You are on page 1of 9

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


-----------o0o----------
Hà Nội ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN CÓ THỜI HẠN
Số.: ………../HDTBDS
 Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
 Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
 Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
 Căn cứ Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
 Căn cứ Nghị định số số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Hai Bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN (sau đây gọi tắt là “Bên Cho Thuê”):
- Ông Bà :
- Địa chỉ
- Số tài khoản:
Ngân hàng:
- Điện thoại/email:
II. BÊN THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN (sau đây gọi tắt là “Bên Thuê”):
- Ông Bà :
- Địa chỉ
- Số tài khoản:
Ngân hàng:
- Điện thoại/email:
(Bên Cho Thuê và Bên Thuê gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”)
Hai Bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng thuê Bất Động Sản có thời hạn này (“Hợp
Đồng”) với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về Bất Động Sản cho thuê
1.1 Loại Bất Động Sản: Villa liền kề/Villa shop
1.2 Vị trí, địa điểm Bất Động Sản: Bất Động Sản số: …. Đường ….., Dự án Khu đô thị Sinh
thái Dream City (Vinhomes Ocean Park 2 hoặc The Empire hoặc một tên gọi khác theo

1
quyết định của Chủ Đầu Tư hoặc Cơ quan có thẩm quyền tùy từng thời điểm), có địa chỉ
tại các xã Long Hưng, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên (“Dự Án”)
1.3 Hiện trạng về Bất Động Sản:
1.4 Diện tích của Bất Động Sản: …. m2
1.5 Công năng sử dụng Bất Động Sản: dùng để ở/kinh doanh Phù hợp quy hoạch ngành hàng
của Chủ Đầu Tư/Ban Quản Lý Khu Thương Mại và quy định của pháp luật vào từng thời
điểm
1.6 Trang thiết bị kèm theo: (“Trang Thiết Bị”).
Điều 2. Giá Thuê Bất Động Sản
2.1. Giá Thuê Bất Động Sản:
Giá thuê Bên Thuê phải trả cho Bất Động Sản là ……………. VNĐ/ tháng (Bằng chữ:
…………… đồng/ tháng)

Giá thuê trên đã bao gồm:


• Thuế VAT

Và không bao gồm:


• Các chi phí khác (nếu có)

Giá thuê trên sẽ được áp dụng trong suốt thời gian thuê.
Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán
cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
2.2. Tiền Đặt Cọc: Vào ngày ký Hợp Đồng này, Bên Thuê có trách nhiệm đặt cọc bằng tiền
mặt hoặc chuyển khoản một khoản tiền tương đương …………. Giá Thuê Bất Động Sản
cho Bên Cho Thuê để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của Bên Thuê theo quy định tại Hợp
Đồng (“Tiền Đặt Cọc”). Trong Thời Hạn Thuê, bao gồm cả thời gian được gia hạn, nếu
có thì Tiền Đặt Cọc không được tính lãi và được xử lý theo các quy định Hợp Đồng này.
2.3. Hoàn trả Tiền Đặt Cọc mà Bên Thuê thực tế thanh toán sau khi trừ các khoản phải trả
của Bên Thuê đối với Bên Cho Thuê trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày
Hợp Đồng chấm dứt và Bên Thuê đã đã bàn giao lại cho Bên Cho Thuê Diện Tích Thuê
phù hợp với quy định tại Hợp Đồng và hoặc tranh chấp còn tồn đọng giữa Các Bên được
giải quyết dứt điểm (nếu có)
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán
3.1 Phương thức thanh toán Giá Thuê Bất Động Sản: bằng tiền Việt Nam thông qua hình
thức tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng vào tài khoản của Bên Cho Thuê như nêu tại
phần chủ thể của Hợp Đồng này.
3.2 Thời hạn thực hiện thanh toán Giá Thuê Bất Động Sản:
Trong Thời Hạn Thuê, Tiền Thuê, Phí Quản Lý được Bên Thuê thanh toán trước cho
Bên Cho Thuê định kỳ … tháng một lần
3.3 Nếu Bên Thuê vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp Đồng này thì phải trả
lãi theo mức lãi suất bằng 0,05%/ngày trên tổng số tiền chậm thanh toán và tính từ ngày

