You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN THỎA THUẬN


Số: [Mã BĐS/ Dự án DCP/ Tên KH]

Văn Bản Thỏa Thuận này được lập và ký ngày ….. tháng ….. năm ….. tại Số 193 đường Trích
Sài, phường Bưởi, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội giữa và bởi các bên dưới đây (sau đây gọi tắt là “Văn
Bản Thỏa Thuận”):
1. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN SAIGONTEL
Giấy ĐKKD số : 0106684254
Trụ sở : Tầng 3 – Số 193 đường Trích Sài, phường Bưởi, quận Tây Hồ, TP.
Hà Nội
Điện thoại : 04 3759 3421
Người đại diện : PHẠM VĂN LỰC - Chức vụ: Tổng Giám đốc
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
2. BÊN ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ:
Ông/Bà :
CMND/CCCD/Hộ :
chiếu số
Hộ khẩu thường trú :
Địa chỉ liên hệ :
Điện thoại :
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “Hai Bên” hoặc gọi riêng là “Bên” tuỳ từng trường
hợp cụ thể.
XÉT RẰNG:

1. Bên A là đơn vị có chức năng và kinh nghiệm tư vấn, môi giới bất động sản được Chủ Đầu Tư
của Dự án Khu đô thị xanh Dragon City Park có địa chỉ tại phường Hòa Hiệp Nam, quận Liên
Chiểu và phường Hòa Khánh Bắc, xã Hòa Khánh Bắc, xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang, thành phố
Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là "Dự Án") chỉ định là đơn vị tư vấn, môi giới và khảo sát nhu cầu thực
tế mua bất động sản tại Dự Án.
2. Bên B có nhu cầu mua bất động sản (sau đây gọi tắt là “Bất Động Sản”) tại Dự Án khi Bất
Động Sản đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật và đồng ý chỉ định Bên A
là bên cung cấp dịch vụ tư vấn Bất Động Sản.

1
DO ĐÓ, hai Bên thống nhất lập và ký kết Văn Bản Thỏa Thuận này với các nội dung sau đây:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG THỎA THUẬN
1. Bên B có nguyện vọng được mua / nhận chuyển nhượng quyền sử dụng Bất Động Sản tại Dự
Án với thông tin như sau:
Ký hiệu Bất Động Sản : …………………

Diện tích đất chuyển quyền tạm tính : …………………m2

Đơn giá tạm tính : …………………VNĐ/m2

Giá Bất Động Sản tạm tính : ………………VNĐ (Bằng chữ…………………)


Lưu ý: Ký hiệu Bất Động Sản nêu trên là ghi theo cách xác định tạm thời của Công ty cổ
phần đầu tư bất động sản Saigontel, trong tương lai có thể được xác định và điều chỉnh theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quyết định của Công ty vào từng thời điểm.
2. Bên B đề nghị Bên A tìm kiếm, tư vấn, hỗ trợ các thủ tục liên quan để Bên B mua / nhận chuyển
nhượng Bất Động Sản tại Dự Án khi Bất Động Sản đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định
của pháp luật, phù hợp với nguyện vọng của Bên B.
ĐIỀU 2: TIỀN ĐẶT CỌC VÀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
1. Đặt cọc
Để đảm bảo cho việc thực hiện giao dịch mua / nhận chuyển nhượng Bất Động Sản và
chứng minh năng lực tài chính của Bên B đáp ứng điều kiện mua / nhận chuyển nhượng Bất Động
Sản khi Bên A tìm kiếm được Bất Động Sản phù hợp với nguyện vọng của Bên B, Bên B đồng ý
đặt cọc cho Bên A số tiền là: ………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………) (Sau đây gọi
tắt là “Tiền Đặt Cọc”).
2. Tiến độ, thời hạn đặt cọc:
a. Tiến độ đặt cọc: Tiền Đặt Cọc sẽ được Bên B thanh toán theo tiến độ sau:
Đợt Số tiền Thời điểm thanh toán
100.000.000 đồng
1 Trước khi ký Văn bản thỏa thuận “VBTT”
(tiền cọc ban đầu)
....................... đồng
2 Trong vòng 02 tháng kể từ ngày ký VBTT này

