You are on page 1of 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất)

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……,chúng tôi gồm:

BÊN ĐẶT CỌC : (Sau đây gọi tắt là Bên A)


Ông: .......................................................................................................................................................
Sinh năm: ...................................................................................................................................... ........
CMND/CCCD số: ..................... do ................................................ cấp ngày ......................................
Hộ khẩu thường trú tại: ........................................................................................................ ........... …..
Bà: ..........................................................................................................................................................
Sinh năm:................................................................................................................................................
CMND/CCCD số: ...................... do ...................................... cấp ngày ...............................................
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................................................
Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………..
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
CÔNG TY TNHH PANAMERA
Địa chỉ : 860C Nguyễn Văn Cừ, Phường Lộc Phát, Thành phố Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam.
Văn phòng : 8-10 Tạ Hiện, Phường Thạnh Mỹ Lợi, TP.Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
Mã số thuế : 5801464411
Số tài khoản : 169996668 Tại Ngân hàng Á Châu ACB
Đại diện: LÊ HỮU NGHĨA Chức vụ: Giám đốc
Số tài khoản : 1903.4067.1850.16 Tại Ngân hàng Techcombank
Xét rằng:
- Bên B là bên được chủ sở hữu quyền sử dụng đất chủ sở hữu Bất động sản (gọi tắt là BĐS)
theo thông tin tại điều 1.2 uỷ quyền chào bán và nhận tiền đặt cọc chuyển nhượng bất động
sản;
- Bên A là bên có nhu cầu nhận chuyển nhượng BĐS.

1
Trên cơ sở thỏa thuận và tự nguyện, nay các Bên cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo
đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
1.1 Đối tượng của Hợp đồng thửa đất số……………….., tờ bản đồ số………….…..tại địa
chỉ………………………………………………….….…theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
số:………………… Cấp ngày………………...do……………..…………….…cấp
1.2 Thông tin BĐS cụ thể như sau:
- Diện tích đất chuyển nhượng: .................. m2 (Bằng chữ: ....................................................................
mét vuông)
- Diện tích đất thổ cư: ............... m2 (Bằng chữ: ................................................................... mét vuông)
ĐIỀU 2: ĐẶT CỌC VÀ GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG
2.1. Số tiền đặt cọc:……………………………………………………………………………………
(Bằng chữ……………………………………………………………………………………….…….)
2.2. Thời hạn đặt cọc
Bên A sẽ tiến hành công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nêu tại điều 1) cho bên B trong
vòng ………ngày kể từ ngày ký Hợp đồng đặt cọc.
2.3. Giá chuyển nhượng
- Giá chuyển nhượng toàn bộ thửa đất được quy định tại điều 1 là:................................................
(Bằng chữ: .........................................................................................................................đồng chẵn).
- Giá chuyển nhượng này đã bao gồm phí công chứng, phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân. (Theo
khung thuế nhà nước quy định)
ĐIỀU 3 : NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thanh toán số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng;
b) Phối hợp với Bên B để thực hiện các công việc theo Hợp đồng;
c) Thanh toán phí chuyển nhượng BĐS cho Bên B.
3.2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến BĐS.
b) Yêu cầu bên B trả cọc và bồi thường Hợp đồng khi vi phạm Hợp đồng này.
ĐIỀU 4 : NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin liên quan đến Bất động sản.

2
b) Bên B cam đoan BĐS nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh
chấp chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
c) Yêu cầu chủ sở hữu BĐS ký Hợp đồng chuyển nhượng BĐS tại văn phòng công chứng.
4.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận tiền cọc theo đúng tiến độ được quy định tại Điều 2.
b) Sở hữu số tiền đặt cọc nếu bên A vi phạm Hợp đồng này.
ĐIỀU 5: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
5.1 Bên B đơn phương huỷ Hợp đồng đặt cọc thì bên B phải trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bên A
và bồi thường một khoản tương đương số tiền mà bên A đã đặt cọc.
5.2 Trường hợp bên A huỷ hợp đồng đặt cọc, hoặc vì bất kỳ lý do gì không ký kết Hợp đồng chuyển
nhượng BĐS thì xem như Bên A vi phạm Hợp đồng này, Bên A mất toàn bộ tiền đặt cọc cho bên B.
ĐIỀU 6: CAM KẾT VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN
6.1 Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
6.2 Thông Tin Mật là toàn bộ các thông tin mà một Bên (“Bên tiết lộ”) cung cấp cho Bên còn lại
(“Bên nhận”) nhằm mục đích thương thảo, ký kết Hợp Đồng này (“Mục đích”), bao gồm nhưng không
giới hạn Hợp Đồng cùng các Phụ lục đính kèm, các giấy tờ đi kèm, các thông tin trao đổi giữa hai
bên cùng các tài liệu liên quan khác.
6.3 Hai bên có trách nhiệm bảo mật, không cung cấp cho bên thứ ba bất kỳ thông tin liên quan đến
Hợp đồng này khi chưa được chấp thuận bằng văn bản của bên còn lại.
ĐIỀU 7 BẤT KHẢ KHÁNG
7.1 Không một Bên nào sẽ chịu trách nhiệm cho bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc
thực hiện bất cứ phần nào của bản Hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó
bị gây ra bởi cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, thiên tai, quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, hoặc một nguyên nhân vượt khỏi tầm kiểm soát nào khác của mỗi bên và không có lỗi
hay cẩu thả của Bên chậm trễ hay vi phạm.
7.2 Trong trường hợp này, Bên chịu ảnh hưởng bởi các trường hợp bất khả kháng trên phải thông
báo cho Bên kia bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày sự bắt đầu của bất kỳ một nguyên
nhân nào kể trên sẽ tác động lên việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1 Trong trường hợp pháp sinh tranh chấp, hai bên ưu tiên áp dụng giải quyết thông qua trao đổi,
thương lượng, hòa giải.
8.2 Nếu sau hòa giải, hai bên vẫn không thể thỏa thuận thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa vấn
đề tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

3
9.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
9.2 Hợp đồng có hiệu lực bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.
9.3 Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản và nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng trên cơ sở
tôn trọng pháp luật Nhà nước.
9.4 Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.
Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
9.5 Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐIỀU 10: BÀN GIAO VÀ CHƯƠNG TRÌNH BÁN HÀNG.
10.1. Bàn giao: Hệ Thống cống âm đấu nối với hệ thống thoát nước của nhà nước, hệ thống điện
âm, hệ thống đèn chiếu sáng, cây xanh ven đường, đường nhựa, vỉa hè, hệ thống camera quan sát,
cọc phân lô, hàng rào phân lô, sân vườn.
10.1. Chương trình bán hàng:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Hai bên đã cùng nhau đọc lại hợp đồng, thống nhất với nội dung trên và đồng ý ký tên./.
Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

BÊN ĐẶT CỌC BÊN NHẬN ĐẶT CỌC


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

You might also like