You are on page 1of 21

VĂN BẢN THỎA THUẬN

Số: «KÝ_HIỆU_SẢN_PHẨM»/2020/VBTT/NVH-
«TÊN_VIẾT_TẮT»

DỰ ÁN TỔ HỢP KHU DU LỊCH


THUNG LŨNG ĐẠI DƯƠNG
(DỰ ÁN NOVAWORLD PHAN THIET)

MÃ SẢN PHẨM: «KÝ_HIỆU_SẢN_PHẨM»


VĂN BẢN THỎA THUẬN
Số: «KÝ_HIỆU_SẢN_PHẨM»/2020/VBTT/NVH-«TÊN_VIẾT_TẮT»

Văn bản thỏa thuận này (“Văn Bản Thỏa Thuận”) được lập ngày ……tháng ….. năm …...tại
trụ sở Công ty cổ phần kinh doanh nhà Nova, bởi và giữa:

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ:

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH NHÀ NOVA

Địa chỉ trụ sở chính : Số 136, Lý Chính Thắng, Phường 07, Quận 3, TP. HCM,Việt Nam

Địa chỉ liên hệ : 65 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM, Việt Nam

Số điện thoại : 1900 63 66 66

Mã số doanh nghiệp: 0304638933

Số tài khoản (VND) : 152032099 tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

– Chi nhánh Tp.HCM

Đại diện bởi : ÔNG VÕ DUY CƯỜNG

Chức vụ : Phó Giám Đốc Kinh Doanh

Theo giấy ủy quyền số 44/2020-UQ-NVH ngày 31/12/2019.

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”),

BÊN ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ:

Ông/Bà : «TÊN_KHÁCH_HÀNG»

CMND/HC/CCCD : «CMND_SỐ» cấp ngày «NGÀY_CẤP» tại «NƠI_CẤP»

Địa chỉ thường trú : «ĐỊA_CHỈ_THƯỜNG_TRÚ»

Địa chỉ liên hệ : «ĐỊA_CHỈ_LIÊN_HỆ»

Điện thoại/ Email : ________________________________________________

Ông/Bà : «TÊN_KHÁCH_HÀNG_2»

CMND/HC/CCCD : «CMND_SỐ1» cấp ngày «NGÀY_CẤP1» tại «NƠI_CẤP1»

Địa chỉ thường trú : «ĐỊA_CHỈ_THƯỜNG_TRÚ1»

Địa chỉ liên hệ : «ĐỊA_CHỈ_LIÊN_HỆ1»

Điện thoại/ Email : ________________________________________________

1
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”).

(Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “Các Bên” và gọi riêng là “Bên”, được hiểu tùy
từng ngữ cảnh).

XÉT RẰNG:
- Bên A là đơn vị được chủ đầu tư (“Chủ Đầu Tư”) của dự án Tổ hợp khu du lịch thung
lũng Đại Dương tọa lạc tại xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận (“Dự
Án”) ký hợp đồng là đơn vị tư vấn, môi giới độc quyền và khảo sát nhu cầu thực tế
mua/thuê dài hạn sản phẩm bất động sản thuộc Dự Án theo quy định tại Văn Bản Thỏa
Thuận này;
- Bên B là khách hàng có nhu cầu và nguyện vọng được mua Biệt thự song lập (sau đây
gọi tắt là “Bất Động Sản”) thuộc Dự Án và muốn chuẩn bị cho việc đăng ký mua Bất
Động Sản khi Chủ Đầu Tư đủ điều kiện mở bán theo quy định của pháp luật.

DO ĐÓ, Các Bên thống nhất lập và ký kết Văn Bản Thỏa Thuận này như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ

1.1 Phạm vi dịch vụ:


Bên B yêu cầu và Bên A đồng ý cung cấp cho Bên B các dịch vụ sau:
1.1.1. Giới thiệu, tư vấn các thông tin về (các) sản phẩm Bất Động Sản thuộc Dự Án phù hợp
với nhu cầu, nguyện vọng của Bên B tại Bản xác nhận đính kèm Văn Bản Thỏa Thuận
này (“Bản Xác Nhận”). Bản Xác Nhận là một phần không thể tách rời của Văn Bản
Thỏa Thuận này.
1.1.2. Tư vấn về chính sách giá, chính sách ưu đãi, chính sách thương mại mà Chủ Đầu Tư của
Dự Án áp dụng đối với Bất Động Sản bảo đảm phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của
Bên B.

1.1.3. Hỗ trợ Bên B tham gia đăng ký chọn mua/thuê Bất Động Sản khi Chủ Đầu Tư đã đủ điều
kiện bán Bất Động Sản theo quy định của pháp luật bảo đảm phù hợp với nhu cầu,
nguyện vọng của Bên B theo Bản Xác Nhận.
1.1.4. Các công việc khác có liên quan phục vụ cho các mục đích quy định tại Điều 1.1.1,
1.1.2, 1.1.3 nêu trên nếu được Bên A chấp thuận trên cơ sở yêu cầu hợp lý của Bên B.

1.2 Phí dịch vụ:


Khi Giao Dịch Được Xác Nhận như quy định tại Điều 3.3.1 của Văn Bản Thỏa Thuận,
Bên A sẽ nhận phí dịch vụ do Chủ Đầu Tư của Dự Án thanh toán.

ĐIỀU 2: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN


2.1. Bên A cam kết với Bên B như sau:

2
2.1.1. Bên A sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về Dự Án cho Bên B, cũng như tiến độ thực hiện các
công việc chuẩn bị mở bán Dự Án của Chủ Đầu Tư cho Bên B, trên cơ sở những thông
tin được Chủ Đầu Tư cung cấp và cho phép công bố;

2.1.2. Bên A sẽ thực hiện đầy đủ phạm vi dịch vụ quy định tại Điều 1 Văn Bản Thỏa Thuận
này để giúp Bên B tham gia đăng ký chọn mua Bất Động Sản của Chủ Đầu Tư, phù hợp
với nhu cầu, nguyện vọng mua Bất Động Sản tại Dự Án của Bên B như được quy định
tại Bản Xác Nhận;

