You are on page 1of 6

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: 10894/CD-SMVYMO

Hôm nay, ngày 01 tháng 06 năm 2020, tại TP.Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

BÊN A : CÔNG TY TÀI CHÍNH TNHH MỘT THÀNH VIÊN


NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
Địa chỉ : Tầng 2, Tòa nhà REE Tower, số 9 Đoàn Văn Bơ, Phường 12,
Quận 4, TP.HCM
Điện thoại : (028) 3911 5212 Fax: (028) 3911 5213
Mã số thuế : 0102180545
Đại diện bởi : Ông CHU HOÀNG THÁI
Chức vụ : Phó Giám đốc Khối Kinh Doanh phụ trách Trung Tâm Bán Hàng tại
điểm giới thiệu dịch vụ
Theo văn bản ủy quyền số 14/UQ-KD.19 ngày 15/02/2019 của Giám Đốc Khối Kinh Doanh
của Công Ty Tài Chính TNHH Một Thành Viên Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPB
FC)
BÊN B : Ông/Bà ĐINH VĂN CHUẨN
CMND/ Thẻ CCCD số : 162985960
Cấp ngày : 27/02/2013 Tại: Nam Dinh
Địa chỉ tạm trú : Xã Trực Hưng, Huyện Trực Ninh, Tỉnh Nam Định
Điện thoại : +84359272727
Mã số thuế TNCN : 0314069394
Hiện làm việc tại : HỘ KINH DOANH ĐIỆN THOẠI SAO VIỆT

Địa chỉ Công ty : 2/5B Ấp Trung Mỹ Tây, Xã Trung Chánh, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ
Chí Minh

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 41S8020826

Mã số thuế Công ty : 0314069394

Điện thoại Công ty : '0987752456 Fax:

Sau khi trao đổi và thống nhất, các Bên đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ (“Hợp đồng”) này
với các điều khoản sau:

1/6
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trừ trường hợp ngữ cảnh của từng điều khoản trong Hợp đồng này có quy định khác, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “VND” hoặc “Đồng Việt Nam” là tiền tệ hợp pháp của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.
1.2. “Gian lận” là những hành vi của Bên B mà theo đó làm cho hoặc góp phần làm cho
những đánh giá của Bên A đối với Khách hàng bị sai lệch, gây ảnh hưởng hoặc có khả
năng gây ảnh hưởng tới quyền lợi của Bên A, bao gồm nhưng không giới hạn:
1.2.1. Chi tiền hoa hồng hoặc bất kỳ lợi ích vật chất nào cho nhân viên của Bên A;
1.2.2. Yêu cầu, đòi hỏi hoặc nhận tiền, quà tặng, hoa hồng dưới bất kỳ hình thức nào từ
Khách hàng trong quá trình thực hiện công việc theo Hợp đồng này;
1.2.3. Cấu kết với Khách hàng và/hoặc bất kỳ cá nhân nào để giao kết hợp đồng khống
nhằm chiếm đoạt tài sản của Bên A;
1.2.4. Các hành vi khác theo quy định của Bên A ban hành từng thời kỳ.
1.3. “Hàng hóa” là hàng gia dụng bán tại nơi Bên B làm việc.
1.4. “Hợp đồng tín dụng” là Hợp đồng ký kết giữa Bên A và Khách hàng, theo đó, Bên A
đồng ý cho Khách hàng vay tiền để thanh toán Hàng hóa.
1.5. “Khách hàng” là khách hàng mua Hàng hóa tại nơi Bên B làm việc.
1.6. “Ngày làm việc” là ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
1.7. “Thù lao” là số tiền mà Bên A trả cho Bên B hàng tháng theo quy định tại Điều 4 Hợp
đồng này.
1.8. “Bản xác nhận” là văn kiện do nơi làm việc của Bên B và Khách hàng cùng thỏa thuận
và xác nhận những nội dung theo yêu cầu của Bên A. Mẫu Bản xác nhận áp dụng theo
mẫu do Bên A ban hành từng thời kỳ

ĐIỀU 2. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG


Bằng Hợp đồng này, Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ giới thiệu, tư vấn các sản phẩm, dịch vụ
tài chính và các sản phẩm, dịch vụ khác của Bên A cho Khách hàng tiềm năng của Bên A.

