You are on page 1of 9

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG


Số HĐ:_____/HĐTMB-CFC
- Căn cứ vào các Luật và quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam;
- Căn cứ vào khả năng, nhu cầu và thỏa thuận của Hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng 06 năm 2022, chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM SAIGON CO.OP
Địa chỉ : 199-205 Nguyễn Thái Học, P.Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại : (028) 38360143
Mã số thuế : 0309129418
Tài khoản số : 007.100.5441897
Mở tại : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM
Đại diện bởi : Bà Võ Thị Ngọc Hường Chức vụ: Chủ tịch Công ty
(Gọi tắt là Bên A)
BÊN CHO THUÊ:
Ông : Nguyễn Hữu Ngọc. Sinh năm: 1953
CCCD số :
Địa chị thường trú :
Điện thoại :
(Gọi tắt là bên B)
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất cùng nhau ký kết Hợp đồng này với các điều
khoản, cụ thể như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1
1.1 Bên B đồng ý cho Bên A thuê và Bên A đồng ý thuê toàn bộ diện tích căn nhà tại địa
chỉ: số 18 Vũ Huy Tấn, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh thuộc quyền sử
dụng và sở hữu của Ông Nguyễn Hữu Ngọc căn cứ theo:
- Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử dụng đất ở Hồ sơ gốc số .
- Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và Quyền sử dụng đất ở Số vào sổ cấp GCN:
.
1.2 Mục đích thuê: Khai thác kinh doanh cửa hàng bán lẻ tự chọn và các dịch vụ khác.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN THUÊ
2.1. Thời hạn thuê: 7 (bảy) năm kể từ ngày 2 bên ký công chứng.
2.2. Trường hợp hai bên không tiến hành tái ký hợp đồng trước ngày hết hạn hợp đồng thì
Hợp đồng này sẽ đương nhiên hết hạn và tự động thanh lý vào ngày hết hạn hợp đồng.

ĐIỀU 3. GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


3.1. Giá thuê:
- Giá thuê năm thứ 1 là: 60.000.000 VNĐ/tháng (Bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng trên
tháng).
- Giá thuê năm thứ 2 là: 66.000.000 VNĐ/tháng (Bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu đồng
trên tháng). Giá thuê này được thay đổi ( 2 ) năm 1 (một) lần, mỗi lần tăng 10 % so với
kỳ trước đó
- Giá thuê trên chưa bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật đối với việc
cho thuê nhà.
- Bên B chịu trách nhiệm làm thủ tục kê khai và đóng các khoản thuế liên quan đến việc
cho thuê nhà của Hợp đồng này với cơ quan thuế, Bên A chịu trách nhiệm thanh toán lại
tiền thuế TNCN và GTGT cho thuê nhà đất phát sinh theo quy định của pháp luật cho
bên B (không bao gồm tiền phạt do chậm trễ đóng thuế của bên B) trong vòng 10 (mười)
ngày làm việc từ khi bên B cung cấp biên lai/chứng từ nộp thuế cho bên A.
- Bên A được miễn phí tiền thuê mặt bằng trong 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày bàn giao mặt
bằng theo biên bản bàn giao được hai bên xác nhận để sửa chữa, cải tạo mặt bằng (nghĩa là
Bên A được miễn phí thuê nhà một tháng của kỳ thanh toán 03 tháng đầu tiên).
- Lệ phí công chứng Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm thanh toán 100% (Một trăm
phần trăm).
2
- Đối với các dịch vụ như điện, nước, điện thoại, Internet, Bên A sẽ trực tiếp thanh toán cho
nhà cung cấp theo số lượng tiêu thụ hàng tháng và các chi phí quản lý của toàn nhà, các
khoản phí được tính từ ngày Bên A nhận mặt bằng theo biên bản bàn giao.
3.2. Phương thức thanh toán:
- Mọi khoản thanh toán được thanh toán bằng tiền đồng Việt Nam (VNĐ). Thanh toán bằng
cách chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản ngân hàng cho Bên B.
- Bên A thanh toán tiền thuê mặt bằng cho Bên B theo định kỳ 3 tháng/ một lần vào đầu mỗi
định kỳ thanh toán- trong thời hạn 10 mười ngày (làm việc) kể từ ngày Bên A nhận được
chứng từ nộp thuế hợp pháp từ Bên B.
3.3. Người thụ hưởng và tài khoản thụ hưởng:
- Tên người thụ hưởng:
- Tài khoản thụ hưởng:
ĐIỀU 4. TIỀN ĐẶT CỌC
4.1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng này, Bên A đặt
cọc cho Bên B số tiền là: 180.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng).
4.2. Thời điểm Bên B nhận tiền cọc từ Bên A được xem là mốc thời điểm phát sinh trách
nhiệm chịu phạt cọc của các bên khi có vi phạm hợp đồng. Khoản tiền này được Bên B hoàn
lại cho Bên A sau khi hai bên tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng sau khi khấu trừ tiền thuê
mặt bằng, các khoản phí mà Bên A chưa thanh toán hay các tổn thất do Bên A gây ra (nếu
có).