2.1.3. Bên A sẽ đôn đốc Chủ Đầu Tư thực hiện các công việc cần thiết để tiến hành ký (i) hợp
đồng mua bán Bất Động Sản; và/hoặc (ii) các văn bản khác liên quan đến Bất Động Sản
theo nhu cầu hợp lý của Bên B trên cơ sở được Chủ Đầu Tư chấp thuận; và/hoặc (iii) các
văn bản khác theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp
luật đối với khách hàng chưa/không đủ điều kiện sở hữu Bất Động Sản, (sau đây gọi
chung là “Hợp Đồng”). Ngày dự kiến ký Hợp Đồng là ngày «DỰ_KIẾN_KÝ_HĐMB»
(“Ngày Dự Kiến Ký Hợp Đồng”).
Trường hợp quá 06 (sáu) tháng kể từ Ngày Dự Kiến Ký Hợp Đồng mà Hợp Đồng không
được ký kết do Bất Động Sản được nêu trong Bản Xác Nhận chưa đủ điều kiện bán theo
quy định của pháp luật, thì trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi kết thúc thời hạn 06 (sáu)
tháng kể từ Ngày Dự Kiến Ký Hợp Đồng, Bên B có quyền gửi thông báo đơn phương
chấm dứt Văn Bản Thỏa Thuận này và yêu cầu Bên A hoàn trả cho Bên B toàn bộ số tiền
Bên B đã chuyển theo các đợt nộp Tiền Đặt Cọc cùng với khoản tiền phạt được tính bằng
tổng số tiền lãi cộng dồn của các đợt nộp Tiền Đặt Cọc [quy định tại Điều 3.2.1 dưới
đây], mà tiền lãi của từng đợt nộp Tiền Đặt Cọc sẽ được tính theo công thức:

[(số tiền Bên A thực nhận theo từng đợt chuyển Tiền Đặt Cọc) nhân với lãi suất
tiền gửi kỳ hạn 12 (mười hai) tháng (tương đương 365 ngày) của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) (công bố tại từng thời điểm Bên
B thực thanh toán)] tính cho khoảng thời gian của đợt chuyển Tiền Đặt Cọc
tương ứng kể từ thời điểm Bên A thực tế nhận được số tiền theo đợt chuyển Tiền
Đặt Cọc đó cho đến ngày cuối cùng của thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ Ngày Dự
Kiến Ký Hợp Đồng.
Bên B theo đây đồng ý trong trường hợp quá thời hạn 07 (bảy) ngày sau khi kết thúc thời
hạn 06 (sáu) tháng kể từ Ngày Dự Kiến Ký Hợp Đồng mà Bên B không có bất kỳ ý kiến
nào bằng văn bản gửi tới Bên A, thì sẽ được hiểu là Bên B đồng ý gia hạn Ngày Dự Kiến
Ký Hợp Đồng đến thời điểm Hợp Đồng được ký kết trên thực tế; trong trường hợp này,
Bên A được miễn trừ toàn bộ trách nhiệm có liên quan và Các Bên tiếp tục thực hiện quy
định tại Văn Bản Thỏa Thuận này cho đến khi ký Hợp Đồng;
2.1.4. Khi Chủ Đầu Tư thông báo về việc ký kết Hợp Đồng, căn cứ vào ủy quyền nêu tại Điều
2.2.6 Văn Bản Thỏa Thuận này, Bên A sẽ thay mặt Bên B thực hiện việc đăng ký, chọn
mua Bất Động Sản phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng tại Bản Xác Nhận;

3
2.1.5. Trường hợp việc đăng ký chọn mua Bất Động Sản của Bên B được xác nhận thành công
theo Thông báo của Chủ Đầu Tư, Bên A đảm bảo rằng (i) Bên A sẽ thông báo bằng văn
bản cho Bên B về thời gian, địa điểm thực hiện các thủ tục ký kết Hợp Đồng với Chủ
Đầu Tư, (ii) Chủ Đầu Tư sẽ ký kết Hợp Đồng với Bên B khi Bên B đã thực hiện đúng và
đầy đủ trách nhiệm cần thiết theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư, và (iii) đồng thời, Bên A sẽ
thay mặt Bên B chuyển cho Chủ Đầu Tư toàn bộ Tiền Đặt Cọc đã nhận, sau khi trừ đi
các nghĩa vụ của Bên B đối với Bên A theo Văn Bản Thỏa Thuận này (nếu có), để thanh
toán cho giá trị Bất Động Sản theo quy định tại Hợp Đồng được ký kết giữa Bên B và
Chủ Đầu Tư.

2.2. Bên B cam kết với Bên A như sau:


2.2.1. Trong trường hợp việc đăng ký chọn mua theo Bản Xác Nhận do Bên A thay mặt Bên B
thực hiện như quy định tại Điều 2.1.4 Văn Bản Thỏa Thuận này, được xác nhận thành
công theo thông báo của Chủ Đầu Tư, Bên B có trách nhiệm thực hiện việc ký kết Hợp
Đồng với Chủ Đầu Tư.
2.2.2. Bên B cam kết thực hiện đúng và đầy đủ việc chuyển Tiền Đặt Cọc theo quy định tại
Văn Bản Thỏa Thuận này. Tuy nhiên, trường hợp vì bất kỳ lý do nào Bên B không thực
hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ việc nộp Tiền Đặt Cọc trong thời hạn 10
(mười) ngày kể từ ngày đến hạn theo quy định tại Điều 3.2 Văn Bản Thỏa Thuận này, thì
ngoài số tiền đến hạn nộp, Bên B sẽ phải thanh toán tiền lãi chậm nộp được tính theo lãi
suất 0,02%/ngày trên số tiền chậm nộp cho khoảng thời gian chậm nộp tính từ ngày đến
hạn cho đến ngày Bên B thực tế nộp, trừ trường hợp quy định tại dưới đây.
Phù hợp với quy định tại Điều 2.2.2 nêu trên, Văn Bản Thỏa Thuận này sẽ chấm dứt hiệu
lực và mặc nhiên thanh lý khi Bên B không thực hiện hoặc không hoàn thành việc thanh
toán Đợt 1 theo quy định tại Điều 3.2 của Văn Bản Thỏa Thuận. Theo đó, Bên A sẽ hoàn
trả lại khoản Tiền Đặt Cọc đã nhận sau khi cấn trừ các khoản phải trả (nếu có) theo quy
định tại giấy đặt cọc, Văn Bản Thỏa Thuận và các văn bản, thỏa thuận khác đã được ký
kết giữa Các Bên. Đồng thời, Bên B đồng ý rằng Bên A được nhận tiền đặt cọc chứng
minh năng lực tài chính để đảm bảo tham gia giao dịch đối với Bất Động Sản từ bất kỳ tổ
chức, cá nhân nào khác và Bên B cam kết không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện hoặc
tranh chấp nào liên quan đến nội dung này.

