You are on page 1of 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


-------------------------------------------

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC


(Về đầu tư Sản Phẩm Đầu tư)
Số: ………./2021/HĐNT/STC-KH
Căn cứ:
- Căn cứ thỏa thuận của các bên;
- Căn cứ năng lực và thẩm quyền đối với sản phẩm đầu tư của Bên A;
- Căn cứ năng lực và nhu cầu đầu tư của Bên B;
Hôm nay ngày ….. tháng ….. năm 2021, tại Văn phòng đại diện Công ty cổ phần
đầu tư bất động sản STC Golden Land, chúng tôi gồm có:
1. BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN STC GOLDEN LAND
Đại diện bởi: Ông Nguyễn Thanh Thanh Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Địa chỉ trụ sở: Lô NT1 Trung Yên 6, Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Mã số thuế: 0108831779
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”);
2. BÊN B
Tên Bên B: Ông (Bà): …………………………………………………………………………
Sinh ngày:…………………………………………………………………………
CCDC/CMND số: …………………………………………cấp ngày: ………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
Email liên hệ: ……………………………………………………………………………………
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”);

Trên cơ sở trao đổi và thỏa thuận, hai Bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng nguyên
tắc về đầu tư Sản Phẩm (như được định nghĩa dưới đây) (gọi tắt là “Hợp Đồng”) với nội
dung và các điều khoản, điều kiện sau đây:

Điều 1. Định nghĩa và diễn giải


Ngoài các thuật ngữ được định nghĩa trong các phần khác của Hợp Đồng này, các
thuật ngữ dưới đây sẽ có nghĩa như sau, trừ khi ngữ cảnh quy định khác đi:
1.1 Hợp Đồng có nghĩa là hợp đồng nguyên tắc về đầu tư Sản Phẩm này và các Phụ
lục kèm theo hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung tại từng thời điểm (nếu có), được
ký kết giữa Bên A và Bên B.

1
1.2 Bên có nghĩa là hoặc Bên A hoặc Bên B hoặc người kế thừa và thụ hưởng hợp pháp
của họ; Các Bên có nghĩa là cả Bên A và Bên B.
1.3 Dự Án được hiểu là dự án “Khu dân cư quy mô 23,4 ha tại xã Lộc An và xã Bình
Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai”, có tên thương mại là “STC Long Thành”,
do Bên A làm chủ đầu tư; được thực hiện theo Quyết định số 4621/QĐ-UBND ngày
03/12/2020 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc công nhận kết quả trúng đấu giá
quyền sử dụng đất đối với khu đất 23,4 ha tại xã Bình Sơn và xã Lộc An, huyện
Long Thành, tỉnh Đồng Nai đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài
sản khác trên đất.
1.4 Sản Phẩm Đầu Tư được hiểu là 01 (một) nhà liền kề phố (Shophouse) hoặc 01
(một) biệt thự hoặc 01 (một) đất nền liền kế thuộc Dự Án tại xã Lộc An và xã Bình
Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai do nhóm Bên A đang triển khai đầu tư xây
dựng, thông tin chi tiết về sản phẩm đầu tư được thể hiện tại Phụ Lục 1.
1.5 Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư có nghĩa là số tiền mà Bên B sẽ phải giải ngân cho Bên
A để đầu tư Sản Phẩm Đầu Tư theo Hợp Đồng này.
1.6 Tiền Đặt Cọc có nghĩa là số tiền đặt cọc (nếu có) mà Bên B giải ngân cho Bên A
(như được quy định tại Phụ Lục 2) để đảm bảo:
(i) việc Bên A sẽ dành cho Bên B quyền được đầu tư Sản Phẩm Đầu Tư mà Bên
B đã lựa chọn; và
(ii) Bên B cam kết ký kết Hợp Đồng này với Bên A.
1.7 Ký Quỹ Thực Hiện Hợp Đồng có nghĩa là số tiền (bao gồm cả Tiền Đặt Cọc) mà
Bên B giải ngân cho Bên A để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp Đồng này.
1.8 Tiến Độ Giải Ngân Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư có nghĩa là tiến độ đóng góp Giá
Trị Sản Phẩm Đầu Tư của Bên B cho Bên A như được quy định tại Phụ Lục 2.
1.9 Hợp Đồng Chuyển Nhượng/Hợp Đồng Mua Bán (“HĐCN/HĐMB”) có nghĩa là
hợp đồng chuyển nhượng/hợp đồng mua bán Sản Phẩm Đầu Tư được ký kết giữa
Bên A và Bên B khi Sản Phẩm Đầu Tư đủ điều kiện chuyển nhượng/bán theo quy
định của pháp luật.
1.10 Thời Hạn Ký HĐCN/HĐMB được quy định cụ thể tại Điều 6.1 của Hợp Đồng này
hoặc theo Thông Báo của Bên A.
1.11 Thông Báo được hiểu là văn bản có chứa đựng các thông tin liên quan đến việc thực
hiện Hợp Đồng này mà Bên A gửi cho Bên B và ngược lại.
1.12 Ngày Làm Việc được hiểu là 05 (năm) ngày/tuần tính từ thứ hai đến hết thứ sáu,
không bao gồm các ngày lễ theo quy định pháp luật.
1.13 Ngày Đến Hạn có nghĩa là ngày cuối cùng của mỗi đợt giải ngân mà Bên B phải
giải ngân khoản đầu tư cho Bên A như được quy định Phụ lục 02 của Hợp đồng
trong bảng Tiến Độ Giải Ngân Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư.
1.14 Ngày Hiệu Lực có nghĩa là ngày của Hợp Đồng này được ghi tại trang đầu tiên.
Điều 2. Nội dung của Hợp Đồng
2.1 Sau khi tìm hiểu kỹ và biết rõ thông tin về Dự Án, tình trạng pháp lý và tiến độ thực
hiện Dự Án, Bên B đã đăng ký nguyện vọng với Bên A và Bên A đã xác nhận

