You are on page 1of 7

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


======***======

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MẶT BẰNG


( )

Căn Cứ
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015, hiệu lực ngày 01/01/2017;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nhu cầu và khả năng của hai Bên.

Hôm nay, ngày tháng năm 2023, tại Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm:

BÊN A :
Trụ sở chính :
Mã số doanh nghiệp :
Điện thoại :
Đại diện bởi : Chức vụ:
(Sau đây gọi là Bên A)
BÊN B :
Trụ sở chính :
Mã số doanh nghiệp :
Điện thoại :
Đại diện bởi : Chức vụ:
(Sau đây gọi là Bên A)

XÉT RẰNG
Bên A là Chủ sử dụng hợp pháp của Khu Vực Thuê tại …
Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê … như mô tả trong Điều I.

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B thuê lại ...


Bên A cam kết và đảm bảo rằng Bên A có quyền sử dụng hợp pháp Mặt bằng và
quyền cho Bên B thuê lại Mặt bằng theo Hợp đồng này.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

2.1 Thời hạn thuê .. năm kể từ ngày đến hết ngày


2.2 Ngày bàn giao Mặt bằng dự kiến ngày
2.3 Thời gian hỗ trợ sửa chữa: Bên A hỗ trợ Bên B … không tính tiền Mặt bằng để Bên B
sửa chữa. Ngày bắt đầu tính tiền thuê Mặt bằng là:
2.4 Mục đích thuê:

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ; TIỀN ĐẶT CỌC ; PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá thuê:
Giai đoạn 1: Từ …. đến … Số tiền là: … (bằng chữ: …);
Giai đoạn 2: Từ … đến … Số tiền là: … (bằng chữ: …);
Giai đoạn 3: … đến ngày … Số tiền là: … (bằng chữ: …);
Giá thuê căn cứ theo tỉ giá USD bán ra của ngân hàng ngoại thương tại thời điểm thanh
toán.
Giá thuê nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Trong thời gian thuê Mặt bằng , Bên A đồng ý hỗ trợ bên B khi có công văn giãn cách của cơ
quan nhà nước như sau:
- Giảm 50% tiền thuê nhà nếu cửa hàng phải đóng cửa theo quy định ngừng mở cửa
các cửa hàng không thiết yếu.
- Giảm 30% tiền thuê nhà nếu có quy định giãn cách không tụ tập quá 20 người.
Tiền thuê nhà nếu đã được trả trước sẽ được khấu trừ vào kỳ thanh toán tiếp theo.

3.1 Tiền cọc: Nhằm thể hiện trách nhiệm hợp tác của mình, Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A
một khoản tiền là …. Việt Nam đồng (bằng chữ: … Việt Nam đồng)_Tương đương với 03
tháng tiền thuê Mặt bằng , ngay khi ký hợp đồng hợp tác này. Trong trường hợp Bên B đã nộp
Tiền đặt cọc cho Bên A theo thỏa thuận đặt cọc ký trước Hợp đồng này, khoản Tiền đặt cọc đó
sẽ được tự động chuyển thành Tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 3.1 này và Bên B sẽ được
coi như đã hoàn thành nghĩa vụ nộp Tiền đặt cọc theo Điều 3.1 này.
3.2 Phương thức thanh toán tiền thuê Mặt bằng : … tháng/1 lần (thời gian thanh toán trong
vòng 10 ngày của mỗi kỳ thanh toán). Nếu sau 10 ngày của mỗi kỳ thanh toán mà bên B
chưa thanh toán cho bên A thì phải chịu phạt chậm thanh toán, mức phạt được tính như
sau: Số tiền chậm thanh toán nhân với số ngày chậm thanh toán nhân với 0,05%, trừ
trường hợp Bên B chậm thanh toán do bị ảnh hưởng bởi một sự việc bất khả kháng. Tuy
nhiên thời gian chậm thanh toán, không bao gồm thời gian chậm thanh toán do bất khả
kháng, không được quá 30 ngày. Nếu việc chậm thanh toán quá 30 ngày thì Bên A có
quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này do lỗi của Bên B.
3.3 Tất cả các khoản tiền bên B chi trả cho bên A vào tài khoản có thông tin như sau:
Chủ tài khoản :.
Tài khoản số : ……….;
Tại ngân hàng : …………………….;
Bên A sẽ trả lại Tiền đặt cọc này cho Bên B ngay khi Hợp đồng này chấm dứt mà
không được các bên gia hạn. Thời gian hoàn trả không quá 30 ngày từ ngày hết hạn hợp đồng .
3.4 Hợp đồng này có hiệu lực chỉ khi Bên B chuyển Tiền đặt cọc đúng ngày và đủ cho Bên A.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