2
đến hạn phải trả cho đến ngày Bên Thuê thanh toán đầy đủ khoản phải thanh toán. Ngoài
ra, Bên Cho Thuê có quyền áp dụng các biện pháp xử lý khác quy định Hợp Đồng này.
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận Bất Động Sản và hồ sơ kèm theo
4.1. Thời hạn cho thuê Bất Động Sản ("Thời Hạn Thuê”): được tính kể từ ngày ……… cho
đến hết ngày ………… (“Ngày Kết Thúc”), trừ trường hợp bị chấm dứt theo quy định
tại Điều 9 của Hợp Đồng.
4.2. Sau khi Hợp Đồng thuê hết thời hạn, Bên Thuê có ưu thế gia hạn Hợp Đồng thuê này
bằng cách gửi thông báo bằng văn bản trước… tháng khi hết hạn Hợp Đồng; tiền thuê
cho thời gian gia hạn Hợp đồng sẽ được thoả thuận lại dựa trên giá thị trường và tình
trạng của Bất Động Sản tại thời điểm đó và không quá 10% tiền thuê.
4.3. Thời điểm giao nhận Bất Động Sản: Ngày .... tháng ... năm ....
4.4. Hồ sơ kèm theo:
Điều 5. Sử dụng Bất Động Sản
5.1. Mục đích sử dụng Bất Động Sản của Bên Thuê: như quy định tại Điều 1.5 của Hợp
Đồng.
5.2. Các hạn chế sử dụng Bất Động Sản: Bên Thuê sử dụng Bất Động Sản theo đúng quy
định tại Hợp Đồng này và quy định của pháp luật.
5.3. Đóng phí dịch vụ, phí quản lý vận hành:
Bên Thuê có trách nhiệm đóng Phí Quản Lý ("Chi Phí Quản Lý") cho Ban Quản Lý
theo thông báo vào từng thời điểm. Chi Phí Quản Lý có thể được điều chỉnh theo thông
báo của đơn vị quản lý từng thời điểm.
5.4. Ban hành và tuân thủ nội quy, quy chế quản lý vận hành: Bản Nội quy tại Phụ lục số 02
đính kèm Hợp Đồng này ("Nội Quy”).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Cho Thuê
6.1 Quyền của Bên Cho Thuê:

a) Yêu cầu Bên Thuê nhận Bất Động Sản theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp
Đồng này;
b) Yêu cầu Bên Thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3
của Hợp Đồng này;
c) Yêu cầu Bên Thuê bảo quản, sử dụng Bất Động Sản theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại
Điều 1 của Hợp Đồng này;
d) Yêu cầu Bên Thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của Bên Thuê
gây ra;
e) Cải tạo, nâng cấp Bất Động Sản khi được Bên Thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh
hưởng cho Bên Thuê;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp Đồng theo quy định tại Điều 30.1 của Luật Kinh
doanh bất động sản;