2
nguyện vọng của Bên B để Bên B được:
(i) tham gia đầu tư Sản Phẩm Đầu Tư tại Dự Án (thông tin chi tiết Sản Phẩm Đầu
Tư được quy định tại Phụ Lục 1 đính kèm Hợp Đồng này); và
(ii) giải ngân đầu tư theo Tiến Độ Giải Ngân Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư như được
quy định tại Phụ Lục 2 đính kèm Hợp Đồng này.
2.2 Khi Bên A nhận được khoản Ký Quỹ Thực Hiện Hợp Đồng (đã bao gồm cả Tiền
Đặt Cọc) của Bên B theo quy định tại Phụ Lục 2, Bên A xác nhận để Bên B có
quyền đầu tư vào Sản Phẩm Đầu Tư mà Bên B đã lựa chọn và thực hiện theo các
điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.
2.3 Sau khi Sản Phẩm Đầu Tư của Bên A đủ điều kiện chuyển nhượng/bán theo quy
định của pháp luật, Bên A sẽ ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng/Hợp Đồng Mua
Bán với Bên B để chuyển nhượng/bán Sản Phẩm Đầu Tư đó cho Bên B.
Điều 3. Giá trị đầu tư, thời hạn và phương thức thực hiện
3.1 Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư được quy định tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này.
3.2 Tiến Độ Giải Ngân Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư được quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp
Đồng.
3.3 Điều chỉnh Tiến Độ Giải Ngân Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư:
Tùy thuộc vào tiến độ của Dự Án, Bên A có quyền điều chỉnh Tiến Độ Giải
Ngân Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư và gửi Thông Báo cho Bên B trước khi áp dụng
ít nhất năm (05) Ngày Làm Việc.
3.4 Giải ngân Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư:
(i) Bên B có trách nhiệm giải ngân các khoản đến hạn phải giải ngân của Giá
Trị Sản Phẩm Đầu Tư theo Thông Báo của Bên A.
(ii) Mọi khoản đến hạn sau Ngày Đến Hạn sẽ phải chịu một khoản lãi quá hạn
(“Lãi Quá Hạn”) và được tính bằng (=) số tiền quá hạn giải ngân nhân (x)
0,05%/ngày (x) số ngày chậm giải ngân. Lãi Quá Hạn này sẽ được áp dụng
cho thời hạn từ Ngày Đến Hạn đến ngày khoản tiền đến hạn đó được giải
ngân đầy đủ. Để tránh nhầm lẫn, Lãi Quá Hạn sẽ phải nộp cùng lúc với
khoản đến hạn vào ngày khoản đến hạn đó được giải ngân cho Bên A.
3.5 Phương thức giải ngân:
a) Mọi khoản tiền Bên B chuyển cho Bên A theo Hợp Đồng này đều được thực
hiện bằng đồng Việt Nam (“VNĐ”) theo phương thức nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản vào tài khoản theo thông báo của Bên A.
b) Bên B phải chịu và tự chi trả phí dịch vụ ngân hàng (nếu có) liên quan đến
việc giải ngân cho Bên A theo Hợp Đồng này.
c) Bất kỳ khoản tiền nào Bên B chuyển cho Bên A được xác định là hoàn tất khi
Bên A phát hành giấy biên nhận (“Giấy Biên Nhận”) có ký tên và đóng dấu
của Bên A xác nhận rằng Bên A đã nhận đủ khoản tiền Bên B nộp hoặc số tiền
Bên B chuyển khoản cho Bên A đã được ghi có vào tài khoản của Bên A.

