You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


*****
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2022, chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (được gọi tắt là Bên A):
CÔNG TY TNHH CHỢ LỚN MỚI
Giấy chứng nhận đăng ký hoat động số: 0302152168 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh
cấp ngày đăng ký lần đầu ngày 27/11/2000 cập nhập lần thứ….. ngày……..
Địa chỉ : 107 – 113 Hậu Giang, Phường 05, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh
Đại diện : - Chức vụ: Giám đốc
CCCD : cấp ngày .
Số tài khoản : 1230106308550001 tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)

Là bên có quyền sử dụng hợp pháp ngôi nhà tại địa chỉ số 107 – 109 Hậu Giang Phường
05, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ...
BÊN THUÊ (được gọi tắt là Bên B):
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ DOJI
Địa chỉ : Tòa nhà DOJI Tower, số 5 Lê Duẩn, phường Điện Biên, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
Điện thoại : 024 22206688
Fax : 024 22206686
Mã số thuế : 0100365621 - …
Người đại diện :
Chức vụ :
CCCD/CMND số : …. Cấp ngày … tại …
Theo giấy ủy quyền số:
Sau khi bàn bạc, hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với các điều khoản
như sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1 Bên A đồng ý cho Bên B thuê mặt bằng là một phần nhà tại địa chỉ 107 – 109 Hậu
Giang Phường 05, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh và toàn bộ các trang thiết bị có
trong Khu vực thuê.
1.2 Kèm theo bản vẽ chi tiết diện tích mặt bằng thuê đính kèm hợp đồng này (do các Bên
tự bàn giao và tự chịu trách nhiệm).
1.3 Mục đích thuê: Bên B thuê một phần nhà tại địa chỉ 107 – 109 Hậu Giang Phường 05,
Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh để kinh doanh Vàng, bạc, đá quý, trang sức... theo
Giấy phép đăng ký kinh doanh của Bên B.

1
ĐIỀU 2. HIỆN TRẠNG THỰC TẾ MẶT BẰNG THUÊ
Hiện trạng mặt bằng thuê nêu tại điều 1của Hợp đồng. Tọa lạc Cụ thể :
 Thửa đất số:
 Tờ bản đồ số:
 Diện tích thửa đất:
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ & BÀN GIAO MẶT BẰNG
3.1 Hai Bên thỏa thuận thời hạn thuê nhà đất là 05 (năm) năm kể từ ngày … đến hết ngày
… (hoặc thời điểm khác do hai Bên thỏa thuận dưới hình thức ký Phụ lục Hợp đồng).
3.2 Thời điểm bàn giao mặt bằng: Ngày … (hoặc thời điểm khác do hai Bên thỏa thuận).
3.3 Thời gian miễn phí cải tạo, sửa chữa mặt bằng: 30 ngày kể từ ngày Bên A bàn giao
mặt bằng cho Bên B.
ĐIỀU 4. GIÁ THUÊ, ĐỒNG TIỀN THANH TOÁN, ĐẶT CỌC, THỜI HẠN
THANH TOÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Giá thuê: được tính như sau:
o Trong vòng thời gian 02 năm đầu của khoản thời gian tính tiền (từ …….
……..đến ,……..….. ) giá thuê: 185.000.000 đồng/1 tháng (Một trăm tám mươi
lăm triệu đồng trên 1 tháng)
o Trong vòng thời gian từ năm thứ 03 đến hết năm thứ 04 của khoản thời gian tính
tiền (từ ……. ……..đến ,……..….. )giá thuê: 203.500.000đồng/1 tháng (……
triệu đồng trên 1 tháng).
o Trong vòng thời gian từ năm thứ 05 của khoản thời gian tính tiền thuê (từ …….
……..đến ,……..….. giá thuê: 223.850.000 đồng/1 tháng (……….triêu đồng trên
1 tháng).
 Giá thuê đã bao gồm các loại thuế liên quan đến việc cho thuê mặt bằng (bao gồm:
Thuế TNCN, Thuế GTGT, Thuế Môn bài hàng năm).
 Bên A chịu trách nhiệm kê khai, nộp các khoản thuế nêu trên theo quy định của pháp
luật.
4.2. Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng.
4.3. Đặt cọc:
 Để đảm bảo thực hiện nghiêm túc Hợp đồng này, Bên B đồng ý chuyển cho Bên A số
tiền cọc là 555.000.000đồng (Bằng chữ: trăm triệu đồng đồng). Tiền đặt cọc sẽ
được Bên B chuyển trong vòng 7 (bảy) ngày làm việc sau khi hợp đồng. Số tiền đặt
cọc này không tính lãi.
 Tiền đặt cọc được chuyển vào tài khoản do Bên A chỉ định tại Mục 4.5 của Hợp đồng
này.
 Tiền Đặt Cọc sẽ được Bên A hoàn trả lại cho Bên B trong vòng tối đa 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục ký Biên bản thanh lý Hợp đồng thuê . Trong
trường hợp Bên A không hoàn trả lại số Tiền Đặt Cọc đúng hạn theo Điều 4 này, thì
Bên A phải thanh toán cho Bên B một khoản tiền lãi theo mức lãi suất nợ quá hạn với
mức lãi suất là 8% trên số tiền chưa được hoàn trả.
4.4. Thời hạn thanh toán:

2
 Bên B thanh toán tiền thuê cho Bên A theo định kỳ 03 (…) tháng một lần (sau đây
gọi là kỳ thanh toán), trong vòng 10 ngày làm việc đầu tiên của kỳ thanh toán.
 Kỳ thanh toán đầu tiên sẽ được Bên B thực hiện chậm nhất 10 (mười) ngày sau khi
hết thời hạn sửa chữa, cải tạo nhà nêu trên.
4.5. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.
Đến kỳ hạn thanh toán, Bên B sẽ chuyển khoản vào tài khoản nhận tiền sau đây của
Bên A:
 Chủ tài khoản:
 Số tài khoản:
 Tại: Ngân Hàng …
Tại thời điểm ký kết hợp đồng, Bên A xác nhận Số tài khoản thụ hưởng nêu trên và
đã đề nghị Bên B thanh toán tiền thuê nhà vào Số tài khoản tại Khoản 4.5.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Quyền của Bên A:
a. Bên A được quyền yêu cầu Bên B trả đủ và đúng thời hạn tiền thuê theo thỏa thuận
tại Điều 4 của hợp đồng.
b. Không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với hành vi vi phạm pháp luật của Bên B
trong suốt thời gian thuê.
c. Trong khoảng thời gian 03 (ba) tháng trước khi kết thúc hợp đồng, nếu hai Bên vẫn
muốn tiếp tục tái ký hợp đồng, hai Bên sẽ báo trước cho nhau để ký tiếp hợp đồng.
d. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
5.2. Nghĩa vụ của Bên A:
a. Khẳng định quyền sửu dụng hợp pháp của mình đối với toàn bộ căn nhà cho Bên B
thuê, đảm bảo toàn bộ ngôi nhà và thửa đất tại địa chỉ nói trên không bị tranh chấp
hoặc kê biên. Nếu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất mà Bên A mang đi
cầm cố, thế chấp thì Bên A phải cung cấp cho Bên B văn bản chấp thuận của Ngân
hàng (Tổ chức tín dụng) cho phép Bên A được cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất. Đồng thời, Bên A đảm bảo quyền sử dụng mặt bằng thuê của Bên B
được liên tục, thông suốt trong suốt thời gian hợp đồng. Trong trường hợp quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất bị kê biên hoặc Bên A chuyển nhượng quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ nói trên cho Bên thứ ba là tổ chức/cá
nhân nhận chuyển nhượng/ nhận thừa kế/ người sở hữu mới/ người mua lại/ đơn vị
nhận thế chấp/ ngân hàng xử lý tài sản… phải thực hiện tiếp toàn bộ quyền và nghĩa
vụ của hợp đồng này, nếu Bên thứ ba không kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của
Hợp đồng này, Bên A có trách nhiệm thực hiện các nội dung được quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 8 của Hợp đồng này. Nếu Bên A có nhu cầu chuyển nhượng quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại địa chỉ này, Bên A sẽ ưu tiên chuyển nhượng cho
Bên B.
b. Thông báo cho Bên B về tình trạng cầm cố, thế chấp, tranh chấp của thửa đất, ngôi nhà
(nếu có).
c. Bảo đảm bàn giao mặt bằng Bên B đúng thời hạn.