3
g) Yêu cầu Bên Thuê bàn giao lại Bất Động Sản khi hết Thời Hạn Thuê;
h) Yêu cầu Bên Thuê bàn giao lại Trang Thiết Bị kèm theo cùng thời điểm bàn giao Bất
Động Sản khi hết Thời Hạn Thuê;
i) Thực hiện các quyền khác phù hợp với Hợp Đồng và theo quy định pháp luật.
6.2 Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
a) Giao Bất Động Sản cho Bên Thuê theo thỏa thuận trong Hợp Đồng và hướng dẫn Bên
Thuê sử dụng Bất Động Sản theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp Đồng này;
b) Bảo đảm cho Bên Thuê sử dụng ổn định Bất Động Sản trong Thời Hạn Thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa Bất Động Sản theo thỏa thuận; nếu Bên Cho Thuê không bảo trì, sửa
chữa Bất Động Sản theo thỏa thuận mà gây thiệt hại cho Bên Thuê thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt Hợp Đồng khi Bên Thuê thực hiện đúng nghĩa vụ
theo Hợp Đồng, trừ trường hợp được Bên Thuê đồng ý chấm dứt Hợp Đồng;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
f) Thanh toán hết các khoản phí tiện ích cho Bất Động Sản (tiền điện, nước, điện thoại và
các phí khác) trước ngày bàn giao Bất Động Sản;
g) Sửa chữa kịp thời tất cả hư hỏng liên quan đến cấu trúc Bất Động Sản (như, nhưng
không giới hạn, dột, sàn, nền móng, tường và mái, hệ thống điện nước) theo yêu cầu của
Bên Thuê (ngoại trừ những hư hỏng do Bên Thuê gây ra do việc cố ý hoặc sử dụng sai
mục đích của Bên Thuê hoặc gây ra bởi bên thứ 3 được cho phép vào Bất Động Sản. Tất
cả các sửa chữa được bắt đầu thực hiện trong vòng 1 tuần kể từ ngày nhận được yêu cầu
từ Bên Thuê. Nếu không Bên Thuê sẽ có quyền sửa chữa những hư hỏng này mà không
thông báo thêm cho Bên Cho Thuê. Nếu Bên Thuê sửa chữa những hư hỏng này thì Bên
Thuê sẽ yêu cầu Bên Cho Thuê thanh toán chi phí sửa chữa hoặc tự động khấu trừ vào
Tiền thuê phải trả. Bồi thường thiệt hại về vật chất và sức khỏe cho Bên Thuê trong
trường hợp 1 phần hay toàn bộ Bất Động Sản bị vỡ, bị gãy hoặc bị sụp đổ do Bên Cho
Thuê không bảo dưỡng định kỳ hoặc/và kịp thời theo yêu cầu sửa chữa từ Bên Thuê.
h) Cho Bên Thuê được toàn quyền sử dụng Căn Hộ, lắp đặt nội thất và thiết bị bổ sung cho
Bất Động Sản theo yêu cầu sử dụng.
i) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
j) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng và theo quy định pháp luật.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên Thuê
7.1. Quyền của Bên Thuê
a) Yêu cầu Bên Cho Thuê giao Bất Động Sản theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của
Hợp Đồng này;
b) Yêu cầu Bên Cho Thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về Bất Động Sản;
c) Được đổi Bất Động Sản đang thuê với người khác nếu được Bên Cho Thuê đồng ý bằng
văn bản;

4
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ Bất Động Sản nếu có thỏa thuận trong Hợp
Đồng hoặc được Bên Cho Thuê đồng ý bằng văn bản;
e) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên Cho Thuê trong trường hợp
thay đổi Chủ Sở Hữu;
f) Yêu cầu Bên Cho Thuê sửa chữa Bất Động Sản trong trường hợp Bất Động Sản bị hư
hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu Bên Cho Thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên Cho Thuê gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp Đồng theo quy định tại Điều 30.2 của Luật Kinh
doanh bất động sản;
i) Thực hiện các quyền khác phù hợp với Hợp Đồng và theo quy định pháp luật.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê
a) Bảo quản, sử dụng Bất Động Sản đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các
thỏa thuận trong Hợp Đồng;
b) Thanh toán đủ Giá Thuê Bất Động Sản theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều
3 và Điều 4 của Hợp Đồng này;
c) Sử dụng Bất Động Sản đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của Bất Động Sản do lỗi của
mình gây ra;
d) Trả Bất Động Sản cho Bên Cho Thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng;
e) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ Bất Động Sản nếu không có sự đồng ý bằng văn
bản của Bên Cho Thuê;
f) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Tuân thủ các qui định về phòng cháy chữa cháy, các qui định chung về vệ sinh, môi
trường, trật tự an ninh trong khu vực cư trú, quy định của Pháp luật trong việc cư trú/kinh
doanh (đăng ký tạm trú/tạm vắng, giấy phép kinh doanh, giấy phép quản lý liên quan với
việc kinh doanh)
h) Chịu mọi trách nhiệm trong việc bảo vệ tài sản, đồ đạc cá nhân. Chịu hoàn toàn trách
nhiệm sử dụng và bảo quản nội thất và trang thiết bị trong Bất Động Sản như trong Phụ
Lục 1. Chịu trách nhiệm bồi thường nếu những hỏng hóc và mất mát được gây ra do lỗi
của Bên Thuê hoặc bởi bên thứ 3 được cho phép vào bởi Bên Thuê ngoại trừ trường hợp
vào Bất Động Sản bất hợp pháp như trộm cắp (Chấp nhận những hao mòn thông
thường).
i) Thanh toán Tiền Đặt Cọc và các chi phí khác đầy đủ và đúng hạn quy định tại Hợp
Đồng;
j) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng này và quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm Hợp Đồng
8.1 Trách nhiệm của Bên Cho Thuê khi vi phạm Hợp Đồng