3
Điều 4. Cam kết và nghĩa vụ của Các Bên
4.1 Cam kết và nghĩa vụ của Bên A:
a) Cung cấp chính xác và đầy đủ thông tin Dự Án theo các văn bản được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện trình tự và thủ tục về xây dựng công trình, quản lý đầu tư dự án theo
quy định của pháp luật, đạt chất lượng và tiến độ cho đến khi đủ điều kiện để
thực hiện việc chuyển nhượng/bán Sản Phẩm Đầu Tư cho Bên B theo quy định
của pháp luật.
c) Đảm bảo việc hoàn thiện các công trình hạ tầng kỹ thuật gắn liền với khu đất
bao gồm: cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường giao thông, vỉa hè, … theo
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
d) Về việc xây dựng công trình nhà ở thực hiện theo quy định của Nhà nước đối
với dự án và sẽ được thể hiện cụ thể tại Hợp đồng chuyển nhượng/hoặc mua
bán
e) Có nghĩa vụ thông báo cho Bên B biết về thời điểm và thủ tục thực hiện việc
ký kết HĐCN/HĐMB trước ít nhất 10 (mười) Ngày Làm Việc.
f) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này.
4.2 Cam kết và nghĩa vụ của Bên B:
a) Cam kết đã đọc, hiểu các quy định của Hợp Đồng và đã tìm hiểu kỹ mọi vấn
đề liên quan đến Sản Phẩm Đầu Tư, Dự Án trước khi quyết định đầu tư và ký
kết Hợp Đồng này.
b) Bên B có nghĩa vụ giải ngân đầy đủ, đúng tiến độ các khoản tiền liên quan đến
Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư theo Phụ Lục 1 và Phụ Lục 2, Lãi Quá Hạn (nếu
có) theo quy định tại Hợp Đồng này cho Bên A, và nộp các khoản thuế, phí, lệ
phí khác mà Bên B phải trả theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này.
c) Đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp luật về việc nhận chuyển
nhượng/mua và sở hữu bất động sản tại Việt Nam.
d) Ký kết hợp đồng chuyển nhượng/Hợp đồng mua bán sản phẩm đầu tư theo
Thông báo của Chủ đầu tư và thực hiện đầy đủ các quy định, điều khoản của
Hợp đồng này
e) Thực hiện đầy đủ các quy định về phần xây dựng công trình trên đất của Sản
phẩm đầu tư nêu tại Hợp Đồng này (nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu
cầu).
f) Có nghĩa vụ cung cấp cho Bên A thông tin của bên B khi có sự thay đổi.
g) Có nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này.
Điều 5. Chuyển tiếp và chuyển nhượng Hợp Đồng
5.1 Chuyển tiếp Hợp Đồng:
Khi Sản Phẩm Đầu Tư đủ điều kiện chuyển nhượng/bán theo quy định của pháp luật
và Các Bên thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, Bên A sẽ