ĐIỀU 5. BÀN GIAO MẶT BẰNG THUÊ


5.1. Bên B phải bàn giao toàn bộ mặt bằng thuê, các giấy tờ pháp lý liên quan như Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (bản photo có công chứng), giấy xác
nhận địa chỉ , các pháp lý liên quan để cho Bên A để Bên A hoàn thiện mặt bằng thuê đảm
bảo đủ điều kiện tiến hành kinh doanh theo đúng mục đích thuê của mình. Tại thời điểm bàn
giao mặt bằng, Bên B phải bàn giao đồng hồ điện, nước đang sử dụng để Bên A tiến thành
thi công sửa chữa.
5.2. Các bên sẽ lập biên bản bàn giao mặt bằng và kèm theo hình ảnh của hiện trạng nhà
thực tế để xác định chính xác diện tích mặt bằng thực giao, thực nhận .( biên bản bàn giao
mặt bằng này là một phần không thể tách rời với Hợp đồng thuê mặt bằng )

3
5.3. Bên B cho phép Bên A tháo dỡ nhà bếp và nhà vệ sinh, di dời cầu thang trong hiện trạng
mặt bằng theo nhu cầu thiết kế layout của Bên A . Khi 2 Bên tiến hành thanh lý Hợp đồng
này, trong trường hợp các bên không có thỏa thuận gia hạn hợp đồng, Bên A có trách
nhiệm bàn giao mặt bằng thuê (bao gồm toàn bộ hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống nhà
vệ sinh) cho Bên B theo hiện trạng Bên A đang sử dụng bình thường của năm cuối hết
hạn hợp đồng, sau khi Bên A đã tháo dỡ các máy móc, trang thiết bị (nếu có) do Bên A
lắp đặt trong quá trình hoạt động kinh doanh.
5.4 Khi Hợp đồng cho thuê kết thúc, Bên A phải giao lại nhà cho bên B trong trạng thái
sử dụng bình thường (không hư hỏng). Không được tháo gỡ tất cả phần cải tạo đầu tư
thêm kể cả hệ thống cửa, vách ngăn, hệ thống vệ sinh, hệ thống chiếu sáng vv .. khi Bên
B không yêu cầu.

ĐIỀU 6. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN


6.1. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên A:
- Đảm bảo đầy đủ tư cách pháp nhân để ký kết thực hiện Hợp đồng này;
- Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê;
- Thanh toán tiền thuê mặt bằng đúng theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này; và thanh
toán tiền điện, nước, Internet,… mà Bên A sử dụng kể từ ngày nhận mặt bằng theo biên
bản bàn giao;
- Lắp đặt các đường dây dẫn điện, điện thoại, Internet, hệ thống chiếu sáng và thiết bị sử
dụng điện trong phạm vi khu vực thuê đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn điện,
đảm bảo chống nóng và chống ồn của hệ thống lạnh;
- Được tạm chuyển tên trên đồng hồ điện, nước hiện có (nếu đơn vị cung cấp dịch vụ đồng
ý) và chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ về chi phí thực hiện, các thủ tục hành chính của
việc chuyển tên này (nếu có) và thanh toán trực tiếp với nhà cung cấp trong suốt thời hạn
thuê mặt bằng; Khi trả lại nhà Bên A có nghĩa vu làm thủ tục chuyển tên trên đồng hồ
điện, nước lại cho Bên B (mọi chi phí thực hiện do Bên A chịu).
- Tự bảo vệ tài sản, hàng hoá, vật dụng trong khu vực thuê;
- Bên A được quyền cho thuê lại một phần mặt bằng thuê mà Bên A đang thuê của Bên B để
phục vụ nhu cầu kinh doanh của Bên A này với điều kiện không được làm thay đổi mục đích
sử dụng Diện Tích Thuê quy định tại Hợp Đồng này , được quyền quảng cáo, quảng bá sản

