ chịu sự chi phối và
diễn giải bởi luật pháp Việt Nam.

23. HIỆU LỰC THI HÀNH

Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng tiếng Anh và
tiếng Việt có cùng nội dung và hiệu lực, mỗi bên giữ 02 (hai)
bản

24. HIỆU LỰC

Thoả thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và ràng buộc đối


với các bên tham dự.

Thoả thuận này có hiệu lực từ thời điểm đề cập ở phần mở


đầu.

Đại diện Nhà Cung cấp - .......................................


18 | P a g e
Công ty TNHH MTV Giám đốc Hồ Duy Tuyên
Pepper Design

Đại diện khách hàng – .......................................


Công ty CP Nhà hang Gói Giám đốc Nguyễn Thị Kim Oanh
và Cuốn

19 | P a g e
Mục lục 1 Dịch vụ

(A) Các dịch vụ:

1.Thiết kế nội thất:

 Dự án thiết kế nội thất bao gồm:


 Thiết kế sơ bộ mặt bằng
 Thiết kế nội thất tổng thể – bao gồm trần nhà, sàn,
tường và phụ liệu.
 Thiết kế vật tư và các tiêu chuẩn kỹ thuật
 Thiết kế hệ thống chiếu sáng và chi tiết kỹ thuật
 Thiết kế đồ nội thất và chi tiết
 Chi tiết trang trí – bao gồm phụ liệu, sơn, thảm,
màn…
 Theo dõi/giám sát tác giả

 Công việc sẽ được báo cáo qua những tài liệu sau:
 Tập bản vẽ thiết kế nội thất
 Tập bản vẽ đồ nội thất rời – bao gồm chi tiết và sự
lựa chọn các nhà cung cấp
 Tập bản vẽ đồ nội thất cố định – bao gồm chi tiết
công trình
 Phối cảnh thiết kế 3D
 Bảng màu thiết kế
 Báo cáo khảo sát công trình

 Công việc sẽ được tiến hành theo các bước:


 Bước 1: Thiết kế Ý tưởng
Pepper Design và Gema cùng với Khách hàng sẽ xác
định yêu cầu và mục tiêu của Khách hàng. Dựa trên
khảo sát, phân tích và đánh giá những yêu cầu và
mục tiêu của Dự án, Nhà cung cấp sẽ sáng tạo một
Ý Tưởng Thiết Kế để Khách hàng thông qua.

 Bước 2: Phát triển thiết kế


Dựa trên sự chấp thuận về ý tưởng thiết kế, Nhà
cung cấp sẽ tham khảo ý kiến Khách hàng về yêu
cầu của Khách hàng, tài liệu bao gồm bản vẽ phát
triển thiết kế và chi tiết.

Bước 3: Bản vẽ phát triển thiết kế


Nhà cung cấp sẽ thiết kế, ban hành và giải thích với
Khách hàng tất cả các bản vẽ Thiết kế nội thất cần
thiết cho thi công nội thất

20 | P a g e
2.Thi công nội thất:

Nhà cung cấp cam kết thi công dự án theo thiết kế


đã được phê duyệt. Dựa trên bản thiết kế được phê
duyệt sau cùng và Bản báo giá/ Bản dự toán khối
lượng thi công được duyệt, Nhà cung cấp sẽ cung
cấp cho Khách hàng một kế hoạch chi tiết các hạng
mục thi công theo Tiến độ được Bên Cho Thuê yêu
cầu.

(B) Thông tin và yêu cầu chung:

 Địa điểm dự án – Saigon Centre, 65 Lê Lợi, Quận 1, TP. Hồ


Chs Minh, Vietnam.
 Diện tích – 142 M² (Bao gồm cả khu bếp)
 30 M² diện tích bếp + khu vực rửa chén + kho
 Yêu cầu Dịch vụ thiết kế và thi công nội thất
 Logo của công ty ở mặt tiền của nhà hang.
 Tủ trưng bày, nếu cần
 Phong cách hiện đại nhưng vẫn nhận biết được là nhà hàng
nấu món ăn Việt nam
 Có nét thiết kế đương đại và Việt nam
 Mặt tiền nhà hàng mở
 Đã có thiết kế khu bếp
 Thi công khu bếp: thi công hạng mục cơ bản như tường,
đường ống nước, nâng sàn, gạch lót sàn màu sáng, quầy và
cơ điện
 Ngày bàn giao công trình: Cuối tháng 3/2016.
 Ngày nộp bản vẽ thiết kế ý tưởng sơ bộ: 11/01/2016
 Ngày hoàn thành bản vẽ thi công: 15/3/2016
 Dự án tham khảo: Nhà hàng Wrap & Roll ở Vivo City, Quận 7