4
thông báo cho Bên B để thực hiện việc thanh lý Hợp Đồng và ký kết HĐCN/HĐMB
theo quy định tại Điều 6 của Hợp Đồng này.
5.2 Chuyển nhượng Hợp Đồng:
Bên B được quyền chuyển nhượng Hợp Đồng này cho Bên thứ ba khi có văn bản
đồng ý của Bên A và phải đáp ứng các quy định như sau:
a) Bên B phải gửi cho Bên A văn bản đề nghị chuyển nhượng Hợp Đồng này cho
bên thứ ba được phép theo pháp luật Việt Nam theo mẫu quy định của Bên A;
b) Bên B phải hoàn tất việc giải ngân các khoản tiền đến hạn tối thiểu là khoản
tiền Ký Quỹ 20%đợt 1, khoản tiền quá hạn (nếu có) và Lãi Quá Hạn (nếu có)
theo Hợp Đồng này vào ngày chuyển nhượng, đồng thời các Bên tiến hành
thanh lý Hợp Đồng này. Bên A, Bên B và Bên thứ ba do Bên B chỉ định thống
nhất lập biên bản ba Bên xác nhận toàn bộ khoản tiền giải ngân còn lại theo
Hợp Đồng này mà Bên B chưa giải ngân cho Bên A tính đến ngày chuyển
nhượng Hợp Đồng được chuyển sang cho Bên thứ ba do Bên B chỉ định để
Bên thứ ba đó tiếp tục thực hiện nghĩa vụ giải ngân cho Bên A theo quy định
tại hợp đồng nguyên tắc về đầu tư Sản Phẩm Đầu Tư ký giữa Bên A và Bên
thứ ba do Bên B chỉ định.
c) Bên B có trách nhiệm nộp phí dịch vụ làm hồ sơ chuyển nhượng Hợp Đồng
cho Bên A là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) cho một (01) Sản Phẩm Đầu
Tư.
d) Bên B và Bên thứ ba do Bên B chỉ định chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế,
phí và lệ phí khác theo quy định của pháp luật (nếu có) liên quan đến việc
chuyển nhượng Hợp Đồng này.
Điều 6. Ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng/Hợp Đồng Mua Bán
6.1 Thời hạn ký HĐCN/HĐMB Sản Phẩm Đầu Tư (“Thời Hạn Ký HĐCN”) dự kiến
là 18 (mười tám) tháng kể từ ngày hai Bên ký kết Hợp Đồng này. Thời Hạn Ký
HĐCN/HĐMB có thể được điều chỉnh sớm hơn hoặc muộn hơn nhưng tổng thời
gian được điều chỉnh không quá 06 (sáu) tháng (“Thời Gian Gia Hạn Ký HĐCN”),
trừ trường hợp bất khả kháng. Để làm rõ và tránh hiểu lầm, hai Bên đồng ý và thống
nhất rằng Thời Hạn Ký HĐCN/HĐMB mặc nhiên được điều chỉnh cho đến khi Bên
B nhận được thông báo (“Thông Báo Ký HĐCN/HĐMB”) của Bên A, thông báo
về việc ký kết HĐCN/HĐMB với Bên B, mà không cần phải ký bất kỳ văn bản hoặc
thỏa thuận nào về việc điều chỉnh Thời Hạn Ký HĐCN.
6.2 Các Bên tại đây đồng ý rằng: HĐCN/HĐMB sẽ được ký kết theo hình thức và nội
dung do Bên A cung cấp, sao cho hình thức và nội dung đó tuân thủ quy định của
pháp luật có hiệu lực áp dụng tại thời điểm ký kết, đáp ứng toàn bộ quyền của Bên
B đối với sản phẩm đầu tư Bên B lựa chọn theo Hợp đồng này.
6.3 Bên A chỉ tiến hành thực hiện ký kết HĐCN/HĐMB với Bên B khi Bên B:
(i) đã giải ngân đầy đủ các khoản tiền đến hạn, quá hạn (nếu có) của Giá Trị Sản
Phẩm Đầu Tư; và
(ii) cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu theo Thông Báo Ký HĐCN/HĐMB
của Bên A gửi; và

