You are on page 1of 5

THỎA THUẬN DỊCH VỤ THUÊ ĐỘC QUYỀN

Số: ………/20__/XL thue - Propzy

TPHCM, ngày ……. tháng …… năm 20……, chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ PROPZY

Mã số thuế : 0313711107

Địa chỉ trụ sở : Tầng 4, Tòa nhà Flemington, 182 Lê Đại Hành, P. 15, Q. 11, TP. HCM

Đại diện : Thành Xuân Thủy, Chức vụ: Giám Đốc Tài Chính

Theo (Giấy ủy quyền số 2020.08/PS_XL-POA).

BÊN B:

Ông/Bà :.................................................................................................................................

CMND/CCCD/Passport :................................cấp ngày: .........................tại: ................................................

Thường trú :.................................................................................................................................

Địa chỉ liên hệ :.................................................................................................................................

Số điện thoại :.................................................................................................................................

Hoặc/và

Ông/Bà :.................................................................................................................................

CMND/CCCD/Passport :................................cấp ngày: .........................tại: ................................................

Thường trú :.................................................................................................................................

Địa chỉ liên hệ :.................................................................................................................................

Số điện thoại :.................................................................................................................................

(Đối với cá nhân)

Hoặc

Tên tổ chức :.................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở :.................................................................................................................................

Mã số thuế :.................................................................................................................................

Do Ông/ Bà :.................................................................................................................................

Chức vụ :.................................................................................................................................

là người đại diện pháp luật/đại diện theo Giấy ủy quyền số…. ngày........................

(Đối với tổ chức)

HDM-19 1/5
Sau khi thảo luận, hai Bên đồng ý ký Thỏa thuận Dịch vụ này (Thỏa thuận) với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận


1.1 Bên A có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản (BĐS) theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.2 Bên B là chủ sở hữu/người sử dụng hợp pháp BĐS và có nhu cầu cho thuê bất động sản với các
thông tin dưới đây:
 Địa chỉ BĐS :..........................................................................................................
 Thông tin BĐS :
 Diện tích xây dựng :..........................................................................................................
 Diện tích sàn : .........................................................................................................
 Số phòng : .........................................................................................................
 Giá cho thuê BĐS Bên B đề xuất: ..................................................................................đồng
(Bằng chữ: ...............................................................................................................)
 Giá trên có thể điều chỉnh theo thỏa thuận và/hoặc tại Hợp đồng/thỏa thuận thuê BĐS giữa Bên B và
người thuê.
 Giấy tờ, hồ sơ pháp lý của BĐS gồm các tài liệu:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
1.3 Thời hạn của Thỏa thuận dịch vụ: ……ngày (Thời hạn), kể từ ngày ký Thỏa thuận.

Điều 2. Phạm vi dịch vụ

2.1 Ưu tiên hỗ trợ hiển thị thông tin cho thuê BĐS của Bên B trên các kênh quảng cáo cũng như trên website
của Bên A;
2.2 Ưu tiên chạy quảng cáo đa kênh và áp dụng các chương trình khuyến mại, để tìm kiếm khách thuê;
2.3 Có nhân viên tư vấn phụ trách riêng cập nhật tình trạng quan tâm của khách có nhu cầu thuê BĐS cho Bên
B;
2.4 Cung cấp thông tin giá thuê tham khảo cho Bên B;
2.5 Hỗ trợ xác minh tình trạng tranh chấp liên quan đến BĐS, kiểm tra thông tin quy hoạch, xác minh ngăn chặn
giao dịch, tranh chấp khi có yêu cầu;
2.6 Miễn phí phí dịch vụ thực hiện hỗ trợ:
(i) Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc, hợp đồng cho thuê BĐS; hoặc
(ii) Soạn thảo hợp đồng thuê hoặc/và phụ lục hợp đồng thuê theo yêu cầu của các bên.
2.7 Trong thời hạn của Thỏa thuận, Bên A được Bên B trao quyền độc quyền đại diện trong giao dịch BĐS với
khách thuê để cung cấp dịch vụ bao gồm nhưng không giới hạn các hoạt động sau đây: Tìm kiếm khách
thuê nhà, dẫn khách hàng có nhu cầu thuê xem nhà, thực hiện các hoạt động quảng cáo cho thuê BĐS, ....

