You are on page 1of 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ


VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: …………………..)

 Căn cứ Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13;


 Căn cứ Luật đất đai số: 45/2013/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
 Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản số: 66/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn
ban hành;
 Căn cứ Luật nhà ở số: 65/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn ban hành;
 Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ……………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A)

Ông/bà:………………………………….Năm sinh: …………………………………

CMND số: ……………Ngày cấp…….….. Nơi cấp………………………………..

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………


Là chủ sở hữu Nhà ở và Quyền sử dụng đất tại Địa chỉ số: ………………………… theo
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Số……………. vào sổ cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………………. do UBND ………………….
BÊN THUÊ (BÊN B)

BÊN THUÊ (BÊN B)

Ông/bà:………………………………….Năm sinh: ………………………………….

CMND số: ……………Ngày cấp…….….. Nơi cấp………………………………..

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1. Đối tượng của hợp đồng: là Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác
gắn liền với đất tại Địa chỉ số: …………. theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất ở
Số: ……….. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………………..
UBND Quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội cấp ……….. cấp cho Bên A.
2. Các thông tin về Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền
với đất:

a. Thông tin về nhà ở

 Tổng diện tích sử dụng: ………………


 Diện tích xây dựng của tầng trệt: …………………….
 Kết cấu nhà: …………………………
 Số tầng……………………
 Công trình phụ trợ gắn liền với Bất động sản…………………………….
b. Thông tin về Quyền sử dụng đất

 Thửa đất : …. ;
 Tờ bản đồ số :…. ;
 Diện tích : …............................................................................................................. ;
 Hình thức sử dụng : Sử dụng riêng

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH THUÊ

1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ Bất động sản và quyền sử dụng đất (sau đây
gọi là Bất động sản) tại địa chỉ: …………….. để bên B thực hiện sửa chữa Công trình
theo như thỏa thuận của hai bên để Bên B sử dụng …………………….. ;
2. Bên B đồng ý thuê ngôi nhà của Bên A với mục đích nêu trên;
3. Hai bên cam kết sau khi hết thời hạn hợp đồng mà hai bên không thỏa thuận ký tiếp
hợp đồng hoặc trường hợp bên B vi phạm những điều khoản khác trong hợp đồng dẫn
đến trường hợp một trong hai bên phải đơn phương chấm dứt hợp đồng thì toàn bộ
Phần công trình do Bên B sửa chữa sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên A.

ĐIỀU 3: GIÁ CHO THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá cho thuê toàn bộ Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản trên
đất: là …………. VNĐ/ tháng (Bằng chữ: …………………….)

Giá thuê này chưa bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí mà Bên cho thuê phải nộp cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thuê nhà;

 Điều chỉnh giá thuê Quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Gía
thuê nhà nói trên được điều chỉnh 2 (hai) năm một lần và do Bên A tự ấn định nhưng
không quá 10% giá cho thuê nói trên.
1. Các loại thuế, phí liên quan đến hoạt động thuê nhà: Bên B có trách nhiệm
thanh toán với cơ quan nhà nước có thâm quyền trong thời hạn hợp đồng có
hiệu lực.
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác: do Bên B
thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý
dịch vụ.
3. Phương thức thanh toán và thời gian thanh toán
a. Phương thức thanh toán: Tiền thuê Bên B thanh toán cho Bên A theo kỳ
hạn ………. tháng 1 lần bằng …………..;
b. Thời hạn thanh toán:
 Kỳ thanh toán đầu tiên: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A ngay sau khi hai bên nhận
bàn giao nhà;
 Những lần thanh toán tiếp theo Bên B sẽ có trách nhiệm thanh toán cho bên A vào
ngày làm việc đầu tiên của tháng đầu tiên của kỳ hạn Thanh toán tiếp theo;
1. Nếu bên B không thanh toán cho Bên A theo đúng thời hạn nêu tại khoản
3.4 của Điều này thì Bên B sẽ phải trị lãi suất phạt cho khoản tiền trả chậm
trong thời gian chậm thanh toán bằng …………….. vào thời điểm chậm thanh
toán cùng với số tiền chậm trả.
2. Đặt cọc: Bên B sẽ trả cho Bên A một khoản tiền đặt cọc để đảm bảo việc tuân
thủ và thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo các điều khoản ghi trong hợp
đồng thuê này, đồng thời cũng là để đảm bảo cho bất kỳ yêu cầu thanh toán
nào của Bên A đối với Bên B khi có vấn đề phát sinh liên quan tới Bất động
sản thuê. (Nếu các bên có thỏa thuận về việc đặt cọc)
a. Số tiền đặt cọc: là …………….... VNĐ (…………….……. Việt Nam Đồng)
b. Số tiền cọc này sẽ được bên A giữ trong suất thời hạn Bên B thuê nhà;
c. Thanh toán tiền cọc: Bên A sẽ hoàn trả cho Bên B số tiền đặt cọc này, mà
không phải trả lãi, sau khi Bất động sản Bất động sản đã được Bên B bàn
giao lại cho Bên A trong tình trạng đã được bên B di dời toàn bộ các tài sản
thuộc sở hữu của Bên B tại Bất động sản, ngoại trừ các tài sản gắn liền với
Bất động sản không thể di dời và theo phần công trình xây dựng được Bên
B sửa chưa theo thỏa thuận của Bên A và Bên B, sau khi Bên A và Bên B đã
giải quyết xong các khoản thanh toán còn tồn đọng (nếu có). Các tranh chấp
còn tồn đọng như” các khoản Tiền thuê, thuế chưa thanh toán, mọi chi phí
sửa chữa hoặc thay thế cho thiết bị/đồ đạc bị hỏng, bảo quản kém hoặc bị
thiếu như ghi trong biên bản bàn giao hai bên lập và ký với nhau và bất kỳ
khoản bồi thường nào Bên B phải trả cho Bên A trong trường hợp vi phạm
Hợp đồng thuê này.
d. Việc giao nhận tiền do hai bên tự thực hiện với sự chứng kiến của bên thứ
ba (luật sư nếu có) và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không yêu cầu bên
thứ ba phải chịu trách nhiệm về việc này.