Lưu ý: Đây là một phần không thể tách rời của hợp đồng số:
1215/2015/PD-W&R

21 | P a g e
Mục lục 2 - Bản vẽ Mặt bằng

Lưu ý: Đây là một phần không thể tách rời của hợp đồng số:
1215/2015/PD-W&R

22 | P a g e
Phụ lục 3 – Giá Hợp đồng

Phần 1. Giá Hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng được tính là 2.000.000.000 VND


(Bằng chữ: Hai tỉ đồng Việt nam) không bao gồm 10% VAT.

Tổng giá Hợp đồng ở trên có thể được điều chỉnh tăng/ giảm trong
phạm vi khoảng +/- 10%
Giá trị dự tính của Dự án sẽ được cung cấp chi tiết hợn sau khi Thiết
kế được phê duyệt và Bản dự toán khối lượng được chấp thuận.

Giá trị Hợp đồng thực tế sẽ được tính cho Khách hàng dựa trên Bản
quyết toán sau khi Dự án hoàn thành.

Phần 2. Thanh toán

Thanh toán lần đầu được thực hiện bằng tiền mặt vào ngày
15/12/2015 với tổng số tiền là 50.000.000 VND.

Sau khi ký Hợp đồng, khoản tiền thanh toán ban đầu sẽ được hoàn
trả lại Khách hàng và Các khoản thanh toán theo Hợp đồng sẽ được
thực hiện theo bảng kế hoạch dưới đây bằng chuyển khoản (Chi tiết
sẽ được cung cấp trong Bản đề nghị thanh toán)

Tổng số tiền căn cứ


TT Các giai đoạn thanh toán % theo ngân sách của
khách hàng (VND)
1 Thanh toán đợt 1: Ngay sau khi ký 10% 200.000.000
Hợp đồng
2 Thanh toán đợt 2: Ngay sau khi Hoàn 30% 600.000.000
thành thiết kế ý tưởng
3 Thanh toán đợt 3: Ngay sau khi bàn 20% 400.000.000
giao cấu trúc và Cơ điện cơ bản
4 Thanh toán đợt 4: Ngay sau khi Bàn 25% 500.000.000
giao và quyết toán công trình

5 Thanh toán đợt 5: Ngay sau khi bàn 10% 200.000.000


giao Bản vẽ hoàn công
6 Thanh toán đợt 6: Kết thúc thời gian 5% 100.000.000
Bảo hành công trình một năm kể từ
ngày bàn giao
TOTAL: 100% 2.000.000.000

23 | P a g e
Chi phí thiết kế được tính là 450.000.000 VND không bao gồm VAT.
Trường hợp vì bất cứ lý do gì, Khách hàng chỉ duyệt dịch vụ thiết kế
của Nhà Tư vấn thì Phí thiết kế ở trên sẽ được Khách hàng thanh
toán đủ. Phí thiết kế này sẽ được chiết khấu 50% (tương đương
225.000.000 VND) để phù hợp với tổng ngân sách dự toán cho chi
phí thiết kế và thi công dự án.

Ghi chú:
- Nếu dự án bị gián đoạn do lợi ích từ phía Khách hàng thì khối
lượng công việc đã được hoàn thành bởi Nhà cung cấp tính
đến ngày chấm dứt sẽ được thanh toán đầy đủ bởi Khách
hàng.
- Trong trường hợp diện tích thi công/ cải tạo của dự án tăng/
giảm trên 10%, hợp đồng này có thể sẽ được điều chỉnh.
- Phí trên không bao gồm thuế VAT và các khoản thuế khác vào
thời điểm gửi Hóa đơn
- Không bao gồm trong tổng ngân sách dự toán: Các thiết bị
nhà bếp, tư vấn thiết kế Bếp, máy móc thiết bị vi tính, các
mặt hàng điện tử như TV, DVD, hệ thống âm thanh, CCTV
máy quay, Báo thức/báo động and Hệ thống cửa cuốn.