5
Bên Thuê có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn bằng cách thông báo
bằng văn bản hoặc thư điện tử cho Bên Thuê trước ít nhất 30 ngày bằng văn bản hoặc
thư điện tử khi phát sinh một trong các trường hợp sau:

a) Chậm bàn giao Bất Động Sản quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn Bàn Giao

b) Bên Cho Thuê không sửa chữa Bất Động Sản khi chất lượng Bất Động Sản giảm sút
nghiêm trọng theo yêu cầu của Bên Thuê.

c) Tăng giá thuê Bất Động Sản bất hợp lý trong suốt thời gian thuê.

d) Quyền sử dụng Bất Động Sản của Bên Thuê bị vi phạm theo quy định của Hợp đồng
này.

Trong các trường hợp trên, Bên Cho Thuê phải chịu phạt vi phạm Hợp Đồng bằng khoản
Tiền Đặt Cọc.
8.2 Trách nhiệm của Bên Thuê khi vi phạm Hợp Đồng
Bên Cho Thuê có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn bằng cách thông báo
bằng văn bản hoặc thư điện tử cho Bên Thuê khi phát sinh một trong các trường hợp sau:
(a) Bên Thuê vi phạm nghĩa vụ thanh toánđối với toàn bộ các khoản phải thanh toán
theo Hợp Đồng này là quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. Bên Cho
Thuê có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc và bất kỳ khoản phải trả nào của Bên Cho
Thuê với Bên Thuê để thanh toán.
(b) Bên Thuê và/hoặc người sinh sống, cư ngụ (i) có hành vi làm hư hỏng và/hoặc
gây thiệt hại đến tài sản hoặc sức khỏe, tính mạng đối với nhân viên, nhà thầu,
khách hàng của Bên Cho Thuê hoặc bất kỳ bên thứ ba nào; hoặc (ii) vi phạm các
quy định về việc đảm bảo an ninh trật tự (bao gồm nhưng không giới hạn việc
gây ồn ào, mất an ninh trật tự), vi phạm các quy định về phòng cháy chữa cháy
và/hoặc vi phạm các quy định pháp luật khác và/hoặc bị cơ quan có thẩm quyền
lập biên bản vi phạm hoặc triệu tập để điều tra hành vi vi phạm; hoặc (iii) vi
phạm bất cứ nội dung nào khác của Hợp Đồng, Nội Quy mà không khắc phục
hoặc không hoàn thành khắc phục trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày có thông
báo của Bên Cho Thuê hoặc thời hạn khác theo quyết định của Bên Cho Thuê;
hoặc vi phạm đó là không thể khắc phục được/ vẫn tái diễn.
Trong các trường hợp trên, Bên Thuê phải chịu phạt vi phạm Hợp Đồng bằng khoản
Tiền Đặt Cọc, đồng thời, bồi thường cho Bên Cho Thuê toàn bộ các thiệt hại thực tế phát
sinh (nếu có).
Điều 9. Phạt vi phạm Hợp Đồng: như quy định tại Hợp Đồng này.
Điều 10. Các trường hợp chấm dứt Hợp Đồng và các biện pháp xử lý
10.1. Các trường hợp chấm dứt Hợp Đồng
a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên lập
văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng;

