You are on page 1of 3

VĂN BẢN THỎA THUẬN DỊCH VỤ

(Bên cho thuê Bất động sản)

Số: .............../TTDV/Prop-PFS

Hôm nay, ngày ........ tháng ..... năm 20....., các bên gồm:

BÊN A: BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ


CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ PROPZY
Mã số thuế : 0313711107
Địa chỉ trụ sở : Tầng 4, Tòa nhà Flemington, 182 Lê Đại Hành, P. 15, Q. 11, TP. HCM
Do ông : JOHN NHAT LE Chức vụ: Tổng Giám Đốc là người đại diện pháp luật.

BÊN B: BÊN YÊU CẦU DỊCH VỤ


Ông/Bà : ....................................................................................................................
CMND/CCCD số : .................................ngày cấp:...................tại: .........................................
Thường trú : ....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ : ....................................................................................................................
Điện thoại : ....................................................................................................................
Bằng văn bản này, hai Bên đồng ý thỏa thuận ký kết, xác lập và thực hiện các nội dung sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI DỊCH VỤ BÊN A CUNG CẤP


1.1 Bên B có nhu cầu cho thuê BĐS và yêu cầu Bên A cung cấp dịch vụ môi giới giao
dịch cho thuê bất động sản; đồng thời, Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ này;
1.2 Nội dung dịch vụ cho Bên A cung cấp cho Bên B bao gồm:
a. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ pháp lý của bất động sản đáp ứng giao dịch cho thuê
BĐS của Bên B;
b. Tích cực, chủ động nhất trong việc tìm kiếm khách hàng có nhu cầu thuê BĐS của
Bên B;
1.3 Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, việc hoàn thành dịch vụ hoặc giao dịch
hoàn thành được xác định theo các điều kiện sau:
a. Khi Bên A và Bên B đạt được thỏa thuận giao kết giao dịch thuê BĐS dưới mọi hình
thức; hoặc/và
b. Khách thuê BĐS của Bên B đã đặt cọc/đưa trước một số tiền liên quan đến giao
dịch thuê BĐS này của Bên B.
1.4 Để làm rõ, việc Bên B ủy quyền (dưới bất kỳ hình thức ủy quyền nào) cho bất kỳ Bên
nào khác bao gồm cá nhân, tổ chức thay mặt Bên B thực hiện giao dịch với khách
hàng thuê BĐS do Bên A giới thiệu cũng được các bên thống nhất xác định đó là
Bên B.

ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH VỤ - THỜI GIAN THỰC HIỆN DỊCH VỤ

HDM-12 1/3
2.1 Theo thỏa thuận của các bên, Bên A thu phí dịch vụ theo một trong các hình thức sau:
a. Phí dịch vụ là:……% giá trị thuê BĐS khi giao dịch hoàn thành theo quy định tại Điều 1.3
thỏa thuận này; hoặc
b. Phí dịch vụ là số tiền: ……………………………….đồng (bằng chữ:…………đồng) khi
giao dịch hoàn thành theo quy định tại Điều 1.3 thỏa thuận này.
Phí dịch vụ trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Bên B thanh toán đủ các khoản
phí dịch vụ cho Bên A, Bên A sẽ xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho Bên B.
2.2 Thời gian thực hiện dịch vụ:
a. 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày các bên ký kết, xác lập văn bản này; hoặc
b. Theo thỏa thuận khác của các bên.
2.3 Bên B phải bồi thường số tiền bằng gấp 03 (ba) lần số tiền hoa hồng Bên A thu
được (theo lựa chọn của Bên B tại Điều 2.1) khi hỗ trợ xác lập thành công giao dịch
cho thuê với khách hàng có nhu cầu thuê BĐS trong trường hợp Bên B tự mình xác
lập giao dịch thuê với khách hàng mà Bên A đã giới thiệu, hướng dẫn, tư vấn cho
Bên B (bao gồm nhưng không giới hạn các hình thức như: dẫn Bên B đi xem thực
địa BĐS, hỗ trợ kiểm tra thông tin BĐS, thẩm định giá, thẩm định pháp lý BĐS …)
mà không thông báo cho Bên A và không được sự đồng ý của Bên A.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CHUNG CÁC BÊN

