You are on page 1of 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 20/2015/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI
thông qua ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Luật sư số 22/2012/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI
thông qua ngày 20/11/2012;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên ký kết Hợp đồng.
Hợp đồng Dịch vụ Pháp lý này (Sau đây gọi là "Hợp đồng") được lập và ký vào ngày ......
tháng ...... năm 2020, tại trụ sở Văn phòng Luật sư Trung Hòa, địa chỉ số 17, tổ 19 phường Trung
Hòa, Cầu giấy, Hà Nội giữa:
Ông/bà: .................................... SN:...................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
(Sau đây gọi là “Bên A hoă ̣c .............................. trong từng ngữ cảnh)

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TRUNG HÒA
Địa chỉ trụ sở chính : Số 17, tổ 19 phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại : 0439908508 Fax: 0435553427
Mã số thuế : 0105094982
Tài khoản : 1410206018945 – Ngân hàng NNPTNT, CN Mỹ Đình
Người đại diện : Ông Hoàng Văn Tùng
Chức vụ : Luật sư – Trưởng Văn phòng
(Sau đây gọi là “Bên B hoặc VPLS Trung Hòa” tùy theo từng ngữ cảnh)
Bên A và VPLS Trung Hòa trong Hợp đồng này được gọi riêng là một “Bên”, và gọi chung là “Các
Bên”.
CƠ SỞ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:
Hồ sơ photo mà bên A cung cấp ngày ...../...../2020.
1. VPLS Trung Hòa là một Văn phòng luật chuyên nghiệp tại Việt Nam, được phép hành
nghề và cung cấp các loại hình dịch vụ pháp lý bao gồm hoạt động tư vấn và tranh tụng cho
các tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam.
2. Bên A và VPLS Trung Hòa mong muốn, thống nhất việc cung cấp và sử dụng dịch vụ pháp
lý theo các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này.
Vì vâ ̣y, Bên A và VPLS Trung Hòa ký kết Hợp đồng này với các điều kiện và điều khoản sau.
ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG YÊU CẦU

1
Bên A yêu cầu Bên B tư vấn pháp luật, thực hiện dịch vụ pháp lý bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho Bên A .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
ĐIỀU 2: PHẠM VI DỊCH VỤ VPLS TRUNG HÒA THỰC HIỆN
Phạm vi dịch vụ VPLS Trung Hòa thực hiện bao gồm các nội dung công việc sau đây:
2.1 Tư vấn pháp luật và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bên A trong vụ việc nói tại Điều 1 của
hợp đồng này.
2.2 Cử luâ ̣t sư tham gia giải quyết vụ viê ̣c.
2.3 Được phép không thông qua cơ quan pháp luâ ̣t để sớm kết thúc vụ viê ̣c (nếu có thể).
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
 Có quyền yêu cầu Bên B thực hiện đúng các thỏa thuận theo Hợp đồng;
 Có quyền được tìm hiểu các thông tin về quá trình Bên B thực hiện công việc
liên quan đến Hợp đồng này;
 Có nghĩa vụ cung cấp tất cả các thông tin, tài liệu liên quan cho Bên B và
cam kết các thông tin, tài liệu là đúng và chính xác (nếu có);
 Có nghĩa vụ phối hợp với Bên B trong việc thực hiện các thủ tục cần thiết để
Bên B có đủ tư cách đại diê ̣n cho Bên A hoă ̣c là luâ ̣t sư bảo vê ̣ quyền và lợi ích hợp
pháp cho Bên A trong các giao dịch hoă ̣c tố tụng tại Tòa án có thẩm quyền liên quan
đến viê ̣c giải quyết vụ viê ̣c;
 Tôn trọng và hợp tác với các quyết định của Bên B; trường hợp hai Bên có ý
kiến khác nhau thì cùng thảo luận để tìm quyết định thống nhất;
 Có nghĩa vụ thanh toán tiền phí dịch vụ pháp lý cho Bên B theo đúng thỏa
thuận;
 Không được tự ý chấm dứt Hợp đồng nếu chưa có thỏa thuâ ̣n với Bên B.
Trong trường hợp Bên B bằng nghiê ̣p vụ chuyên môn của mình không thông qua cơ
quan pháp luâ ̣t nhưng vẫn thực hiê ̣n được mục đích kết quy định tại Điều 1 của Hợp
đồng này tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian thực hiê ̣n Hợp đồng, Bên A cũng
phải thanh toán cho Bên B tiền phí theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
 Thực hiện các công việc trong phạm vi Hợp đồng quy định tại Điều 2;
 Có trách nhiệm nghiên cứu pháp luật, tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho Bên A;