ĐIỀU 4: THỜI HẠN THUÊ VÀ VIỆC GIA HẠN HỢP ĐỒNG THUÊ

4.1. Thời hạn thuê: thời hạn thuê Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và tài sản
khác gắn liền với đất nêu trên là ………………….

4.2. Thời điểm bắt đầu hợp đồng: ngày … tháng … năm 2018;

4.3. Thủ tục giao nhận Bất động sản: Các bên lập Biên bản bàn giao Bất động sản
trong đó liệt kê tất cả các tài sản kèm theo Bất động sản

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:

a. Giao Bất động sản, nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho Bên B theo đúng
những Điều khoản ghi trong hợp đồng;
b. Phổ biến, cung cấp cho bên B quy định và các chỉ dẫn. thiết kế của Bất động sản và
các quy định về quản lý sử dụng bất động sản;
c. Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định, độc lập và toàn vẹn Bất động sản trong thời hạn
thuê; bao gồm hỗ trợ cho Bên B thực hiện các thủ tục pháp lý để đảm bảo nguồn điện,
nước, dịch vụ điện thoại và Internet; bàn giao các giấy tờ cần thiết để bên B trực tiếp
làm việc với các nhà cung cấp điện, nước, dịch vụ điện thoại và Internet;
d. Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
e. Trường hợp Bên A dùng Bất động sản cho thuê để thế chấp bảo đảm cho bất kỳ
nghĩa vụ nào của Bên A thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên B và phải đảm
bảo không làm ảnh hưởng đến quyền thuê và việc sử dụng Bất động sản thuê của Bên
B
f. Trường hợp Bên A chuyển nhượng Bất động sản cho thuê, Bên A có nghĩa vụ thu
xếp, thương thảo với Bên nhận chuyển nhượng để đảm bảo nội dung và tính liên tục
của Hợp đồng. Nếu Bên B không được đảm bảo quyền thuê liên tục và ổn định trong
thời gian hợp đồng có hiệu lực thì Bên A phải đền bù cho Bên B toàn bộ số tiền đã
đầu tư vào Bất động sản, hoàn trả lại cho bên B khoản tiền nhận đặt cọc, tiền thuê đã
nhận trước của bên B (nếu có) và phải thông báo trước cho bên B về việc chuyển
nhượng Bất động sản trước ít nhất trước 90 (chín mươi) ngày.

5.2. Quyền của bên A

a. Được bên B trả đủ tiền thuê Bất động sản đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b. Được lấy lại Bất động sản cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê; Bên A được quyền thu
lại toàn bộ Bất động sản cho thuê mà bên B đã đầu tư cải tạo, cơi nới như đã thỏa
thuận;
c. Được yêu cầu Bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường
thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra;
d. Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng thuê nhà và được quyền thu lại toàn bộ Bất
động sản cho thuê mà bên B đã cải tạo, cơi nới như đã thỏa thuận nhưng phải báo
trước cho Bên B ít nhất 30 (Ba mươi) ngày và yêu cầu Bên B có trách nhiệm Bồi
thường thiệt hại trong trường hợp sau:

 Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại khoản 3.5 Điều 3 của Hợp đồng
này. Trong trường hợp này, bên B phải có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền thuê
còn thiếu và lãi phát sinh theo điều khoản trong hợp đồng này;
 Bên B sửa chữa, cải tạo công trình trái với thiết kế mà hai bên đã thảo thuận và trái
thiết kế sửa chữa, cải tạo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép;
 Trong quá trình Bên B cải tạo, sửa chữa công trình mà làm ảnh hưởng nghiêm trọng
đến công trình xây dựng của Bên A và những công trình Bên cạnh. Thì bên B phải có
trách nhiệm ngừng ngay việc thi công trường hợp này Bên B phải bồi toàn bộ thiệt
hại cho Bên A và Bên thứ 3 liên quan;
 Bên B chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ diện tích đã thuê được quy định trong
đối tượng của hợp đồng cho Bên thứ 3 nếu không được sự đồng ý của bên A;
 Bên B vi phạm mục đích thuê được quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
 Bên B sử dụng nhà vào mục đích trái theo quy định của pháp luật;

a. Bên A có quyền yêu cầu bên B phải có trách nhiệm đứng ra giải quyết các vấn đề liên
quan đến yêu cầu hay khiếu kiện từ các bên thứ Ba, hoặc từ phía các cơ quan chức
năg liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo công trình và việc sử dụng bất động sản vào
kinh doanh;
b. Được yêu cầu bên B phải có trách nhiệm thuê bên thứ ba có chức năng tư vấn thiết kế
sửa chữa công trình, Khảo sát thi công và giám sát thi công Công trình trước khi bên
B đi vào sửa chữa, cải tạo công trình mọi chi phí cho bên thứ Ba liên quan do Bên B
có trách nhiệm thanh toán;
c. Được yêu cầu bên B thanh toán toàn bộ chi phí liên quan đến chi phí Công chứng hợp
đồng tại Văn phòng công chứng;

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Nghĩa vụ của bên B

a. Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn tốt Bất động sản cho thuê và tài
sản gắn liền với đất và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình
gây ra;

b. Trả tiền thuê nhà cho Bên A theo đúng thời hạn mà các bên đã thỏa thuận;

c. Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các khoản thuế và các chi phí phát sinh khác
trong thời gian thuê Bất động sản và tài sản gắn liền với đất;
d. Có trách nhiệm nộp các khoản thuế, lệ phí liên quan đến hoạt động thuê nhà thay cho
bên A với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

e. Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận vào ngày hết hạn hợp đồng; Bên B có nghĩa
vụ giao toàn bộ Bất động sản (kể cả những phần công trình Bên B đã sửa chữa, cơi
nới nhà theo thỏa thuận của hai bên) cho Bên A, hao mòn tự nhiên đực bên A chấp
nhận và bên B không có trách nhiệm bồi thường;

f. Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng Bất động sản và tài sản gắn
liền với đất; Bên B phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp đối với
mọi hoạt động kinh doanh và khai thác Bất động sản được thuê và tự giải quyết mọi
hậu quả pháp lý (nếu có) phát sinh đối với bên thứ ba liên quan và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tới hoạt động kinh doanh và việc sử dụng ngôi nhà bất động sản không
làm ảnh hưởng đến các hộ xung quanh, không gây ảnh hưởng mất vệ sinh, mất trật tự
công cộng theo quy định của pháp luật;

g. Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ
trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

h. Bảo đảm cho Bên A tránh khỏi tất cả các trách nhiệm, nghĩa vụ liên quan đến thiệt
hại đối với người thứ ba do lỗi Bên B gây ra;

i. Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu
vực cư trú;

j. Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định của
Hợp đồng này;

k. Bên B tạo điều kiện để bên A tiếp cận vào thăm và kiểm tra ngôi nhà Bất động sản
thuê theo định kỳ. Bên B phải báo cáo tình hình sử dụng và hiện trạng ngôi nhà Bất
động sản, cung cấp các tài liệu có liên quan theo yêu cầu của Bên A;
p. Bên B không được phép thực hiện bất kỳ hành động, hoạt động hay tham gia vào các
giao dịch mà làm ảnh hưởng xấu hoặc hạn chế quyền sở hữu Bất động sản của bên A.
Bên B thông báo kịp thời cho Bên A nếu phát hiện những ảnh hưởng hoặc hạn chế có
thể xảy ra đối với Bất động sản hoặc đối với quyền sở hữu và sử dụng Bất động sản;

m. Trong trường hợp muốn cơi nới, sửa chữa nhà, Bên B phải thông báo và có sự chấp
thuận của bên A. Bên B phải đệ trình cho bên A phương án sữa chữa, cơi nới và bản
vẽ thiết kế kỹ thuật của việc sửa chữa, cơi nới, bên B chỉ tiến hành việc cơi nới, sửa
chữa khi được bên A chấp thuận bằng văn bản., trường hợp việc sửa chữa, cơi nới Bất
động sản phải thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng, bên A sẽ uỷ quyền cho bên B
đứng tên xin cấp phép, Bên A sẽ có trách nhiệm hợp tác và hỗ trợ bên B hoàn tất thủ
tục xin cấp phép, bên B phải chịu toàn bộ chi phí cho việc xin cấp phép này.