3.1 Thực hiện công việc dịch vụ đúng theo Điều 1 văn bản này.
3.2 Bên A nhận và bảo quản, bàn giao cho Bên B tài liệu, giấy tờ nhận được (bản chính
- nếu có) sau khi hoàn thành công việc;
3.3 Bên B cung cấp cho Bên A thông tin, tài liệu đúng, đầy đủ và tạo điều kiện cần thiết
để Bên A thực hiện công việc dưới bất kỳ hình thức nào do bên còn lại chấp thuận.
Bên B cam kết đảm bảo mọi thông tin do mình cung cấp là đúng và đầy đủ tại thời
xác lập thỏa thuận này; trường hợp có sự sai lệch thông tin bao gồm nhưng không
giới hạn bởi lỗi của mình thì Bên B cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm với Bên A
hoặc/và bên thuê trước pháp luật, trừ trường hợp sự thông tin sai lệch/thay đổi có
lợi cho bên thuê. Trong mọi trường hợp, Bên A không chịu trách nhiệm với bất kỳ
sai lệch thông tin/thay đổi thông tin nào của Bên B.
3.4 Bên B đóng các khoản, phí, thuế, nghĩa vụ tài chính phát sinh trong quá trình Bên A
thực hiện dịch vụ xong cho Bên B và lúc này, thỏa thuận này mặc nhiên chấm dứt.
3.5 Bên B tuân thủ đúng quy trình và hướng dẫn thực hiện dịch vụ môi giới cho thuê
BĐS của Bên A tại từng thời kỳ.
3.6 Trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các bên theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 4. CHẤM DỨT VĂN BẢN THỎA THUẬN


Văn bản thỏa thuận dịch vụ được chấm dứt theo một trong các trường hợp sau:
4.1 Khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho Bên A;
4.2 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Thỏa thuận và yêu cầu bồi thường
thiệt hại khi Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ/trách nhiệm của mình theo quy
định tại tại Điều 4 văn bản này, không cung cấp đủ hồ sơ/cung cấp thông tin sai hoặc
trì hoãn việc thực hiện các nghĩa vụ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, theo thông
báo từ Bên A khiến cho Bên A không thể tiếp tục thực hiện được các công việc của
mình hoặc khi phát sinh trường hợp bất khả kháng theo quy định pháp luật.
Bên B cam kết không yêu cầu Bên A hoàn trả bất kỳ khoản tiền nào cũng như bất kỳ
khoản bồi thường thiệt hại nào cho Bên A (nếu có) trong các trường hợp nêu trên.
Lúc này, Bên B phải hoàn trả chi phí dịch vụ do Bên A cung cấp theo biểu phí dịch vụ
của Bên A phát hành từng thời kỳ đối với các giai đoạn dịch vụ Bên A đã hoàn thành.

HDM-12 2/3
4.3 Theo thỏa thuận chấm dứt/ thanh lý của các bên;
4.4 Các trường hợp chấm dứt khác theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN CHUNG


5.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản trong Thỏa thuận
này. Khi có thay đổi, hai bên phải thông báo cho nhau bằng văn bản hoặc trực tiếp
cùng nhau giải quyết. Mọi sửa đổi, bổ sung văn bản này đều phải được lập thành văn
bản, có sự đồng ý ký và xác nhận của hai bên.
5.2 Các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nếu không được nêu tại văn bản này
thì sẽ áp dụng các quy định của pháp luật có liên quan để giải quyết, xử lý.
5.3 Trong quá trình thực hiện Thỏa thuận, nếu phát sinh tranh chấp, các bên chủ động
bàn bạc, giải quyết với tinh thần thương lượng, hợp tác, thiện chí, tôn trọng lẫn
nhau.
Trường hợp không tự thương lượng được, một trong các bên có quyền đưa vụ việc
đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết. Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên
quan đến thỏa thuận này sẽ được giải quyết chung thẩm tại Trung tâm trọng tài tài
chính Việt (VFA) theo quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Ngôn ngữ trọng
tài: tiếng Việt. Quyết định của cơ quan trọng tài là quyết định chung thẩm buộc các
bên phải thực hiện. Bên thua kiện chịu án phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Lúc này, Bên B phải thanh toán toàn bộ khoản chi phí yêu cầu của luật sư bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của Bên A trong tranh chấp này. Việc thanh toán phải được
hoàn tất trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực
pháp luật.
5.4 Văn bản được lập thành 02 (hai) bản có nội dung, giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên
giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN A BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

HDM-12 3/3

You might also like