2.2.3. Ngoại trừ thời hạn chuyển Tiền Đặt Cọc Đợt 1 phải tuân theo quy định nêu trên tại Điều
2.2.2, Bên B cam kết nếu kết thúc thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn của
từng đợt chuyển tiền từ Đợt 2 trở đi theo quy định tại Điều 3.2 Văn Bản Thỏa Thuận này
mà vì bất kỳ lý do nào Bên B vẫn không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không
đầy đủ việc nộp Tiền Đặt Cọc theo tiến độ tương ứng quy định tại Điều 3.2.1 và/hoặc
tiền lãi chậm nộp theo Điều 2.2.2 nêu trên, thì Bên B bị xem như vi phạm nghĩa vụ cơ
bản theo Văn Bản Thỏa Thuận này. Theo đó, kể từ ngày liền kề tiếp theo ngày kết thúc
thời hạn 30 (ba mươi) ngày đó, Bên A có quyền gửi văn bản thông báo đơn phương

4
chấm dứt Văn Bản Thỏa Thuận này cho Bên B, đồng thời Bên A có quyền nhận tiền đặt
cọc chứng minh năng lực tài chính để đảm bảo tham gia giao dịch đối với Bất Động Sản
từ bất kỳ tổ chức, cá nhân khác, và Bên B cam kết không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện
hoặc tranh chấp nào liên quan đến nội dung này, và Bên A được quyền xử lý Tiền Đặt
Cọc như sau:

(i) Nếu số tiền mà Bên B đã nộp theo các đợt chuyển Tiền Đặt Cọc nhỏ hơn 20%
(hai mươi phần trăm) tổng số Tiền Đặt Cọc quy định tại Điều 3.1, thì Bên A sẽ
không hoàn trả bất kỳ số tiền Bên B đã nộp nào cho Bên B; hoặc
(ii) Nếu số tiền mà Bên B đã nộp theo các đợt chuyển Tiền Đặt Cọc từ 20% (hai
mươi phần trăm) tổng số Tiền Đặt Cọc quy định tại Điều 3.1 trở lên, thì Bên A sẽ
hoàn trả cho Bên B một khoản tiền còn lại từ số tiền Bên B đã nộp sau khi đã trừ
các khoản sau: (ii.1) 50% (năm mươi phần trăm) số tiền Bên B đã nộp và (ii.2)
một khoản tương đương 2% (hai phần trăm) của tổng số Tiền Đặt Cọc.

2.2.4. Bên B sẽ không yêu cầu Bên A hoàn trả bất kỳ khoản nào của tổng số Tiền Đặt Cọc
trong suốt Thời Hạn Đặt Cọc, trừ trường hợp chấm dứt Văn Bản Thỏa Thuận như quy
định tại Điều 2.2.3 trên hoặc Các Bên có thỏa thuận khác;
2.2.5. Bên B sẽ không hủy ngang và/hoặc thay đổi nhu cầu, nguyện vọng đã đăng ký/xác nhận
tại Bản Xác Nhận trong bất kỳ trường hợp nào, trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của
Bên A;
2.2.6. Bằng Văn Bản Thỏa Thuận này, Bên B đồng ý ủy quyền cho Bên A đăng ký, chọn mua
Bất Động Sản và thực hiện các thủ tục có liên quan theo nhu cầu, nguyện vọng của Bên
B tại Bản Xác Nhận;

2.2.7. Bên B cam kết bảo mật bất kỳ thông tin nào mà Bên B biết được và/hoặc được Bên A
cung cấp liên quan đến Văn Bản Thỏa Thuận này, trừ khi việc tiết lộ được thực hiện với
sự đồng ý của Bên A hoặc theo quyết định của Toà án hoặc theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: TIỀN ĐẶT CỌC

3.1. Đặt cọc


Để bảo đảm (i) cho việc Bên B thực hiện các cam kết của mình tại Văn Bản Thỏa Thuận
này và (ii) chứng minh năng lực tài chính của Bên B để ký kết Hợp Đồng khi Chủ Đầu
Tư có đủ điều kiện bán Bất Động Sản theo quy định của pháp luật, Bên B đồng ý đặt cọc
cho Bên A một số tiền là: «GIÁ_BÁN_» VND (Bằng chữ: «GIÁ_BÁN_BẰNG_CHỮ»)
(Sau đây gọi tắt là “Tiền Đặt Cọc”).

3.2. Tiến độ, thời hạn đặt cọc:


3.2.1. Tiền Đặt Cọc được Bên B nộp theo tiến độ các đợt như sau:

5
Đợt Số tiền (VND) Thời hạn đặt cọc

Trong vòng 03 (ba) ngày kể từ


Đợt 1 «SỐ_TIỀN_Đ_1» ngày kế tiếp ngày ký Văn Bản
Thỏa Thuận này.

Đợt 2 «SỐ_TIỀN_Đ_2» «Đợt_thanh_toán2»

Đợt 3 «SỐ_TIỀN_Đ_3» «Đợt_thanh_toán3»

Đợt 4 «SỐ_TIỀN_Đ_4» «Đợt_thanh_toán4»

Đợt 5 «SỐ_TIỀN_Đ_5» «Đợt_thanh_toán5»

Đợt 6 «SỐ_TIỀN_Đ_6» «Đợt_thanh_toán6»

Đợt 7 «SỐ_TIỀN_Đ_7» «Đợt_thanh_toán7»

Đợt 8 «SỐ_TIỀN_Đ_8» «Đợt_thanh_toán8»

Đợt 9 «SỐ_TIỀN_Đ_9» «Đợt_thanh_toán9»

Đợt 10 «SỐ_TIỀN_Đ_10» «Đợt_thanh_toán10»

Đợt 11 «SỐ_TIỀN_Đ_11» «Đợt_thanh_toán11»

Đợt 12 «SỐ_TIỀN_Đ_12» «Đợt_thanh_toán12»

Đợt 13 «SỐ_TIỀN_Đ_13» «Đợt_thanh_toán13»

Đợt 14 «SỐ_TIỀN_Đ1_4» «Đợt_thanh_toán14»

Đợt 15 «SỐ_TIỀN_Đ1_5» «Đợt_thanh_toán15»

Đợt 16 «SỐ_TIỀN_Đ1_6» «Đợt_thanh_toán16»

Đợt 17 «SỐ_TIỀN_Đ_17» «Đợt_thanh_toán17»

Đợt 18 «SỐ_TIỀN_Đ_18» «Đợt_thanh_toán18»

Đợt 19 «SỐ_TIỀN_Đ_19» «Đợt_thanh_toán19»