6
b) Bên Thuê chậm thanh toán Giá Thuê Bất Động Sản theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp
Đồng này. Trường hợp này, quyền và nghĩa vụ của Các Bên được xử lý theo Điều 8.2
của Hợp Đồng;
c) Bên Cho Thuê chậm bàn giao Bất Động Sản thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp Đồng này.
Trường hợp này, quyền và nghĩa vụ của Các Bên được xử lý theo Điều 8.1 của Hợp
Đồng;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được
để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày, kể
từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và Hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một
trong Hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và việc chấm dứt Hợp Đồng
không được coi là vi phạm Hợp Đồng. Trường hợp này, Bên Cho Thuê sẽ hoàn trả lại
cho Bên Thuê (i) một phần Giá Thuê Bất Động Sản và Chi Phí Quản Lý (nếu có) mà
Bên Cho Thuê đã thực tế nhận của Bên Thuê - tương ứng với thời hạn thuê mà Bên Thuê
chưa sử dụng trên cơ sở không tính lãi và (ii) Tiền Đặt Cọc sau khi đã trừ đi các khoản
phải thanh toán của Bên Thuê (nếu có) theo quy định của Hợp Đồng bao gồm: các chi
phí sửa chữa và/hoặc tiền bồi thường thuộc trách nhiệm Bên Thuê hoặc/và các khoản
phạt vi phạm của Bên Thuê hoặc/và các nghĩa vụ tài chính khác của Bên Thuê theo quy
định của Hợp Đồng.
e) Bên Thuê và/hoặc Người Cư Ngụ Khác vi phạm:
(i) các quy định về việc đảm bảo an ninh trật tự (bao gồm nhưng không giới hạn việc
gây ồn ào, mất an ninh trật tự), vi phạm các quy định về phòng cháy chữa cháy
và/hoặc vi phạm các quy định pháp luật khác và/hoặc bị cơ quan có thẩm quyền
lập biên bản vi phạm hoặc triệu tập để điều tra hành vi vi phạm hoặc;
(ii) bất cứ nội dung nào khác của Hợp Đồng, Nội Quy Khu Bất Động Sản mà không
khắc phục hoặc không hoàn thành khắc phục trong vòng 05 (năm) ngày kể từ
ngày có thông báo của Bên Cho Thuê hoặc vi phạm đó là không thể khắc phục
được; hoặc vi phạm đó vẫn tái diễn hoặc;
(iii) các thỏa thuận khác tại Điều 8.2 của Hợp Đồng này.
Trường hợp này, quyền và nghĩa vụ của Các Bên được xử lý theo Điều 8.2 của Hợp
Đồng
f) Thời Hạn Thuê kết thúc mà Bên Thuê không thực hiện gia hạn thuê. Trường hợp này,
Hợp Đồng được tự động chấm dứt kể từ thời điểm Các Bên đã hoàn thành toàn bộ quyền
và nghĩa vụ như quy định tại Hợp Đồng này mà không bắt buộc lập Biên bản thanh
lý/chấm dứt Hợp Đồng;
g) Một trong Các Bên có thể đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước Ngày Kết Thúc bằng
cách gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 01 (một) tháng và trả cho Bên đó
một khoản tiền bồi thường tương đương với 01 (một) tháng Tiền Thuê.
h) Trường hợp (i) Bên Thuê bị giải thể/ phá sản/ chết hoặc (ii) Bất Động Sản đã bị phá hủy
đến mức hoàn toàn không thể sử dụng được hoặc (iii) Dự Án nằm trong khu vực có
quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và/hoặc theo quy định của pháp luật.
7
Trường hợp này Bên Cho Thuê sẽ hoàn trả lại cho Bên Thuê (hoặc người thừa kế, người
quản lý tài sản, người đại diện của Bên Thuê theo quy định của pháp luật của Bên Thuê
trong trường hợp Bên Thuê chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự) số tiền tương tự
Điều 10.1.d Hợp Đồng này.
10.2. Trong mọi trường hợp Hợp Đồng chấm dứt, Bên Thuê có trách nhiệm khôi phục lại và
