You are on page 1of 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự Do – Hạnh Phúc


---o0o---

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC


Để đảm bảo việc ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán Căn hộ hình thành trong tương lai
Dự án Trung tâm thương mại, dịch vụ, cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư (Tên thương mại:
Bien Hoa Universe Complex), tại phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
Số: …
Khu : … – Ký hiệu Căn hộ: …

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 qua ngày 24 tháng 11 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
- Căn cứ Hợp đồng môi giới độc quyền bất động sản số 11.12/2020/HĐMGĐQ/TVH-PROX ngày
11 tháng 12 năm 2020 ký giữa Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Tân Văn Hoa và Công
ty Cổ phần Property X về việc tiếp thị và môi giới độc quyền các bất động sản thuộc Dự án Trung
tâm thương mại, dịch vụ, cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư tại phường Hố Nai, thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và các phụ lục, thỏa thuận đính kèm;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu Các Bên.
Hôm nay, ngày ..... tháng ...... năm ......, Các Bên chúng tôi gồm:
I. BÊN NHẬN CỌC:
CÔNG TY CỔ PHẦN PROPERTY X
Trụ sở chính : 53 đường Trần Quốc Thảo, phường 7, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại : ……………..
Mã số thuế : 0314995067
Đại diện :… Chức vụ: …
Sau đây gọi là (“Bên A”).
II. BÊN ĐẶT CỌC:
Ông (Bà) :…
Sinh ngày :…
CMND/CCCD/Hộ chiếu :… Ngày cấp : …
Nơi cấp :…
Địa chỉ thường trú : …
Địa chỉ liên hệ :…
Điện thoại :…
Email :…
Sau đây gọi là (“Bên B”).

Hợp đồng đặt cọc Căn Hộ - … Trang 1


Trong trường hợp Bên B có từ 02 (hai) cá nhân/tổ chức trở lên thì (i) mọi dẫn chiếu đến Bên B trong
Hợp Đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng cá nhân/tổ chức trong số họ, (ii) và mọi nghĩa vụ và
trách nhiệm của Bên B theo Hợp Đồng này đều là nghĩa vụ liên đới và riêng rẽ, và (iii) Bên A không
có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ cá nhân của Bên B hoặc của từng cá nhân/tổ chức thuộc Bên B
đối với Bên A, nhưng Bên A có quyền yêu cầu từng cá nhân/tổ chức thuộc Bên B liên đới và/hoặc
riêng rẽ thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này.
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên” và được gọi riêng là “Bên”
Sau khi bàn bạc và thoả thuận, Các Bên thống nhất ký kết hợp đồng đặt cọc với các điều khoản như
sau:
ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Dự Án” là Dự án Trung tâm thương mại, dịch vụ, cao ốc văn phòng kết hợp khu dân cư (tên
thương mại: Bien Hoa Universe Complex) tại phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai theo hồ sơ pháp lý Dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.
2. “Chủ Đầu Tư” được dùng trong Hợp Đồng này là Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại
Tân Văn Hoa.
3. “Căn Hộ” là một căn hộ được xây dựng theo thiết kế được phê duyệt thuộc Nhà Chung Cư với
các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp Đồng này.
4. “Giá Trị Căn Hộ” là giá trị của Căn Hộ được mô tả theo thỏa thuận của Các Bên tại Điều 3
Hợp Đồng này.
5. “Nhà Chung Cư” là toàn bộ nhà chung cư có Căn Hộ mua bán do Công ty Cổ phần Xây dựng
và Thương mại Tân Văn Hoa làm Chủ Đầu Tư bao gồm các căn hộ, diện tích thương mại, dịch
vụ, văn phòng.... và các công trình tiện ích chung của nhà chung cư, kể cả phần khuôn viên (nếu
có) được xây dựng thuộc Dự án Trung tâm thương mại, dịch vụ, cao ốc văn phòng kết hợp khu
dân cư (“Bien Hoa Universe Complex”) tại Phường Hố Nai, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng
Nai.
6. “Diện Tích Sàn Xây Dựng” là diện tích được tính từ tim tường ngăn, tường bao Căn Hộ, bao
gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ.
7. “Diện Tích Sử Dụng” là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ mua bán được tính theo kích
thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện
tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với
Căn Hộ đó; không tính tường bao, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ
thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường
hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể
hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt.
8. “Hợp Đồng” là Hợp đồng đặt cọc này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi,
bổ sung bằng văn bản đối với Hợp Đồng do Các Bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện
Hợp Đồng.
9. “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” là Hợp đồng mua bán Căn Hộ hình thành trong tương lai do
Chủ Đầu Tư ban hành đính kèm Hợp Đồng này.
10. “Giấy Chứng Nhận”: là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất của Căn Hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên B theo quy