3 ....................... đồng Trong vòng 04 tháng kể từ ngày ký VBTT này


4 ....................... đồng Trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký VBTT này
5 ....................... đồng Trong vòng 08 tháng kể từ ngày ký VBTT này
6 ....................... đồng Ngay khi ký Hợp Đồng Giao Dịch
7 ....................... đồng Trước khi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
b. Thời Hạn Đặt Cọc:
Được tính kể từ khi Bên A nhận được Tiền Đặt Cọc cho đến khi Tiền Đặt Cọc được xử lý theo
quy định tại khoản 3, Điều 2 Văn Bản Thỏa Thuận này. Hai Bên hiểu và đồng ý rằng Tiền Đặt
Cọc không phát sinh lãi.
2
3. Xử lý Tiền Đặt Cọc:
Trừ trường hợp Hai Bên có thỏa thuận khác, Tiền Đặt Cọc được xử lý như sau:
a. Trường hợp Bên A tìm kiếm được Bất Động Sản theo nguyện vọng của Bên B tại khoản 1 Điều
1 Văn bản thỏa thuận này và Bên B đã ký kết Hợp Đồng Giao Dịch theo thông báo bằng văn bản
của Bên A, thì Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A chuyển toàn bộ Tiền Đặt Cọc theo quy định của
Văn Bản Thỏa Thuận cho Bên Chuyển Nhượng để thanh toán Giá bán Bất Động Sản theo quy
định tại Hợp Đồng Giao Dịch.
b. Các trường hợp khác theo quy định của Văn bản thỏa thuận này.
Trường hợp Bên A không thể tìm kiếm Bất Động Sản theo nguyện vọng của Bên B với điều kiện
Bên B đã thanh toán đầy đủ, đúng hạn các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định tại Văn Bản
Thỏa Thuận, thì Bên A sẽ gửi thông báo chấm dứt Văn Bản Thỏa Thuận cho Bên B. Khi đó, Văn
Bản Thỏa Thuận sẽ chấm dứt vào ngày được nêu trong thông báo của Bên A. Bên A sẽ hoàn trả
cho Bên B toàn bộ số Tiền Đặt Cọc thực nhận tính đến ngày chấm dứt Văn Bản Thỏa Thuận và
mức lãi suất 8% của số tiền đặt cọc Bên B đã nộp trên thực tế.
4. Mọi khoản niêm yết và thanh toán theo Văn bản thỏa thuận này sẽ được thực hiện bằng Đồng
Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (phù hợp với quy định của pháp luật) vào tài khoản
mà Bên A chỉ định.
ĐIỀU 3. CAM KẾT CỦA HAI BÊN
1. Cam kết của Bên A:
a. Cung cấp đầy đủ thông tin về Bất Động Sản, Dự Án cho Bên B trên cơ sở những thông tin được
cung cấp và cho phép công bố bởi Chủ Đầu Tư.
b. Thực hiện các công việc cần thiết để bảo đảm tìm kiếm được Bất Động Sản theo đúng nguyện
vọng của Bên B và xúc tiến các thủ tục cần thiết để Bên B được ký kết hợp đồng mua bán Bất
Động Sản hoặc hợp đồng chuyển nhượng Bất Động Sản khi Bất Động Sản đủ điều kiện đưa vào
kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng Giao Dịch”) với Chủ đầu
tư hoặc Bên thứ ba có quyền sở hữu Bất Động Sản (“ Bên Chuyển Nhượng”) trong thời hạn tối
đa 18 tháng kể từ ngày Ký Văn bản thỏa thuận này.
Để làm rõ, Hợp Đồng Giao Dịch sẽ kế thừa nội dung của Văn bản thỏa thuận này và chỉ được ký
kết khi Bên B hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, không giới hạn các khoản thanh toán như: Tiền
Đặt Cọc đến hạn, tiền phạt chậm thanh toán (nếu có).
c. Thông báo cho Bên B về thời gian, địa điểm thực hiện các thủ tục ký kết Hợp Đồng Giao Dịch;
d. Thay mặt Bên B chuyển toàn bộ Tiền Đặt Cọc cho Bên Chuyển Nhượng để thanh toán Giá bán
Bất Động Sản theo quy định tại Hợp Đồng Giao Dịch.
e. Thực hiện các công việc cần thiết và xúc tiến để Bên B thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với Bất Động Sản đã ký Hợp Đồng Giao Dịch trong thời hạn
tối đa 21 tháng kể từ ngày ký Văn bản thỏa thuận.
f. Việc giao kết Văn bản thỏa thuận này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép
buộc.
g. Thực hiện đúng và đủ các điều khoản trong Văn bản thỏa thuận này;