HDM-19 2/5
Điều 3. Phí dịch vụ, thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán

3.1 Bên B thanh toán Phí dịch vụ cho Bên A khi BĐS được giao dịch thành công như dưới đây:

Thời gian
Mức Phí dịch vụ (đã bao gồm Thuế Giá trị Gia tăng)
giao dịch thành công

Trong thời hạn……ngày, kể từ ngày ……% của Giá thuê thực tế, hoặc …………………….…..đồng, (lấy giá trị cao
ký Thỏa thuận hơn)

Từ ngày…..đến hết ngày thứ ……… ……% của Giá thuê thực tế, hoặc …………………….…..đồng, (lấy giá trị cao
của Thỏa thuận hơn)

……% của Giá thuê thực tế, hoặc …………………….…..đồng, (lấy giá trị cao
Trên ………………ngày
hơn)

Mức Phí dịch vụ nói trên không bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí theo quy định pháp luật và phí dịch với
bên thứ ba (nếu có).
3.2 BĐS được xem là giao dịch thành công khi đáp ứng một trong các trường hợp sau:
a. Bên B và Khách thuê ký kết hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc văn bản cọc, thỏa thuận cọc về việc
thuê BĐS; hoặc
b. Bên B và Khách thuê đạt được bất kỳ thỏa thuận, cam kết nào biểu thị cho việc thuê BĐS bao gồm các hình
thức biểu bị bằng tin nhắn các loại, thư điện tử, văn bản các loại; hoặc
c. Bên B và khách thuê thanh toán tiền đặt cọc.
3.3 Thời hạn thanh toán: Ngay sau khi BĐS được giao dịch thành công.
3.4 Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản theo thông tin như sau:
Chủ tài khoản : Công ty TNHH Dịch vụ Propzy.
Số tài khoản : 0721000584081 tại Vietcombank – CN Kỳ Đồng.
Nội dung : "họ tên" - "địa chỉ BĐS" - thanh toán phí dịch vụ thuê.
3.5 Đối với các trường hợp quy định tại Điều 5.4, Điều 5.5, Điều 5.6 của Thỏa thuận này, Bên B phải thanh toán
đầy đủ cho Bên A trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Bên A gửi thông báo yêu cầu thanh toán,
bằng thư điện tử hoặc bằng văn bản. Mọi sự chậm trễ thanh toán sẽ của Bên B thì Bên A có quyền tính lãi
suất chậm trả tương ứng với số ngày chậm trả theo quy định pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

4.1 Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin, tài liệu đầy đủ và toàn diện để thực hiện công việc;
4.2 Yêu cầu Bên B thanh toán phí dịch vụ;
4.3 Bảo quản và phải giao lại cho Bên B tài liệu, giấy tờ được giao sau khi hoàn thành công việc và khi
phí dịch vụ đã được thanh toán đầy đủ theo Thỏa thuận này;
4.4 Bồi thường thiệt hại cho Bên B theo quy định của pháp luật Việt Nam nhưng không vượt quá 100%
giá trị phí dịch vụ mà Bên B đã thanh toán theo Thỏa thuận này;
4.5 Nỗ lực tối đa để tìm kiếm khách thuê BĐS theo phạm vi trách nhiệm quy định của Thỏa thuận này;
4.6 Thực hiện công việc đúng theo Thỏa thuận này.
4.7 Chịu tất cả các chi phí quảng cáo, đăng tin rao cho thuê tài sản theo Thỏa thuận này.
4.8 Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

HDM-19 3/5
5.1 Yêu cầu Bên A thực hiện công việc theo Thỏa thuận này;
5.2 Cung cấp cho Bên A thông tin, tài liệu đầy đủ và tạo điều kiện cần thiết để thực hiện công việc. Đảm
bảo mọi thông tin do mình cung cấp là đúng và đầy đủ tại thời xác lập Thỏa thuận này; trường hợp
có sự sai lệch thông tin bao gồm nhưng không giới hạn bởi lỗi của mình thì Bên B cam kết hoàn toàn
chịu trách nhiệm với Bên A hoặc/và bên thuê, trừ trường hợp sự thông tin sai lệch/thay đổi có lợi
cho bên thuê. Trong mọi trường hợp, Bên A không chịu trách nhiệm với bất kỳ sai lệch thông
tin/thay đổi thông tin nào của Bên B.
5.3 Đảm bảo Bên B là người có quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của BĐS;
Nếu bên B cung cấp thông tin sai sự thật, gian dối, … gây thiệt hại cho bên A hoặc bên thứ ba bất kỳ
thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định.
5.4 Có nghĩa vụ trả đúng và đầy đủ khoản phí dịch vụ cho Bên A.
5.5 Bên B vẫn phải thanh toán đầy đủ phí dịch vụ cho Bên A trong các trường hợp sau:
a. Sau khi hết thời hạn Thỏa thuận này, BĐS được giao dịch thành công giữa Bên B và khách thuê là bên do
Bên A giới thiệu trước đó; hoặc
b. Trong thời hạn Thỏa thuận này, trường hợp Bên A giới thiệu khách thuê cho Bên B và khách thuê đã trả giá
theo giá đăng tin nhưng Bên B không đồng ý cho thuê;
5.6 Đối với trường hợp trong thời hạn của Thỏa thuận mà Bên B cho thuê BĐS nhưng khách thuê không
phải do Bên A giới thiệu thì Bên B phải thanh toán cho Bên A 50% phí dịch vụ để bù đắp cho các chi
phí và công sức của Bên A đã quảng bá và cung cấp các dịch vụ cho Bên B.
5.7 Nếu có bên thứ ba bất kỳ cũng muốn cung cấp Dịch vụ liên quan đến BĐS, Bên B ngay lập tức phải thông
báo cho Bên A để Bên A đại diện làm việc với bên thứ ba này; Nếu không thông báo, thì trong mọi
trường hợp, xem như bên B vi phạm Thỏa thuận.
5.8 Trực tiếp thỏa thuận, thương lượng giá cho thuê tài sản với khách thuê và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về việc thỏa thuận, thương lượng giá, hoặc bàn giao/gửi giữ tài sản của mình theo quy định
của pháp luật.
5.9 Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc cho thuê BĐS theo quy
định của pháp luật.
5.10 Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Đơn phương chấm dứt Thỏa thuận