hoàn trả Bất Động Sản về tình trạng ban đầu như mô tả tại Biên Bản Bàn Giao Và Kiểm
Kê (bao gồm cả việc dọn dẹp vệ sinh căn hộ) trong điều kiện nguyên vẹn, sử dụng tốt,
ngoại trừ những hao mòn tự nhiên, thông thường trong quá trình sử dụng được Bên Cho
Thuê chấp thuận trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày Hợp Đồng bị chấm dứt hoặc
một thời hạn khác theo thông báo bằng văn bản của Bên Cho Thuê. Trường hợp có hư
hỏng, mất mát, Bên Thuê có trách nhiệm khôi phục lại nguyên trạng và bồi thường cho
Bên Cho Thuê toàn bộ những hư hỏng, mất mát đó trong thời hạn do Bên Cho Thuê yêu
cầu.
Điều 11. Cam kết của Các Bên
11.1. Bên Thuê đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Bất Động Sản và đã được Bên Cho Thuê
cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Bất Động Sản,
Bên Thuê đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này cũng như các phụ lục
đính kèm. Bên Thuê đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Thuê cho là cần thiết để kiểm tra
mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
Điều 12. Thông báo
12.1 Địa chỉ để Các Bên nhận thông báo của bên kia: Địa chỉ nhận thông báo của mỗi Bên
như quy định tại phần đầu của Hợp Đồng.
12.2 Hình thức thông báo giữa Các Bên (thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp): gửi trực
tiếp hoặc gửi qua fax hoặc gửi qua thư bảo đảm hoặc gửi bằng thư điện tử, trừ trường
hợp Các Bên có thỏa thuận khác.
12.3 Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp Đồng phải
được lập thành văn bản. Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được
coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức
thông báo theo thỏa thuận tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này và trong thời gian
như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi
thông báo bằng fax;
c) Vào ngày thứ ba kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư
chuyển phát nhanh (không phụ thuộc vào thông tin người ký nhận tại phần ký nhận của
Bên Thuê (người nhận) trên giấy báo phát);
d) Các thỏa thuận khác do Các Bên thỏa thuận
12.4 Các Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ,
hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên
người nhận thông báo do Các Bên thỏa thuận……….) mà bên có thay đổi không thông

8
báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay
đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 13. Các thỏa thuận khác
Việc ký kết Hợp Đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
Điều 14. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp có tranh chấp về Hợp Đồng này thì Các Bên cùng giải quyết thông qua
thương lượng. Trong vòng 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày một trong Các Bên thông báo
bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương
lượng giải quyết thì một trong Các Bên có quyền yêu cầu Toà án giải quyết theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
Điều 15. Hiệu lực của Hợp Đồng
15.1 Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
15.2 Hợp Đồng có 15 Điều, với 15 trang, được lập thành 03 bản bằng tiếng Việt. Bên Thuê
giữ 01 (một) bản, Bên Cho Thuê giữ 02 (hai) bản
15.3 Trong trường hợp Các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải lập
bằng văn bản có chữ ký của cả Hai Bên.
ĐẠI DIỆN CHO BÊN CHO THUÊ ĐẠI DIỆN CHO BÊN THUÊ

You might also like