Hợp đồng đặt cọc Căn Hộ - … Trang 2


định của pháp luật.
ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
Bằng Hợp Đồng này, Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A và Bên A đồng ý nhận tiền đặt cọc từ
Bên B để đảm bảo cho nghĩa vụ ký kết và thực hiện Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ của Bên B theo quy
định tại Hợp Đồng này với các đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm về Căn Hộ:
a. Ký hiệu Căn Hộ: […]
Tầng (tầng có Căn Hộ): […] Block: […]
Tại Khu căn hộ thuộc Dự án Trung tâm thương mại, dịch vụ, cao ốc văn phòng kết hợp khu dân
cư tại Phường Hố Nai, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
b. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ: … m2 (Bằng chữ: … mét vuông).
c. Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ là: … m2 (Bằng chữ: … mét vuông).
d. Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở.
e. Thời hạn sử dụng đất: người mua Căn Hộ gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn
định lâu dài theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp Bên B là người nước ngoài hoặc tổ chức nước ngoài thì Bên B được quyền sở hữu
Căn Hộ với thời hạn theo quy định của pháp luật hiện hành.
f. Đặc điểm khác của Căn Hộ: nêu tại Phụ lục 01 – Danh mục vật liệu Căn Hộ đính kèm Hợp
Đồng này.
2. Đặc điểm về khu đất xây dựng Nhà Chung Cư có Căn Hộ:
Diện tích khu đất xây dựng Nhà Chung Cư (bao gồm khuôn viên) khoảng: 28.933,7 m2 (Bằng
chữ: Hai mươi tám ngàn chín trăm ba mươi ba phẩy bảy mét vuông).
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ CĂN HỘ, SỐ TIỀN ĐẶT CỌC, THỜI GIAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG MUA
BÁN CĂN HỘ
1. Giá Trị Căn Hộ:
Giá Trị Căn Hộ (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là: ........ đồng (Bằng chữ: ...... đồng).
Trong đó:
- Giá Trị Căn Hộ đã bao gồm: tiền sử dụng đất và tiền xây dựng Căn Hộ;
- Giá Trị Căn Hộ chưa bao gồm các khoản như: thuế giá trị gia tăng (“GTGT”); kinh phí
bảo trì; phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư; lệ phí cấp Giấy Chứng Nhận; phí công
chứng (nếu có); lệ phí trước bạ; phí đo vẽ và các nghĩa vụ tài chính mà Bên B phải chịu
để được cấp Giấy Chứng Nhận; chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch
vụ cho Căn Hộ (gồm dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác
mà Bên B sử dụng cho riêng Căn Hộ);
- Bên B có nghĩa vụ nộp thuế GTGT, kinh phí bảo trì, phí quản lý vận hành Nhà Chung
Cư và các khoản phí, lệ phí nêu trên theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này, Hợp Đồng Mua
Bán Căn Hộ và theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Số tiền đặt cọc:

Hợp đồng đặt cọc Căn Hộ - … Trang 3


Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A số tiền là … đồng (“Tiền Đặt Cọc”), tương đương ...% Giá
Trị Căn Hộ (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) sau khi Các Bên ký Hợp Đồng này. Tiền Đặt
Cọc này nhằm mục đích đảm bảo cho việc Bên B giao kết và thực hiện Hợp Đồng Mua Bán
Căn Hộ nêu tại Điều 2 Hợp Đồng này.
3. Phương thức đặt cọc: Tiền mặt hoặc chuyển khoản theo tài khoản.
• Chủ tài khoản: Công ty ……
• Số tài khoản: ….. tại Ngân hàng …. - Chi nhánh …….
Thời điểm xác định Bên B đã đặt cọc là thời điểm Bên A xuất phiếu thu về khoản tiền đã
nhận đặt cọc của Bên B (trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt) hoặc số tiền chuyển
khoản đã ghi có vào tài khoản ngân hàng của Bên A (trong trường hợp chuyển khoản). Phí
chuyển khoản và toàn bộ chi phí khác (nếu có) để Bên B hoàn tất đặt cọc sẽ do Bên B chịu.
4. Ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ:
Sau khi Chủ Đầu Tư hoàn thành xong phần móng Nhà Chung Cư và có thông báo ký kết Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ. Bên A sẽ thông báo bằng văn bản trước 10 (mười) ngày cho Bên B cụ
thể về thời điểm ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
Khi Bên B đã ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ với Chủ Đầu Tư, thì toàn bộ số tiền mà Bên
B đã đặt cọc cho Bên A sẽ được chuyển thành tiền thanh toán mua Căn Hộ của Bên B cho Chủ
Đầu Tư theo Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
ĐIỀU 4 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Nhận Tiền Đặt Cọc của Bên B theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này;
2. Đảm bảo và bảo vệ quyền mua Căn Hộ của Bên B theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này;
3. Đảm bảo thực hiện các điều kiện cần thiết để Bên B ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ với
Chủ Đầu Tư;
4. Đảm bảo các khoản tiền mà Bên B đã đặt cọc chuyển thành khoản tiền thanh toán của Bên B
khi Bên B ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ với Chủ Đầu Tư;
5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Đảm bảo có đầy đủ năng lực pháp lý/năng lực hành vi dân sự khi ký kết Hợp Đồng này. Việc
ký kết Hợp Đồng này là hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối, ép buộc bởi Bên còn lại. Các
Bên đã nhận thức và lường trước được mọi hệ quả pháp lý phát sinh khi ký kết, thực hiện Hợp
Đồng này và cam kết không tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện Bên còn lại bất cứ nội dung nào
liên quan đến Hợp Đồng này;
2. Thực hiện thanh toán Tiền Đặt Cọc đầy đủ theo thỏa thuận tại Hợp Đồng cho Bên A;
3. Bên B đã được cung cấp thông tin và hiểu rõ về hiện trạng pháp lý liên quan đến Dự Án, Căn
Hộ và các thông tin cần thiết khác. Bên B tự nguyện quyết định đặt cọc để ký kết và thực hiện
Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ mà không có yêu cầu cung cấp bổ sung thông tin nào khác;
4. Số Tiền Đặt Cọc theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên A
sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên B đã đặt cọc cho Bên A
theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền đặt cọc này thì Hợp Đồng
này vẫn có hiệu lực đối với Các Bên;

