Professional Documents
Culture Documents
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Nhà ở 2014 số 65/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn
bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2014
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ luật đất đai 2013 số 45/2013/QH 13 và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13
- Căn cứ các hồ sơ, tài liệu pháp lý khác có liên quan đến bất động sản.
Theo chức năng hoạt động và nhu cầu của các Bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2020, tại Thành Phố Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước,
Chúng tôi gồm có:
1. Bên giao phân phối: (Gọi tắt là Bên A)
- Đại diện: NGUYỄN ĐĂNG KHOA Sinh năm: 1978
- Số CMND: 285645025 Ngày cấp: 18/11/2011 Nơi cấp: Công An tỉnh Bình Phước.
- Địa chỉ: Khu phố 2, phường Phước Bình, Thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước.
- Số điện thoại liên hệ: 0915 222611
- Tài khoản số:……………………tại Ngân hàng…………………………………….
- Chủ tài khoản:…………………………………………………………………………
Căn cứ để tiến hành ký kết Hợp đồng: Dựa vào hồ sơ pháp lý của các sản phẩm bất
động sản tọa lạc tại Thôn Bình Điền, xã Bình Sơn, huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước do Bên
A đang làm chủ đầu tư. Hồ sơ này đã được Bên A cung cấp cho Bên B, đã được Bên B nghiên
cứu, xem xét và chấp nhận sự phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật để tiến hành
việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này theo các điều khoản và điều kiện dưới đây:
ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ TRONG HỢP ĐỒNG
1.1. “Sản phẩm” có nghĩa là quyền sử dụng đất và bất động sản khác gắn liền trên đất
tọa lạc tại Thôn Bình Điền, xã Bình Sơn, huyện Phú Riềng, tỉnh Bình Phước do Bên A làm
chủ đầu tư.
1.2. “Giỏ hàng” có nghĩa là tổng số sản phẩm 65 (Sáu mươi lăm) lô đất, Bên A đồng ý
cho Bên B làm đại diện thực hiện việc môi giới đối với toàn bộ số lượng sản phẩm này để giới
thiệu, môi giới, chào bán sản phẩm của Bên A cho khách hàng.
1.3. “Khách hàng” có nghĩa là người do Bên B giới thiệu, môi giới chào bán sản phẩm,
đồng ý mua sản phẩm và tiến hành ký kết Hợp đồng với Bên A và giao dịch thành công.
1.4. “Giao dịch thành công” có nghĩa là khách hàng do Bên B giới thiệu, môi giới, chào
bán đã ký Hợp đồng với Bên A và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định theo
giá trị Hợp đồng. Giao dịch được xem là thành công trên cơ sở.
a) Hợp đồng đã được ký kết giữa Bên A và khách hàng;
b) Các chứng từ thanh toán của khách hàng thể hiện giao dịch thành công theo quy định
của Hợp đồng;
c) Các hồ sơ, tài liệu liên quan khác (nếu có) để chứng minh giao dịch thành công theo
quy định tại Hợp đồng.
1.5. “Giá trị Hợp đồng” có nghĩa là giá trị thực tế mà khách hàng phải thanh toán cho
Bên A theo quy định của bảng giá sản phẩm do Bên B xây dựng để ban hành, áp dụng tại từng
thời điểm chào bán sản phẩm và ký Hợp đồng giữa Bên A với khách hàng.
1.6. “Hợp đồng được ký kết giữa Bên A và khách hàng” có nghĩa là Hợp đồng công
chứng hoặc Hợp đồng mua bán về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền trên đất theo quy định của Pháp luật (hoặc Hợp đồng thỏa thuận có tên gọi khác
được ký kết giữa Bên A và khách hàng).
1.7. “Các chính sách khuyến mãi (nếu có)” có nghĩa là các chương trình do Bên B tự
xây dựng, tự chi trả mà không phải phụ thuộc hay xin ý kiến của Bên A.
1.8. “Hiệu lực Hợp đồng” có nghĩa là tổng thời gian mà Bên A giới hạn để Bên B thực
hiện các công việc liên quan đến việc môi giới, giới thiệu, chào bán sản phẩm, giao dịch thành
công của khách hàng.