5
(iii) không vi phạm Hợp Đồng này.
6.4 Khi HĐCN/HĐMB được ký kết, các khoản tiền của Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư mà
Bên B đã giải ngân cho Bên A tính đến thời điểm ký HĐCN/HĐMB sẽ được chuyển
thành khoản thanh toán một phần của giá mua Sản Phẩm Đầu Tư theo
HĐCN/HĐMB; và Hợp Đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực và được thanh lý mà không
cần thêm bất kỳ sự chấp thuận hoặc phê duyệt nào của bất kỳ Bên nào. Để tránh
hiểu nhầm, Bên B có nghĩa vụ phải nộp các khoản tiền còn lại chưa giải ngân của
Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư cho Bên A theo các điều khoản và điều kiện quy định
trong HĐCN/HĐMB.
6.5 Cung cấp thông tin của Bên B cho mục đích ký HĐCN/HĐMB:
Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác và hợp pháp của
các thông tin và tài liệu cung cấp cho Bên A và trong mọi trường hợp Bên A sẽ
không có trách nhiệm xác minh tính đúng đắn, chính xác và hợp pháp của các thông
tin và tài liệu đó.
6.6 Để tránh nhầm lẫn, Bên B đồng ý và xác nhận rằng:
a) Trước thời điểm dự kiến ký kết HĐCN/HĐMB, Bên A gửi Thông Báo Ký
HĐCN/HĐMB cho Bên B, trong đó nêu rõ thời điểm dự kiến ký
HĐCN/HĐMB; các thông tin và tài liệu cần cung cấp cho Bên A; và các khoản
tiền còn phải giải ngân của Giá Trị Sản Phẩm Đầu Tư (nếu có).
b) Theo đúng thời hạn quy định trong Thông Báo Ký HĐCN/HĐMB của Bên A,
Bên B có trách nhiệm hoàn thành mọi công việc cần thiết để đủ điều kiện thực
hiện ký HĐCN/HĐMB với Bên A.
c) Diện tích thực tế của Sản Phẩm Đầu Tư có thể thay đổi so với diện tích dự
kiến quy định tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này, tuy nhiên giá trị thay đổi
không được vượt quá ±5% (cộng hoặc trừ năm phần trăm) và giá trị của
HĐCN/HĐMB sẽ được điều chỉnh theo diện tích thực tế. Khi đó, các giá trị
cấu thành trong giá trị của HĐCN/HĐMB sẽ được xác định lại tương ứng. Bên
B không được viện dẫn lý do diện tích thực tế phát sinh chênh lệch trong phạm
vi ±5% (cộng hoặc trừ năm phần trăm) so với diện tích dự kiến để từ chối ký
kết HĐCN/HĐMB với Bên A.
d) Nếu Bên B lấy lý do (i) vì không thể cung cấp cho Bên A các thông tin và tài
liệu của Bên B để ký kết HĐCN/HĐMB và/hoặc (ii) vì diện tích không đúng
với diện tích dự kiến quy định tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này để trì hoãn
hoặc từ chối ký HĐCN/HĐMB, thì ngay tại thời điểm hết hạn ký
HĐCN/HĐMB theo quy định trong Thông Báo Ký HĐCN/HĐMB của Bên A
gửi, Bên B được xác định đã từ chối ký kết HĐCN/HĐMB.
Điều 7. Vi phạm Hợp Đồng
7.1 Vi phạm Hợp Đồng của Bên A:
a) Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mà không phải do lỗi của
Bên B hoặc do Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên A phải chịu phạt vi phạt Hợp
Đồng như sau:
(i) hoàn trả ngay cho Bên B toàn bộ các khoản tiền mà Bên A đã nhận giải

6
ngân từ Bên B tính đến thời điểm chất dứt Hợp Đồng; và
(ii) chịu phạt một khoản tiền bằng khoản tiền mà Bên A đã nhận giải ngân
từ Bên B tính đến thời điểm chất dứt Hợp Đồng.
Số tiền trên Bên A phải chuyển vào tài khoản của Bên B chỉ định, Hợp Đồng
này sẽ tự động chấm dứt và xem như đã thanh lý mà không cần thêm bất kỳ
sự đồng ý hoặc chấp thuận của bất kỳ Bên nào, và Các Bên đồng ý từ bỏ mọi
trách nhiệm và khiếu nại đối với Bên còn lại liên quan đến Hợp Đồng này.
b) Khi Sản Phẩm Đầu Tư đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật
và quá Thời Hạn Gia Hạn Ký HĐCN/HĐMB quy định tại Hợp Đồng này mà
hợp đồng nguyên tắc không chuyển đổi thành HĐCN/HĐMB như đã nêu tại
văn bản này thì Bên A phải trả lại cho Bên B toàn bộ các khoản tiền của Giá
Trị Sản Phẩm Đầu Tư đã nhận giải ngân từ Bên B và chịu phạt một khoản tiền
bằng 20% (hai mươi phần trăm) trên số tiền đã nhận giải ngân từ Bên B. Đồng
thời Các Bên sẽ tiến hành thủ tục thanh lý Hợp Đồng này.
c) Trường hợp Bên A chậm tiến độ thực hiện Dự Án, Bên A phải trả cho Bên B
một khoản tiền phạt chậm tiến độ bằng (=) khoản giải ngân tương ứng với tiến
độ chậm nhân (x) 0,05%/ngày nhân (x) số ngày chậm tiến độ. Khoản tiền phạt
chậm tiến độ này sẽ được tính toán và trừ cho Bên B vào đợt giải ngân kế tiếp.
7.2 Vi phạm Hợp Đồng của Bên B:
a) Trường hợp quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên B chuyển Tiền Đặt Cọc (nếu
có) được quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng cho Bên A, nếu Bên B không
ký Hợp Đồng Nguyên Tắc với Bên A và không giải ngân đủ khoản tiền Ký
Quỹ Thực Hiện Hợp Đồng thì Tiền Đặt Cọc sẽ thuộc về Bên A và Bên A được
toàn quyền hưởng số tiền đó.
b) Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mà không phải do lỗi của
Bên A hoặc do Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên B sẽ chịu mất toàn bộ các khoản
tiền đã giải ngân cho Bên A tính đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng và không
có bất kỳ khiếu kiện nào khác.
c) Nếu Bên B chậm giải ngân bất kỳ khoản đến hạn nào của Giá Trị Sản Phẩm
Đầu Tư với tổng thời gian chậm là 60 (sáu mươi) ngày kể từ Ngày Đến Hạn
tương ứng mà không được sự đồng ý của Bên A thì Bên B thừa nhận là đơn
phương chấm dứt Hợp Đồng và đồng ý áp dụng chế tài phạt vi phạm Hợp
Đồng như quy định tại Điều 7 mục 7.2 khoản (b) nêu trên.
d) Nếu Bên B không cung cấp cho Bên A các thông tin và tài liệu cho mục đích
ký HĐCN/HĐMB hoặc không ký kết HĐCN/HĐMB trong Thời Hạn Ký
HĐCN/HĐMB và thời gian gia hạn (nếu có) do bất kỳ nguyên nhân hoàn toàn
từ Bên B thì Bên B thừa nhận là đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và đồng ý
áp dụng chế tài phạt vi phạm Hợp Đồng như quy định tại Điều 7 mục 7.2 khoản
(b) nêu trên.
Điều 8. Hiệu lực và chấm dứt Hợp Đồng
8.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày Các Bên hoặc đại diện có thẩm quyền của
mỗi Bên ký tên, đóng dấu và Bên A đã nhận được khoản tiền Ký Quỹ Thực Hiện
Hợp Đồng của Bên B giải ngân cho Bên A (“Ngày Hiệu Lực”).

