You are on page 1of 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

VĂN BẢN THỎA THUẬN


CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015, có hiệu lực thi hành
ngày 01/01/2017;
- Căn cứ Hợp đồng mua bán nhà ở và chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở số
…/…/HĐMB-ĐTL ngày …/…/20… giữa Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và đô
thị và ông/bà … (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng mua bán nhà ở”);
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của Hai Bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm
Các Bên sau đây:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG

Ông (Bà) : …..


Sinh ngày : …..
CMND số : …. cấp ngày: … tại: ….
Hộ khẩu thường trú : …..
Địa chỉ liên lạc : …..
SĐT : …..
(sau đây gọi là “Bên A”)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG

Ông (Bà) : …..


Sinh ngày : …..
CMND số : …. cấp ngày: … tại: ….
Hộ khẩu thường trú : …..
Địa chỉ liên lạc : …..
SĐT : …..
(sau đây gọi là “Bên B”)

1
BÊN LÀM CHỨNG: CÔNG TY TNHH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN TLH

Địa chỉ : 178-180-182 đường Nguyễn Gia Trí, Phường 25, quận Bình
Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại : 0906 873 388

Số tài khoản : 018049608888 NH Bưu điện Liên Việt – CN Tân Bình,


Tp.HCM
: 0314662886
Mã số thuế
: Ông Dương Cao Tường Chức vụ: Chủ tịch HĐTV
Đại diện
(sau đây gọi tắt là “Bên C” )

Sau khi thống nhất, Bên A và Bên B đồng ý ký kết Văn bản thỏa thuận chuyển
nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở này (Sau đây gọi là “Văn bản thỏa thuận chuyển
nhượng”) với các nội dung và điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Các từ ngữ được sử dụng trong Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này được định
nghĩa và hiểu như sau:
1.1 “Hai Bên” là Bên A và Bên B. “Mỗi Bên” là Bên A hoặc Bên B;
1.2 “Bên Làm Chứng” là Bên C và biết được giao dịch giữa Bên A với Bên B liên
quan đến Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này;
1.3 “Chủ đầu tư” là Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và đô thị;
1.4 “Bên A” là Bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo Văn bản thỏa thuận
chuyển nhượng này;
1.5 “Bên B” là Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo Văn bản thỏa
thuận chuyển nhượng này;
1.6 “Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng” là Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở này, cùng các Phụ lục đính kèm và tất cả các văn bản sửa đổi,
bổ sung do Hai Bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện Văn bản thỏa thuận
chuyển nhượng này;
1.7 “Văn bản chuyển nhượng hợp đồng” là Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở quy định tại Khoản 10 Điều này khi Hai Bên đã đáp ứng đầy đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 5 Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này;
1.8 “Dự Án” là Dự án Khu nhà ở số 4 thuộc Khu đô thị mới Đông Tăng Long, phường
Trường Thạnh, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh do Tổng Công ty Đầu tư Phát
triển nhà và đô thị làm Chủ đầu tư;
1.9 “Căn nhà” hoặc “Nhà ở” là căn nhà được xây dựng theo Quy hoạch và Dự án được
phê duyệt;
1.10 “Hợp đồng mua bán nhà ở” là Hợp đồng mua bán nhà ở và chuyển nhượng quyền
sử dụng đất ở số …/…/HĐMB-ĐTL ngày …/…/20… cùng các Phụ Lục đính kèm