Hợp đồng đặt cọc Căn Hộ - … Trang 4


5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này.
ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ
1. Trong trường hợp Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ bất kỳ nghĩa vụ nào của
Bên B theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc:
a. Bên B viện bất kỳ lý do gì để từ chối việc giao kết và thực hiện Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ;
hoặc
b. Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này vì bất kỳ lý do gì mà không được sự đồng ý bằng văn
bản của Bên A; hoặc
c. Thông báo về việc ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ đã được gửi đến địa chỉ của Bên B theo
thông tin trên Hợp Đồng này mà Bên B không có mặt để ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ
theo thời gian quy định; hoặc
d. Chậm thanh toán Tiền Đặt Cọc theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này quá thời hạn 15 (mười lăm)
ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán; hoặc
e. Bên B đã ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ nhưng chưa thanh toán đúng và đủ số tiền đợt 1,
đợt 2 theo Phụ lục tiến độ thanh toán của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ trong vòng 03 (ba) ngày
kể từ ngày Bên B ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ; hoặc
f. Bên B vi phạm bất kỳ nghĩa vụ, cam kết theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này;
thì Bên B phải chấm dứt và khắc phục đầy đủ hành vi vi phạm trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ
ngày Bên A yêu cầu. Nếu quá thời hạn nêu trên mà Bên B không chấm dứt và/hoặc khắc phục
đầy đủ hành vi vi phạm thì Bên B đồng ý để Bên A được quyền áp dụng một, một số hoặc đồng
thời các biện pháp sau:
(i) Toàn bộ số tiền mà Bên B đã đặt cọc thuộc về Bên A, tuy nhiên không được quá 20%
Giá Trị Căn Hộ (không bao gồm thuế giá trị gia tăng). Số tiền mà Bên B đặt cọc vượt
quá 20% Giá Trị Căn Hộ còn lại (nếu có), Bên A sẽ thực hiện hoàn trả cho Bên B khi
Bên A tìm được Bên thứ ba thay thế cho Bên B thực hiện giao dịch liên quan đến Căn
Hộ và số tiền thu được từ Bên thứ ba này đủ để hoàn trả lại số tiền này cho Bên B.
(ii) Phạt chậm thanh toán tiền đặt cọc với mức lãi suất là 0,05% (không phẩy không năm
phần trăm)/ngày trên số tiền chậm thanh toán tiền đặt cọc (nếu có).
(iii) Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này kể từ ngày Bên A gửi thông báo chấm dứt Hợp
Đồng.
2. Nếu Bên B đã thanh toán Tiền Đặt Cọc đầy đủ và đúng tiến độ thỏa thuận tại Hợp Đồng này mà
Bên A có hành vi các sau:
a. Không đảm bảo cho Bên B ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ khi có thông báo ký kết Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ;
b. Không chuyển toàn bộ số tiền đặt cọc của Bên B từ Hợp Đồng này thành tiền thanh toán của
Bên B cho Chủ Đầu Tư tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ;
c. Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng không theo thỏa thuận của Các Bên tại Hợp Đồng này;
thì Bên B được quyền chấm dứt Hợp Đồng này và Bên A hoàn trả lại cho Bên B toàn bộ số tiền
mà Bên B đã đặt cọc và bồi thường thêm cho Bên B khoản tiền bằng với số tiền mà Bên B đã
đặt cọc, tuy nhiên khoản tiền bồi thường này không được vượt quá 20% Giá Trị Căn Hộ (không
bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Hợp đồng đặt cọc Căn Hộ - … Trang 5