2. Cam kết của Bên B:
3
a. Bên B đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về việc mua và sở hữu Bất
Động Sản. Bên B đảm bảo cung cấp đầy đủ các giấy tờ và thực hiện các công việc cần thiết theo
yêu cầu của Bên A để chứng minh đủ điều kiện mua và sở hữu Bất Động Sản trước khi thực hiện
ký kết Hợp Đồng Giao Dịch.
b. Trong trường hợp Bên A tìm kiếm được Bất Động Sản phù hợp với nguyện vọng của Bên B,
Bên B có trách nhiệm thực hiện việc ký kết Hợp Đồng Giao Dịch theo thông báo của Bên A và
theo mẫu Hợp Đồng Giao Dịch của Bên A/Bên Chuyển Nhượng ban hành.
c. Thực hiện đúng và đầy đủ việc nộp Tiền Đặt Cọc theo quy định tại Văn Bản Thỏa Thuận này
không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán của Bên A.
d. Không rút, không sử dụng hoặc yêu cầu Bên A hoàn trả Tiền Đặt Cọc trong suốt thời hạn đặt
cọc theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Văn Bản Thỏa Thuận, trừ trường hợp Hai Bên có
thỏa thuận khác bằng văn bản.
e. Không hủy và/hoặc không thay đổi nguyện vọng, trừ trường hợp có sự đồng ý trước bằng văn
bản của Bên A.
f. Trong mọi trường hợp, việc thay đổi diện tích tại thời điểm ký Hợp Đồng Giao Dịch dẫn tới sự
thay đổi của Giá bán Bất Động Sản so với thông số quy định tại khoản 1 Điều 1 Văn bản thỏa
thuận này không được coi là lý do để Bên B từ chối thực hiện và/hoặc đơn phương chấm dứt Văn
Bản Thỏa Thuận.
Để làm rõ, tại thời điểm ký Hợp Đồng Giao Dịch, trường hợp diện tích đất chuyển quyền tạm tính
tăng/giảm so với thông số Bất Động Sản quy định tại khoản 1 Điều 1 Văn bản thỏa thuận này, Hai
Bên sẽ thanh toán hoặc hoàn trả cho nhau khoản tiền chênh lệch dựa trên thông số Bên A cung cấp
tại thời điểm ký Hợp Đồng Giao Dịch trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày ký Hợp Đồng
Giao Dịch.
g. Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A tìm kiếm, đăng ký, thực hiện các thủ tục để chọn mua Bất
Động Sản theo nguyện vọng của Bên B phù hợp với quy định pháp luật.
h. Cam kết bảo mật các nội dung Văn Bản Thỏa Thuận cùng các phụ lục đính kèm và các tài liệu,
thông tin khác có liên quan (nếu có). Bên B chỉ tiết lộ các thông tin này cho cá nhân, tổ chức khác
khi có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A. Điều khoản này vẫn tiếp tục ràng buộc Bên
B ngay cả khi Văn Bản Thỏa Thuận chấm dứt hoặc hết hiệu lực. Trường hợp vi phạm quy định
này, Bên B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại, tổn thất thực tế phát sinh cho Bên A.
i. Bên B cam kết khoản Tiền Đặt Cọc nộp cho Bên A là tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B,
Bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm giải quyết mọi tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại từ bất kỳ
bên nào khác đối với khoản Tiền Đặt Cọc này mà không làm ảnh hưởng, liên đới đến Bên A.
j. Trường hợp: (i) Bên B đơn phương chấm dứt Văn Bản Thỏa Thuận trái quy định pháp luật
và/hoặc trái với quy định tại Văn Bản Thỏa Thuận; hoặc (ii) Đến ngày ký kết Hợp Đồng Giao
Dịch mà Bên B chậm hoặc không cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết chứng minh đủ điều kiện
ký kết Hợp Đồng Giao Dịch; hoặc (iii) Do lỗi của Bên B dẫn đến không thể ký kết Hợp Đồng Giao
Dịch, Bên B thừa nhận rằng, Bên B đã đơn phương chấm dứt Văn Bản Thỏa Thuận trái quy định
và thống nhất rằng toàn bộ số Tiền Đặt Cọc Bên B đã nộp cho Bên A theo quy định tại Văn bản
thỏa thuận này sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên A mà không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nào.
4