2
đã được Bên B chấp thuận và tất cả các văn bản sửa đổi, bổ sung do Bên A ký kết
với Chủ đầu tư.
ĐIỀU 2. THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG
2.1 Bên A và Bên B thỏa thuận và đồng ý ký kết Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng
này, nhằm bảo đảm cho việc ký kết Văn bản chuyển nhượng hợp đồng tại Dự Án
giữa Hai Bên. Theo đó Hai Bên đồng ý các điều khoản chung được ghi nhận tại
Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này để làm rõ các điều kiện trước khi tiến hành
ký kết Văn bản chuyển nhượng hợp đồng như sau:
a. Thông tin về Hợp đồng mua bán nhà ở được chuyển nhượng:
i. Hợp đồng mua bán nhà ở: Hợp đồng mua bán nhà ở và chuyển nhượng
quyền sử dụng đất ở số …/…/HĐMB-ĐTL ngày …/…/20….
ii. Bên Bán Nhà ở (“Chủ đầu tư”):
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
Trụ sở : Tầng 28-32, Tòa nhà HUDTOWER, số 37 đường Lê Văn
Lương, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
Mã số doanh nghiệp: 0100106144
Đại diện: Ông Trần Văn Thành Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
Theo Giấy ủy quyền số 18N/UQ-HUD ngày 01 tháng 02 năm 2019 của
Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và đô thị về việc ủy
quyền cho ông Trần Văn Thành – PTGĐ HUD ký Hợp đồng kinh doanh
sản phẩm tại dự án Khu đô thị mới Đông Tăng Long.
iii.Bên Mua Nhà ở (“Bên Mua”):
Ông (bà) : ….. Ngày sinh: …
Số CMND :… Ngày cấp: …. Nơi cấp: …
Hộ khẩu thường trú : …..
Địa chỉ liên hệ :…
Điện thoại : ….
b. Thông tin về Nhà ở:
i. Loại nhà: ...;
ii. Mẫu nhà xây thô: ...;
iii. Tầng cao: ...;
iv. Ký hiệu nhà, đất: ...;
v. Diện tích ô đất (tạm tính): ...;
vi. Diện tích sàn xây dựng (tạm tính): ...;
vii. Mục đích sử dụng: ...;
viii. Thời hạn sử dụng: ....
c. Giá trị Hợp đồng mua bán nhà ở
i. Giá trị Quyền sử dụng đất có hạ tầng: … đồng/m2 x … m2 = …. đồng (a).

3
ii. Giá trị Nhà xây thô: …. đồng/m2 x … m2 = … đồng (b).
iii.Giá trị Hợp đồng (tạm tính) (a + b) = … đồng.
(Bằng chữ: …. đồng).
Trong đó thuế giá trị gia tăng là: … đồng.
Giá trị Hợp đồng mua bán nhà ở được quy định chi tiết tại Hợp đồng mua bán nhà ở
và chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở số …/…/HĐMB-ĐTL ngày …/…/20…
2.2 Văn bản chuyển nhượng hợp đồng sẽ được ký kết và công chứng khi: (i) Hai Bên
đủ điều kiện tiến hành ký Văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại Điều
5 Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này, (ii) trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ
ngày Hai Bên ký Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này hoặc thời hạn khác theo
thông báo của Bên A nhưng không sớm hơn 04 (bốn) tháng và (iii) trong bất kỳ
trường hợp nào, trước khi ký kết Văn bản chuyển nhượng hợp đồng 07 (bảy) ngày
làm việc, Bên A sẽ thông báo cho Bên B về thời gian cụ thể (thời điểm) để tiến
hành ký kết Văn bản chuyển nhượng hợp đồng.
ĐIỀU 3. TIỀN ĐẶT CỌC, GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG, THỜI HẠN VÀ
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TIỀN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA
BÁN NHÀ Ở
3.1 Tiền đặt cọc: Để đảm bảo cam kết cho việc Bên B mua Nhà ở của Dự Án và Hai
Bên ký kết Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở và các cam kết khác
quy định tại Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này của Bên B, Bên B sẽ đặt cọc
cho Bên A số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng) trong vòng .. (…) ngày kể từ
ngày Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này được ký kết. Số Tiền đặt cọc này sẽ
được chuyển thành tiền thanh toán đợt 1 theo quy định tại Khoản 3.3 Điều này.
3.2 Giá chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở là: …. đồng (Bằng chữ: …. đồng).
Giá chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở nêu trên đã bao gồm :
a. “Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A”: …. đồng (Bằng chữ:
…. đồng).
b. Giá trị Hợp đồng mua bán nhà ở: …. đồng (Bằng chữ: …. đồng).
3.3 Tiến độ thanh toán:
Bên B thanh toán cho Bên A thành các đợt như sau:
a. Đợt 1: Ngay khi Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này được ký kết, Bên B sẽ
thanh toán cho Bên A số tiền: … đồng (Bằng chữ: …). Số tiền đã được Bên A
đặt cọc theo quy định tại Khoản 3.1 Điều này sẽ được chuyển thành tiền thanh
toán tại Đợt 1 này;
b. Đợt 2: Trong thời hạn … (…) ngày kể từ ngày ký kết Văn bản thỏa thuận
chuyển nhượng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền: … đồng (Bằng
chữ: …);

