You are on page 1of 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


----- ***** -----
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
Số: ……/HĐHT/
- Căn cứ các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành;
- Căn cứ năng lực, nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm ......, chúng tôi gồm có:
I. BÊN A:
CÔNG TY ......
Địa chỉ trụ sở chính: ......
Mã số doanh nghiệp: ......
Tài khoản ngân hàng số: …… mở tại Ngân hàng …… - Chi nhánh ……
Đại diện bởi: ......
Chức vụ: ......
(Sau đây gọi tắt là "Bên A")

II. BÊN B:
CÔNG TY ......
Địa chỉ trụ sở chính: ......
Mã số doanh nghiệp: ......
Tài khoản ngân hàng số: …… mở tại Ngân hàng …… - Chi nhánh ……
Đại diện bởi: ......
Chức vụ: ......
(Sau đây gọi tắt là "Bên B")
Bên A và Bên B, sau đây trong Hợp đồng hợp tác này (sau đây gọi tắt là "Hợp Đồng")
được gọi riêng là "Bên" và gọi chung là "Hai Bên".
Sau khi thỏa thuận và thống nhất, Hai Bên tiến hành ký kết Hợp Đồng với các điều
khoản và điều kiện cụ thể như sau:
ĐIỀU 1. MỤC TIÊU, PHẠM VI, NỘI DUNG HỢP TÁC
1.1. Hai Bên đồng ý cùng nhau hợp tác để đầu tư, triển khai, thực hiện, khai thác, kinh
doanh trong lĩnh vực bất động sản, chứng khoán và các lĩnh vực đầu tư hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.2. Hai Bên thống nhất rằng, Bên B có toàn quyền quyết định tất cả các vấn đề trong
việc lựa chọn lĩnh vực, hoạt động đầu tư; tạo lập, triển khai các hoạt động đầu tư bao
gồm nhưng không giới hạn bởi: các thủ tục liên quan để chuẩn bị đầu tư, quản lý tài
sản hình thành từ hoạt động đầu tư, kinh doanh, khai thác sản phẩm, tài sản có được
từ hoạt động đầu tư, làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/hoặc các

1
bên thứ ba khác liên quan đến các hoạt động đầu tư.
1.3. Trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật, Bên A sẽ ký kết, ban hành
các văn bản theo sự thống nhất giữa Hai Bên, bao gồm, nhưng không giới hạn bởi
văn bản ủy quyền của Bên A cho Bên B để thực hiện các công việc nói trên. Bên B,
theo yêu cầu của Bên A, có trách nhiệm báo cáo kịp thời cho Bên A trước, trong và
sau khi về các nội dung công việc liên quan đến việc hoạt động đầu tư có sử dụng
phần đóng góp của Bên A theo quy định tại Hợp Đồng này.
ĐIỀU 2. ĐÓNG GÓP CỦA CÁC BÊN VÀ PHÂN CHIA KẾT QUẢ HỢP TÁC, LỢI
NHUẬN SAU THUẾ
2.1. Đóng góp của Bên A
2.1.1. Trong thời hạn nêu tại Điều 3.1 của Hợp Đồng này, Bên A cam kết sẽ góp khoản tiền
có giá trị ...... VNĐ, thuộc sở hữu của mình, để hợp tác với Bên B đầu tư theo quy
định tại Hợp Đồng này ("Tiền Bên A Đóng Góp").
2.1.2. Tiền Bên A Đóng Góp sẽ được chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B
theo thông tin nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này và/hoặc tài khoản khác của Bên B
theo thông tin do Bên B cung cấp.
2.1.3. Hai Bên đồng ý rằng, Tiền Bên A Đóng Góp sẽ giao cho Bên B toàn quyền quản lý,
sử dụng trong suốt thời hạn Hợp Đồng này. Bên B có trách nhiệm kê khai, nộp các
loại thuế, phí và các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh từ việc nhận Tiền Bên A Đóng
Góp theo quy định của pháp luật.
2.2. Đóng góp của Bên B
Bên B sẽ đóng góp bằng toàn bộ các chi phí khác, nguồn lực nhân sự, cơ sở vật chất
cần thiết liên quan đến việc đầu tư, triển khai thực hiện các hoạt động đầu tư theo
quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng này.
2.3. Phân chia kết quả hợp tác, lợi nhuận sau thuế
2.3.1. Khi kết thúc thời hạn hợp tác, hai Bên sẽ thỏa thuận để phân chia kết quả hợp tác, lợi
nhuận sau thuế mà mỗi Bên được hưởng. Để làm rõ, phần kết quả hợp tác để phân
chia cho hai Bên là lợi nhuận sau thuế phát sinh từ các dự án, hoạt động đầu tư mà
hai Bên hợp tác theo Hợp Đồng này.
2.3.2. Hai Bên có trách nhiệm phát hành chứng từ, hóa đơn đối với các khoản tiền nhận
được từ Bên còn lại theo quy định của pháp luật; và kê khai, nộp các khoản thuế, phí,
lệ phí thuộc trách nhiệm của mỗi Bên phát sinh từ phần kết quả hợp tác mà Bên đó
được hưởng.
ĐIỀU 3. TIẾN ĐỘ, THỜI HẠN
3.1. Trong thời hạn ...... kể từ ngày Hợp Đồng này có hiệu lực, Bên A có trách nhiệm
chuyển toàn bộ khoản tiền đã cam kết đóng góp nêu tại Điều 2.1.1 của Hợp Đồng
này cho Bên B.
3.2. Việc đóng góp của Bên B theo quy định tại Điều 2.2 của Hợp Đồng này sẽ do Bên B
chủ động thực hiện, căn cứ trên yêu cầu thực tế của các hoạt động đầu tư do Hai Bên
hợp tác theo quy định tại Hợp Đồng này.
3.3. Thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng này là ......, kể từ ngày có hiệu lực. Hai Bên có thể
thỏa thuận bằng văn bản về việc gia hạn thời hạn của Hợp Đồng này.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