4
phẩm, trang trí bên ngoài và bên trong khu vực thuê theo đúng các quy định của Pháp luật về
quảng cáo; Chịu chi phí xin phép, sản xuất và lắp đặt bảng quảng cáo;
- Giữ gìn an ninh trật tự chung, an toàn và vệ sinh môi trường;
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh; Được toàn quyền tổ chức kinh doanh, dịch
vụ theo quy định của Pháp luật, phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Đóng
thuế đầy đủ, đúng quy định; Ngay sau khi ký Hợp đồng này, Bên A sẽ tiến hành thủ tục
pháp lý cần thiết cho việc đầu tư khai thác kinh doanh mặt bằng;
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về phòng cháy chữa cháy, đảm bảo an toàn tuyệt đối về cháy
nổ. Trường hợp nếu xảy ra cháy nổ do Bên A gây ra thì phải bồi thường thiệt hại về tài sản
cho Bên B và cho bên thứ ba (nếu có);
- Tất cả đồ dùng cá nhân, đồ dùng tạm thời, máy móc trang thiết bị, hệ thống điện, điện lạnh,
vật kiến trúc cơ động khác do Bên A lắp đặt tại mặt bằng sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên
A. Bên A được quyền tháo dỡ di chuyển bất kỳ lúc nào (trừ hệ thống vệ sinh, hệ thống
điện bao gồm cả chiếu sáng) và Bên B không được đưa ra bất kỳ khiếu nại nào về những
tài sản đó;
- Được hưởng tất cả các quyền và nghĩa vụ được thỏa thuận tại Hợp đồng này và phụ lục
hợp đồng kèm theo (nếu có) hoặc theo quy định của Pháp luật hiện hành nếu các bên chưa
ghi nhận trong hợp đồng này.
- Được quyền sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Diện Tích Thuê, hạ tầng của Diện Tích Thuê phù
hợp với hoạt động kinh doanh của Bên A mà không làm thay đổi kết cấu chịu lực của Diện
Tích Thuê và lắp đặt các trang thiết bị tại Diện Tích Thuê. Giữ gìn Diện Tích Thuê, sửa chữa
những hư hỏng trong suốt thời hạn thuê.
6.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B:
- Được nhận tiền thuê mặt bằng theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Pháp luật và Bên A về pháp lý đối với quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu mặt bằng trong suốt thời hạn thuê đối với toàn bộ diện tích thuê;
- Chịu trách nhiệm xin phép sửa chữa;
- Đảm bảo cho Bên A quyền sử dụng trọn vẹn, riêng rẻ mặt bằng trong suốt thời hạn thuê;
- Hỗ trợ Bên A các thủ tục pháp lý liên quan đến việc kinh doanh tại mặt bằng thuê như:
trang bị nguồn điện, nước, điện thoại, internet, phê duyệt phương án PCCC;
- Bên B thực hiện xin phép xây dựng, sửa chữa tại Mặt bằng Thuê, chịu trách nhiệm toàn bộ
các vấn đề liên quan đến pháp lý trong suốt thời hạn thuê;
5
- Bên B đồng ý cho Bên A được quyền cho thuê lại một phần mặt bằng thuê, được quyền
quảng cáo, quảng bá sản phẩm, trang trí bên ngoài và bên trong khu vực thuê theo đúng
các quy định của Pháp luật về quảng cáo;
- Trong thời gian Hợp đồng này có hiệu lực, nếu Bên A không vi phạm hợp đồng thì Bên B
không được quyền chấm dứt trước thời hạn và cho Bên thứ ba bất kỳ thuê mặt bằng;
- Chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản nghĩa vụ tài chính theo quy định Pháp luật
như tiền thuế đất, các khoản phí, lệ phí (nếu có) các nghĩa vụ đối với khoản thu nhập có
được theo Hợp đồng này;
- Bên B đồng ý cho Bên A được tạm quyền đứng tên đồng hồ điện, nước trong suốt thời hạn
thuê mặt bằng.Bên A có thể tiến hành lắp đặt đồng hồ điện ba pha mới tại mặt bằng thuê.
Bên B chịu trách nhiệm thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, Internet,… trước thời điểm
bàn giao mặt bằng cho Bên A theo biên bản bàn giao;
- Được hưởng tất cả các quyền và nghĩa vụ được thỏa thuận tại Hợp đồng này và phụ lục
hợp đồng kèm theo (nếu có) hoặc theo quy định của Pháp luật hiện hành nếu các bên chưa
ghi nhận trong Hợp đồng này.
- Bên B có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Bên A trong việc cung cấp giấy tờ, tài liệu cần thiết,
làm việc với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân có liên quan trong suốt
Thời Hạn Thuê, bao gồm cả việc làm việc với các đơn vị cung cấp dịch vụ để đảm bảo Bên B
được ký kết hợp đồng thuê dịch vụ điện, nước, điện thoại, internet… tại Diện Tích Thuê.
- Bên B cho phép Bên A bằng chi phí của mình tiến hành các công việc cần thiết để sửa
chữa, cải tạo Diện Tích Thuê thành một mặt bằng phù hợp với hoạt động kinh doanh của
Bên A mà không phải hoàn trạng lại mặt bằng như ban đầu khi chấm dứt Hợp Đồng.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong Hợp đồng này.
7.1 Mức bồi thường khi chấm dứt Hợp đồng trước hạn (nếu hai bên không có thỏa thuận
khác): Trong thời hạn Hợp đồng còn hiệu lực, nếu Bên A chấm dứt trước thời hạn sẽ không
được nhận lại số tiền cọc (Điều 4, Khoản 4.1) của Hợp đồng này.
7.2 Mức bồi thường khi chấm dứt Hợp đồng trước hạn (nếu hai bên không có thỏa thuận
khác): Trong thời hạn Hợp đồng còn hiệu lực, nếu Bên B chấm dứt trước thời hạn phải hoàn
trả cho Bên A số tiền mà Bên A đã đặt cọc, đồng thời Bên B phải bồi thường cho Bên A các
chi phí xây dựng cơ bản đầu tư thêm (sau khi khấu hao) mà Bên A đã đầu tư vào mặt bằng
thuê căn cứ theo chứng từ hợp pháp, hợp lý, đúng thực tế mà Bên A đã đầu tư vào cửa hàng.