4
c. Đợt …: Trong thời hạn … (…) ngày kể từ ngày ký kết Văn bản thỏa thuận
chuyển nhượng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền: … đồng (Bằng
chữ: …);
d. Đợt …: Trong thời hạn … (…) ngày kể từ ngày ký kết Văn bản thỏa thuận
chuyển nhượng này được ký kết, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền còn lại:
… đồng (Bằng chữ: …);
e. Đợt …: Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên B nhận được Thông báo
bàn giao nhà ở từ Chủ đầu tư, Bên B thanh toán cho Chủ đầu tư số tiền … đồng
(Bằng chữ: );
f. Đợt …: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên B nhận được Thông
báo bàn giao Giấy chứng nhận từ Chủ đầu tư, Bên B thanh toán cho Chủ đầu tư
số tiền … đồng (Bằng chữ: ).
3.4 Phương thức thanh toán:
a. Bên B thanh toán cho Bên A “Giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở”
quy định tại Khoản 2, Điều 3 Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này bằng cách
chuyển cho Bên C theo Hợp đồng ủy quyền thu hộ đính kèm Văn bản thỏa
thuận chuyển nhượng này.
b. Các Bên thực hiện thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức tiền mặt
và/hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa Bên
A và Bên B do Bên … chịu trách nhiệm nộp (nếu có) bao gồm nhưng không giới
hạn ở các loại thuế, phí: lệ phí công chứng, thuế thu nhập cá nhân,...
ĐIỀU 5. ĐIỀU KIỆN KÝ KẾT VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bên A và Bên B chỉ kết ký Văn bản chuyển nhượng hợp đồng tại tổ chức hành nghề
công chứng khi đáp ứng các điều kiện sau:
5.1 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đối với Nhà ở theo Hợp đồng mua bán nhà ở
chưa được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
5.2 Bên B đã hoàn tất nghĩa vụ tại các đợt thanh toán theo như quy định tại Điều 3 Văn
bản thỏa thuận chuyển nhượng này và thanh toán các khoản tiền phạt, bồi thường
thiệt hại cho Bên A (nếu có);
5.3 Bên B thuộc đối tượng được sở hữu Nhà ở tại Dự án theo quy định của pháp luật;
5.4 Bên B cam kết thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp đồng mua bán
nhà ở;
5.5 Bên B đã cung cấp đầy đủ hồ sơ liên quan theo thông báo của Bên A và/hoặc Chủ
đầu tư.
ĐIỀU 6. THỦ TỤC KÝ KẾT VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
6.1 Hai Bên phải thực hiện ký kết Văn bản chuyển nhượng hợp đồng cho Bên B theo
quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này và theo