ĐIỀU 7: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
1. Sự kiện bất khả kháng được hiểu là các sự kiện xảy ra ngoài tầm nhận biết và kiểm soát của
Bên bị tác động, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như thiên tai; chiến tranh (có tuyên
bố hay không); đình công; nổi loạn; phá hoại; dịch bệnh; hạn chế do dịch bệnh/kiểm dịch, sự
chậm trễ do thay đổi trong chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các văn bản, quyết
định của cơ quan Nhà nước ảnh hưởng đến tiến độ, tính chất, mục tiêu của Dự Án… Mọi
trường hợp liên quan đến khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được xem là bất khả kháng.
2. Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ của một Bên sẽ không bị xem là vi phạm
Hợp Đồng này hoặc không làm phát sinh khiếu nại vi phạm đó, cũng không phải là cơ sở để
Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng này nếu có nguyên nhân phát sinh từ hay liên quan
đến sự kiện bất khả kháng với điều kiện:
a. Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp cản trở hoặc gây chậm trễ việc thực hiện nghĩa
vụ đó; Bên bị tác động đã cố gắng áp dụng mọi khả năng có thể để khắc phục tác hại của sự
kiện bất khả kháng;
b. Bên bị tác động phải thông báo ngay cho Bên còn lại về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng và
trong vòng 10 (mười) ngày, gửi cho Bên còn lại một văn bản thông báo nêu rõ các biện pháp
khắc phục tình hình được áp dụng và cung cấp các thông tin về sự kiện bất khả kháng gây cản
trở cho việc thực hiện Hợp Đồng; và
c. Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ khác quy định trong Hợp Đồng mà không bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các sự kiện bất khả kháng theo Khoản 1 Điều này Hợp Đồng thì nghĩa
vụ theo Hợp Đồng của Các Bên được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện Hợp Đồng khi sự kiện bất khả kháng không còn và bên bị ảnh
hưởng đã khắc phục xong sự kiện bất khả kháng.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Mọi thông báo, giao dịch giữa Các Bên liên quan đến Hợp Đồng này phải được lập thành văn
bản và gửi đến Bên còn lại như địa chỉ đã nêu ở phần đầu Hợp Đồng. Mỗi Bên phải thông báo
cho Bên còn lại ít nhất 07 (bảy) ngày trước khi thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ lỗi
trong trường hợp không nhận được thông báo. Mọi thông báo mà một Bên gửi cho Bên còn lại
theo địa chỉ ghi trong Hợp Đồng này được xem là Bên còn lại nhận được:
- Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc
- Vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax;
hoặc
- Vào ngày thứ ba kể từ ngày đóng dấu bưu điện hoặc của đơn vị chuyển phát nhanh trong
trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm.
Trong trường hợp Bên B có từ 02 (hai) cá nhân/tổ chức trở lên thì Bên A chỉ gửi thông báo đến
địa chỉ của 01 (một) cá nhân/tổ chức bất kỳ trong tất cả những cá nhân/tổ chức thuộc Bên B,
khi đó xem như những cá nhân/tổ chức còn lại của Bên B đã nhận được thông báo của Bên A
và Bên B cam kết không thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện, khởi kiện, tranh chấp… về việc này.
2. Bên B cam kết rằng: mọi phản ánh, thắc mắc liên quan đến Hợp Đồng này bao gồm nhưng
không giới hạn các nội dung về Dự Án, Căn Hộ hoặc chủ thể Hợp Đồng… sẽ được gửi đến Bên
A theo hình thức nêu tại khoản 1 Điều này, trường hợp nếu có phát sinh các vướng mắc, Các
Bên cam kết sẽ cùng thương lượng, hòa giải để giải quyết theo quy định tại khoản 7 Điều này