ĐIỀU 3. PHẠM VI, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
3.1. Phạm vi công việc do Bên B thực hiện:
3.1.1. Tìm kiếm các Khách hàng và phát triển hệ thống Khách hàng cho Bên A;
3.1.2. Giới thiệu, tư vấn và thuyết phục Khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của
Bên A theo quy định nội bộ của Bên A ban hành từng thời kỳ;
3.1.3. Thu thập các chứng từ cần thiết của Khách hàng theo hướng dẫn của Bên A;

2/6
3.1.4. Cung cấp thông tin và đính kèm chứng từ của Khách hàng lên hệ thống của Bên
A theo quy định;
3.1.5. Cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ Khách hàng
3.1.6. Tiến hành các thủ tục ký kết chứng từ theo quy định của Bên A theo từng thời
kỳ;
3.1.7. Hoàn tất chuyển giấy tờ và các chứng từ cần thiết khác về cho Bên A theo quy
định;
3.1.8. Các công việc khác theo yêu cầu của Bên A.
3.2. Thời gian thực hiện công việc:
Đảm bảo tuân thủ theo sự phân công và sắp xếp của Bên A
3.3. Địa điểm thực hiện công việc:
Mã cửa hàng: 665064
Tên cửa hàng: SAO VIỆT_NO

ĐIỀU 4. MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


4.1. Mức Thù lao:
4.1.1. Mức Thù lao được tính dựa trên số lượng Hợp đồng tín dụng Bên A ký kết được
với Khách hàng theo sự giới thiệu, tư vấn, thuyết phục bán hàng và thu thập các
chứng từ của Bên B và Khách hàng đã được Bên A giải ngân thành công theo
quy định từng thời kỳ của Bên A, đồng thời, Bên A đã nhận được bản sao (có
xác nhận sao y bản chính của nơi làm việc của Bên B) hóa đơn giá trị gia tăng
hợp lệ và/hoặc Bản xác nhận theo quy định của Bên A.
4.1.2. Mức thù lao cho mỗi Hợp đồng tín dụng mà Bên B hỗ trợ Khách hàng ký kết với
Bên A và đã được Bên A giải ngân thành công theo quy định từng thời kỳ của
Bên A như sau :
Hợp đồng tín dụng không bảo hiểm khoản vay: 50.000 (Năm mươi nghìn đồng).
Hợp đồng tín dụng có bảo hiểm khoản vay: 100.000 (Một trăm nghìn đồng).

4.1.3. Mức thù lao do Bên A chi trả theo quy định tại Khoản 4.1 Điều này đã bao gồm
tất cả các khoản thuế, phí và các khoản tiền phải nộp khác theo quy định của
pháp luật và các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện công việc theo Hợp
đồng này. Ngoài khoản tiền quy định tại Điều này, Bên A không phải trả cho
Bên B bất kỳ khoản tiền nào khác.
4.2. Phương thức thanh toán:
4.2.1. Thù lao được Bên A thanh toán theo phương thức chuyển khoản vào tài khoản
dưới đây của Bên B trong vòng 10 (Mười) Ngày làm việc đầu tiên của mỗi kỳ
tính mức thù lao kể từ ngày Bên A gửi báo cáo thống kê số lượng Khách hàng
đã ký kết Hợp đồng tín dụng và được Bên A giải ngân thành công:

3/6
Người thụ hưởng:
Số tài khoản:
Tại ngân hàng:
4.2.2. Các chứng từ gửi tiền (giấy nộp tiền, giấy chuyển tiền, ủy nhiệm chi,...) là bằng
chứng chứng minh việc Bên A đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho Bên B.
4.2.3. Bên A sẽ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân và các nghĩa vụ tài chính khác của Bên
B theo quy định của pháp luật và/hoặc theo quy định của Bên A trước khi thanh
toán Thù lao cho Bên B.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A


5.1. Thanh toán Thù lao cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
5.2. Toàn quyền điều chỉnh mức thù lao với thông báo bằng văn bản cho Bên B trong trường
hợp áp dụng mức thù lao mới.
5.3. Chấm dứt việc thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng này tại bất kỳ thời điểm nào tùy
theo quyết định riêng của Bên A.
5.4. Yêu cầu Bên B bồi thường mọi thiệt hại phát sinh trong trường hợp Bên B cung cấp các
thông tin không chính xác, không đầy đủ dẫn đến việc Bên A cho Khách hàng vay dựa
trên các thông tin do Bên B cung cấp.
5.5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và quy định tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B