4.1 Đảm bảo rằng mình có quyền hợp pháp để ký Hợp đồng này và đảm bảo cho Bên B
được toàn quyền sử dụng Mặt bằng mà không làm gián đoạn đến việc kinh doanh trong suốt
Thời Hạn cho thuê, ngoại trừ trường hợp do sự vi phạm của Bên B.
4.2 Giao Mặt bằng cho Bên B đúng quy định tại Hợp đồng này để Bên B thiết kế, xây
dựng phù hợp với mục đích kinh doanh tại Điều 2.4. Việc bàn giao sẽ được lập thành văn
bản có chữ ký của đại diện các bên và biên bản này là một phần không thể tách rời của Hợp
đồng .
4.3 Sửa chữa toàn bộ và kịp thời mọi hư hỏng (rạn nứt) về kết cấu (phần xây dựng bê tông
bao gồm cột, trần và sàn nhà) của Mặt bằng sau khi nhận đươc thông báo của Bên B trong suốt
thời hạn của Hợp đồng (ngoại trừ những hư hỏng do việc làm sai trái của Bên B gây ra). Sau
khi sửa chữa xong, các Bên sẽ lập biên bản bàn giao giữa hai bên.
4.4 Hỗ trợ cung cấp nguồn điện, nước phục vụ cho hoạt động của Mặt bằng .
Bên A có các quyền sau đây:
4.5 Được nhận Tiền đặt cọc ; tiền cho thuê Mặt bằng đúng thời gian và kỳ hạn như đã thỏa
thuận.
4.7 Được thu hồi Mặt bằng khi hai bên thanh lý hợp đồng này, cũng như khi hợp đồng hết
thời hạn hoặc hết hiệu lực.
4.8 Bên A được quyền thay đổi chủ sử dụng Mặt bằng này trong thời gian hợp đồng này
còn hiệu lực với điều kiện chủ sử dụng mới đã ký bằng văn bản đồng ý tiến hành ký hợp
đồng cho thuê mới với bên B với mọi điều khoản như trong hợp đồng này, trong trường hợp
này bên A sẽ chuyển toàn bộ tiền cọc cho bên chủ sử dụng mới và không phải bồi thường gì
cho bên B do hủy hợp đồng trước thời hạn.
4.9 Được đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và thu hồi Mặt bằng nếu bên B có
một trong các hành vi sau đây:
- Bên B chậm trả tiền thuê Mặt bằng quá 30 ngày mà không có sự đồng ý bằng văn bản của
bên A, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Bên B sử dụng Mặt bằng không đúng mục đích thuê. Trong trường hợp này, bên B xem
như vi phạm hợp đồng và bên A không phải chi trả cho Bên B bất kỳ khoản tiền nào khi thu
hồi Mặt bằng .
Bên B phải thanh toán đầy đủ các khoản chi phí (tiền thuê nhà, điện, nước . . .) mà
bên B đã sử dụng đến khi bên A nhận lại Mặt bằng .

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


5.1 Trả tiền thuê và chuyển Tiền đặt cọc cho Bên A đúng hạn như nêu tại Điều 3.
5.2 Tuân thủ nghiêm túc mọi quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh tại Mặt bằng ,
đặt biệt là tuân thủ các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường, an ninh trật
tự và phòng cháy chữa cháy.
5.3 Thanh toán mọi chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, fax . . .
5.4 Sử dụng Mặt bằng đúng mục đích đã thỏa trong hợp đồng này.
5.5 Trong trường hợp bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải thông
báo trước cho bên A 06 tháng bằng văn bản. Bên B có trách nhiệm chi trả các chi phí mà bên
B đã đầu tư tại Mặt bằng nêu trên tính đến ngày trả lại Mặt bằng , không yêu cầu bên A chi
trả lại, đồng thời bên B phải thực hiện các việc sau:
- Không được nhận lại toàn bộ số tiền đã đặt cọc.
5.6 Tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình trước pháp luật.
5.7 Bảo quản diện tích Mặt bằng thuê của bên A.
5.8 Chịu hoàn toàn trách nhiệm pháp lý để sữa chữa Mặt bằng nhằm mục đích kinh
doanh như trên, bao gồm như không hạn chế đến tính pháp lý của việc sữa chữa, an toàn lao
động an toàn công trình trong và sau khi sữa chữa.
5.9. Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng này và pháp luật Việt
Nam.
Bên B có các quyền sau đây:
5.10 Nhận Mặt bằng thuê như thỏa thuận.
5.11 Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê Mặt bằng nếu bên A có các hành vi sau:
- Tăng giá thuê không đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Gây khó khăn, trở ngại ảnh hưởng trực tiếp đến việc kinh doanh của bên B khi bên B không
vi phạm hợp đồng .
- Mặt bằng bị thu hồi do quan hệ tín dụng hoặc các quan hệ khác của bên A khi bên A là
người sai.
5.12 Sau khi được sự đồng ý của bên A, Bên B được phép sửa chữa chỉnh trang Mặt bằng
để phù hợp với mục đích kinh doanh. Các chi phí này do bên B tự bỏ ra và bên A sẽ không
hoàn trả lại khi hết thời hạn vì đã được khấu hao hết.
5.13 Bên B được quyền lắp đặt bảng hiệu, hộp đèn trước mặt tiền của Mặt bằng phù hợp
với mục đích kinh doanh của mình và được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