k. Việc giao kết Văn bản thỏa thuận này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép
buộc.
l. Thực hiện đúng và đủ các điều khoản trong Văn bản thỏa thuận này;
ĐIỀU 4. CHUYỂN NHƯỢNG VĂN BẢN THỎA THUẬN
Bên B có thể chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình theo Văn Bản Thỏa Thuận này cho một
bên thứ ba bằng một văn bản chuyển nhượng có xác nhận của Bên A với điều kiện Bên B đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Văn Bản Thỏa Thuận tính đến thời điểm chuyển nhượng.
Bên nhận chuyển nhượng sẽ kế thừa toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của Bên B theo Văn Bản Thỏa
Thuận kể cả các biện pháp bảo đảm đi kèm (nếu có).
ĐIỀU 5: VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Văn bản thỏa thuận
này thì Bên B, ngoài nghĩa vụ phải thanh toán theo quy định, còn phải thanh toán thêm cho Bên A
một khoản tiền phạt chậm thanh toán được tính theo công thức: 0,03%/ngày x (nhân với) số ngày
chậm thanh toán (tính từ ngày phải thanh toán đến ngày thực tế thanh toán) x (nhân với) Tổng số
tiền chậm thanh toán. Việc chậm thanh toán này của Bên B tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày
đến hạn phải thanh toán.
Từ ngày thứ 31 kể từ ngày đến hạn phải thanh toán mà Bên B vẫn không thực hiện nghĩa vụ thanh
toán thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Văn bản thỏa thuận này sau khi đã gửi Thông báo
cho Bên B về việc chấm dứt Văn bản thỏa thuận. Đồng thời, Bên B hiểu và đồng ý rằng Bên A
được toàn quyền nhận đặt cọc của các tổ chức / cá nhân khác với Bất Động Sản này mà không
phải thông báo cho Bên B.
Trong trường hợp này, Văn bản thỏa thuận sẽ tự động hết hiệu lực mà không cần phải thanh lý và
khi đó, toàn bộ số tiền Bên B đã đặt cọc cho Bên A theo quy định tại Văn bản thỏa thuận này sẽ
thuộc quyền sở hữu của Bên A mà Bên B không có bất kỳ quyền khiếu nại hoặc khiếu kiện nào.
2. Trường hợp Bên A đã có văn bản thông báo về việc ký kết Hợp Đồng Giao Dịch cho Bên B
theo quy định tại Văn bản thỏa thuận này nhưng Bên B không có mặt để ký kết Hợp Đồng Giao
Dịch mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận và/hoặc từ chối ký Hợp Đồng Giao
Dịch vì bất kỳ lý do gì thì quá thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày phải ký kết Hợp Đồng Giao
Dịch, Văn bản thỏa thuận này sẽ tự động hết hiệu lực mà không bắt buộc phải thanh lý và khi đó,
toàn bộ số Tiền Đặt Cọc Bên B đã nộp cho Bên A theo quy định tại Văn bản thỏa thuận này sẽ
thuộc quyền sở hữu của Bên A mà Bên B không có bất cứ quyền được khiếu nại hoặc khiếu kiện
nào. Đồng thời, Bên A có quyền ký kết ngay Văn bản thỏa thuận / Hợp Đồng Giao Dịch với bên
thứ ba mà không cần bất kỳ sự đồng ý nào của Bên B.
3. Trường hợp, từ tháng thứ 22 kể từ ngày ký kết Văn bản thỏa thuận này mà Bên B không nhận
được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với Bất Động Sản trên thì Bên A phải thanh toán cho
Bên B một khoản tiền phạt tính theo công thức: 0,03%/ngày x (nhân với) số ngày chậm bàn giao
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tính từ ngày bắt đầu chậm bàn giao đến ngày thực tế nhận)
x (nhân với) Số tiền đã nộp.
4. Trường hợp, từ tháng thứ 29 kể từ ngày ký kết Văn bản thỏa thuận này mà Bên B không nhận
được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với Bất Động Sản trên thì Bên B có quyền:
5
(i) đơn phương chấm dứt Văn bản thỏa thuận này;
(ii) yêu cầu Bên A hoàn trả lại số tiền đã nộp;
(iii) đồng thời yêu cầu Bên A thanh toán cho Bên B một khoản phạt tương đương 8% của số tiền