7
8.2 Hợp Đồng này chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Các Bên hoàn tất nghĩa vụ theo Hợp Đồng này và ký thanh lý Hợp Đồng;
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn;
c) Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng do Bên kia vi phạm Hợp Đồng theo
quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng này;
d) Khi có hợp đồng khác hoặc văn bản khác được lập và chấp thuận bởi Các Bên,
thay thế hoặc chấm dứt Hợp Đồng này;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này.
Điều 9. Tuyên bố và bảo đảm
Mỗi Bên tuyên bố và bảo đảm với Bên còn lại rằng:
9.1 Việc giao kết Hợp Đồng này hoàn toàn là tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
9.2 Bên đó có đầy đủ quyền, thẩm quyền và quyền hạn để ký kết và thực hiện nghĩa vụ
của mình theo Hợp Đồng này;
9.3 Hợp Đồng này được lập dựa theo quy định của Bộ Luật Dân Sự và điều khoản và
điều kiện của Hợp Đồng này đã được thảo luận và đàm phán trên cơ sở bình đẳng
giữa Các Bên; và
9.4 Mỗi Bên đã hiểu rõ các điều khoản của Hợp Đồng này và xác nhận rằng các điều
khoản này sẽ tạo thành nghĩa vụ pháp lý ràng buộc và bắt buôc phải thi hành đối với
mỗi Bên.
Điều 10. Bảo mật
Trong suốt thời hạn của Hợp Đồng này và trong vòng 36 (ba mươi sáu) tháng kể từ
ngày chấm dứt Hợp Đồng này, Các Bên không được tiết lộ bất cứ thông tin nào về hoặc
liên quan đến Hợp Đồng này, cũng như các thông tin về Bên kia cho bất cứ bên thứ ba
nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia, trừ khi phải tiết lộ cho luật
sư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan phù hợp với các quy định của luật áp
dụng.
Điều 11. Sự kiện bất khả kháng
11.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước
được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và
khả năng cho phép như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh hoặc có nguy cơ
xảy ra chiến tranh...; sự thay đổi chính sách pháp luật hoặc ngăn cấm của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”).
11.2 Bên bị cản trở bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải thông báo cho Bên còn lại biết để
cùng tìm cách giải quyết hoặc thực hiện các thủ tục chấm dứt Hợp Đồng và hai Bên
cam kết sẽ không khiếu nại hay khiếu kiện gì liên quan đến Hợp Đồng này.
11.3 Việc một Bên không hoàn thành được nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng
sẽ không phải là cơ sở để chấm dứt Hợp Đồng hoặc phát sinh trách nhiệm vi phạm
Hợp Đồng do không thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp Đồng. Tuy nhiên Bên bị ảnh
hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải có nghĩa vụ sau:

8
a) Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và biện pháp thay thế cần thiết để
hạn chế tối đa các ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra;
b) Thông báo ngay cho bên còn lại biết về Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra trong
thời hạn 03 (ba) Ngày Làm Việc kể từ ngày Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra và
thông báo phải có xác nhận của cơ quan hữu quan nơi đang xảy ra Sự Kiện
Bất Khả Kháng;
Điều 12. Thông báo
12.1 Mọi Thông Báo được gửi theo Hợp Đồng này phải được thực hiện bằng văn bản và
được gửi bằng thư tay hoặc chuyển phát nhanh có báo phát đến địa chỉ của Bên liên
quan như được quy định dưới đây, trừ khi có thay đổi theo văn bản thông báo của
Các Bên:
a) Gửi cho bên A:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN STC GOLDEN LAND (VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI TP HỒ CHÍ MINH)
Địa chỉ: Căn SH C00.09 - Chung cư Sarina 1- sảnh C, đường B2 khu Đô thị
Sa La phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: …………………..
Người nhận: Ms. Nguyễn Thị Hồng Xuân
b) Gửi cho Bên B: ..........................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................
Người nhận: ………………………. Email: ……………………………..
Trong mỗi trường hợp nếu thông báo được gửi sau 5 giờ 30 chiều của một
Ngày Làm Việc hoặc vào một ngày không phải là Ngày Làm Việc, thông báo đó
sẽ được xem là nhận được vào 9 giờ 00 sáng của Ngày Làm Việc kế tiếp.
12.2 Chứng từ đầy đủ để chứng minh một thông báo hoặc liên lạc đã được gửi là biên
nhận được ký bởi Bên nhận thông báo hoặc phong bì có chứa thông báo hoặc thông
tin liên lạc đó đã được ghi đúng địa chỉ và đã được gửi đến đúng địa chỉ đó, tùy từng
trường hợp áp dụng.
Điều 13. Điều khoản chung
13.1 Mỗi Bên xác nhận rằng Hợp Đồng này có giá trị ràng buộc và có hiệu lực bắt
buộc thi hành đối với mỗi Bên.
13.2 Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp Đồng này chỉ có hiệu lực khi được lập bằng văn
bản dưới hình thức phụ lục Hợp Đồng và được Các Bên hoặc đại diện có thẩm
quyền của mỗi Bên ký tên.
13.3 Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu thì các điều khoản khác
của Hợp Đồng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên bố vô hiệu đó và vẫn giữ
nguyên hiệu lực ràng buộc Các Bên;
13.4 Ngoại trừ được quy định khác trong Hợp Đồng này, hoặc nếu Các Bên không có

9
thỏa thuận cụ thể khác bằng văn bản, mỗi Bên phải tự trả chi phí của mình phát sinh
liên quan đến việc giao kết và hoàn thành Hợp Đồng này.
13.5 Hợp Đồng này (cùng với các tài liệu được dẫn chiếu đến trong Hợp Đồng này) tạo
thành toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên liên quan đến giao dịch thể hiện trong Hợp
Đồng này và sẽ thay thế toàn bộ các thỏa thuận trước đó, bất kể là bằng miệng hay
bằng văn bản, giữa Các Bên liên quan đến vấn đề được đề cập trong Hợp Đồng này.

Hợp Đồng này gồm 13 (mười ba) Điều và/hoặc các Phụ lục, văn bản đính kèm, được
lập thành ba (03) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên A sẽ giữ hai
(02) bản và Bên B sẽ giữ một (01) bản.
Các Bên đã đọc, hiểu và nhất trí ký tên dưới đây:

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

10
PHỤ LỤC 1
THÔNG TIN SẢN PHẨM ĐẦU TƯ
(Kèm theo Hợp Đồng số ……./2021/HĐNT/STC-KH ngày …../…../2021)

I. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ SẢN PHẨM ĐẦU TƯ


Vui lòng xem bản vẽ đính kèm.
II. MÔ TẢ SẢN PHẨM ĐẦU TƯ
1. Loại Sản Phẩm Đầu Tư : Nhà đất liền kề phố/Đất liền kề vườn/Đất biệt thự
2. Mã số Sản Phẩm Đầu Tư: ……… Ô đất số: ……..
3. Diện tích Sản Phẩm Đầu Tư: ……….m2
III. GIÁ TRỊ SẢN PHẨM ĐẦU TƯ
Giá trị Sản Phẩm Đầu Tư (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng sẽ do Bên B chịu, nếu
có) được tính bằng (=) Giá Trị Đất cộng (+) Giá Trị Công Trình Xây Dựng.
Trong đó:
1. Giá trị đất (“Giá Trị Đất”)
………… m2 x ………………… đ/m2 = ………………………. đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………… )
2. Giá trị công trình xây dựng (“Giá Trị Công Trình Xây Dựng”) được tính bằng
(=) [•] m2 nhân (x) [Đơn giá xây dựng] VNĐ/m2 và được thể hiện chi tiết trong
HĐCN/HĐMB.P
Để làm rõ hơn, Các Bên thống nhất rằng:
a. Xây dựng công trình theo quy định và thiết kế được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
b. Giá trị công trình xây dựng trên đất bao gồm toàn bộ chi phí xây dựng công
trình đối với Sản Phẩm Đầu Tư phải thực hiện xây dựng theo quy hoạch và
thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c. Tiến độ xây dựng sẽ được thực hiện theo tiến độ của Dự Án;
d. Tiến độ đóng tiền Giá Trị Công Trình Xây Dựng dự kiến theo tiến độ giải
ngân quy định tại Phụ lục 2 Hợp đồng này.
e. Đơn giá xây dựng sẽ được tính dựa trên định mức của Nhà nước và thông báo
giá xây dựng của UBND tỉnh Đồng Nai công bố tại thời điểm xây dựng và sẽ
được Bên A thông báo cho Bên B.

Đại diện Bên A Đại diện Bên B

11
PHỤ LỤC 2
TIỀN ĐẶT CỌC VÀ TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN
GIÁ TRỊ ĐẤT CỦA SẢN PHẨM ĐẦU TƯ
(Kèm theo Hợp Đồng số ………..……/2021/HĐNT/STC-KH ngày …..…/……../2021)

I- Tiến Độ Giải Ngân Giá Trị Đất của Sản Phẩm Đầu Tư
Bên B sẽ giải ngân Giá Trị Đất của Sản Phẩm Đầu Tư cho Bên A thành nhiều đợt
theo tiến độ như sau:
Tỷ lệ/ Giá
Kỳ giải ngân Thời hạn giải ngân Giá trị (đồng)
trị
Đặt cọc đăng
50.000.000
ký đầu tư sản Sau khi đăng ký đầu tư 50.000.000
đồng/nền
phẩm

Trong vòng 07 ngày sau khi đặt


cọc NĐT/KH phải Ký Hợp đồng
Đợt 1 (Ký
20% Nguyên tắc đầu tư SP và thanh ….
quỹ)
toán đợt 1 (Bù trừ tiền đợt 1 vào
tiền cọc)

Đợt 2 10% Trong vòng 30 ngày kể từ Đợt 1 …..

Đợt 3 20% Trong vòng 45 ngày kể từ Đợt 2 …..

Đợt 4 10% Trong vòng 45 ngày kể từ Đợt 3 ….

Đợt 5 10% Trong vòng 45 ngày kể từ Đợt 4 ….

Đợt 6 20% Trong vòng 45 ngày kể từ Đợt 5 …..

05% và NĐT/KH giải ngân theo thông


thuế, phí báo của CĐT khi hoàn thành hạ
Đợt 7 …..
theo quy tầng kỹ thuật/ và hoặc ký HĐ
định chuyển nhượng, HĐ mua bán.

NĐT/KH thanh toán trước khi


Đợt 8 05% nhận Giấy CNQSD đất theo thông
báo của CĐT
Tổng cộng 100%

(Bằng chữ:…………………………………………………………………)

12
II- Tiến Độ Giải Ngân xây dựng nhà của Sản Phẩm Đầu Tư
Bên B sẽ giải ngân Giá Trị xây dựng nhà của Sản Phẩm Đầu Tư cho Bên A thành
nhiều đợt theo tiến độ như sau:

Tỷ lệ/ Giá Giá trị Tạm tính


Kỳ giải ngân Thời hạn giải ngân
trị (đồng)

Đợt 1 20% Ngay khi CĐT thông báo khởi công …

Khi hoàn thiện phần thô tầng 2 của


Đợt 2 25% căn nhà (giải ngân theo thông báo …
của CĐT)

Khi hoàn thiện cất nóc căn nhà (giải


Đợt 3 25% …
ngân theo thông báo của CĐT)

Giải ngân theo thông báo bàn giao


Đợt 4 25% ….
căn nhà của CĐT

5% và
thuế, phí Giải ngân trước khi bàn giao GCN
Đợt 5 …
theo quy QSDĐ và Nhà
định

Tổng cộng 100%

Đại diện Bên B Đại diện Bên A

13

You might also like