Hợp đồng đặt cọc Căn Hộ - … Trang 6


và cam kết không thực hiện thông báo, phản ánh hay đăng tải bất kỳ thông tin, hình ảnh, âm
thanh, phát ngôn nào trên các phương tiện truyền thông, các trang website điện tử, mạng xã hội
Facebook, thông qua phát tờ rơi, băng rôn, đăng biểu ngữ … hoặc các hình thức khác không
phù hợp theo quy định tại khoản này.
3. Các Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp Đồng, mọi thay đổi, bổ sung
Các Bên phải cùng bàn bạc thống nhất bằng văn bản và được ký giữa Các Bên mới có giá trị.
4. Bất kỳ một phần, khoản, mục hoặc điều nào của Hợp Đồng này bị tòa án tuyên bố là vô hiệu,
thì phần, khoản, mục hoặc điều đó được xem là không còn hiệu lực đối với Các Bên nhưng sẽ
không làm mất hiệu lực các phần, khoản, mục hoặc điều khác còn lại của Hợp Đồng này.
Trường hợp bất kỳ một phần, khoản, mục hoặc điều nào của Hợp Đồng và/hoặc Hợp Đồng vô
hiệu theo bản án, quyết định của tòa án thì Bên A và Bên B cam đoan không yêu cầu phía bên
kia bồi thường thiệt hại. Các Bên hiểu và xác nhận rằng việc giao kết Hợp Đồng là dựa trên
cam đoan này của Các Bên.
5. Các Bên tại đây cùng đồng ý và xác nhận rằng: Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ sẽ được Bên B và
Chủ Đầu Tư ký kết theo mẫu đính kèm Hợp Đồng này. Cho mục đích này, nội dung Hợp Đồng
Mua Bán Căn Hộ có thể được Chủ Đầu Tư sửa đổi/bổ sung tại thời điểm ký Hợp Đồng Mua
Bán Căn Hộ cho phù hợp với hiện trạng Dự Án, quy định pháp luật. Bên B không được viện
dẫn bất kỳ lý do nào trái với thỏa thuận tại khoản này để từ chối ký kết Hợp Đồng Mua Bán
Căn Hộ; nếu vi phạm thì Bên B đồng ý để Bên A áp dụng chế tài theo thỏa thuận tại Hợp Đồng
này.
6. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng nếu có phát sinh tranh chấp, Các Bên cùng nhau thương
lượng giải quyết trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Trong trường hợp không thương lượng, hòa
giải được sẽ đưa vụ việc ra Toà án có thẩm quyền nơi có trụ sở chính của Bên A để giải quyết.
Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng và có hiệu lực thi hành đối với Các Bên.
7. Bên B tự nguyện giao kết Hợp Đồng này sau khi đã tìm hiểu về Căn Hộ và Dự Án cũng như các
điều khoản, điều kiện liên quan đến việc mua Căn Hộ theo quy định tại Hợp Đồng này và quy định
của pháp luật. Theo đó, Bên B không có bất kỳ thắc mắc nào đối với tình trạng pháp lý hiện tại
của Dự Án và cam kết không tranh chấp khiếu nại về sau nếu Dự Án có sự thay đổi từ cơ quan
có thẩm quyền. Đồng thời Bên B tự nguyện quyết định đặt cọc để đảm bảo cho việc ký kết và
thực hiện Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ mà không có yêu cầu cung cấp bổ sung thông tin nào
khác.
8. Các Bên cùng cam kết: Bên B tự nguyện thanh toán số Tiền Đặt Cọc theo quy định về pháp luật
dân sự Việt Nam nhằm mục đích đảm bảo cho việc ký Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ của Bên B,
theo đó việc nhận đặt cọc theo Hợp Đồng này không phải là bất kỳ hình thức huy động vốn nào
của Bên A hay của Chủ Đầu Tư.
9. Các Bên xác nhận đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý toàn bộ các điều khoản và điều kiện ghi trong
Hợp Đồng này, Hợp Đồng mua bán Căn Hộ và công nhận là nội dung được thể hiện đúng với ý
chí của cả Các Bên và việc ký kết Hợp Đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép
buộc. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung của Hợp Đồng này.
10. Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một)
bản để cùng thực hiện. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt
khi Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ được ký kết và có hiệu lực hoặc chấm dứt theo quy định của
Hợp Đồng này.

Hợp đồng đặt cọc Căn Hộ - … Trang 7


ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A

Hợp đồng đặt cọc Căn Hộ - … Trang 8


PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VẬT LIỆU CĂN HỘ

STT DANH MỤC CHẤT LIỆU NHÃN HIỆU XUẤT XỨ GHI CHÚ

1. PHÒNG …

1.1

1.2

1.3

Lưu ý:
- Các thông tin về Danh mục vật liệu, thiết bị Căn Hộ, Nhà Chung Cư tại Phụ lục này thay thế
cho tất cả các thông tin về vật liệu, thiết bị Căn Hộ, Nhà Chung Cư mô tả trong các buổi giới
thiệu, tờ rơi, tài liệu và mẫu trưng bày tiếp thị bao gồm nhưng không giới hạn ở các ý tưởng,
chương trình, tài liệu quảng cáo, tiếp thị kinh doanh và/hoặc bất kỳ nội dung nào được đăng tải
trên các trang web của Bên A (nếu có) đã được công bố/phát hành trước khi Hợp Đồng này có
hiệu lực.