2
 Có nghĩa vụ báo cáo tình hình thực hiện các nội dung công việc theo Hợp đồng này
khi có yêu cầu của Bên A;
 Có quyền yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin và tài liệu liên quan đến nội dung
công việc và phối hợp với Bên B thực hiện các công việc theo Hợp đồng này; và
 Có quyền được nhận tiền phí dịch vụ pháp lý theo thỏa thuận.
ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ PHÁP LÝ
4.1. Phí dịch vụ pháp lý được thỏa thuận: ....................000.000 đồng ....................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4.2. Phí dịch vụ cố định nêu trên không bao gồm thuế Giá trị gia tăng (10%), các khoản phí/lệ
phí, như tiền án phí, các khoản lệ phí Nhà nước khác, các khoản phí/lệ phí ngân hàng. Phí
dịch vụ trên đã bao gồm các chi phí đi lại, sinh hoạt, lưu trú, chi phí điện thoại đường dài và
các chi phí khác cho Luật sư, người đại diện theo ủy quyền khác có thể phát sinh để thực
hiện Hợp đồng này. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ không được hoàn lại số
tiền đã nộp.
4.3. Đồng tiền thanh toán: Đồng Viê ̣t Nam;
4.4. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Ngân hàng với người thụ hưởng là Văn phòng Luật sư
Trung Hòa, Số tài khoản 1410206018945 – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam, CN Mỹ Đình.
4.5. Thời hạn thanh toán: Ngay sau khi ký Hợp đồng này Bên A thanh toán ngay phí dịch vụ
pháp lý là ...................................................................................................................
...................................................................................................................................
ĐIỀU 5: BẢO MẬT THÔNG TIN VÀ MÂU THUẪN QUYỀN LỢI
5.1 Các Bên cam kết rằng, Hợp đồng và các hồ sơ, tài liệu liên quan sẽ không được tiết lộ cho
bất kỳ bên thứ ba nào nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của mỗi Bên. Các Bên phải
tiến hành các biện pháp cần thiết để bảo mật các thông tin, tài liệu đó; và chỉ được tiết lộ
theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.
5.2 Trong quan hệ với bên thứ ba có liên quan đến Hợp đồng này, Các Bên thống nhất sẽ thỏa
thuận rõ về các thông tin cần được tiết lộ. Các thông tin không được tiết lộ sẽ được giữ kín
và thực hiện theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này.
5.3. Bên B cam kết sẽ không đại diện cho bất kỳ một bên thứ ba nào trong bất kỳ một vấn đề gì
có xung đột về lợi ích đối với Bên A trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Trường hợp Bên B
đại diện cho khách hàng có lợi ích xung đột với Bên A, Bên B sẽ thông báo cho Bên A về
bất kỳ sự xung đột về lợi ích nào có thể phát sinh và Bên A sẽ cung cấp thông tin cụ thể cho
Bên B về bên thứ ba có thể có xung đột về lợi ích đối với Bên A (nếu có).
5.4. Các Bên theo đây đồng ý rằng điều khoản này không nhằm mục đích giới hạn quyền cung
cấp dịch vụ của Bên B cho bất kỳ một công ty hoặc bên thứ ba nào trong những vấn đề
không có xung đột về lợi ích với Bên A.

