You are on page 1of 8

Tư vấn pháp lý ACC – Đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 0240/2022-HĐDV/ACC

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ


(V/v đăng ký hóa đơn điện tử và chữ ký số)
Căn cứ:
 Bộ Luật Dân Sự đã ban hành ngày 24/11/2015;
 Luật Thương mại 2005;
 Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
 Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của Hai Bên;

Hôm nay, ngày tháng năm 2022, tại địa chỉ 520 Cách Mạng Tháng Tám, Phường
11, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:

BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN DOANH NGHIỆP ACC GROUP


Mã số thuế :0101161821
Trụ sở :520 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 11, Quận 3, TP Hồ Chí
Minh
Người đại diện :GIANG HỮU TÀI
Số điện thoại :1900 3330
Chuyên viên :Nguyễn Thanh Lâm

BÊN B: HỘ KINH DOANH MÈO MAY MẮN


Địa chỉ : 311/53C Nguyễn Xí, Phường 13, quận Bình Thạnh, TP.HCM
Mã số : 41O8028666
Ngày cấp : 12/08/2014
Nơi cấp : UBND Quận Bình Thạnh
Người đại diện : NGUYỄN ĐỨC MINH

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận Hai Bên tự nguyện, đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ (Sau
đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1
Tư vấn pháp lý ACC – Đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp

1.1. Cung cấp đủ hồ sơ cần thiết là khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1.1.1. Việc Bên B chuẩn bị đầy đủ các loại tài liệu, giấy tờ theo sự hướng dẫn
của Bên A và quy định của pháp luật;
1.1.2. Việc Bên B hoàn thành việc ký tên, đóng dấu (nếu có) vào các tài liệu do
Bên A chuẩn bị và Bên A nhận được đầy đủ các tài liệu đó, và:
1.1.3. Theo thỏa thuận của Hai Bên.
1.2. Giá trị trọn gói dịch vụ bao gồm phí nộp hồ sơ, phí nhà nước và phí dịch vụ do
Bên B cung cấp dựa vào độ phức tạp của thủ tục, phạm vi công việc, nội dung
công việc và kinh nghiệm làm việc thực tế của Bên B.
1.3. Thông tin, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này bao gồm
nhưng không hạn chế các loại bằng cấp, chứng chỉ, chứng nhận, giấy phép, biên
bản, tài liệu đọc được, lời nói, chữ viết, bản ghi âm, ghi hình,… do Hai Bên hoặc
bên thứ ba cung cấp.
1.4. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến
mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
1.5. Quy định nội bộ là các quy phạm pháp luật điều chỉnh chi tiết về thủ tục hành
chính có liên quan đến việc thực hiện Hợp Đồng này,
1.6. Thời điểm hoàn thành công việc trong Hợp Đồng này được hiểu là thời điểm:
1.6.1. Hai Bên ký vào Biên bản bàn giao hoặc Biên bản thanh lý Hợp đồng này;
1.6.2. Hai Bên xác nhận đã hoàn thành công việc.
1.7. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường
trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần
thiết và khả năng cho phép.
ĐIỀU 2: PHẠM VI CÔNG VIỆC
2.1. Bên B đồng ý giao và bên A đồng ý nhận thực hiện các công việc thuộc các nội
dung quy định tại Điều 3 cho Bên A theo các quy định hiện hành của pháp luật.
2.2. Bên A thực hiện công việc phải đáp ứng được yêu cầu mà Bên B đặt ra và phải
tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 3: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Theo thỏa thuận của Hợp Đồng này, Bên B lựa chọn Bên A cung cấp dịch vụ tư vấn
và hỗ trợ thực hiện các công việc như sau:
3.1. Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến cấp hóa đơn điện tử 300 số và Chữ ký số
03 năm;
3.2. Soạn thảo, chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ để thực hiện cấp hóa đơn điện tử 300 số
và Chữ ký số 03 năm theo quy định của pháp luật cho đến khi hoàn thành công
việc;
3.3. Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

