You are on page 1of 5

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----*****-----

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Số: MM22090852596/HĐUQ

Hôm nay, ngày 10 tháng 09 năm 2022, chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN: Ông/Bà LÊ XUÂN DƯƠNG

Địa chỉ : TỔ 15A, KP 3B, THỚI HÒA, THỊ XÃ BẾN CÁT, BÌNH DƯƠNG

: 038200027056 cấp ngày: 28/06/2021 tại: CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT
Số CMND
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI

Số điện thoại : 0369232078

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

Và:

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: CÔNG TY CỔ PHẦN AMBER FINTECH

: Tầng 4, Tòa nhà V.E.T, số 98, đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô,
Địa chỉ
Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Mã số
doanh : 0109227961
nghiệp

Người đại
: Ông Lê Hữu Sơn
diện
Chức vụ : Tổng Giám đốc

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Nay hai bên đồng ý việc giao kết Hợp đồng ủy quyền (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các thỏa
thuận sau đây:

ĐIỀU 1. PHẠM VI ỦY QUYỀN

1. Bằng Hợp đồng uỷ quyền này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B được toàn quyền thay
mặt cho Bên A, thực hiện các công việc sau:

a. Nhận tiền từ Bên A và thay mặt Bên A thực hiện việc thanh toán khoản vay (gốc, lãi,
phí, …) mà Bên A có nghĩa vụ phải thanh toán cho Bên Cho Vay theo Hợp đồng tín
dụng đã ký kết giữa Bên A và Bên Cho Vay (Sau đây gọi tắt là“Hợp đồng tín dụng” ).
b. Yêu cầu Bên Cho Vay cung cấp thông tin liên quan đến Khoản vay của Bên A tại Bên
Cho Vay bao gồm không giới hạn: Thông tin về các hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ,
sao kê giao dịch. Trên cơ sở thông tin nhận được, Bên B nhắc nhở, đôn đốc Bên A trả
nợ cho Bên Cho Vay khi khoản vay đến hạn thanh toán để tránh vi phạm hợp đồng
tín dụng. Việc nhắc nhở, đôn đốc có thể được thực hiện bằng các biện pháp phù hợp
với quy định của pháp luật.
c. Đại diện Bên A làm việc trực tiếp với Bên Cho Vay hoặc cùng Bên A tham gia làm việc
với Bên Cho Vay để giải quyết các vấn đề liên quan đến khoản vay trong trường hợp
cần thiết;
d. Gửi thông tin cho Bên Cho Vay về khả năng trả nợ khi đến hạn của Bên A khi Bên Cho
Vay có yêu cầu hoặc khi xét thấy cần thiết để khoản vay của Bên A được xử lý phù
hợp;
e. Các công việc khác cần thiết để đảm bảo Bên A thanh toán nợ vay cho Bên Cho Vay
hiệu quả nhất có thể trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phương thức Bên A giao tiền cho Bên B để thực hiện công việc theo quy định tại điểm a
Khoản 1 Điều này.

Bên A giao tiền cho Bên B bằng một trong các phương thức như sau:

(i) Chuyển khoản cho Bên B theo thông tin tài khoản sau:

Thông tin tài khoản của Bên B:

Tên tài khoản: Công ty cổ phần Amber Fintech


Số tài khoản: 1014226688
Mở tại: Ngân hàng: TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long
Phí chuyển khoản (nếu có) do Bên A chịu.

(ii) Chuyển tiền thông qua dịch vụ ví điện tử MoMo. Phí Bên A chuyển tiền vào tài khoản Ví
MoMo để thanh toán cho Bên B áp dụng theo biểu phí của MoMo tại từng thời kỳ.

(iii) Các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật do Bên B chỉ định và thông báo
tới Bên A.

Bên B sẽ thông báo áp dụng phương thức giao tiền cụ thể cho Bên A trước thời hạn giao
tiền.