Đợt 20 «SỐ_TIỀN_Đ_20» «Đợt_thanh_toán20»

Đợt 21 «SỐ_TIỀN_Đ_21» «Đợt_thanh_toán21»

6
Đợt 22 «SỐ_TIỀN_Đ_22» «Đợt_thanh_toán22»

Đợt 23 «SỐ_TIỀN_Đ_23» «Đợt_thanh_toán23»

Đợt 24 «SỐ_TIỀN_Đ24» «Đợt_thanh_toán24»

Đợt 25 «SỐ_TIỀN_Đ_25» «Đợt_thanh_toán25»

Đợt 26 «SỐ_TIỀN_Đ_26» «Đợt_thanh_toán26»

Đợt 27 «SỐ_TIỀN_Đ_27» «Đợt_thanh_toán27»

Đợt 28 «SỐ_TIỀN_Đ_28» «Đợt_thanh_toán28»

Đợt 29 «SỐ_TIỀN_Đ_29» «Đợt_thanh_toán29»

Đợt 30 «SỐ_TIỀN_Đ_30» «Đợt_thanh_toán30»

Đợt 31 «SỐ_TIỀN_Đ_31» «Đợt_thanh_toán31»

Đợt 32 «SỐ_TIỀN_Đ_32» «Đợt_thanh_toán32»

Đợt 33 «SỐ_TIỀN_Đ_33» «Đợt_thanh_toán33»

Trong vòng 05 (năm) ngày trước


Đợt 34 «SỐ_TIỀN_Đ_34» ngày dự kiến bàn giao Giấy chứng
nhận

Tổng cộng: «GIÁ_BÁN_»

3.2.2. Thời Hạn Đặt Cọc: được tính kể từ khi Bên A nhận được Tiền Đặt Cọc Đợt 1 cho đến
ngày kết thúc hiệu lực của Văn Bản Thỏa Thuận này, trừ trường hợp Các Bên có thỏa
thuận khác.

3.2.3. Phương thức nộp Tiền Đặt Cọc:


a) Bên B có thể nộp Tiền Đặt Cọc theo một trong hai phương thức sau: (i) nộp tiền mặt trực
tiếp tại bộ phận thu ngân ở các địa điểm giao dịch chính thức của Bên A hoặc (ii) nộp
theo phương thức chuyển khoản cho Bên A theo nội dung tài khoản tại phần đầu của Văn
Bản Thỏa Thuận này. Trường hợp Bên B là tổ chức/cá nhân nước ngoài/người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thì phải nộp theo hình thức chuyển khoản như nêu trên.

Trong trường hợp cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ, Bên B vui lòng liên hệ Bên A theo số
hotline 1900 636 666. Số hotline sẽ được Bên A cập nhật tại các thông báo về việc thanh
toán gửi Bên B khi có sự thay đổi.

7
b) Thời điểm xác định Bên B đã nộp Tiền Đặt Cọc theo đợt tương ứng là thời điểm Bên A
xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận từ Bên B hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào
tài khoản ngân hàng của Bên A.

c) Việc nộp Tiền Đặt Cọc chỉ được xem là hợp lệ khi Bên B thực hiện theo đúng các quy
định nêu trên. Việc Bên B nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bất kỳ tổ chức/cá nhân
nào khác (kể cả việc chuyển tiền mặt hoặc chuyển khoản cho nhân viên của Bên A để
thanh toán hộ) đều không được xem là hợp lệ và Bên A sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm
nào liên quan đến các khoản nộp tiền này.

3.3. Xử lý Tiền Đặt Cọc:


Trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác, Các Bên đồng ý Tiền Đặt Cọc mà Bên B đã
nộp nêu tại Điều 3.2 Văn Bản Thỏa Thuận này được xử lý theo một trong các trường hợp
sau:
3.3.1. Trường hợp Bên A đã đăng ký với Chủ Đầu Tư để mua Bất Động Sản theo nhu cầu,
nguyện vọng của Bên B tại Bản Xác Nhận theo đúng quy định tại Văn Bản Thỏa Thuận
này và Chủ Đầu Tư xác nhận đồng ý bán Bất Động Sản theo đăng ký của Bên A (“Giao
Dịch Được Xác Nhận”), Chủ Đầu Tư và Bên B sẽ ký kết Hợp Đồng. Theo đó, Bên B
đồng ý ủy quyền cho Bên A thay mặt Bên B chuyển cho Chủ Đầu Tư số tiền còn lại từ
toàn bộ Tiền Đặt Cọc mà Bên B đã nộp sau khi trừ đi các nghĩa vụ của Bên B đối với
Bên A theo Văn Bản Thỏa Thuận này (nếu có), để thanh toán cho giá trị Bất Động Sản
theo quy định tại Hợp Đồng được ký kết giữa Bên B và Chủ Đầu Tư.

3.3.2. Trường hợp Bên B đã tuân thủ đúng quy định liên quan đến Tiền Đặt Cọc theo quy định
tại Điều 3.1 và 3.2 Văn Bản Thỏa Thuận này, đồng thời (i) Bên B có yêu cầu bằng văn
bản hủy đăng ký nhu cầu, nguyện vọng tại Bản Xác Nhận và Văn Bản Thỏa Thuận này;
hoặc (ii) Bên B từ chối thực hiện ký kết Hợp Đồng với Chủ Đầu Tư theo thông báo của
Bên A, thì Bên A sẽ có các quyền, bao gồm quyền xử lý Tiền Đặt Cọc, như theo quy
định tại Điều 2.2.3 trên.

3.3.3. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Văn Bản Thỏa Thuận này trong các trường hợp khác
với các trường hợp được quy định tại Văn Bản Thỏa Thuận này (bao gồm trường hợp
chấm dứt do Sự Kiện Bất Khả Kháng quy định tại Điều 4 dưới đây), Các Bên sẽ tiến
hành thanh lý Văn Bản Thỏa Thuận này và Bên A phải trả cho Bên B toàn bộ số tiền Bên
B đã nộp theo các đợt chuyển Tiền Đặt Cọc tính đến ngày thanh lý và một khoản tiền
phạt tương ứng số tiền Bên B đã nộp đó.

