You are on page 1of 7

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


———***———
…………., ngày …. tháng …. năm ….…

HƠP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG


QUÁN ĂN………………………….
(Số:…../2023HĐCN)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam được Quốc hội khóa 11 thông qua ngày 14/06/2005;
- Căn cứ vào nhu cầu, khả năng của các bên;
Hôm nay, ngày …. tháng .… năm …… chúng tôi làm hợp đồng chuyển nhượng quán
ăn tại địa chỉ
………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A)
Ông/ Bà:
……………………………………………………………………………………
Sinh ngày:
………………………………………………………………………………….

CCCD số:………………………, cấp ngày……………..,


tại……………………………...

Hộ khẩu thường trú:


………………………………………………………………………...

Là chủ sở hữu hợp pháp đối với Quán ăn………………………………..….. tại địa chỉ

……………………………………………………………………………………………...


BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B)

1
Ông/ Bà:
……………………………………………………………………………………
Sinh ngày:
………………………………………………………………………………….

CCCD số:………………………, cấp ngày……………..,


tại……………………………...

Hộ khẩu thường trú:


………………………………………………………………………...

Hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quán ăn với những nội dung sau
đây:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG


Bên A đồng ý chuyển nhượng lại cho bên B quyền sử dụng toàn bộ Quán ăn
…………………….…………, cùng tất cả các thiết bị bên trong Quán ăn (sẽ bàn giao cụ
thể bằng biên bản kèm theo). Quán ăn mang tên ………………………..……. thuộc sở
hữu của Bên A, đã hoạt động kinh doanh được …… tháng, đã đăng ký kinh doanh và có
đầy đủ các giấy phép liên quan, nay do không còn nhu cầu sử dụng nên Bên A chuyển
nhượng toàn bộ quán ăn này sang cho Bên B tiếp tục kinh doanh với các thông tin như
sau:

Thông tin về quán ăn:

- Ngành/ nghề kinh doanh: Nhà hàng ăn uống


- Tên quán:
…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ:……………………………………………………………………………..
- Diện tích: ……………… gồm ……..… tầng
- Quy định về nộp tiền thuê
nhà………………………………………………………
- Thời hạn nộp tiền thuê nhà tiếp theo:…
……………………………………………

2
- Thời hạn còn lại của hợp đồng thuê nhà:
…………………………………………...
- Danh sách cơ sở, vật chất, trang thiết bị tại cửa hàng được hai bên thỏa thuận khi
giao kết Hợp đồng.

Thông tin bên cho thuê nhà:

- Ông/ Bà: ……………………………………………………………………………


- CCCD/CMND:……………...…… cấp ngày ….……..…..
tại……………………..
- Sinh ngày:
…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ thường trú:
………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH


TOÁN
1. Bên A đồng ý chuyển nhượng quán ăn cho Bên B với giá chuyển nhượng là:
……………….…..VNĐ.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………….. Việt Nam


đồng)

- Chi phí này đã bao gồm toàn bộ tất cả các cơ sở vật chất bên trong quán ăn và tiền
nhà đến tháng …….
- Chi phí này chưa bao gồm các khoản thuế, phí nếu phát sinh, nếu có các bên sẽ
cùng nhau đàm phán thỏa thuận.

2. Bên B sẽ giao cho Bên A:………………….VNĐ (Bằng chữ: ………………………...


……………………... Việt Nam đồng) trong thời gian …………….. kể từ ngày hợp đồng
có hiệu lực.

3. Phương thức thanh toán: Thanh toán một lần bằng chuyển khoản

- Tên tài khoản:


………………………………………………………………………

3
- Số tài khoản:
………………………………………………………………………..
- Ngân hàng: …………………………………………………………………………
- Chi nhánh: ………………………………………………………………………….

Trường hợp thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, sau khi thanh toán, Bên A giữ
lại biên lai hoặc chụp lại giao dịch để thông báo cho Bên B.

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG HỢP ĐỒNG

1. Bên A
- Bên A có các quyền sau đây:
+ Bên A được nhận đầy đủ tiền chuyển nhượng theo thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Bên A được đảm bảo về khoản tiền chuyển nhượng mà hai bên đã thỏa thuận
với nhau;
- Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
+ Cam kết trung thực, chính xác cho những thông tin mình đưa ra và đảm bảo
chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có phát sinh;
+ Đảm bảo tính pháp lý của quán ăn cũng như quán ăn đang thuộc quyền sử dụng
hợp pháp của bên A, hiện tại không có bất kỳ tranh chấp nào.
+ Bàn giao toàn bộ cho Bên B đầy đủ các thông tin kinh doanh về quán tại thời
điểm hiện tại, không được che giấu, làm sai lệch thông tin;
+ Đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ để bên
B đứng tên sở hữu đối với quán ăn;
+ Không được gây cản trở, khó khăn cho việc sử dụng, kinh doanh quán ăn (tranh
giành khách hàng; đầu mối;….);
+ Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc
chuyển nhượng theo quy định;
+ Bàn giao toàn bộ các thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký
kết hợp đồng; (Có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm);
+ Đảm bảo hoàn tất các chi phí đã, đang chưa tất toán đến ngày chuyển nhượng
(thuế, chi phí phát sinh, tiền giao hàng,…).