Lưu ý: Đây là một phần không thể tách rời của hợp đồng số:
1215/2015/PD-W&R

24 | P a g e
Phụ lục 4 – Tiến độ dự án

Quy trình phê duyệt của Khách hàng ảnh hưởng trực tiếp đến tiến
độ của Dự án. Khách hàng được đề nghị đưa ra các ý kiến, phản hồi
và phê duyệt hồ sơ giao nộp của Nhà cung cấp trong vòng 3 (ba)
ngày. Sự trì hoãn về tiến độ phê duyệt hồ sơ sẽ có thể phải bị tính
thêm phí. Trong trường hợp Khách hàng chậm trễ 1 tuần mà Nhà
cung cấp không nhận được thông báo hợp lý từ Khách hàng thì một
khoản phí điều chỉnh có thể được áp dụng trên tổng giá trị của Hợp
đồng để trang trải chi phí hoạt động của Nhà cung cấp.

- Thời gian thiết kế: 03 tháng


- Thời gian thi công: 2.5 tháng

(Tiến độ dự án sẽ được cập nhật sau khi bản Báo giá chính thức
theo thiết kế được nộp và phê duyệt)

Lưu ý: Đây là một phần không thể tách rời của hợp đồng số:
1215/2015/PD-W&R

25 | P a g e
Phụ lục 5 – Phạt tiến độ

Chiếu theo điều khoản Phạt quy định bởi Bên Cho Thuê (Saigon
Center) dành cho Bên Thuê (CÔNG TY CP NHÀ HÀNG GÓI VÀ
CUỐN), Nhà cung cấp cam kết thực hiện dịch vụ thi công nội thất
đúng như kế hoạch đã được phê duyệt bởi Khách hàng. Nhà cung
cấp sẽ chịu trách nhiệm chi trả khoản phạt chậm tiến độ (nếu có)
được yêu cầu bởi Bên Cho Thuê thay mặt cho Khách hàng, nếu công
việc thi công của Nhà cung cấp bị trì hoãn trễ hơn tiến độ của Bên
Cho Thuê do sự chậm trễ của Nhà cung cấp.

Tham chiếu…. “Trong trường hợp Bên Thuê không thể tiến hành
hoạt động kinh doanh tại Phần Thuê vào Ngày Khai Trương vì bất kỳ
lý do nào, Bên Cho Thuê có toàn quyền rút lại chấp thuận về Giai
Đoạn Trang Bị đã được cấp cho Bên Thuê. Điều này có nghĩa là Bên
Thuê sẽ phải thanh toán tiền Thuê Cố Định, Phí Dịch Vụ và thuế
GTGT phát sinh cho suốt Giai Đoạn Trang Bị như một hình thức phạt
vì khai trương muộn”

- ……. “Trong trường hợp Bên Thuê không mở cửa Phần Thuê để kinh
doanh trong suốt Giờ Giao Dịch/Kinh Doanh thì Bên Thuê phải trả
cho Bên Cho Thuê gấp đôi Tiền Thuê Cố Định và Phí Dịch Vụ cho mỗi
ngày Bên Thuê không mở cửa Phần Thuê để kinh doanh trong suốt
Giờ Giao Dịch/Kinh Doanh như một hình thức phạt vi phạm, nhưng
không phương hại đến các quyền khác của Bên Cho Thuê. Bên Thuê
phải sắp xếp các khu trưng bày, bảng hiệu và hiển thị quảng cáo
bên ngoài của Bên Thuê sẽ được chiếu sáng đầy đủ và liên tục trong
Giờ Giao Dịch/Kinh Doanh và vào ngày mà Phần Thuê được yêu cầu
phải được mở cửa để kinh doanh”

Lưu ý: Đây là một phần không thể tách rời của hợp đồng số:
1215/2015/PD-W&R

26 | P a g e

You might also like