đặt cọc Bên B đã nộp trên thực tế.
5. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Văn bản thỏa thuận này vì bất kỳ lý do gì, trừ trường
hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, Bên B sẽ không được hoàn lại số tiền đã thanh toán theo quy
định của Văn bản thỏa thuận này và khi đó số tiền này sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên A.
ĐIỀU 6. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
1. Trong trường hợp một Bên không thực hiện hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ của mình theo Văn
bản thỏa thuận này mà việc không thực hiện hoặc chậm thực hiện có nguyên nhân từ những tình
huống không thể lường trước được và nằm ngoài sự kiểm soát của một hoặc Các Bên, bao gồm
nhưng không giới hạn các tình huống sau: hành vi, văn bản, quyết định của Chính phủ hoặc của
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc do sự chậm trễ của các cơ quan này làm ảnh hưởng đến
tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Bất Động Sản, Bất Động Sản không được phép
giao dịch do sự thay đổi của quy định pháp luật có liên quan, thiên tai, đình công, cháy, lũ lụt,
động đất, sóng thần, chiến tranh, nổi loạn, dịch bệnh…(“Sự Kiện Bất Khả Kháng”), Bên đó (“Bên
Bị Ảnh Hưởng”) sẽ không bị coi là có lỗi và không phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Văn bản
thỏa thuận nếu Bên Bị Ảnh Hưởng đã:
(i) Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa
ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra;
(ii) Thông báo cho Bên còn lại khi xảy ra một hoặc một số Sự Kiện Bất Khả Kháng trên để Hai
Bên thỏa thuận phương án khắc phục;
(iii) Cố gắng trong phạm vi của mình để giải quyết những ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả Kháng
gây ra, thiện chí khắc phục để không gây thiệt hại cho khách hàng.
2. Trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, thời gian thực hiện nghĩa vụ theo Văn bản thỏa
thuận sẽ được kéo dài thêm bằng thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng mà Bên Bị Ảnh Hưởng
không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình.
3. Nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài liên tục, Hai Bên có quyêǹ xem xét việc chấm dứt và tiến
hành thanh lý Văn bản thỏa thuận. Văn bản thỏa thuận bị chấm dứt do Sự Kiến Bất Khả Kháng thì
Các Bên được miễn trừ trách nhiệm bồi thường, phạt vi phạm, phạt cọc.
4. Mọi khó khăn về tài chính của Bên B không được xem là Sự Kiện Bất Khả Kháng.
ĐIỀU 7. THÔNG BÁO
1. Trừ trường hợp Văn Bản Thỏa Thuận có quy định cụ thể khác hoặc Hai Bên có thỏa thuận khác
bằng văn bản, tất cả các thỏa thuận, biên bản, thông báo, thư từ trao đổi, yêu cầu, chấp thuận...
phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Văn Bản Thỏa Thuận (sau đây gọi tắt là “Thông Báo”) của
một bên (sau đây gọi tắt là “Bên Gửi”) gửi cho bên còn lại (sau đây gọi tắt là “Bên Nhận”) phải
đáp ứng yêu cầu: (a) được lập thành văn bản có chữ ký của người đại diện có thẩm quyền và được
đóng dấu hợp lệ (nếu có) của Bên Gửi và được gửi bằng một trong các hình thức:
(i) gửi bảo đảm bằng đường bưu điện hoặc dịch vụ chuyển phát, (ii) giao tận tay; hoặc (b) được
gửi bằng email từ địa chỉ email giao dịch chính thức của Bên Gửi đến địa chỉ email giao dịch chính
6
thức của Bên Nhận được quy định theo Văn Bản Thỏa Thuận này. Bất kỳ Thông Báo được gửi từ
địa chỉ email đã được xác nhận theo Văn Bản Thỏa Thuận này sẽ được xem là đã được người đại
diện có thẩm quyền của Bên Gửi phê duyệt và sẽ có giá trị như được gửi theo phương thức (a) của
Điều này.