4
+ Cung cấp các tài liệu, giấy tờ cần thiết cho Bên cho thuê nhà trong trong hợp
đồng thuê nhà để xác nhận đã chuyển quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng
thuê nhà cho bên B.
2. Bên B
- Bên B có các quyền sau đây:
+ Được nhận nguyên vẹn quán và cơ sở vật chất như thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Có quyền đối soát và yêu cầu bên A cung cấp các giấy tờ cần thiết để phục vụ
hoạt động kinh doanh;
+ Yêu cầu bên A hỗ trợ về các hoạt động đầu mối để đảm bảo quá trình kinh
doanh;
+ Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định pháp luật và của
hợp đồng này.
- Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
+ Thanh toán tiền chuyển nhượng đúng thời hạn;
+ Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình theo pháp luật.
+ Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Chủ sở hữu nhà để thực hiện việc
xác nhận chuyển nhượng hợp đồng;
+ Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ liên quan theo thỏa thuận;

ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


1.Vì bất cứ lý do gì một trong hai bên không thực hiện hay thực hiện không đúng những
thỏa thuận trong hợp đồng sẽ bị coi là vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho
bên còn lại, bao gồm các lý do sau:

- Bên A sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:


+ Bên A không tuân thủ quy định được ghi rõ trong Hợp đồng này;
+ Bên A không có quyền sử dụng hợp pháp với quán ăn;
+ Tự ý hủy bỏ hợp đồng thỏa thuận trước thời hạn hợp đồng đã cam kết mà không
có sự thỏa thuận thống nhất của hai bên.
- Bên B sẽ bị coi là vi phạm Hợp đồng nếu:
+ Bên B không tuân thủ quy định trong Hợp đồng này;
+ Bên B không trả tiền chuyển nhượng hoặc quá thời hạn thanh toán, trừ trường
hợp bên B đã thông báo cho Bên A.
5
2. Nếu một bên vi phạm bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng thì phải chịu mức phạt vi
phạm theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng. Trường hợp không có thỏa
thuận, mức phạt áp dụng cho mỗi hành vi vi phạm hợp đồng của bên vi phạm là 4% tổng
giá trị hợp đồng. Nếu có thiệt hại xảy ra, bên vi phạm hợp đồng phải đồng thời bồi
thường thiệt hại và xử lý hậu quả phát sinh để thực hiện được hợp đồng một cách tốt
nhất.

ĐIỀU 5 : GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1. Khi có tranh chấp, các bên ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Trong
trường hợp không thể thỏa thuận, thì một bên có quyền đưa sự việc ra Tòa án có thẩm
quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

2. Các tranh chấp, vi phạm hợp đồng xuất hiện vì lý do bất khả kháng sẽ được tuân theo
cách giải quyết của pháp luật tại thời điểm bấy giờ.

ĐIỀU 6 : SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

1. Nếu xảy ra sự kiện bất khả kháng, hai bên sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng nếu
chứng minh được sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành vi vi
phạm hợp đồng và toàn bộ thiệt hại xảy ra (nếu có thiệt hại).

2. Bên chịu ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho bên kia trong vòng
tối đa 03 ngày kể từ khi sự kiện bất khả kháng tác động lên việc thực hiện hợp đồng. Nếu
thông báo chậm quá 03 ngày hoặc không thông báo sẽ bị phạt 3% tổng giá trị hợp đồng
và phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG


Việc chấm dứt Hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên thỏa thuận được với nhau về việc
chấm dứt hợp đồng, hợp đồng này sẽ chấm dứt kể từ thời điểm đạt được thỏa thuận giữa
hai bên;
2. Các bên đã hoàn thành quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng và không có thỏa
thuận khác;
6
3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, nếu yêu cầu đơn phương
chấm dứt hợp đồng không thông qua thỏa thuận thống nhất của hai bên hoặc không hợp
pháp thì bên có lỗi sẽ phải bồi thường cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện
hành.

ĐIỀU 8: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC


1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký …../…./…..

2. Hai bên cam kết thực hiện dúng các điều khoản đã nêu trong Hợp đồng.

2. Hợp đồng này được lập bằng tiếng Việt, gồm … trang, thành 02 bản, có giá trị pháp
lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

…………., ngày ….. tháng ….. năm 2023

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG


BÊN A BÊN B

You might also like