3
Để đảm bảo sự minh bạch, nếu có khả năng xảy ra xung đột về lợi ích, Bên B sẽ thông báo
cho Bên A và sẽ yêu cầu Bên A đồng ý trước khi tiến hành cung cấp dịch vụ đó. Bên A cam
kết không từ chối một cách bất hợp lý yêu cầu của Bên B trong những trường hợp như vậy.
ĐIỀU 6: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
6.1 Sự kiện bất khả kháng là một sự kiện xảy ra mà Các Bên không thể lường trước được và xảy
ra ngoài khả năng kiểm soát của bất kỳ Bên ký kết Hợp đồng nào. Sự kiện bất khả kháng
bao gồm sự thay đổi pháp luật, mệnh lệnh của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và các
sự kiện khác.
6.2 Trong trường hợp xảy ra một sự kiện bất khả kháng, Bên chịu tác động của sự kiện bất khả
kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm theo Hợp đồng này trong suốt thời gian xảy ra sự kiện
bất khả kháng đó với các điều kiện sau:
 Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân chủ yếu cản trở hoặc trì hoãn việc thực hiện
Hợp đồng;
 Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xảy ra các sự kiện bất khả kháng, Bên
không thực hiện được nghĩa vụ đã thông báo bằng văn bản cho Bên kia biết về sự
kiện bất khả kháng cùng các biện pháp đang được tiến hành để khắc phục các trở
ngại, đồng thời nêu rõ nguyên nhân cản trở việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương nơi xảy ra sự kiện bất khả
kháng.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
7.1 Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
 Bên B đã hoàn thành các hạng mục dịch vụ quy định tại Điều 2 và được thanh toán
toàn bộ phí dịch vụ như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
 Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục
được trong vòng ba mươi (30) ngày;
 Các trường hợp khác do hai Bên thỏa thuận bằng văn bản theo quy định của pháp
luật.
7.2 Kể từ thời điểm chấm dứt Hợp đồng, Các Bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo
quy định tại Hợp đồng này.
7.3 Thời hạn hợp đồng: Theo tiến trình giải quyết của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc tòa án các cấp.
ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
8.1 Nếu Bên A hoă ̣c Bên B vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng thì sẽ phải bồi thường
thiệt hại và bị phạt vi phạm Hợp đồng theo quy định của pháp luật.
8.2 Theo mục đích của Hợp đồng này, Bên B sẽ không chịu trách nhiệm đối với các thiệt hại
(nếu có) phát sinh từ nội dung pháp lý của mình trong các trường hợp thông tin và tài liệu do
Bên A cung cấp cho Bên B làm cơ sở cho ý kiến pháp lý của bên B là không đầy đủ, không
đúng, không chính xác.

4
8.3 Trong thời gian tối đa là 03 (ba) ngày sau khi ký Hợp đồng mà Bên A không thanh toán phí
dịch vụ cố định cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt bằng 100% giá trị phí dịch vụ cố định.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1 Kể từ khi ký kết hợp đồng hợp đồng có hiệu lực thì mọi kết quả thành công của vụ việc đều
là kết quả của bên B trong mọi trường hợp bên B đều được nhận tiền phí thù lao thành công
của vụ việc theo điều 4 của hợp đồng;
9.2 Các Bên cam kết thực hiê ̣n nghiêm chỉnh các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Trong
quá trình thực hiê ̣n Hợp đồng nếu có bất kỳ khó khăn trở ngại hoă ̣c vấn đề nào phát sinh Các
Bên sẽ phải ngay lâ ̣p tức cùng nhau bàn bạc tìm biê ̣n pháp giải quyết;
9.3 Hợp đồng này cùng các phụ lục (nếu có), được điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt
Nam, là thỏa thuận có hiệu lực cao nhất giữa Các Bên. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng,
nếu có thỏa thuận khác, thì thỏa thuận đó phải phù hợp với Hợp đồng này và phải được lập
thành văn bản do Các Bên cùng ký.
9.4 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, Bên A đề nghị Bên B cung cấp các thông tin, hồ sơ
vụ án/vụ việc cho các cơ quan ngôn luận, báo chí Trung ương và địa phương để phản ánh/
đưa tin vụ việc/vụ án;
9.5 Việc ký kết, diễn giải, sửa đổi và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này và các
phụ lục đi kèm (nếu có) sẽ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Các Bên theo đây cam kết, làm tròn nghĩa vụ và tuân thủ tất cả các điều kiện và điều khoản
của Hợp đồng. Mọi tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng sẽ được Các Bên thống
nhất giải quyết trước tiên bằng hòa giải và thương lượng. Trong trường hợp Các Bên không
thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết tranh chấp, một trong Các Bên có quyền yêu
cầu Trung tâm trọng tài quốc tế bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VIAC) giải quyết theo Quy tắc Trọng tài của VIAC. Nơi giải quyết tranh chấp là thành phố
Hà Nội. Ngôn ngữ tố tụng trọng tài là tiếng Việt;
9.6 Trong khả năng nhận thức tối đa của mình, Các Bên đồng ý rằng đã đọc, hiểu và chấp thuận
tất cả các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này cùng các phụ lục đi kèm (nếu có);
9.7 Hợp đồng này có hiệu lực từ thời điểm Các Bên ký kết nêu trên và chấm dứt theo quy định
tại Điều 7 Hợp đồng này. Khi các bên hoàn thành nghĩa vụ với nhau thì hợp đồng đương
nhiên chấm dứt không cần thanh lý hợp đồng;
9.8 Trường hợp bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng, hợp đồng đương nhiên được thanh lý hai bên không cần phải ký thanh lý hợp đồng;
9.9 Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau.
Mỗi Bên giữ một (01) bản gốc để làm cơ sở thực hiện./.
BÊN A VĂN PHÒNG LUẬT SƯ TRUNG HÒA
(Ký, đóng dấu)

You might also like