Professional Documents
Culture Documents
HDM-10 - H P Đ NG Thuê BĐS
HDM-10 - H P Đ NG Thuê BĐS
HDM-10 1/6
và
Vợ là Bà : ........................................................................................................
Sinh năm : ........................................................................................................
CCCD/CMND số : ............................... ngày cấp: .......................................................
Nơi cấp : ........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú : ........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ : ........................................................................................................
Điện thoại : ........................................................................................................
(Đối với Bên thuê là cá nhân)
Hoặc
Tên tổ chức : ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở : ........................................................................................................
Mã số thuế : ........................................................................................................
Do Ông/ Bà : ........................................................................................................
Chức vụ : ........................................................................................................
là người đại diện pháp luật/đại diện theo Giấy ủy quyền số…. ngày........................................
(Nếu Bên thuê là tổ chức)
Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê BĐS với các thỏa thuận sau đây:
HDM-10 2/6
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
3.1 Mục đích thuê : ..............................................................................................................
3.2 Bên B cam kết sử dụng đúng mục đích thuê trong toàn bộ thời gian thuê và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu sử dụng BĐS thuê không đúng mục đích
thuê hoặc có hành vi vi phạm pháp luật tại vị trí thuê (kể cả thời gian chưa bàn giao
lại phần BĐS thuê cho Bên A nếu thuộc trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt
hợp đồng thuê này).
HDM-10 3/6
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI BĐS THUÊ
5.1 Sau khi Bên B chuyển tiền đặt cọc, Bên A bàn giao BĐS không quá …….. (………)
ngày kể từ ngày nhận đặt cọc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
5.2 Bên B trả lại BĐS thuê cho Bên A vào ngày chấm dứt thời hạn thuê quy định tại
Điều 2 Hợp đồng. Trong trường hợp chậm trả lại BĐS thuê, Bên B có trách nhiệm
thanh toán thêm tiền thuê BĐS theo giá thuê đang được áp dụng đối với những
ngày chậm trả BĐS.
5.3 Khi trả lại BĐS thuê cho Bên A, Bên B phải bàn giao BĐS theo đúng hiện trạng ban
đầu với các trang thiết bị theo đúng tình trạng nêu tại Biên bản bàn giao ngoại trừ
những hao mòn thông thường nếu các bên không có thỏa thuận khác.
HDM-10 4/6
ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
7.1 Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Không được tự ý thay đổi kết cấu BĐS; Sửa chữa và chịu chi phí việc sửa chữa
những hư hỏng do sự bất cẩn hoặc lỗi hoặc do quá trình sử dụng của Bên B gây ra
cho BĐS, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước trong suốt thời hạn hợp đồng có
hiệu lực.
b. Trường hợp có nhu cầu sửa chữa, cải tạo BĐS, Bên B sẽ thông báo trước bằng văn
bản cho Bên A. Chi phí sửa chữa, cải tạo BĐS do Bên B chịu trừ trường hợp hai
bên có thỏa thuận khác. Nếu việc sửa chữa, cải tạo BĐS theo quy định phải xin
phép cơ quan có thẩm quyền, thì Bên B chịu trách nhiệm làm thủ tục xin phép với sự
hỗ trợ của Bên A trong việc xác nhận và ký tên trên giấy tờ.
c. Sử dụng BĐS thuê đúng mục đích thuê.
d. Trả đủ tiền thuê BĐS, tiền đặt cọc theo đúng phương thức đã thỏa thuận;
e. Trả lại BĐS thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;
f. Đăng ký hoạt động kinh doanh của văn phòng Công ty theo quy định; đảm bảo hoạt
động kinh doanh hợp pháp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
của mình tại BĐS thuê; chịu trách nhiệm về những thiệt hại có thể gây ra đối với bên
thứ ba trong quá trình sử dụng BĐS thuê; bồi thường mọi thiệt hại cho Bên A nếu để
xảy ra tình trạng mất mát, hư hỏng, cháy nổ BĐS hoặc tài sản của Bên A trong BĐS;
g. Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng, vệ sinh môi trường và phòng cháy chữa
cháy theo quy định tại địa phương;
h. Trực tiếp thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, internet theo thực tế sử dụng và các
khoản phí, lệ phí theo quy định tại địa phương như phí vệ sinh …
i. Nếu pháp nhân Bên B giải thể hoặc tuyên bố phá sản thì trước khi tiến hành các thủ
tục này, Bên B phải thông báo cho Bên A biết để hai bên làm thủ tục thanh lý Hợp
đồng thuê BĐS và bàn giao lại BĐS trước thời hạn cho Bên A; trong trường hợp này
Bên A hoàn trả Bên B số tiền đặt cọc sau khi trừ đi các khoản tiền thuê BĐS, tiền lãi
trả chậm mà Bên B chưa thanh toán (nếu có) tính đến thời điểm thanh lý Hợp đồng
và bàn giao lại BĐS, cũng như giữ lại một phần tiền hợp lý để trả các khoản tiền
điện, nước, điện thoại, internet … chưa đến hạn thanh toán vào thời điểm thanh lý
Hợp đồng và bàn giao lại BĐS.
Trong trường hợp Bên B không thông báo bằng văn bản cho Bên A trước khi tiến
hành các thủ tục nêu trên, thì Bên A được quyền lấy lại BĐS thuê ngay lập tức và
Bên B phải chịu mất toàn bộ số tiền đặt cọc đã nêu cho Bên A, đồng thời vẫn chịu
trách nhiệm thanh toán tiền thuê BĐS cho Bên A cho đến khi Bên A lấy lại BĐS
thuê.
7.2 Bên B có các quyền sau đây:
a. Nhận BĐS thuê theo đúng thỏa thuận;
b. Được sử dụng trọn vẹn BĐS thuê theo đúng mục đích thuê;
c. Được quyền cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ BĐS thuê với sự đồng ý của chủ
BĐS và cùng một mục đích thuê ban đầu;
d. Được tiếp tục thuê BĐS theo các điều kiện của Hợp đồng này cho đến hết thời hạn
thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu BĐS;
e. Thông báo bằng văn bản và yêu cầu Bên A sửa chữa BĐS bằng chi phí của Bên A
trong trường hợp BĐS xuống cấp hoặc hư hỏng không phải do lỗi của Bên B làm
cho Bên B không sử dụng BĐS được theo mục đích thuê hoặc có thể gây thiệt hại
cho tài sản của Bên B;
f. Được đăng ký lắp đặt, sử dụng đường dây điện thoại, internet tại BĐS thuê;
g. Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:
HDM-10 5/6
- Bên A không sửa chữa BĐS trong trường hợp nêu tại điểm e Khoản 2 Điều này;
- Quyền sử dụng BĐS thuê bị hạn chế do lợi ích của bên thứ ba.
Khi đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng theo một trong các căn cứ trên đây,
Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A biết trước một tháng và/hoặc hai
Bên đã có các biện pháp giải quyết.
Bên A Bên B
(ký và ghi rõ họ tên) (ký, và ghi rõ họ tên)
HDM-10 6/6