You are on page 1of 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020
HỢP ĐỒNG KHOAN GIẾNG
Số:
 Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
 Căn cứ Luật Thương mại 2005
 Căn cứ Luật xây dựng 2014;
 Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày 30 tháng 10 năm 2020, tại …, chúng tôi gồm
BÊN A: BÊN THUÊ
CÔNG TY TNHH A
Trụ sở:
Mã số thuế:
Số điện thoại
Người đại diện
Chức vụ
BÊN B: BÊN ĐƯỢC THUÊ
CÔNG TY CP B
Trụ sở:
Mã số thuế:
Số điện thoại:
Người đại diện:
Chức vụ:
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng khoan giếng với các điều
khoản sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A đồng ý thuê và bên B đồng ý nhận khoan giếng cho bên A
 Đối tượng:
 Địa điểm:
 Thời gian:
 Mục đích:
Điều 2. Thực hiện hợp đồng
Bên B tiến hành khoan giếng D125 vách nhựa Sino – Class 3, khoang bằng giàn khoan
điện, công suất khai thác 5-10 m3/h
Bên B cam kết tiến độ và chất lượng công trình được thực hiện theo hợp đồng đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu kĩ thuật theo quuy định.
Thời gian bảo hành công trình là 01 năm, máy bơm 01 năm kể từ ngày hay bên nghiệm
thu công trình.
Điều 3. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Giá trị hợp đồng:……… đồng (bằng chữ:…………….) (đã bao gồm thuế VAT 10%)
Bao gồm:
 Chi phí vật tư, nhiên liệu thiết bị
 Chi phí nhân công
 Chi phí chuyển giao công nghệ và hướng dẫn vận hành
 Chi phí vận chuyển
Thời hạn thanh toán:
 Đợt 1: Bên A tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng trong thời hạn 03 ngày kể
từ ngày hợp đồng có hiệu lực
 Đợt 2: Bên A thanh toán 50% giá trị hợp đồng cho bên B sau khi hai bên tiến
hành nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.
Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
Người nhận:…………….STK:……………………
Điều 4. Trách nhiệm của bên A
 Bên A tạo điều kiện thuận lợi cũng như mặt bằng, sỏi chèn giếng, yếu tố điện
nước,… cho nhân viên kĩ thuật của bên B hoàn thành nhiệm vụ thi công và lắp
đặt thiết bị.
 Bên A tự hoàn trả mặt bằng và vận chuyển mùn khoan
 Bên A thanh toán đầy đủ, đúng hạn
 Sau khi hướng dẫn và bàn giao, nếu có sự cố về kĩ thuật hay cách vận hành,
bên A phải thông báo kịp thời cho bên B để bên B xử lý.
 Bên A không được tự ý tháo dỡ hay thay đổi kết cấu ban đầu khi chưa có sự
đồng ý của bên B
Điều 5. Trách nhiệm của bên B
 Thi công đảm bảo an toàn, đúng quy trình kĩ thuật và chất lượng
 Bên B đảm bảo khoan và lắp đặt đúng kĩ thuật, chủng loại vật tư đúng theo danh
mục đã thỏa thuận
 Xuất hóa đơn VAT 10% và các giấy tờ liên quan cho bên A
 Lập tức xử lý các sự cố về kĩ thuật hay cách vận hành khi nhận được thông báo
từ bên A
Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
6.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp
đồng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp
thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường
phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được
bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để
ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.
6.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được
thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ
thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị
vi phạm.
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch
bệnh,… khiến việc thực hiện hợp đồng phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng
cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 02 tháng, nếu chưa khắc phục được
sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên B thanh toán chi phí
theo tỷ lệ hoàn thành công việc cho bên A.
Điều 9. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
 Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng
 Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
 Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng này mà
không khắc phục  trong vòng 07 ngày để từ ngày nhận được thông báo của bên
kia.
 Trong các trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo trước
07 ngày cho bên kia.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh
thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết
được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm
tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Điều khoản bảo mật
Các bên cam kết bảo mật tuyệt đối các bất kì thông tin hoặc tài liệu nào có chứa thông
tin bảo mật của công ty cho đến khi: công ty đã chấm dứt hoạt động; các thông tin mật
đã được công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng. Không mua bán, sử dụng, chuyển
giao hoặc thu lợi theo một cách thức nào đó tiết lộ thông tin mật mà mình đã thu hoặc
biết được trong quá trình thực hiện hợp đồng
Điều 12. Điều khoản chung
Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý
như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và đảm bảo bí mật
thông tin.
Trong suốt quá tình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên
quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản
và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
   ĐẠI DIỆN BÊN A                                 ĐẠI DIỆN BÊN B
 (Ký và ghi rõ họ tên)                             (Ký và ghi rõ họ tên)

You might also like