2
Tư vấn pháp lý ACC – Đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp

3.4. Hỗ trợ liên hệ với các cá nhân, tổ chức, đơn vị có liên quan để hoàn thành công
việc trong Hợp Đồng này (nếu có).
ĐIỀU 4: THỜI HẠN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Thời gian thực hiện và hoàn thành toàn bộ công việc theo Hợp Đồng này là từ 05
đến 07 ngày làm việc kể từ ngày Bên B cung cấp đủ và đúng hồ sơ cần thiết theo
yêu cầu của Bên A.
ĐIỀU 5: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày Hai Bên ký vào Hợp Đồng này cho đến khi
hoàn thành công việc nêu tại Điều 3 hoặc kết thúc theo Điều 11, Điều 12 của Hợp
Đồng này hoặc theo sự thỏa thuận của Hai Bên.
ĐIỀU 6: PHÍ DỊCH VỤ VÀ THANH TOÁN PHÍ DỊCH VỤ
Tổng chi phí dịch vụ theo Hợp Đồng này là: 3.050.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba triệu
không trăm năm mươi nghìn đồng).
6.1. Phương thức thanh toán:
 Đợt 1: Ngay sau khi ký kết Hợp đồng này, Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số
tiền là 1.550.000 VND (Bằng chữ: Một triệu năm trăm năm mươi nghìn đồng),
tương đương 50% phí dịch vụ.
 Đợt 2: Bên B sẽ thanh toán phí dịch vụ còn lại: 1.500.000 VND (Bằng chữ:
Một triệu năm trăm nghìn đồng), tương đương 50% giá trị hợp đồng ngay khi
Bên A hoàn thành công việc nêu tại Điều 2 Hợp Đồng này
6.2. Hình thức thanh toán
6.2.1. Đồng tiền sử dụng để thanh toán là Việt Nam đồng.
6.2.2. Tùy thuộc vào tình hình thực tế và điều kiện của Bên B, Hai Bên sẽ lựa
chọn một trong hai hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN
7.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
7.1.1. Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí theo Điều 6 Hợp
Đồng này.
7.1.2. Nhận đủ chi phí theo Hợp Đồng này.
7.1.3. Thanh toán các khoản phí, lệ phí nhà nước được ghi nhận Khoản 6.1 Điều
6 và Khoản 1.3 Điều 1 của Hợp Đồng này.
7.1.4. Đảm bảo nội dung tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật.
7.1.5. Áp dụng mọi biện pháp không trái với quy định pháp luật để bảo vệ quyền
lợi và lợi ích của Bên B.
7.1.6. Đảm bảo thực hiện công việc một cách kịp thời và đúng hạn theo Điều 4
của Hợp Đồng này.

3
Tư vấn pháp lý ACC – Đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp

7.1.7. Thực hiện toàn bộ các thủ tục pháp lý cho đến khi hoàn thành công việc
theo Điều 2 và Điều 3 Hợp Đồng này.
7.1.8. Yêu cầu và hướng dẫn Bên B cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu, giấy
tờ, chứng từ và số liệu kế toán cần thiết, có liên quan theo Điều 8 của Hợp
Đồng này để thực hiện công việc.
7.1.9. Thông báo tiến độ thực hiện công việc cho Bên B.
7.1.10. Sửa đổi, bổ sung thông tin, giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, đồng thời có trách nhiệm thông báo cho Bên B biết.
7.1.11. Có trách nhiệm bảo mật thông tin theo Điều 10 của Hợp Đồng này.
7.1.12. Trao đổi với Bên B về các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp
đồng nhằm khắc phục, giải quyết các vấn đề và tiếp tục thực hiện công
việc.
7.1.13. Bàn giao kết quả công việc cho Bên B.
7.1.14. Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng này và theo
quy định của pháp luật.
7.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
7.2.1. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí theo Điều 6 của Hợp Đồng này.
7.2.2. Yêu cầu Bên A thực hiện đầy đủ các báo cáo thuế, sổ sách kế toán trên cơ
sở chứng từ và số liệu do mình cung cấp, thực hiện công việc một cách kịp
thời và đúng hạn theo Điều 4 của Hợp Đồng.
7.2.3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và
hợp pháp của thông tin giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu và hướng dẫn
của Bên A theo Điều 8 của Hợp Đồng này.
7.2.4. Ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hồ sơ theo sự hướng dẫn của Bên A.
7.2.5. Hỗ trợ Bên A hoàn thiện lại các hồ sơ bị sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo sự tư vấn của Bên A.
7.2.6. Có trách nhiệm bảo mật thông tin theo Điều 10 của Hợp Đồng này.
7.2.7. Nhận bàn giao kết quả công việc từ Bên A.
7.2.8. Tạo điểu kiện thuận lợi cho Bên A trong quá trình thực hiện công việc.
7.2.9. Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng này và theo
quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
8.1. Bên B phải chịu toàn bộ trách nhiệm về tính trung thực, hợp pháp đối với mọi
thông tin, giấy tờ và các tài liệu có liên quan do Bên B cung cấp. Trong trường
hợp vì Bên B cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu không chính xác hoặc không
hợp pháp dẫn đến Hợp Đồng này không thực hiện được, hoặc gây ảnh hưởng đến
uy tín, quyền và lợi ích hợp pháp của Bên A, hoặc vi phạm quy định của pháp