6.1 Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Thỏa thuận, nhưng phải thông báo cho Bên A biết
trước 01 (một) ngày bằng các phương tiện liên lạc như: gửi văn bản, điện thoại, nhắn tin, email,… cho
bên A; Bên B phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà Bên A đã thực hiện và bồi thường thiệt hại phát
sinh (nếu có).
6.2 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Thỏa thuận và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi Bên
B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ dẫn đến việc các bên không thể tiếp tục thực hiện Thỏa thuận này.
6.3 Các trường hợp khác theo quy định pháp luật.

Điều 7. Điều khoản chung

7.1 Hai bên cam kết và công nhận đã đọc, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa
và hậu quả pháp lý của việc giao kết Thỏa thuận này; đồng thời, các bên đã tự đọc Thỏa thuận, đã
hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản và ký tên, đóng dấu (nếu có) xác lập vào Thỏa thuận này.
7.2 Thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày các bên ký tên, đóng dấu xác lập.
7.3 Trường hợp bên B vi phạm bất kỳ nội dung nào của Thỏa thuận này (nếu có), ngoài việc phải thanh
toán phí dịch vụ cho bên A, bên B phải chịu phạt 8%/tổng phí dịch vụ phải thanh toán.
7.4 Các bên thỏa thuận và cam kết rằng, trong mọi trường hợp, tại bất kỳ thời điểm nào của giao dịch
(bao gồm giao dịch với Bên A và/hoặc bên mua BĐS) mà BĐS không thể tiếp tục giao dịch chuyển
nhượng bao gồm nhưng không giới hạn một trong các sự kiện dưới đây thì Bên B phải hoàn trả toàn

HDM-19 4/5
bộ phần tiền đã nhận cọc/phần tiền nhận thanh toán của bên mua trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ khi Bên A hoặc/và bên mua phát hiện ra:
a. BĐS bị tranh chấp quyền sở hữu BĐS hoặc/và BĐS có liên quan đến các tranh chấp khác của chủ sở
hữu, các bên khác liên quan;
b. BĐS là tài sản đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự của Bên B, bao gồm nhưng không giới hạn việc
Bên B vay tiền, hoặc tranh chấp hợp đồng đặt cọc BĐS này, tranh chấp văn bản hứa/cam kết chuyển
nhượng/bán/cho thuê (có giá trị cọc bị chiếm dụng) của BĐS này và/hoặc có văn bản không chấp
thuận cho Bên A cho mua BĐS vì bất kỳ vi phạm nào của Bên B đối với các nghĩa vụ theo hợp
đồng/thỏa thuận tín dụng có liên quan với ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty tài chính, hoặc cá
nhân, tổ chức khác (nếu có).
c. BĐS bị khiếu nại về bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên B liên quan đến BĐS đó, ví dụ: Bên B bị khiếu nại về
việc lấn chiếm đất của người kế bên (lúc này họ chưa gửi đơn khởi kiện ra cơ quan tòa án), khiếu nại
về lối đi chung (có phần thuộc BĐS này) …
d. Bất kỳ sự kiện khách quan, bất khả kháng nào khác phát sinh (nếu có).
7.5 Trong quá trình thực hiện Thỏa thuận, nếu phát sinh tranh chấp, các bên chủ động bàn bạc, giải
quyết với tinh thần thương lượng, hợp tác, thiện chí, tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp không tự
thương lượng được, một trong các bên có quyền đưa ra giải quyết tại Trung tâm trọng tài Tài chính
Việt (VFA) để giải quyết. Quyết định của toà án là chung thẩm buộc các bên phải thực hiện. Bên thua
kiện chịu án phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Ngôn ngữ giải quyết bằng tiếng Việt.
7.6 Thỏa thuận được lập thành 02 (hai) bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một)
bản để thực hiện.

BÊN A BÊN B

THÀNH XUÂN THỦY

ASM…………………………….. BSA……………………………..

HDM-19 5/5

You might also like