3.3.4. Trường hợp Bất Động Sản theo Hợp Đồng có sự thay đổi so với yêu cầu về vị trí và/hoặc
loại sản phẩm Bất Động Sản như tại Bản Xác Nhận, và Bên B không chấp thuận sự thay
đổi đó, thì Các Bên sẽ tiến hành thanh lý Văn Bản Thỏa Thuận này và Bên A phải trả cho
Bên B toàn bộ số tiền đã thực nhận theo các đợt chuyển Tiền Đặt Cọc cùng với khoản
tiền phạt được tính bằng tổng số tiền lãi cộng dồn của các đợt chuyển Tiền Đặt Cọc [quy

8
định tại Điều 3.2.1 dưới đây], mà tiền lãi của từng đợt chuyển Tiền Đặt Cọc sẽ được tính
theo công thức:
[(số tiền Bên A thực nhận theo từng đợt chuyển Tiền Đặt Cọc) nhân với lãi suất
tiền gửi kỳ hạn 12 (mười hai) tháng (tương đương 365 ngày) của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) (công bố tại từng thời điểm Bên
B thực thanh toán)] tính cho khoảng thời gian của đợt chuyển Tiền Đặt Cọc
tương ứng kể từ thời điểm Bên A thực tế nhận số tiền theo đợt chuyển Tiền Đặt
Cọc đó cho đến ngày Bên A gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B về việc thay
đổi này.

3.3.5. Trường hợp Bên B chậm ký kết Hợp Đồng quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký kết Hợp
Đồng theo thư thông báo bằng văn bản của Bên A thì Bên B đồng ý rằng (i) Chủ Đầu Tư
có quyền từ chối ký Hợp Đồng với Bên B; và (ii) Bên A được quyền thanh lý Văn Bản
Thỏa Thuận này; và (iii) Bên A được quyền khấu trừ từ số Tiền Đặt Cọc để thanh toán
bất kỳ nghĩa vụ phải trả nào của Bên B (nếu có) theo Văn Bản Thỏa Thuận này; và (iv)
Bên A có các quyền, bao gồm quyền xử lý Tiền Đặt Cọc, như quy định tại Điều 2.2.3 của
Văn Bản Thỏa Thuận này.

ĐIỀU 4: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG


4.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan không thể lường trước
được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả
năng cho phép. Phù hợp với quy định này, khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây sẽ
được Các Bên xem là sự kiện bất khả kháng (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”):
(i) Sự kiện xảy ra do chiến tranh, do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách, pháp luật
của Nhà nước Việt Nam;
(ii) Sự kiện xảy ra do một bên phải thực hiện quyết định, yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
4.2 Mọi khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.

4.3 Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng sẽ không
phải là căn cứ xác định Bên đó vi phạm Văn Bản Thỏa Thuận và/hoặc cơ sở để Bên kia
chấm dứt Văn Bản Thỏa Thuận với điều kiện Bên bị ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả
Kháng phải có nghĩa vụ:

(i) Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để
hạn chế tối đa ảnh hưởng do Sự Kiện Bất Khả Kháng gây ra;

(ii) Thông báo ngay trong vòng 15 (mười lăm) ngày cho Bên kia bằng văn bản về Sự
Kiện Bất Khả Kháng.

4.4 Trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, thời gian thực hiện Văn Bản Thỏa
Thuận sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra Sự Kiện Bất Khả Kháng mà Bên kia bị ảnh

9
hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo Văn Bản Thỏa Thuận của mình, và được
Các Bên cùng nhau xác nhận bằng văn bản.
4.5 Trong trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày
phát hành thông báo, một Bên sẽ có quyền chấm dứt Văn Bản Thỏa Thuận này sau khi
đã thông báo cho Bên kia biết trước bằng văn bản ít nhất 07 (bảy) ngày. Trong trường
hợp này, Các Bên thống nhất xác định khối lượng và thanh toán cho nhau phần công việc
đã thực hiện.

ĐIỀU 5: THÔNG BÁO


5.1 Trường hợp Bên B có từ 02 (hai) người hoặc 02 (hai) chủ thể trở lên, mọi dẫn chiếu đến
Bên B trong Văn Bản Thỏa Thuận này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người/chủ thể của
Bên B. Để thuận tiện, những người thuộc Bên B tại đây đồng ý ủy quyền cho người/chủ
thể được nêu tên đầu tiên thuộc Bên B là người đại diện theo ủy quyền để nhận các thông
báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch với Bên A liên quan đến Văn Bản Thỏa
Thuận này.
5.2 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn lại
theo Văn Bản Thỏa Thuận này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại như
địa chỉ liên hệ đã nêu ở phần đầu Văn Bản Thỏa Thuận này.
5.3 Một Bên phải thông báo cho Bên còn lại bằng văn bản/email nếu địa chỉ nhận thông báo
có sự thay đổi. Các Bên hiểu rằng việc không thông báo thay đổi địa chỉ của Bên thay
đổi sẽ mặc nhiên được hiểu rằng Bên thay đổi địa chỉ miễn cho Bên còn lại mọi trách
nhiệm liên quan đến nghĩa vụ thông báo quy định tại Văn Bản Thỏa Thuận này.
5.4 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi theo Văn Bản
Thỏa Thuận này được xem là Bên còn lại nhận được:
(i) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc

(ii) Vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi
bằng fax; hoặc

(iii) Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát
nhanh hoặc thư bảo đảm.

(iv) Vào ngày người gửi email theo địa chỉ được cung cấp nhưng không bị trả email
lại.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC VÀ CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC


6.1 Văn Bản Thỏa Thuận này được điều chỉnh và giải thích theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
6.2 Văn Bản Thỏa Thuận này được ký kết trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng. Các Bên đảm bảo
đầy đủ thẩm quyền và năng lực để giao kết và thực hiện toàn bộ nội dung của Văn Bản
Thỏa Thuận. Cho mục đích trả bất kỳ khoản tiền nào giữa Các Bên theo Văn Bản Thỏa

10
Thuận này, việc trả tiền sẽ được coi là hoàn tất nếu (i) trong trường hợp trả bằng chuyển
khoản ngân hàng, số tiền phải trả được ghi có vào tài khoản của Bên được trả, hoặc (ii)
trong trường hợp trả bằng tiền mặt, Bên A xuất phiếu thu có đầy đủ chữ ký của Bên A về
khoản tiền đã nhận thanh toán từ Bên B.
6.3 Văn Bản Thỏa Thuận này có hiệu lực kể từ ngày được Các Bên ký kết hợp lệ. Văn Bản
Thỏa Thuận sẽ chấm dứt khi Các Bên hoàn thành toàn bộ các quyền, nghĩa vụ của mình
theo Văn Bản Thỏa Thuận này và/hoặc theo quy định tại Văn Bản Thỏa Thuận này.