ĐIỀU 6: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA

6.1 Bên B sẽ cho phép Bên A bảo dưỡng và sửa chữa những hư hại về kết cấu (phần xây
dựng bê tông bao gồm cột, trần) đối với Mặt bằng bằng chi phí của Bên A bằng cách thông báo
cho Bên A về những hư hại đó và cho phép Bên A được ra vào Phần thuê một cách hợp lý để
thực hiện việc bảo dưỡng và sửa chữa đó.
6.2 Bên B chịu trách nhiệm bảo dưỡng khỏi những hư hại nhỏ không thuộc kết cấu căn nhà
và tất cả trang thiết bị, vật dụng, tiện nghi trong Mặt bằng .
6.3 Nếu Bên B muốn tiến hành bất kỳ sửa chữa và cải tạo nào đối Mặt bằng bằng chi phí
của Bên B, việc sửa chữa và cải tạo đó phải được sự đồng ý của Bên A và phải tuân thủ các qui
định về xây dựng cơ bản. Mọi chi phí và phí tổn liên quan đến việc sửa chữa và cải tạo đó do
Bên B chịu.

ĐIỀU 7: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

7.1 Sự kiện bất khả kháng là sự việc xảy ra ngoài tầm kiểm soát của các bên bị tác động
bao gồm không giới hạn như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, bạo loạn, nổi loạn, phá hoại
theo chính sách của Nhà Nước.
Địa điểm bị tháo dỡ theo quyết định của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền để thực hiện
theo quy hoạch của Nhà Nước, hoặc bị giải toả theo dự án xây dựng. Trách nhiệm của các bên
khi xảy ra sự kiện này được quy định tại điều 8.3
Để cho rõ ràng, việc chủ sở hữu Mặt bằng chấm dứt hợp đồng thuê với Bên A và thu
hồi Mặt bằng sẽ không được coi là sự kiện bất khả kháng.
7.2 Việc thực hiện nghĩa vụ của các Bên theo Hợp đồng có thể bị gián đoạn trong thời
gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Tuy nhiên, Bên bị ảnh hưởng trong việc thực hiện nghĩa
vụ của mình do Sự kiện bất khả kháng phải: (i) nhanh chóng gửi thông báo ngay cho Bên kia
khi nhận thấy rằng mình không thể thực hiện được nghĩa vụ do Sự kiện bất khả kháng, (ii)
dùng mọi nỗ lực để tránh hoặc loại trừ hậu quả của Sự kiện bất khả kháng này, và (iii) tiếp
tục thực hiện nghĩa vụ của Bên này theo Hợp đồng .
7.3 Hợp đồng có thể được chấm dứt trong trường hợp Sự kiện bất khả kháng làm ngăn trở
các Bên thực hiện Hợp đồng này trong thời gian 3 (ba) tháng liên tục hoặc lâu hơn. Các bên
có nghĩa vụ thực hiện các điều khoản về chấm dứt hợp đồng được quy định tại điều 8.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT TRƯỚC THỜI HẠN