6
ĐIỀU 8. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
8.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký công chứng.
8.2. Đương nhiên chấm dứt và gia hạn hợp đồng: Hợp đồng này được chấm dứt khi hết thời
hạn thuê đã thỏa thuận tại Điều 2 Hợp đồng này. Bên A có trách nhiệm giao trả lại mặt bằng
thuê, các bên có trách nhiệm hoàn tất nghĩa vụ của mình đối với Hợp đồng này.
8.3. Trước khi hết hạn hợp đồng, hai bên sẽ bàn bạc quyết định việc gia hạn hợp đồng.

ĐIỀU 9. TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG


9.1. Trường hợp bất khả kháng xảy ra có thể là những hiện tượng như: thiên tai (bão, lụt,
động đất, dịch bệnh…) hỏa hoạn, chiến tranh, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam sau ngày ký kết hợp đồng;
9.2. Bên gặp sự cố phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia nói rõ dùng những phương
pháp nào để khắc phục bất khả kháng và các lý do của việc trì hoãn một phần hay toàn bộ
hợp đồng này;
9.3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra bất khả kháng, các bên phải tổ
chức cuộc họp để kiểm tra và quyết định việc sửa đổi hợp đồng liên quan đến sự kiện bất
khả kháng làm cho hợp đồng không thực hiện được và sẽ quyết định xem bên liên quan đó
có được miễn toàn bộ trách nhiệm ghi trong hợp đồng này hay bên đó phải chịu một phần
trách nhiệm của Hợp đồng này;
9.4. Khi sự kiện bất khả kháng kết thúc, các bên tiếp tục thực hiện hợp đồng nếu không có
thỏa thuận khác;
9.5. Trong trường hợp do thay đổi chính sách hoặc quyết định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền giải phóng mặt bằng, mỗi bên tham gia hợp đồng được quyền thu hồi tất cả tài
sản thuộc sở hữu của mình và phần tiền bồi thường của Nhà nước hay các cơ quan liên quan
đối với sự rủi ro trên của phần tài sản do mỗi bên đầu tư (nếu có). Tự chịu trách nhiệm về
những thiệt hại đối với tài sản thuộc sở hữu của mình. Bên B phải hoàn trả cho bên A toàn
bộ số tiền cọc đã nhận. Nếu Bên A đã chuyển tiền thuê mặt bằng cho Bên B thì Bên B có
trách nhiệm hoàn trả lại tiền thuê mặt bằng còn lại (sau khi đã khấu trừ tiền thuê mặt bằng đã
sử dụng) cho Bên A trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 10. CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG

7
10.1.Hợp đồng này được lập và thực hiện giữa hai bên ký kết, không bên nào được chuyển
nhượng quyền và nghĩa vụ của hợp đồng này cho bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của
bên kia.
10.2.Trong trường hợp Bên B hoặc Bên A thay đổi pháp nhân, chuyển đổi sở hữu, giải thể,
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, thành lập mới thì đơn vị hay chủ sở hữu mới phải tiếp tục
thực hiện Hợp đồng này cho đến hết thời hạn hợp đồng.

ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


11.1.Trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng này, bất kỳ vấn đề nào phát sinh sẽ được
giải quyết thông qua thương lượng với tinh thần thân thiện và tạo các điều kiện cho mỗi bên
thực hiện nghĩa vụ của mình.
11.2.Trường hợp tranh chấp không giải quyết được thông qua thương lượng trong thời hạn
20 (hai mươi) ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp thì các bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa
án có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng vì thế các bên
phải chấp hành.

ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHỐNG HỐI LỘ


Hai bên coi trong uy tín của mình thông qua việc giữ gìn đạo đức kinh doanh, trung thực và
minh bạch về tài chính. Hai bên nhận thức được rằng việc hối lộ là không được phép dưới
bất kỳ hoàn cảnh nào, việc dùng hối lộ hoặc dung túng các hành vi hối lộ sẽ làm ảnh hưởng
tới uy tín của cả hai bên.
Hai bên cùng cam kết như sau:
12.1.Hoạt động kinh doanh công bằng, trung thực và minh bạch;
12.2.Không thực hiện hoặc đưa hối lộ, dù trực tiếp hay gián tiếp, để đạt được lợi thế kinh
doanh;
12.3.Không nhận hối lộ, dù trực tiếp hay gián tiếp, để tạo ra lợi thế kinh doanh.
Hợp đồng này, theo đó, được thống nhất xây dựng dựa trên các điều khoản chống hối lộ ghi
trên.
Nghiêm cấm bên cho thuê thực hiện một trong các hành vi sau:
12.4.Hối lộ, hứa hẹn hoặc cam kết cho quà, hậu mãi cho nhân viên của bên thuê để làm ảnh
hưởng tới quyết định lựa chọn thuê của bên thuê hoặc khiến nhân viên của bên thuê cung
cấp các thông tin nội bộ của bên thuê có lợi cho bên cho thuê trong việc đưa ra báo giá cạnh
tranh không lành mạnh.
8
12.5.Không thông báo kịp thời cho bên thuê mọi biểu hiện có liên quan đến hối lộ của nhân
viên bên thuê trong quá trình đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng này.
Bên cho thuê phải chịu mọi tổn thất liên quan đến hợp đồng, đồng thời có nghĩa vụ bồi
thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp đồng theo quy định của hợp đồng này nếu vi phạm
các điều khoản về chống hối lộ.
ĐIỀU 13. CAM KẾT CHUNG
13.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản được thỏa thuận trong Hợp đồng này
và phụ lục hợp đồng đính kèm (nếu có).
13.2 Việc sửa đổi nội dung trên Hợp đồng này phải được hai bên chấp thuận và xác lập bằng
văn bản mới có giá trị pháp lý.
13.3 Hai bên cam kết thực hiện công chứng hợp đồng thuê mặt bằng này tại cơ quan công
chứng theo đúng quy định Pháp luật.
13.4 Hợp đồng này được lập thành 05 (năm) bản, giống nhau về hình thức và nội dung, có
giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 01 (một) bản và cơ quan công
chứng giữ 01 (một) bản.
Hai bên đã đọc, hiểu rõ và đồng ý ký tên dưới đây:

BÊN B BÊN A

You might also like