1.9. Ý nghĩa của những từ ngữ được viết tắt trong Hợp đồng này:
Từ ngữ Diễn giải Ghi chú
HĐDV Hợp đồng dịch vụ
SP Sản phẩm
HĐ Hợp đồng
3.3. Thanh toán dịch vụ, phương thức thanh toán theo quy định như sau:
3.3.1. Cơ sở thanh toán phí dịch vụ
Bên A chỉ thanh toán phí dich vụ cho Bên B theo quy định tại khoản 3.2. tại Điều 3 của
Hợp đồng này sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Việc ký kết Hợp đồng giữa khách hàng và Bên A đã hoàn tất;
b) Các bên đã xác nhận bảng kê, biên bản đối chiếu số liệu tương ứng Phí dịch vụ mà
Bên A phải thanh toán.
3.3.2. Phí dịch vụ (chênh lệch giá)
Phí dịch vụ được thanh toán chia làm 2 phương thức cho 2 trường hợp như sau:
a) Trường hợp 1: Khách hàng thanh toán cho Bên A theo phương thức đặt cọc, ký công
chứng chuyển nhượng thì Bên A thanh toán 100% mức phí môi giới (tiền chênh lệch mà Bên
B được hưởng) cho Bên B ngay sau khi khách hàng hoàn tất việc ký kết các văn bản, Hợp
đồng với Bên A đồng thời đã hoàn tất việc thanh toán đủ giá trị Hợp đồng thực tế.
b) Trường hợp 2: Khách hàng thanh toán theo các đợt (quy định trong Hợp đồng giữa
Bên A với khách hàng) thì Bên A thanh toán 60% mức phí dịch vụ (tiền chênh lệch mà Bên B
được hưởng) cho Bên B ngay sau khi khách hàng hoàn tất việc thanh toán đợt 2 theo quy định
trong Hợp đồng giữa Bên A và khách hàng. Số 40% mức phí dịch vụ (tiền chênh lệch mà Bên
B được hưởng) còn lại, Bên A sẽ thanh toán ngay sau khi khách hàng thanh toán đợt 4 theo
quy định trong Hợp đồng giữa Bên A và khách hàng. Việc thanh quyết toán được hai bên thực
hiện ngay sau mỗi đợt ký công chứng (nếu là Trường hợp 1) hoặc (và) từng đợt ngay sau khi
khách hàng đã thanh toán đợt 2 và đợt 4 (nếu là Trường hợp 2). Điều kiện, cơ sở để Bên A
thanh toán phí dịch vụ cho Bên B là bộ hồ sơ yêu cầu thanh toán do Bên B lập bao gồm:
- Bảng kê đối chiếu xác nhận hoàn thành giao dịch của hai Bên;
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Bảng kê đối chiếu công nợ (tiền chênh lệch);
4.4. Trong trường hợp nếu Bên B đã ký hợp đồng và thực hiện ký quỹ (căn cứ khoản
4.1 quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này) nhưng trong vòng 45 ngày mà Bên B không thực
hiện triển khai việc kinh doanh vì lý do chủ quan của Bên B thì Bên A có quyền không hoàn
trả lại số tiền mà Bên B đã ký quỹ. Đồng thời có quyền thu hồi toàn bộ sản phẩm để tự kinh
doanh hoặc giao cho đơn vị khác môi giới.
4.5. Trong mọi trường hợp nếu Bên B đã ký hợp đồng và thực hiện ký quỹ cho Bên A
(căn cứ khoản 4.1 quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này) nhưng trong vòng 15 (mười lăm)
ngày mà Bên B không thể thực hiện triển khai việc kinh doanh được vì lý do chủ quan hoặc lỗi
của Bên A thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A phải bồi
thường thiệt hại căn cứ khoản 4.2 quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
4.6. Bên A ủy quyền cho Bên B được đại diện Bên A để lập phiếu cọc và trực tiếp ký
nhận, thu tiền từ khách hàng. Ngay sau khi Bên B tư vấn cho khách hàng, khách hàng đồng ký
giao dịch, xác nhận đặt cọc thì Bên B có nghĩa vụ chuẩn bị bộ hồ sơ giao dịch và thông tin của
khách hàng gồm: Chứng minh nhân dân, hộ khẩu, phiếu xác nhận đặt cọc, phiếu thu (nếu có)
hoặc văn bản liên quan của khách hàng. Đồng thời Bên B chịu trách nhiệm thực hiện việc soạn
thảo Hợp đồng để Bên A ký kết với khách hàng theo quy định.
…………………………………………………………………………………………………………….