3. Thời hạn Bên A giao tiền cho Bên B để thực hiện công việc theo quy định tại điểm a
Khoản 1 Điều này:

- Đối với khoản nợ gốc, lãi, phí (nếu có) của mỗi kỳ thanh toán: Bên A giao tiền cho Bên B
trước hoặc tại thời điểm Ngày đến hạn thanh toán của kỳ hạn trả nợ theo quy định tại Hợp
đồng tín dụng.

- Đối với khoản nợ gốc quá hạn, lãi đối với nợ gốc quá hạn, phí phạt quá hạn của mỗi kỳ
thanh toán: Bên A giao tiền cho Bên B trước hoặc tại thời điểm nợ gốc quá hạn được Bên A
dự kiến sẽ thanh toán đầy đủ.

ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là kể từ ngày ký cho đến khi nghĩa vụ thanh toán khoản nợ, khoản nợ
quá hạn, lãi, phí của Bên A được hoàn thành.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA CÁC BÊN

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a. Có quyền yêu cầu Bên B thực hiện đúng, đầy đủ phạm vi công việc theo ủy quyền và
báo cáo đầy đủ về việc thực hiện công việc được ủy quyền.
b. Có quyền yêu cầu Bên B chịu trách nhiệm đối với những công việc vượt quá phạm vi
được ủy quyền tại Hợp đồng này khi chưa được sự đồng ý của Bên A.
c. Các quyền khác theo quy định pháp luật và thỏa thuận giữa các Bên.
d. Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để Bên B thực hiện công việc ủy quyền.
e. Giao tiền cho Bên B để Bên B thực hiện việc việc thanh toán khoản nợ cho Bên Cho
Vay theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng ủy quyền này trong thời hạn Bên B thông
báo.
f. Giữ bí mật thông tin liên quan đến việc ủy quyền giữa Bên A và Bên B.
g. Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và thỏa thuận giữa các Bên.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a. Có quyền yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm
thực hiện công việc ủy quyền.
b. b. Được quyền phân công nhiệm vụ cho các cán bộ, nhân viên thực hiện các công việc
được uỷ quyền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này, đồng thời bảo đảm các cán bộ, nhân
viên được giao thực hiện công việc phải tuân thủ đúng theo phạm vi nội dung ủy
quyền tại Hợp đồng này.
c. Bên B không chịu trách nhiệm về việc Bên A không thanh toán nợ vay dẫn tới vi phạm
Hợp đồng tín dụng.
d. Các quyền khác theo quy định pháp luật và thỏa thuận giữa các Bên
e. Thực hiện công việc được ủy quyền theo đúng phạm vi uỷ quyền nêu tại Hợp đồng
này và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;
f. Báo cho Bên thứ ba có liên quan về việc về nội dung công việc ủy quyền quy định tại
Hợp đồng này.
g. Giữ bí mật thông tin liên quan đến việc ủy quyền giữa Bên A và Bên B.
h. Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên A và Bên thứ ba có liên quan đối với
các thiệt hại phát sinh do hành vi vượt quá phạm vi được ủy quyền này.
i. Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và thỏa thuận giữa các Bên.

ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng uỷ quyền này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép
buộc;
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng uỷ quyền này.

ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa
và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng ủy quyền này.
2. Hiệu lực của Hợp đồng: Hợp Đồng sẽ bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm Bên A
nhấn nút xác nhận đã đọc kỹ, đồng ý với nội dung của bản Hợp đồng này trên Hệ
thống của Bên B hoặc hệ thống của bên thứ ba kết nối đến hệ thống của Bên B. Hợp
đồng sẽ duy trì hiệu lực cho đến khi Bên A hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ cuối
cùng.
3. Lưu trữ Hợp đồng: Hợp đồng này được lưu trữ dưới dạng tệp tin điện tử trên hệ
thống của Bên B, đảm bảo tính nguyên vẹn, không có khả năng chỉnh sửa từ bất cứ
bên nào đối với tệp tin. Bên A có thể kiểm tra lại nội dung tại bất cứ thời điểm nào
sau khi ký kết.
BÊN A BÊN B

You might also like