4
Tư vấn pháp lý ACC – Đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp

luật, thì Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A theo Điều 10 của Hợp Đồng
này.
8.2. Hai Bên phải thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin cho nhau để tạo điều kiện
thuận lợi thực hiện công việc được quy định trong Hợp Đồng này.
8.3. Bên A phải hướng dẫn Bên B chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định của
pháp luật để hoàn thành công việc theo Điều 2, Điều 3 của Hợp Đồng này. Trong
trường hợp Bên A hướng dẫn không đầy đủ dẫn đến hết thời hạn quy định tại
Điều 4 của Hợp đồng này mà chưa hoàn thành công việc thì Hai Bên có thể thỏa
thuận gia hạn thời hạn thực hiện công việc hoặc Bên B có quyền yêu cầu Bên A
chấm dứt hợp đồng và hoàn trả lại chi phí đã nhận sau khi trừ đi các chi phí phát
sinh.
ĐIỀU 9: PHÁT SINH
Trong trường hợp có bất kỳ vấn đề gì phát sinh trong thời hạn hợp đồng, Hai Bên
sẽ thỏa thuận với nhau để giải quyết. Thời gian giải quyết vấn đề phát sinh không
tính vào thời hạn hợp đồng theo Điều 5 Hợp đồng.
ĐIỀU 10: CAM KẾT BẢO MẬT
10.1.Bên A có nghĩa vụ bảo vệ bí mật những thông tin, hồ sơ, tài liệu do Bên B cung
cấp và những thông tin liên quan đến các buổi tư vấn hoặc làm việc với bên thứ
ba trừ trường hợp phục vụ việc thực hiện công việc theo Hợp đồng này.
10.2.Bên B không được cung cấp thông tin có liên quan đến Hợp Đồng này cho bất
kỳ bên nào khác mà không có sự đồng ý của Bên A.
10.3.Để đảm bảo quyền lợi của các bên, Hai Bên cam kết tuyệt đối không được đưa
hợp đồng ra các cơ quan ngôn luận và mạng xã hội, thông tấn, báo mạng, báo
giấy, phát thanh, truyền hình và trước công chúng, trừ trường hợp phải công khai
thông tin theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
10.4.Trong trường hợp vi phạm điều này, bên vi phạm phải bồi thường theo quy định
của pháp luật.
ĐIỀU 11: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG
Không bên nào có quyền tự ý sửa đổi, bổ sung hợp đồng khi không có sự đồng ý
của bên kia. Mọi điều khoản sửa đổi, bổ sung này chỉ có hiệu lực và giá trị pháp
lý khi được cả Hai Bên đồng ý bằng văn bản có đầy đủ chữ kí của Hai Bên. Việc
sửa đổi, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện bằng phụ lục hợp đồng hoặc
các hình thức văn bản khác tùy thuộc vào thỏa thuận của Hai Bên.
ĐIỀU 12: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
 Hợp đồng đã được hoàn thành;
 Theo thỏa thuận của các bên;