- Bên A được quyền điều chỉnh màu sắc, kiểu dáng, thay thế các vật liệu hoặc thiết bị có chất
lượng tương đương trong trường hợp các vật tư, thiết bị khan hiếm hoặc không còn được sản
xuất và/hoặc bán trên thị trường hoặc trong trường hợp các vật tư, thiết bị cần phải thay đổi
theo yêu cầu thiết kế để đảm bảo tính thẩm mỹ và/hoặc tính năng kỹ thuật;

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A

Hợp đồng đặt cọc Căn Hộ - … Trang 9


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do – Hạnh Phúc
------o0o------
BẢN THỎA THUẬN
(Về tiến độ đặt cọc, thanh toán)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Hợp Đồng Đặt Cọc số …… ký ngày … / … /20..… (Khu : ... – Ký hiệu Căn hộ : ...)
giữa Công ty Cổ phần Property X và Ông/Bà ... để đảm bảo Ông/Bà.... ký kết Hợp Đồng Mua
Bán Căn Hộ hình thành trong tương lai thuộc Dự án Trung tâm thương mại, dịch vụ, cao ốc
văn phòng kết hợp khu dân cư (tên thương mại: Bien Hoa Universe Complex) tại phường Hố
Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi là “Hợp Đồng Đặt Cọc”);
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu Các Bên.
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm …, Các Bên chúng tôi gồm:
I. BÊN NHẬN CỌC:
CÔNG TY CỔ PHẦN PROPERTY X
Trụ sở chính : 53 đường Trần Quốc Thảo, phường 7, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại :…
Mã số thuế : 0314995067
Đại diện :… Chức vụ: …
Sau đây gọi là (“Bên A”).
II. BÊN ĐẶT CỌC:
Ông (Bà) :…
Sinh ngày :…
CMND/CCCD/Hộ chiếu: … Ngày cấp : …
Nơi cấp :…
Địa chỉ thường trú :…
Địa chỉ liên hệ :…
Điện thoại :…
Sau đây gọi là (“Bên B”).
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên” và được gọi riêng là “Bên”.
Các Bên thống nhất ký kết Bản thỏa thuận về tiến độ đặt cọc, thanh toán (“Bản thỏa thuận”)
đối với Căn Hộ: … - Khu căn hộ thuộc Dự án Trung tâm thương mại, dịch vụ, cao ốc văn phòng kết
hợp khu dân cư tại phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo Hợp Đồng Đặt Cọc với
các nội dung sau:

Bản thỏa thuận - … Trang 1


Điều 1. Nội dung thỏa thuận
1. Các Bên thống nhất thỏa thuận điều chỉnh tiến độ đặt cọc theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của
Hợp Đồng Đặt Cọc như sau:

Tỷ lệ so với Giá Trị


Số tiền thanh toán chưa
Đợt Kỳ hạn thanh toán Căn Hộ
gồm thuế GTGT (VNĐ)
(%)
…% ……..
1 Ngay khi ký Hợp Đồng Đặt Cọc
Trong vòng ... ngày, kể từ ngày ký …% ……..
2
Hợp Đồng Đặt Cọc
…% ……..
…… ……………………

Tổng cộng ……%

2. Trường hợp quá 03 (ba) ngày, kể từ ngày ký Hợp Đồng Đặt Cọc mà Bên A chưa nhận đủ tiền
đặt cọc Đợt 1 nêu tại khoản 1 Điều này thì Hợp Đồng Đặt Cọc mặc nhiên được hủy bỏ mà
không có bất kỳ khoản phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại nào áp dụng đối với bất cứ Bên nào.
Đồng thời, Bên B sẽ không được Bên A hoàn lại số tiền đã đặt cọc, thanh toán trước đó (nếu
có).
3. Các Bên cùng đồng ý lịch thanh toán Giá Trị Căn Hộ kể từ thời điểm ký kết Hợp Đồng Mua
Bán Căn Hộ như tiến độ dưới đây và các chính sách bán hàng tại Thông báo về Chính sách bán
hàng của Dự Án do Bên A hoặc Chủ Đầu Tư ban hành tại từng thời điểm.