Không trái với quy định này, nếu Bên B được Bên A chấp thuận để tiếp tục hoàn thành
thanh toán Đợt 1 Tiền Đặt Cọc, Văn Bản Thỏa Thuận này sẽ có hiệu lực theo thư thông
báo của Bên A. Thư thông báo (nếu có) là một phần không tách rời và có giá trị pháp lý
như Văn Bản Thỏa Thuận này.

6.4 Trong trường hợp một phần nào đó của Văn Bản Thỏa Thuận này là vô hiệu hoặc trở nên
vô hiệu hoặc không có giá trị ràng buộc, căn cứ vào nội dung và mục đích của Văn Bản
Thoả Thuận này, Các Bên sẽ thay thế phần vô hiệu hoặc phần không có giá trị ràng buộc
bằng các quy định có hiệu lực và có giá trị ràng buộc và hiệu lực pháp lý của các quy
định đó trong phạm vi tối đa có thể tương đồng với các nội dung và mục đích của phần bị
vô hiệu hoặc không có giá trị ràng buộc.
6.5 Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ và/hoặc liên quan đến Văn Bản Thỏa Thuận này
(“Tranh Chấp”) sẽ được Các Bên thiện chí ưu tiên giải quyết bằng đàm phán, thương
lượng. Trường hợp không giải quyết được thì Các Bên thống nhất Tranh Chấp sẽ được
giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc
tố tụng trọng tài của Trung tâm này.

6.6 Văn Bản Thỏa Thuận này được lập thành 03 (ba) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị như
nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản và Bên B giữ 01 (một) bản để làm cơ sở thực hiện.

Trong trường hợp Khách hàng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc là cá
nhân/tổ chức nước ngoài thì văn bản này sẽ được lập thêm 02 (hai) bản gốc bằng tiếng
Anh, mỗi Bên giữ 01 (một) bản. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Việt và
bản tiếng Anh, thì bản tiếng Việt được ưu tiên áp dụng.

ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B/ĐẠI DIỆN BÊN B


(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

------------------------------------- -------------------------------------
VÕ DUY CƯỜNG
Phó Giám Đốc Kinh Doanh

11
PHỤ LỤC 1
Đính kèm Văn Bản Thỏa Thuận số: «KÝ_HIỆU_SẢN_PHẨM»/2020/VBTT/NVH-
«TÊN_VIẾT_TẮT»

Phụ lục 1 Văn Bản Thỏa Thuận số: «KÝ_HIỆU_SẢN_PHẨM»/2020/VBTT/NVH-


«TÊN_VIẾT_TẮT» (“Phụ Lục 1”)
được lập ngày ……tháng ….. năm …...tại Công ty cổ phần kinh doanh nhà Nova, bởi và giữa:

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ:

CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH NHÀ NOVA

Địa chỉ trụ sở chính : Số 136, Lý Chính Thắng, Phường 07, Quận 3, TP. HCM,Việt Nam

Địa chỉ liên hệ : 65 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM, Việt Nam

Số điện thoại : 1900 63 66 66

Mã số doanh nghiệp: 0304638933

Số tài khoản (VND) : 152032099 tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

– Chi nhánh Tp.HCM

Đại diện bởi : ÔNG VÕ DUY CƯỜNG

Chức vụ : Phó Giám Đốc Kinh Doanh

Theo giấy ủy quyền số 44/2020-UQ-NVH ngày 31/12/2019.

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”),

BÊN ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ:

Ông/Bà : «TÊN_KHÁCH_HÀNG»

CMND/HC/CCCD : «CMND_SỐ» cấp ngày «NGÀY_CẤP» tại «NƠI_CẤP»

Ông/Bà : «TÊN_KHÁCH_HÀNG_2»

CMND/HC/CCCD : «CMND_SỐ1» cấp ngày «NGÀY_CẤP1» tại «NƠI_CẤP1»

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”).

Bên A và Bên B được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”.

XÉT RẰNG:
1
- Các Bên đã ký kết Văn Bản Thỏa Thuận số: «KÝ_HIỆU_SẢN_PHẨM»/2020/VBTT/NVH-
«TÊN_VIẾT_TẮT»
ngày …… tháng ……năm ……….. (“Văn Bản Thỏa Thuận”);

- Căn cứ nhu cầu và nguyện vọng thực tế của Các Bên khi thực hiện giao dịch theo Văn Bản
Thỏa Thuận, Các Bên mong muốn điều chỉnh Văn Bản Thỏa Thuận,

DO ĐÓ, Các Bên thống nhất lập và ký kết Phụ Lục 1 với các nội dung sau đây:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG PHỤ LỤC

1.1 Bổ sung Điều 2.1.6 vào Điều 2.1 của Văn Bản Thỏa Thuận với nội dung như sau:

“2.1.6. Bên A cam kết đảm bảo Hợp Đồng giữa Bên B với Chủ Đầu Tư Dự Án có quy định
về thời hạn bàn giao bất động sản như sau:

Chủ Đầu Tư dự kiến bàn giao Bất Động Sản vào Tháng «DỰ_KIẾN_BÀN_GIAO»

Việc bàn giao Bất Động Sản có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời điểm bàn
giao dự kiến nêu trên tối đa là 06 (sáu) tháng. Bên A/Chủ Đầu Tư sẽ gửi thông báo
bằng văn bản về việc bàn giao Bất Động Sản cho Bên B.”

1.2 Bổ sung Điều 2.2.8 vào Điều 2.2 của Văn Bản Thỏa Thuận với nội dung như sau:

“2.2.8. Bên B đồng ý rằng Hợp Đồng giữa Bên B với Chủ Đầu Tư Dự Án có quy định chặt
chẽ về nghĩa vụ thanh toán, trong đó tối thiểu phải bao gồm:

Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng tiến độ Giá trị Bất Động Sản, thuế
giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì, nghĩa vụ tài chính khi phát sinh thay đổi diện tích
(nếu có) theo quy định tại Hợp Đồng và các khoản thuế, phí, lệ phí khác (nếu có) mà
pháp luật quy định thuộc trách nhiệm thanh toán của người mua Bất Động Sản.

Để làm rõ, nghĩa vụ tài chính khi phát sinh thay đổi diện tích được áp dụng theo
chính sách của Chủ Đầu Tư tại thời điểm bàn giao Bất Động Sản. Cụ thể:

Trường hợp diện tích khuôn viên đất có chênh lệch so với diện tích khuôn viên đất
thực tế thì Giá trị Bất Động Sản sẽ được điều chỉnh tương ứng theo diện tích khuôn
viên đất thực tế bàn giao.