5
thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở của Chủ đầu tư và quy định pháp
luật.
6.2 Xác nhận của Chủ đầu tư về việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là cơ sở
xác định Hai Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở và là
bộ phận không tách rời của Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này.
ĐIỀU 7. THỜI ĐIỂM CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
7.1 Kể từ thời điểm được Chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng mua bán
nhà ở và Hai Bên hoàn tất thủ tục chuyển nhượng theo quy định tại Điều 6 Văn bản
thỏa thuận chuyển nhượng này, thì:
a. Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Chủ đầu tư và Bên B sẽ trực tiếp giao
dịch với Chủ đầu tư để tiếp tục thực hiện Hợp đồng mua bán mua bán nhà ở.
b. Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng mua bán nhà ở và các
kết quả thực hiện Hợp đồng mua bán nhà ở được chuyển giao cho Bên B; Bên
B kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng mua bán nhà ở
và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.
c. Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng mua bán nhà ở;
Bên B trở thành Bên mua và phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên mua
nhà trong Hợp đồng mua bán nhà ở.
7.2 Khi Hai Bên hoàn tất việc ký kết Văn bản chuyển nhượng hợp đồng và tại thời
điểm Văn bản chuyển nhượng hợp đồng có hiệu lực đồng nghĩa với việc toàn bộ
quyền lợi và nghĩa vụ quy định tại Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này chấm
dứt. Khi Bên B nhận Văn bản chuyển nhượng hợp đồng đã ký kết giữa Hai Bên và
được công chứng tại văn phòng công chứng, Bên B phải giao lại Văn bản thỏa
thuận chuyển nhượng này (bản chính) cho Bên A.
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN
8.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a. Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn Giá chuyển nhượng hợp đồng quy
định tại Điều 3 của Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này;
b. Cam kết chịu trách nhiệm về Hợp đồng mua nhà ở quy định tại Điều 2 của Văn
bản thỏa thuận chuyển nhượng này là: không có tranh chấp, không được sử
dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho bên thứ ba khác;
c. Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ theo quy định pháp luật và các giấy tờ liên
quan khác theo thỏa thuận;
d. Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở tại văn
phòng công chứng và Chủ đầu tư;
e. Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ đầu tư để thực hiện việc xác
nhận chuyển nhượng hợp đồng;
f. Không được đơn phương chấm dứt Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này nếu
Hai Bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt;

6
g. Bên A được miễn trừ trách nhiệm đối với các khiếu nại, tranh chấp, khiếu kiện
của Bên thứ ba đối với các hành vi của Bên B có liên quan đến việc ký kết và
thực hiện Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này. Trong quá trình thực hiện
Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng nếu các khiếu nại, tranh chấp, khiếu kiện
của Bên thứ ba đối với Bên B làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
Bên A thì Bên B phải có trách nhiệm liên đới với Bên thứ ba bồi thường các
thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên A;
h. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong Văn bản thỏa thuận
chuyển nhượng và theo quy định pháp luật.
8.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a. Thanh toán Giá chuyển nhượng hợp đồng cho Bên A theo đúng thỏa thuận quy
định tại Điều 3 Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này; tự chịu trách nhiệm và
bảo đảm tiền chuyển cho Bên A theo Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này là
hợp pháp. Bên A không có nghĩa vụ thông báo cho Bên B khi đến hạn thanh
toán tiền của mỗi đợt, Bên B phải chủ động theo dõi các đợt thanh toán tiền đã
quy định tại Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này;
b. Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định pháp luật và các giấy tờ liên
quan khác theo thỏa thuận;
c. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng mua bán nhà ở theo
quy định tại Điều 7 của Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này;
d. Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại Chủ
đầu tư;
e. Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên A hoặc theo yêu cầu của Chủ
đầu tư để thực hiện việc xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;
f. Không được đơn phương chấm dứt Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng nếu Hai
Bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt;
g. Trường hợp Bên B là tổ chức, cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt nam
định cư ở nước ngoài thì Bên B đảm bảo đáp ứng đầy đủ các Giấy tờ pháp lý
chứng minh có đủ điều kiện được sở hữu Nhà ở tại Việt nam theo quy định của
pháp luật về nhà ở. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B
không đủ điều kiện mua Nhà ở theo quy định của pháp luật hiện hành, trường
hợp này theo quyết định của mình, Bên A có thể đồng ý cho Bên B đề xuất thay
thế người đứng tên khác, Bên B phải đóng các khoản phí, lệ phí và chi phí phát
sinh theo quy định của pháp luật và của Bên A;
h. Bên B đã xem, hiểu đầy đủ và đồng ý toàn bộ hồ sơ pháp lý Dự án, các quy
định của Bên A liên quan tới việc ký kết Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng
này và Văn bản chuyển nhượng hợp đồng;
i. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy
định pháp luật.
ĐIỀU 9. VI PHẠM VĂN BẢN THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG

7
9.1 Vi phạm của Bên B:
a. Trong trường hợp cả Hai Bên đã đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 5 và
còn trong thời hạn ký kết quy định tại Khoản 2, Điều 2 Văn bản thỏa thuận
chuyển nhượng này, nếu quá thời hạn 10 (mười) ngày làm việc tính từ thời
điểm theo thông báo của Bên A theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Văn bản thỏa
thuận chuyển nhượng này mà Bên B không đến ký kết Văn bản chuyển nhượng
hợp đồng thì Bên A được quyền coi như Bên B từ chối/không thực hiện ký kết
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng và/hoặc Bên A có quyền đơn phương chấm
dứt Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này đồng thời Bên B phải thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định tại Điểm c, Khoản 9.1 Điều này;
b. Trong trường hợp đã quá thời hạn ký kết theo quy định tại Khoản 2, Điều 2 Văn
bản thỏa thuận chuyển nhượng này mà Hai Bên chưa tiến hành ký kết Văn bản
chuyển nhượng hợp đồng do Bên B không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định
tại Điều 5 Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này:
i. Trường hợp Bên B không đáp ứng đủ điều kiện do Bên B chậm thanh toán
theo quy định tại Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này mà không được
sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, thì Bên A gia hạn cho Bên B tối đa 15
(mười lăm) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán để thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ, đồng thời Bên B phải chịu phạt trên số tiền chậm thanh toán với mức là
0,05%/01 ngày trên số tiền chậm thanh toán kể từ ngày đến hạn thanh toán
cho đến thời điểm Bên B thanh toán đầy đủ. Quá thời hạn gia hạn, Bên B
vẫn chưa/không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, Bên A được quyền: yêu cầu
Bên B tiếp tục thực hiện Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng và phạt lãi suất
như trên; hoặc đơn phương chấm dứt Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng
theo Điểm c khoản 9.1 Điều này và phạt lãi suất như trên.
ii. Trường hợp Bên B không đáp ứng đủ điều kiện khác thì Bên A đồng ý gia
hạn thêm một khoản thời gian là 10 (mười) ngày cho Bên B để Bên B hoàn
tất các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5. Nếu quá thời hạn gia hạn này
mà Bên B vẫn không thực hiện hoặc thực hiện nhưng không hoàn thành các
điều kiện quy định tại Điều 5 Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này thì
Bên A được quyền coi như Bên B từ chối/không thực hiện ký kết Văn bản
chuyển nhượng hợp đồng và/hoặc Bên A có quyền đơn phương chấm dứt
Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này đồng thời Bên B phải thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định tại Điểm c, Khoản 9.1 Điều này;
c. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng
theo quy định tại điểm a, b Khoản 9.1 Điều này hoặc Bên B vi phạm bất kỳ điều
khoản nào quy định tại Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này hoặc Bên B đơn
phương chấm dứt Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng trái quy định. Để tránh
nhầm lẫn, trường hợp Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này bị chấm dứt theo
quy định của Điều này thì thời điểm chấm dứt sẽ theo thông báo của Bên A
hoặc tại thời điểm theo quy định của pháp luật. Tất cả các quyền và lợi ích của
Bên B có được/có thể có được từ Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này sẽ
chấm dứt ngay tại thời điểm quy định nêu trên hoặc thời điểm khác theo quyết