Tỷ lệ so với Giá
Tỷ lệ lũy tiến
Đợt Kỳ hạn thanh toán Trị Căn Hộ Tiến độ xây dựng
(%)
(%)
Ngay sau khi ký kết Hợp Đồng Hoàn thành xong
1 ….% …%
Mua Bán Căn Hộ phần móng
Trong vòng ... ngày, kể từ ngày
ký Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ
2 …% ……
(Theo thông báo của Chủ Đầu
Tư).
Trong vòng ... ngày, kể từ ngày Hoàn thành sàn
3 …% ……
ký Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ tầng ……
Trong vòng ... ngày, kể từ ngày Hoàn thành sàn
4 …% ……
ký Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ tầng ……
…. …………………….. ….. …… ………
Ngay sau khi gửi Thông báo bàn
… …% …..% …
giao Căn Hộ
Khi nhận thông báo bàn giao
… ….% 100%
Giấy Chứng Nhận
Tổng cộng 100%
Thanh toán
Kinh phí bảo trì Căn Hộ (số tiền bằng
trước thời
2% của Giá Trị Căn Hộ chưa có thuế 2%
điểm nhận bàn
VAT)
giao Căn Hộ

Bản thỏa thuận - … Trang 2


4. Các Bên thống nhất rằng, 01 (một) tháng thể hiện tại cột “Kỳ hạn thanh toán” là 30 (ba mươi)
ngày, không phụ thuộc vào số ngày của tháng đó trên thực tế.
5. Bên B thanh toán tiền thuế giá trị gia tăng (VAT) theo tỷ lệ tương ứng cho Bên A hoặc Chủ
Đầu Tư ngay khi nhận được thông báo thanh toán thuế giá trị gia tăng.
6. Tiến độ nêu tại cột “Tiến độ xây dựng” chỉ là dự kiến, tiến độ thực tế có thể nhanh hoặc chậm
hơn. Bên B có nghĩa vụ thanh toán theo đúng thời hạn thỏa thuận tại cột “Kỳ hạn thanh toán”.
7. Bên A sẽ gửi Thông báo ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ cho Bên B khi đủ điều kiện ký kết
Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, với điều kiện Bên B đã hoàn tất thanh toán Tiền Đặt Cọc đến thời
điểm tương ứng theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Bản Thỏa Thuận này.
8. Các Bên thống nhất, khi Bên A thông báo ký Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, Bên B cam kết sẽ
tiến hành ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ và tiếp tục thanh toán tiền mua Căn Hộ theo tiến
độ thỏa thuận tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ. Nếu Bên B chậm thanh toán tiền mua Căn Hộ
theo thông báo của Bên A hoặc Chủ Đầu Tư thì Bên A hoặc Chủ Đầu Tư có quyền phạt chậm
thanh toán với mức lãi suất là 0,05% (không phẩy không năm phần trăm)/ngày trên số tiền
chậm thanh toán.
9. Trường hợp Bên B chậm đặt cọc, thanh toán tiền mua Căn Hộ theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều
này quá thời hạn 15 (mười lăm) ngày thì Bên A được quyền áp dụng khoản 1 Điều 6 của Hợp
Đồng Đặt Cọc để xử lý vi phạm.
10. Các Bên hiểu rõ tiến độ đặt cọc, tiến độ thanh toán nêu trên và đồng ý thực hiện trên tinh thần
tự nguyện, không Bên nào lừa dối hay ép buộc Bên nào.
Điều 2: Điều khoản chung
1. Bản thỏa thuận này là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng Đặt Cọc. Các Bên công nhận
là nội dung được thể hiện đúng với ý chí của Các Bên và việc ký kết Hợp Đồng Đặt Cọc này là
hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và cam kết thực hiện đúng và đủ Bản thỏa
thuận này.
2. Các nội dung khác quy định tại Hợp Đồng Đặt Cọc cùng các Phụ lục đính kèm nếu không được
đề cập đến hoặc không trái với các nội dung thỏa thuận tại Bản thỏa thuận này thì vẫn giữ
nguyên giá trị thi hành.
3. Bản thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý
như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để cùng thực hiện.
Các Bên sau khi đã đọc kỹ, hiểu rõ các nội dung Bản thỏa thuận này và cùng đồng ý ký tên dưới đây:

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A

Bản thỏa thuận - … Trang 3

You might also like