8.1 Ngoại trừ Các Bên có quy định khác đi bằng văn bản, Hợp đồng này chấm dứt trong
những trường hợp sau:
(a) Trong các trường hợp bất khả kháng ở điều 7
(b) Khi kết thúc thời hạn thuê mà các bên không gia hạn thời hạn thuê.
(c) Các Bên cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn thuê. Việc này
phải được thông báo và chấp thuận của Bên còn lại trước 6 tháng khi hợp đồng bị chấm dứt.
(d) Địa điểm bị tháo dỡ theo quyết định của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền để thực
hiện theo quy hoạch của Nhà Nước, hoặc giải toả theo dự án xây dựng.
(e) Địa điểm bị thu hồi theo quyết định của bất kỳ bên thứ ba có thẩm quyền nào phát
sinh từ lỗi của Bên A hoặc bên thứ ba liên quan.
(f) Nếu một trong các Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng không thuộc các trường hợp
nếu tại (a) (b) (c) (d) (e), hoặc vi phạm bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này và không khắc
phục vi phạm đó trong một khoảng thời gian cho phép là 30 ngày kể từ ngày nhận được thông
báo của bên kia yêu cầu khắc phục vi phạm.
8.2 Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng này theo Điều 8.1(a), (b) (c) (d)ở trên, trong
vòng 30 ngày ( ba mươi ngày) kể từ ngày có sự kiện dẫn đến việc chấm dứt, Bên A sẽ hoàn lại
cho Bên B Tiền đặt cọc và tiền thuê đã được trả trước cho số ngày còn lại của Thời hạn thuê.
Các chi phí này sẽ được tính toán dựa trên nguyên tắc một tháng là 30 ngày.
8.4 Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê này theo điều 8.1(e) (f) ở trên mà do lỗi
của Bên A tại điều này, trong vòng 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ ngày có sự kiện dẫn đến
việc chấm dứt, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B Tiền đặt cọc và tiền thuê đã được trả trước cho
số ngày còn lại của Thời hạn thuê. Đồng thời, Bên A phải thanh toán cho Bên B một khoản
tiền phạt là : 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng) và phải bồi thường toàn bộ các chi phí Bên
B đã đầu tư tại Địa điểm sau khi trừ đi mức khấu hao qua các năm và trừ đi các chi phí mà
Bên B đồng ý di dời khỏi Mặt bằng .
Để rõ nghĩa, các bên đồng ý rằng, tất cả các chi phí Bên B đầu tư ban đầu tại Mặt
bằng trong trường hợp này là.................... đồng ( ............. tỷ Việt Nam đồng). Mức chi phí
này phải được phải được chứng minh một cách hợp lý bằng bảng quyết toán và nghiệm thu
công trình thực tế được xác nhận giữa Bên B và nhà thầu của Bên B. Mức khấu hao được
chia đều cho 5 năm.
8.5 Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng hợp tác này theo Điều 9.1(e) do lỗi của Bên B,
Bên B sẽ không được hoàn lại Tiền đặt cọc và phải bồi thường cho Bên A các thiệt hại thực
tế (nếu có) phát sinh từ lỗi của Bên B.
Để hạn chế thiệt hại do không thể sử dụng được Mặt bằng để kinh doanh, các bên
đồng ý rằng, ngay ngày chấm dứt Hợp đồng được nêu trong điều này, Bên B có nghĩa vụ
phải giao trả Mặt bằng lại cho bên A. Nếu Bên B không tự nguyện giao trả, trong vòng 5
ngày Bên A có quyền đơn phương chủ động thu hồi địa điểm mà không cần có sự đồng ý
của bên B. Bên A không chịu trách nhiệm về tài sản của bên B để tại địa điểm trong trường
hợp bên A chủ động thu hồi Địa điểm .

ĐIỀU 9: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1 Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ký kết trong Hợp đồng . Trong
quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, trở ngại, hai Bên thông báo cho nhau biết, cùng nhau
bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, bình đẳng hai Bên cùng có lợi. Nếu việc tranh chấp
được thương lượng không thành, một Bên có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng và
ràng buộc các bên. Án phí do bên thua chi trả.
9.2 Việc tranh chấp bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng này cũng không làm ảnh
hưởng đến tính hiệu lực và thực thi của các điều khoản khác của Hợp đồng .
9.3 Việc sửa đổi, chỉnh sửa, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Văn bản
này do đại diện có thẩm quyền của các Bên ký, là phần không tách rời của Hợp đồng
9.4 Hợp đồng này được lập làm 4 bản, có giá trị như nhau và và có hiệu lực kể từ ngày
ký. Mỗi Bên giữ 02 (hai) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like