5
Tư vấn pháp lý ACC – Đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp

 Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại
mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
 Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
 Hợp đồng không thể thực hiện được do có sự thay đổi về chính sách, chủ
trương của Đảng và Nhà nước;
 Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 13: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
13.1 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của Bên A
13.1.1 Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày Hai Bên ký kết Hợp đồng này, khi Bên B
thuộc một trong các trường hợp sau thì Bên A có quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng này mà không cần báo trước và toàn bộ số tiền đã thanh toán
sẽ thuộc về Bên A:
 Không thanh toán đầy đủ và đúng hạn chi phí theo Điều 6 của Hợp
Đồng này;
 Không cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo
yêu cầu và hướng dẫn của Bên A hoặc cung cấp mọi thông tin, giấy tờ
và các tài liệu có liên quan không trung thực, hợp pháp theo Điều 8 của
Hợp Đồng này;
 Không thực hiện bảo mật thông tin theo Điều 10 của Hợp Đồng này;
 Không nhận bàn giao kết quả công việc từ Bên A;
 Ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hồ sơ theo sự hướng dẫn của Bên A;
 Không hỗ trợ Bên A hoàn thiện lại các hồ sơ bị sửa đổi, bổ sung theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo sự tư vấn của
Bên A.
13.2 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của Bên B
13.2.1 Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày Hai Bên ký kết Hợp đồng này, khi Bên A
thuộc một trong các trường hợp sau thì Bên B có quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng này mà không cần báo trước và có quyền yêu cầu Bên A
hoàn trả lại toàn bộ số tiền đã thanh toán:
 Bên A không cử chuyên viên tiếp nhận và xử lý yêu cầu và hồ sơ của
Bên B;
 Sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn quy định tại Điều 4 mà Bên A
vẫn chưa hoàn thành công việc quy định tại Điều 2 và Điều 3 của hợp
đồng này.
ĐIỀU 14: HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

6
Tư vấn pháp lý ACC – Đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp

Một bên có quyền hủy bỏ toàn bộ hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại và
đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
 Có kết luận, sự trả lời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi vi
phạm pháp luật của bên kia;
 Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ Hợp Đồng;
 Trường hợp khác do luật quy định.
ĐIỀU 15: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
15.1.Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng
đến nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng của mỗi bên thì thời gian
quy định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời
gian do hậu quả của trường hợp bất khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau
đây gọi là “Bất Khả Kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
15.1.1 Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do
thiên nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không thể lường
trước hoặc chống lại được;
15.1.2 Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt
động của kẻ thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo động,
khởi nghĩa, xáo trộn công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình
công, phá hoại của công nhân;
15.1.3 Dịch bệnh;
15.1.4 Có sự thay đổi chính sách của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dẫn đến
một bên không thực hiện được hợp đồng.
15.2.Trong trường hợp một trong Hai Bên rơi vào trường hợp bất khả kháng thì được
miễn trừ trách nhiệm vi phạm hợp đồng cho đến khi không còn trường hợp bất
khả kháng nữa nhưng không quá thời hạn tại khoản 15.4 Điều này với điều kiện
là bên rơi vào trường hợp bất khả kháng đã làm hết sức mình trong khả năng để
hạn chế hậu quả và thiệt hai gây ra cho các bên.
15.3.Trong trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố
của trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra cho việc thực hiện hợp
đồng này trong vòng 20 ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian thực hiện hợp
đồng trong trường hợp này sẽ được kéo dài với sự nhất trí của Hai Bên.
15.4.Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản
và điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách hợp lý và thống nhất theo
sự thỏa thuận giữa Hai Bên.
ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

7
Tư vấn pháp lý ACC – Đồng hành pháp lý cùng doanh nghiệp

16.1 Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh tranh
chấp thì các bên phải thông báo cho nhau để cùng giải quyết trên cơ sở thương
lượng hòa giải, bình đẳng, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.
16.2 Nếu không hòa giải được, Hai Bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm
quyền để giải quyết.
ĐIỀU 17: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
17.1 Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong Hợp Đồng này.
17.2 Việc thanh lý hợp đồng này được thực hiện theo sự thỏa thuận của Hai Bên.
17.3 Các vấn đề phát sinh không được dự liệu trong Hợp Đồng này, nếu có phát sinh
thì Hai Bên sẽ thương lượng, thảo luận, bổ sung bằng Phụ lục Hợp Đồng. Phụ
lục Hợp Đồng là một bộ phận không thể tách rời của Hợp Đồng này.
17.4 Các vấn đề khác có liên quan nếu chưa được quy định tại Hợp Đồng này thì sẽ
được điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
17.5 Hợp đồng này gồm 08 trang, 17 Điều, được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt có
giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản để cùng thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


GIÁM ĐỐC

GIANG HỮU TÀI NGUYỄN ĐỨC MINH

You might also like