- Trong quá trình bên B sửa chữa, cơi nới mà gây thiệt hại cho công trình xây
dựng có sẵn của bên A và các công trình liền kề thì bên B phải dừng ngay hoạt
động xây dựng và phải có trách nhiệm lên phương án khắc phục sự cố, và bồi
thường thiệt hại cho Bên A và các Bên liên quan;

- Trong quá trình bên B sửa chữa, cơi nới bên B phải có trách nhiệm đảm bảo an
toàn trong xây dựng, trong trường hợp việc xây dựng, sửa chữa gây ảnh hưởng đến
tính mạng, sức khỏe và tài sản của bên thứ 3 thì bên B phải phải có trách nhiệm lên
phương án khắc phục sự cố, và bồi thường thiệt hại cho Bên A và các Bên liên
quan;

n. Bên B chỉ được kinh doanh khách sạn tại địa điểm Thuê trong Hợp đồng này khi
có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật và hoàn thành các thủ tục xin
cấp phép với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6.2. Quyền của bên thuê

a. Nhận Bất động sản và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b. Được chuyển nhượng và cho thuê lại nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được
bên A đồng ý bằng văn bản;

c. Được thay đổi cấu trúc, cơi nới Bất động sản nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

e. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp
thay đổi chủ sở hữu nhà;

f. Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà Bất động sản vẫn
dùng để cho thuê;

g. Được ưu tiên mua Bất động sản đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán Bất
động sản;

h. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê Bất động sản nhưng phải báo cho
bên A biết trước ít nhất ……… và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một
trong các hành vi sau đây:

- Tăng giá thuê Bất động sản bất hợp lý hoặc tăng giá thuê;

- Quyền sử dụng Bất động sản bị hạn chế bởi Bên thứ ba có liên quyền (tranh chấp
về đồng sở hữu Bất động sản, tranh chấp do Bất động sản đang bị thế chấp, bảo lãnh
nghĩa vụ cho bên thứ ba bất kỳ).

- Bất động sản cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng
điều kiện theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN

7.1. Trường hợp chủ sở hữu Bất động sản chết mà thời hạn thuê Bất động sản vẫn còn
thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp
tục thực hiện hợp đồng thuê Bất động sản đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên
có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo
quy định của pháp luật thì Bất động sản đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và
người đang thuê Bất động sản được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng
Bất động sản thuộc sở hữu nhà nước;

7.2. Trường hợp chủ sở hữu Bất động sản chuyển quyền sở hữu Bất động sản đang
cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê Bất động sản vẫn còn thì bên B được tiếp
tục thuê đến hết hạn hợp đồng nếu Bên Nhận chuyển nhượng Bất động sản đồng ý;
Nếu chủ sở hữu bất động sản mới không đồng ý bên A phải bồi thường thiệt hại cho
bên B toàn bộ số tiền mà bên B đã đầu tư vào Bất động sản (tiền sửa chữa, cơi nới,
đầu tư mua sắm trang thiết bị ) và chịu phạt hợp đồng với bên B số tiền phạt là …
tháng tiền thuê nhà;

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau
thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực
hiện bằng cách hòa giải;

8.2. Nếu hòa giải không thành thì Tòa án nơi có Nhà ở và công trình gắn liền với đất
có thẩm quyền giải quyết;

ĐIỀU 9: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

9.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải
được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện;

9.2. Chấm dứt Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất:

a. Khi hợp đồng Hợp đồng thuê Bất động sản hết hạn mà các bên không có thỏa
thuận gia hạn;
b. Bất động sản cho thuê không còn do các sự kiện bất khả kháng hoặc theo quy định
của pháp luật Việt Nam hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c. Bất động sản cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã
có quyết định thu hồi đất, giải tỏa Bất động sản hoặc có quyết định phá dỡ của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền; Bất động sản cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng
mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác;

Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt
hợp đồng thuê Bất động sản quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác;

d. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

e. Một bên đơn phương do lỗi của bên còn lại thuộc các trường hợp đã được quy định
trong hợp đồng này. Trong trường hợp đơn phương này sẽ xử lý theo cách như sau:
…………………………………………………………………………….

f. Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê Bất
động sản:………………………………………………………………………………

ĐIỀU 10: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

10.1. Đã cung cấp thông tin cho bên còn lại đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về
tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này;

10.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này;
nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người
thứ ba (nếu có);
10.3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì
hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý
như hợp đồng chính và là một bộ phận không tách rời của Hợp đông thuê này;

10.4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

11.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và
hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) Hợp đồng này (nếu có);

11.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản
ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành 05 (năm) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên A giữ 02 bản,
Bên B giứ 02 bản,một bản lưu tại văn phòng công chứng 01

Bên cho thuê Bên thuê


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)

You might also like