2. Thời điểm xác định Thông Báo đã được Bên Nhận nhận được như sau: (i) theo xác nhận của
bưu điện hoặc của hãng chuyển phát nếu gửi bằng đường bưu điện hoặc dịch vụ chuyển phát; (ii)
được ghi trên biên bản giao nhận, nếu giao tận tay; hoặc (iii) theo xác nhận của hệ thống email về
việc đã gửi email thành công, nếu gửi bằng email.
3. Thông tin địa chỉ giao dịch chính thức nhận và gửi Thông Báo của Hai Bên như quy định tại
phần đầu của Văn Bản Thỏa Thuận.
4. Khi một bên có bất kỳ thay đổi nào về thông tin địa chỉ gửi và nhận Thông Báo thì phải thông
báo cho bên còn lại về sự thay đổi này chậm nhất là 02 (hai) ngày trước khi có hiệu lực áp dụng
và theo cách thức thông báo đã được quy định tại Điều này. Bên đã thực hiện/không thực hiện/thực
hiện không đúng bất kỳ công việc nào do không nhận được thông báo theo cách thức quy định như
trên được miễn trừ mọi trách nhiệm có liên quan và được bên kia bồi hoàn các chi phí đã bỏ ra cho
phần công việc đã thực hiện do không nhận được thông báo từ bên còn lại.
ĐIỀU 8. THỜI HẠN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Văn bản thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động chấm dứt hiệu lực ngay khi xảy
ra một trong các trường hợp sau đây:
(i) Các Bên hoàn thành việc ký kết Hợp Đồng Giao Dịch theo quy định tại Văn bản thỏa thuận
này.
(ii) Các Bên đồng ý hủy bỏ hoặc chấm dứt Văn bản thỏa thuận này trước thời hạn.
(iii) Một Bên có quyền chấm dứt Văn bản thỏa thuận phù hợp với các quy định tại Văn bản thỏa
thuận này;
(iv) Khi có sự kiện bất khả kháng;
(v) Các trường hợp khác theo quy định của Văn bản thỏa thuận này.
2. Khi Văn bản thỏa thuận này chấm dứt hiệu lực, Bên B có trách nhiệm bàn giao lại Văn bản thỏa
thuận này và toàn bộ phiếu xác nhận thanh toán, các văn bản liên quan (nếu có) ngay tại thời điểm
chấm dứt hiệu lực.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Văn Bản Thỏa Thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi Hai Bên đã thực hiện xong
các quyền, nghĩa vụ của mình, trừ trường hợp có quy định khác trong Văn Bản Thỏa Thuận và/hoặc
có thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Hai Bên.
2. Mỗi Bên đồng ý và chấp nhận rằng (i) việc ký kết và thực hiện Văn Bản Thỏa Thuận này do
Hai Bên hoàn toàn tự nguyện; và (ii) các nghĩa vụ của Bên đó đã được mô tả cụ thể và thuộc loại
nghĩa vụ có thể thi hành được bởi Bên đó.
3. Trong trường hợp một phần của Văn Bản Thoả Thuận này bị vô hiệu, căn cứ vào nội dung và
mục đích của Văn Bản Thoả Thuận này, Hai Bên sẽ thay thế phần vô hiệu bằng các quy định có
hiệu lực và giá trị ràng buộc trong phạm vi tối đa có thể tương đồng với nội dung và mục đích của

7
phần bị vô hiệu. Để làm rõ, phần vô hiệu đó sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực của phần còn lại
của Văn Bản Thỏa Thuận.
4. Trong quá trình thực hiện Văn Bản Thỏa Thuận, nếu có phát sinh tranh chấp, Hai Bên cùng bàn
bạc, thỏa thuận giải quyết trên tinh thần hợp tác. Thời hạn thương lượng là 30 (ba mươi) ngày kể
từ ngày một Bên nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp của Bên kia. Nếu quá thời hạn thương
lượng nêu tại Điều này mà Hai Bên không tự giải quyết được hoặc nếu một Bên cố tình không
tham gia thương lượng, thì một trong Hai Bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án có
thẩm quyền theo quy định pháp luật.
5. Văn Bản Thỏa Thuận này được lập thành 02 (hai) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau. Bên A
giữ 01 (một) bản và Bên B giữ 01 (một) bản để làm cơ sở thực hiện./.
BÊN A BÊN B

You might also like