2
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
4.1.1. Đã có và duy trì hiệu lực của các chấp thuận, phê duyệt nội bộ cần thiết liên quan đến
việc hợp tác theo Hợp Đồng này trong suốt thời hạn thực hiện Hợp Đồng;
4.1.2. Đóng góp đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hợp Đồng này;
4.1.3. Được phân chia kết quả hợp tác, lợi nhuận sau thuế theo quy định tại Hợp Đồng này;
4.1.4. Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong quá trình thực hiện các hoạt động đầu tư;
4.1.5. Không can thiệp vào bất kỳ quyết định nào của Bên B đối với các hoạt động đầu tư
mà Hai Bên hợp tác theo Hợp Đồng này;
4.1.6. Ký kết các giấy tờ, tài liệu cần thiết phục vụ các công việc đầu tư do Hai Bên hợp tác
theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Bên B;
4.1.7. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận khác bằng văn
bản giữa Hai Bên.
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
4.2.1. Đã có và duy trì hiệu lực của các chấp thuận, phê duyệt nội bộ cần thiết liên quan đến
việc hợp tác theo Hợp Đồng này trong suốt thời hạn thực hiện Hợp Đồng;
4.2.2. Toàn quyền quản lý và sử dụng phần đóng góp của Bên A theo quy định tại Hợp
Đồng này;
4.2.3. Có toàn quyền đối với các hoạt động đầu tư mà Hai Bên hợp tác theo Hợp Đồng này;
4.2.4. Đại diện cho Hai Bên trong quan hệ với cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền
và/hoặc bên thứ ba khác trong quá trình triển khai, thực hiện các hoạt động đầu tư có
sử dụng phần vốn do Bên A đóng góp theo quy định tại Hợp Đồng này;
4.2.5. Được giữ lại phần lợi nhuận, lợi tích, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác, sau khi
trừ đi phần kết quả hợp tác mà Bên A được hưởng theo quy định tại Hợp Đồng này;
4.2.6. Có toàn quyền định đoạt, quyết định các vấn đề liên quan đến tài sản, sản phẩm có
được từ các hoạt động đầu tư theo quy định tại Hợp Đồng này;
4.2.7. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và thỏa thuận khác bằng văn
bản giữa Hai Bên.
ĐIỀU 5. SỬA ĐỔI, CHUYỂN NHƯỢNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
5.1. Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào của Hợp Đồng này phải được Hai Bên thỏa
thuận và xác lập bằng văn bản. Văn bản về việc sửa đổi/ bổ sung Hợp Đồng này là
một phần không tách rời của Hợp Đồng;
5.2. Hai Bên thống nhất rằng, không Bên nào có quyền chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên đó theo quy định tại Hợp Đồng này, trừ trường
hợp Hai Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản;
5.3. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong một trong số các trường hợp sau:
5.3.1. Hai Bên thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp Đồng;
5.3.2. Hết thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng theo quy định tại Điều 3.3 của Hợp Đồng này
mà Hai Bên không có thỏa thuận về việc gia hạn, và hai Bên đã hoàn thành toàn bộ
quyền, nghĩa vụ phát sinh từ Hợp Đồng này. Trường hợp này, Hợp Đồng này tự
động thanh lý và hai Bên không phải ký Biên bản thanh lý để ghi nhận việc chấm dứt
Hợp Đồng;

3
5.3.3. Một trong Hai Bên giải thể, phá sản, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp.
Trong các trường hợp này, quyền và nghĩa vụ của hai Bên theo Hợp Đồng này được
giải quyết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về phá sản;
5.3.4. Theo quy định tại Điều 6.2 của Hợp Đồng này. Trường hợp này, Hợp Đồng tự động
thanh lý sau khi hai Bên hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ nêu tại Điều 6.2 của Hợp Đồng
và hai Bên không phải ký Biên bản thanh lý để ghi nhận việc chấm dứt Hợp Đồng;
5.3.5. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Không ảnh hưởng đến việc thực hiện Điều 6.1 của Hợp Đồng này, Bên nào vi phạm
bất kỳ nghĩa vụ nào theo quy định tại Hợp Đồng này phải chịu trách nhiệm bồi
thường mọi thiệt hại thực tế mà Bên bị còn lại phải gánh chịu và các thiệt hại khác do
hành vi vi phạm nói trên gây ra cho Bên thứ ba khác.
ĐIỀU 7. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
7.1. Hợp Đồng này được giải thích và điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có bất kỳ khó khăn, trở ngại nào, hai Bên
phải thông báo cho nhau, cùng bàn bạc, tìm biện pháp giải quyết, khắc phục, giảm
thiểu rủi ro và phải có thỏa thuận về việc giải quyết các vấn đề này bằng văn bản.
7.2. Mọi tranh chấp phát sinh, nếu có, liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được các Bên bàn
bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp bất đồng hoặc tranh chấp
không thể giải quyết được thông qua thương lượng sẽ được đưa ra giải quyết tại Toà
án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định hiện hành của pháp luật. Quyết định
hoặc phán quyết của Toà án sẽ là quyết định cuối cùng và có hiệu lực bắt buộc phải
thực hiện với các Bên. Bên thua kiện phải chịu mọi phí tổn trong quá trình tố tụng.
ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của Hai Bên ký tên
dưới đây;
8.2. Hợp Đồng này gồm 08 điều, được lập thành 04 bản chính bằng tiếng Việt, có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like