6.1. Nhận Thù lao theo quy định tại Hợp đồng này.
6.2. Thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung công việc theo quy định tại Hợp đồng này.
6.3. Cung cấp cho Bên A tất cả các thông tin/giấy tờ sau:
6.3.1. Xác nhận công tác và thông tin tài khoản;
6.3.2. Bản scan hoặc ảnh chụp bản gốc Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu;
6.3.3. Các thông tin/giấy tờ khác theo yêu cầu của Bên A.
6.4. Trong trường hợp Bên B không còn làm việc tại nơi làm việc như nêu tại phần đầu Hợp
đồng vì bất cứ lý do gì hoặc có nhu cầu chấm dứt hợp đồng này, Bên B phải thông báo
bằng văn bản cho Bên A ít nhất 10 (Mười) Ngày làm việc trước ngày làm việc cuối
cùng của Bên B. Trường hợp Bên B không thông báo hoặc thông báo sau thời gian trên
dẫn đến thiệt hại cho Bên A, Bên B chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A toàn bộ
thiệt hại thực tế phát sinh.
6.5. Bên B không có quyền hành động thay mặt cho Bên A.
6.6. Bên B phải giải thích cho Khách hàng tất cả các điều khoản và điều kiện liên quan đến
sản phẩm, dịch vụ của Bên A theo đúng thủ tục, quy định từng thời kỳ của Bên A.

4/6
6.7. Bên B phải luôn cố gắng tìm hiểu mục đích thực sự của Khách hàng để ngăn ngừa hoạt
động lừa đảo, Gian lận. Trường hợp Bên A phát hiện Bên B không tìm hiểu hoặc không
nỗ lực tốt nhất trong khả năng có thể để tìm hiểu mục đích thực sự của Khách hàng dẫn
đến việc Khách hàng lừa đảo, Gian lận và/hoặc Bên B thông đồng, cấu kết với Khách
hàng nhằm mục đích lừa đảo, Gian lận gây thiệt hại cho Bên A, Bên A có quyền không
thanh toán Thù lao cho Bên B, đồng thời yêu cầu Bên B bồi thường cho Bên A toàn bộ
thiệt hại thực tế phát sinh (nếu có) cũng như Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật.
6.8. Bên B cam kết không thực hiện bất kỳ hành vi nào (dưới dạng hành động hoặc không
hành động) nhằm tạo điều kiện để Khách hàng lừa dối, làm giả hồ sơ, giấy tờ... hoặc
thực hiện bất kỳ hành động nào khác gây thiệt hại cho Bên A. Trường hợp Bên B vi
phạm các cam kết nêu trên dẫn đến thiệt hại cho Bên A, Bên B sẽ phải chịu phạt vi
phạm và bồi thường cho Bên A và/hoặc các bên liên quan toàn bộ các thiệt hại thực tế
phát sinh.
6.9. Bên B cam kết thực hiện đúng và đầy đủ quy trình kiểm tra, xác minh mục đích thực sự
của Khách hàng và các thông tin khác của Khách hàng theo quy định từng thời kỳ của
Bên A.
6.10. Bên B cam kết không tự ý nghỉ việc tại nơi làm việc như nêu tại phần đầu Hợp đồng khi
còn bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào với Bên A.
6.11. Cam kết và đảm bảo sử dụng các quyền truy cập hệ thống bán hàng của Bên A đã cung
cấp cho Bên B theo đúng các quy định do Bên A ban hành từng thời kỳ.
6.12. Cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định nội bộ của Bên A được ban hành từng thời kỳ.
6.13. Bảo mật các thông tin liên quan và/hoặc phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng này ngay
cả sau khi Hợp đồng này bị chấm dứt.
6.14. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và quy định tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 7. ĐIỀU KHOẢN CHUNG


7.1. Hai Bên cam kết tuân thủ và thực hiện đúng các điều khoản đã thoả thuận tại Hợp đồng
này. Bất kỳ việc sửa đổi, bổ sung nào đối với Hợp đồng phải được lập thành văn bản và
được ký bởi hai Bên.
7.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt theo quyết định của Bên A.
7.3. Các Bên hiểu rõ rằng Hợp đồng này không tạo ra bất kỳ quan hệ lao động, liên doanh
hay hợp danh nào giữa các Bên.
7.4. Trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực
thi theo quy định của pháp luật về bất kỳ phương diện nào thì tính hiệu lực và tính thực
thi của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng.
7.5. Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng, hai Bên sẽ cùng
nhau thương lượng, giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trường hợp vẫn không giải quyết
được một trong hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy
định của pháp luật.
5/6
7.6. Hợp đồng này được lập thành 03 (ba) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 01 (một) bản để thực hiện.

Đại diện Bên A Đại diện Bên B


ĐẠI DIỆN VPB FC ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH ĐIỆN
THOẠI SAO VIỆT

___________________ _________________________
CHU HOÀNG THÁI ĐINH VĂN CHUẨN
Phó Giám đốc Khối Kinh Doanh phụ trách
Trung Tâm Bán Hàng tại điểm giới thiệu dịch vụ

6/6

You might also like