8
định của Bên A, đồng thời số Tiền đặt cọc: … đồng (Bằng chữ: … đồng chẵn)
nêu tại Điều 3.1 Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này mà Bên A đã nhận
được từ Bên B sẽ thuộc về Bên A.
Sau khi Bên A thông báo cho Bên B việc đơn phương chấm dứt Văn bản thỏa
thuận chuyển nhượng này, Bên A toàn quyền giao dịch/bán Nhà ở đối với Nhà
ở nêu tại Điều 2 Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này cho bất kỳ Bên Thứ
Ba khác. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ tiền
thanh toán từ Bên thứ ba, Bên B sẽ được hoàn lại số tiền đã chuyển cho Bên A
sau khi trừ tiền phạt vi phạm Hợp Đồng số tiền: … đồng (Bằng chữ: …) tương
đương 20% (Hai mươi phần trăm) “Giá chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà
ở” quy định tại Điều 3.2 Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này; tiền phạt theo
quy định tại Điểm a Khoản 9.1 Điều này, Tiền đặt cọc, chi phí để Bên A tổ
chức bán lại Nhà ở cho Bên thứ ba khác và tiền bồi thường thiệt hại do Chủ đầu
tư áp dụng đối với Bên A (nếu có).
9.2 Vi phạm của Bên A: Trường hợp cả Hai Bên đã đáp ứng đủ điều kiện quy định tại
Điều 5 và quá thời hạn ký kết theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Văn bản thỏa thuận
chuyển nhượng này mà Bên A chậm trễ thực hiện ký Văn bản chuyển nhượng hợp
đồng không phải do Sự kiện bất khả kháng và/hoặc do lỗi của Bên B thì Bên B
đồng ý gia hạn thêm cho Bên A một khoảng thời gian ít nhất là 90 (chín mươi) ngày
để Bên A khắc phục. Quá thời hạn 90 (chín mươi) ngày này, Bên A vẫn không khắc
phục được, Bên B được quyền thông báo cho Bên A để chấm dứt Văn bản thỏa
thuận chuyển nhượng này, Bên B được quyền nhận lại số tiền đã chuyển cho Bên
A, yêu cầu Bên A chịu phạt và bồi thường thiệt hại với số tiền bằng 20% (Hai mươi
phần trăm) trên tổng giá trị/tổng số tiền Bên A đã nhận được từ Bên B theo Văn bản
thỏa thuận chuyển nhượng này.
ĐIỀU 10. LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
10.1 Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này được điều chỉnh bởi pháp luật nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
10.2 Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của Văn bản thỏa thuận chuyển
nhượng này thì Hai Bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng
được thì một trong Hai Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền tại
Thành phố Hồ Chí Minh để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. Phán
quyết của Tòa án là phán quyết cuối cùng và ràng buộc cả Hai Bên, Bên thua kiện
phải chịu toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc giải quyết tranh chấp bao gồm
nhưng không giới hạn án phí, lệ phí, chi phí thuê luật sư, ….
ĐIỀU 11. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
11.1 Nếu bất kỳ phần, nội dung hay điều khoản nào của Văn bản thỏa thuận chuyển
nhượng này bị coi là trái pháp luật, vô hiệu hoặc không thực hiện được, thì những
phần, nội dung hay điều khoản khác của Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng vẫn có
đầy đủ hiệu lực thi hành.
11.2 Nếu Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này bị vô hiệu toàn bộ hay bị đình chỉ thực
hiện/chấm dứt do bất khả kháng hay do quyết định/hành vi hành chính của cơ quan

9
Nhà nước có thẩm quyền tại thời điểm Hai Bên chưa đủ điều kiện ký Văn bản
chuyển nhượng hợp đồng thì Bên A sẽ trả lại Bên B số tiền đã thực nhận từ Bên B
sau khi Hai Bên ký Biên bản thanh lý và Hai Bên cam kết không yêu cầu bên kia trả
thêm bất kỳ khoản tiền phạt hay bồi thường thiệt hại nào.
11.3 Nếu pháp luật quy định hay người có thẩm quyền yêu cầu Hai Bên phải ký Văn bản
chuyển nhượng hợp đồng khác theo mẫu do người có thẩm quyền ban hành, thì Hai
Bên đồng ý điều chỉnh nội dung thay đổi theo mẫu quy định, tuy nhiên trong mọi
trường hợp, các điều khoản về giá và đặc điểm Nhà ở, phạt vi phạm hợp đồng
không được trái với Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này.
11.4 Văn bản thỏa thuận chuyển nhượng này được lập thành 03 (ba) bản và có giá trị
pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản, Bên C lưu 01
(một) bản để thực hiện.

BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì
đóng dấu và ghi chức vụ người ký) đóng dấu và ghi chức vụ người ký)

BÊN C (BÊN LÀM CHỨNG)


CÔNG TY TNHH SGD BẤT ĐỘNG SẢN TLH

10

You might also like