Trường hợp tổng diện tích sàn sử dụng thực tế có chênh lệch quá 2% (Hai phần
trăm) so với tổng diện tích sàn sử dụng đã thỏa thuận thì Giá trị Bất Động Sản sẽ
được điều chỉnh tương ứng theo đơn giá được quy định tại Hợp Đồng và tổng diện
tích sàn sử dụng thực tế bàn giao.”

ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN CHUNG


2
2.1 Phụ Lục 1 này là một phần không tách rời của Văn Bản Thỏa Thuận. Từ ngày Phụ
Lục 1 này có hiệu lực, một số quy định tại Văn Bản Thỏa Thuận được xem là được sửa đổi
như nội dung được nêu tại Điều 1 Phụ Lục 1 này.

2.2 Ngoại trừ nội dung sửa đổi được đồng ý tại Phụ Lục 1 này, các nội dung còn lại của Văn Bản
Thỏa Thuận sẽ tiếp tục có hiệu lực thi hành, ràng buộc Các Bên. Nếu có bất kỳ mâu thuẫn nào
hoặc không phù hợp giữa Phụ Lục 1 này và Văn Bản Thỏa Thuận thì Phụ Lục 1 này sẽ được
áp dụng.

2.3 Phụ Lục 1 này được điều chỉnh và được giải thích theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2.4 Phụ Lục 1 này có hiệu lực từ ngày ghi tại trang đầu tiên của Phụ Lục 1 và với điều kiện đã
được ký kết dưới đây bởi tất cả Các Bên và sẽ chấm dứt hiệu lực khi Văn Bản Thỏa Thuận
chấm dứt. Các Bên cam kết đã hiểu rõ và đồng ý toàn bộ nội dung nêu tại Phụ lục này.

Phụ lục này được lập thành 03 (ba) bản gốc bằng tiếng Việt với mỗi bản gốc có chữ ký gốc của
người đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 02 (hai) bản,
Bên B giữ 01 (một) bản để làm cơ sở thực hiện.

Trong trường hợp Khách hàng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc là cá nhân/tổ chức
nước ngoài thì văn bản này sẽ được lập thêm 02 (hai) bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi Bên giữ 01
(một) bản. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, thì bản tiếng
Việt được ưu tiên áp dụng.

ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B/ĐẠI DIỆN BÊN B


(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

------------------------------------- -------------------------------------
VÕ DUY CƯỜNG
Phó Giám Đốc Kinh Doanh

3
BẢN XÁC NHẬN
Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH NHÀ NOVA (“Công Ty”)

Sau khi tìm hiểu đầy đủ thông tin dự án Tổ hợp khu du lịch Thung lũng Đại Dương tọa lạc tại xã
Tiến Thành, Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận (Dự Án) do Công ty TNHH Delta – Valley
Bình Thuận làm chủ đầu tư, tôi/chúng tôi theo đây xác nhận về việc cần được cung cấp dịch vụ môi
giới, tư vấn để mua được sản phẩm có thông tin như bên dưới ngay khi sản phẩm đủ điều kiện để ký
hợp đồng mua bán và/hoặc các văn bản khác liên quan đến sản phẩm theo quy định pháp luật (Giao
Dịch):

1. Thông tin bên xác nhận

Ông/Bà : «TÊN_KHÁCH_HÀNG»

CMND/HC/CCCD : «CMND_SỐ» cấp ngày «NGÀY_CẤP» tại «NƠI_CẤP»

Địa chỉ thường trú : «ĐỊA_CHỈ_THƯỜNG_TRÚ»

Địa chỉ liên hệ : «ĐỊA_CHỈ_LIÊN_HỆ»

Điện thoại/ Email : ________________________________________________

Ông/Bà : «TÊN_KHÁCH_HÀNG_2»

CMND/HC/CCCD : «CMND_SỐ1» cấp ngày «NGÀY_CẤP1» tại «NƠI_CẤP1»

Địa chỉ thường trú : «ĐỊA_CHỈ_THƯỜNG_TRÚ1»

Địa chỉ liên hệ : «ĐỊA_CHỈ_LIÊN_HỆ1»

Điện thoại/ Email : ________________________________________________

2. Nội dung xác nhận

Tôi/chúng tôi theo đây xác nhận sẽ chọn mua sản phẩm bất động sản tại Dự Án có thông tin
như sau:

a. Loại sản phẩm bất động sản: «LOẠI_SẢN_PHẢM»

b. Mã sản phẩm bất động sản: «KÝ_HIỆU_SẢN_PHẨM»

Mã sản phẩm bất động sản nêu trên là mã số thương mại

c. Diện tích khuôn viên đất: «DIỆN_TÍCH_ĐẤT_M2» m2

1
d. Tổng diện tích sàn sử dụng (diện tích tính từ mép bao tường ngoài của tất cả các tầng (trừ diện
tích mái nhà), phần diện tích hiên trệt có cột kết cấu, diện tích trục kỹ thuật, sân thượng có mái
che/sân phơi có mái che, diện tích ban công): «DIỆN_TÍCH_SÀN_SỬ_DỤNG_M2» m2

e. Vị trí bất động sản:

- Giai đoạn: «GIAI_ĐOẠN»

- Khu : «KHU»

- Dãy : «DÃY»

- Số thứ tự : «SỐ_THỨ_TỰ»

f. Tiêu chuẩn sản phẩm bất động sản: «TIÊU_CHUẨN_BÀN_GIAO»

g. Tổng giá trị bất động sản: «GIÁ_BÁN_» VND (Bằng chữ: «GIÁ_BÁN_BẰNG_CHỮ»)

Tổng giá trị bất động sản bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và giá trị xây dựng; và chưa bao
gồm (i) thuế giá trị gia tăng (GTGT) với thuế suất theo quy định pháp luật, tùy từng thời điểm
và (ii) các khoản phí, lệ phí, thuế khác (nếu có).

Tổng giá trị Bất Động Sản sẽ được cộng thêm thuế GTGT tại thời điểm ký kết văn bản phù
hợp với quy định pháp luật. Tôi/chúng tôi cam đoan thanh toán thuế GTGT theo quy định.

3. Cam kết thực hiện:

Tôi/chúng tôi xác nhận rằng, tôi/chúng tôi đã được cập nhật đầy đủ và tìm hiểu kỹ, biết rõ về
tình trạng của Dự Án và các thông tin có liên quan trước khi lập Bản Xác Nhận này.

Tôi/chúng tôi cam kết không thay đổi bất kỳ nội dung trong Bản Xác Nhận này (trừ khi có sự
đồng ý của Công Ty) và có nghĩa vụ đảm bảo toàn bộ nội dung nêu tại đây có hiệu lực kể từ
ngày ký Bản Xác Nhận.

Tôi/chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định pháp luật và theo thông báo
của Công Ty và/hoặc Chủ đầu tư để thực hiện việc ký hợp đồng mua bán và/hoặc các văn bản
khác liên quan đến Bất Động Sản theo quy định pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn
việc chứng minh điều kiện về tài chính, chứng minh mối quan hệ nhân thân/tình trạng hôn
nhân của tôi/chúng tôi (Chứng minh phạm vi ủy quyền hợp lệ).

Tôi/chúng tôi đồng ý và xác nhận rằng trường hợp tôi/chúng tôi không thực hiện các thủ tục
theo quy định của pháp luật và theo thông báo của Chủ Đầu Tư để hoàn thành Giao Dịch nêu

2
trên thì được hiểu là tôi/chúng tôi đơn phương từ chối thực hiện Giao Dịch, và Công Ty/Chủ
đầu tư theo đó được toàn quyền xử lý Bất Động Sản và Giao Dịch theo quy định của pháp luật
và Văn bản thỏa thuận số: «KÝ_HIỆU_SẢN_PHẨM»/2020/VBTT/NVH-
«TÊN_VIẾT_TẮT» ngày …/…/…….. (“Văn Bản Thỏa Thuận”).

Bản Xác Nhận này là một phần không tách rời của Văn Bản Thỏa Thuận. Đồng thời, bất kỳ
văn bản nào đính kèm với Bản Xác Nhận được tôi/chúng tôi cung cấp cho Công Ty vào ngày
lập Bản Xác Nhận này cấu thành một thể thống nhất, thể hiện ý chí và nguyện vọng của
tôi/chúng tôi đối với Giao Dịch.

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÊN XÁC NHẬN


KINH DOANH NHÀ NOVA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

------------------------------------- -------------------------------------
VÕ DUY CƯỜNG
Phó Giám Đốc Kinh Doanh

Danh mục vật tư bất động sản theo tiêu chuẩn thô áp dụng cho Biệt thự song lập được Tôi/
chúng tôi lựa chọn như sau:
3
STT KHOẢN MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH NHÀ CUNG CẤP

SÀN
1 Tất cả các phòng Sàn bê tông cốt thép
Theo thiết kế
tầng trệt không hoàn thiện
2 Tất cả các phòng Sàn bê tông cốt thép
Theo thiết kế
khác không hoàn thiện
Sàn bê tông cốt thép,
3 Ban công, sân
chống thấm, cán nền + Theo thiết kế
thượng
lát gạch
4 Sàn bê tông cốt theo
Mái Theo thiết kế
thiết kế
TƯỜNG
Tường xây gạch, mặt
5 Tường bao ngoài trong tô vữa, mặt ngoài Nippon/ Jotun hoặc tương
Theo thiết kế
nhà nhà tô, sơn nước ngoại đương
thất
6 Lan can ban công Sản xuất và lắp dựng bởi
Theo thiết kế kiến trúc Theo thiết kế
(nếu có) công ty trong nước
TRẦN
7 Tất cả các phòng Trần bê tông, không
trong nhà hoàn thiện
Trần khu vực
8 Trần bê tông sơn nước Nippon/ Jotun hoặc tương
ngoài nhà (nếu Theo thiết kế
ngoại thất đương
có)
CỬA ĐI VÀ CỬA SỔ
Hệ nhôm kính sản xuất và
Cửa kính khung nhôm lắp dựng bởi công ty
9 Cửa đi chính tại
sơn tĩnh điện hoặc theo Theo thiết kế Weather Safe Windows/
tầng trệt
thiết kế kiến trúc Sinh Nam/ Sado hoặc
tương đương
Hệ nhôm kính sản xuất và
Cửa đi còn lại, Cửa kính khung nhôm lắp dựng bởi công ty
10 cửa sổ, vách kính sơn tĩnh điện hoặc theo Theo thiết kế Weather Safe Windows/
mặt ngoài nhà thiết kế kiến trúc Sinh Nam/ Sado hoặc
tương đương

STT KHOẢN MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH NHÀ CUNG CẤP

4
TRANG TRÍ MẶT NGOÀI NHÀ

Vật liệu bê tông/ gạch/ tô


Phào chỉ / Gờ chỉ Sản xuất và lắp dựng bởi
11 vữa/ bê tông sợi thủy Theo thiết kế
trang trí (nếu có) công ty trong nước
tinh

SÂN VƯỜN, CỔNG, RÀO

Sân vườn, cổng,


12 Cung cấp Theo thiết kế
rào

HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
Đặt ống luồn (cho cáp)
và cáp ngầm từ tủ điện
phân phối khu vực (hạ
tầng) tới vị trí đồng hồ
điện tại cổng nhà (bao
Hệ thống điện cấp
13 gồm đồng hồ đo đếm). Theo thiết kế
nguồn
Đặt ống luồn (cho cáp)
ngầm từ đồng hồ điện
đến vị trí tủ điện trong
nhà (không bao gồm tủ
điện)
Đặt ống luồn (cho cáp
điện thoại, dữ liệu) ngầm
từ hộp đấu nối viễn
Hệ thống điện
14 thông khu vực (hạ tầng) Theo thiết kế
thoại dữ liệu
vào vị trí tủ điện nhẹ
trong nhà (không bao
gồm tủ điện)
Cấp một điểm đấu nối
đặt phía trước đồng hồ
đặt gần cổng nhà (bao
gồm đồng hồ đo đếm và
Hệ thống cấp van) và đường ống cấp
15 Theo thiết kế
nước nước đến bể nước ngầm,
đường ống ngầm từ vị trí
cụm bơm đến trục kỹ
thuật cấp nước (không
bao gồm hệ thống bơm)

STT KHOẢN MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH NHÀ CUNG CẤP
5
Hệ thống thoát Theo thiết kế MEP của
16 Theo thiết kế
nước dự án

Đèn trang trí


ngoài nhà (ban
17 Cung cấp Theo thiết kế
công, trụ cổng,
sân vườn) nếu có

Hộp đựng đồng


18 hồ nước và đồng Cung cấp Theo thiết kế
hồ điện

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÊN XÁC NHẬN


KINH DOANH NHÀ NOVA (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

------------------------------------- -------------------------------------
VÕ DUY CƯỜNG
Phó Giám Đốc Kinh Doanh

You might also like