3
d. Hỗ trợ cung cấp giấy tờ cho Bên B lắp đặt nguồn điện.
e. Hỗ trợ Bên B về việc cung cấp giấy tờ pháp lý phục vụ nội dung đăng ký giấy phép
kinh doanh. Hỗ trợ về việc xin phép xây dựng, cải tạo, thiết kế cho phù hợp với điều
kiện kinh doanh của Bên B theo quy định pháp luật (nếu có).
f. Chịu trách nhiệm nộp thuế đất hàng năm đối với diện tích đất của ngôi nhà.
g. Trong trường hợp ngôi nhà cho thuê bị tiêu hủy hoặc quy hoạch giải tỏa, phá dỡ, thu
hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Bên A sẽ thông báo cho
Bên B ngay khi Bên A nhận được quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, và
tiến hành việc hoàn trả lại Tiền Đặt Cọc và Tiền Thuê còn lại của thời gian thuê đã
thanh toán mà Bên B chưa sử dụng cho Bên B sau khi các Bên đã thanh lý các trách
nhiệm liên quan đến Hợp đồng thuê nhà này.
h. Bảo mật toàn bộ nội dung hợp đồng này đối với Bên thứ ba.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Quyền của Bên B:
a. Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích nêu tại Điều 1 và đúng chức năng kinh doanh
theo Giấy phép kinh doanh đã đăng ký.
b. Bên B được quyền ưu tiên gia hạn Hợp Đồng tối thiểu là một (01) lần với cùng Thời
Hạn Thuê kể từ Ngày Hết Hạn của Hợp Đồng bằng cách gửi thông báo bằng văn bản
cho Bên A ít nhất ba (03) tháng trước Ngày Hết Hạn. Hợp Đồng được gia hạn sẽ có
cùng các điều khoản và điều kiện với Hợp Đồng này nhưng Tiền Thuê sẽ được hai
bên bàn bạc thỏa thuận lại theo tình hình thực tế.
c. Được quyền sửa chữa, cải tạo mặt bằng và mặt tiền cho phù hợp với hoạt động kinh
doanh của mình trên nguyên tắc không ảnh hưởng đến kết cấu tòa nhà).
d. Khi hết thời hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn, Bên B được quyền
mang toàn bộ các trang thiết bị mà Bên B đã đầu tư ra khỏi mặt bằng.
e. Được quyền sử dụng miễn phí toàn bộ mặt tiền của tòa nhà để đặt bảng hiệu, bảng
quảng cáo cho ngành nghề và sản phẩm kinh doanh của mình và hệ thống chiếu sáng
Bên ngoài mặt tiền trong suốt thời gian thuê theo quy định của pháp luật.
f. Được quyền tổ chức, bố trí nhân sự ở lại khu vực mặt bằng thuê để bảo vệ, trông coi
hàng hóa và các trang thiết bị mà Bên B đã đầu tư vào buổi tối và giờ ngoài hành
chính.
6.2. Nghĩa vụ của Bên B:
a. Thanh toán tiền thuê nhà đủ và đúng thời hạn cho Bên A theo quy định tại Điều 4;
b. Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của mình tại địa điểm thuê;
c. Thanh toán tiền nước, tiền điện, điện thoại và các dịch vụ viễn thông do Bên B lắp
đặt theo đúng thực tế sử dụng và đúng thời hạn;
d. Chấp hành các quy định về cư trú đối với nhân viên bảo vệ, chịu trách nhiệm giữ gìn
vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và an ninh trật tự tại địa điểm thuê mặt
bằng;
e. Bàn giao mặt bằng thuê cho Bên A theo hiện trạng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.
f. Không được cho Bên thứ ba thuê hoặc sử dụng lại một phần hoặc toàn bộ mặt bằng
dưới bất kỳ hình thức nào khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

4
g. Trước khi chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải có trách nhiệm thanh toán các khoản chi
phí phát sinh về điện nước, điện thoại, internet… do Bên B sử dụng;
h. Bảo mật toàn bộ nội dung hợp đồng này đối với Bên thứ ba.
ĐIỀU 7. AN NINH TRẬT TỰ VÀ QUẢN LÝ HÀNG HÓA
7.1. Bên B tự bảo quản hàng hóa, tài sản, tiền bạc, công cụ kinh doanh bằng các phương
tiện và biện pháp an toàn nhất theo quy định của Nhà nước về kinh doanh;
7.2. Bên B phải chấp hành việc phòng cháy chữa cháy theo quy định của nhà nước;
7.3. Bằng chi phí của mình, Bên B thực hiện các biện pháp phòng cháy chữa cháy đạt
chuẩn theo quy định của Nhà nước.
ĐIỀU 8. CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
8.1. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bởi một trong các Bên:
a. Đối với Bên A:
Nếu hợp đồng được chấm dứt thực hiện trước thời hạn vì bất cứ lý do gì của Bên A,
bao gồm nhưng không giới hạn như có tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng
về quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản cho thuê của Bên A, hay Bên A không thực
hiện đúng các điều khoản đã thống nhất trong Hợp đồng buộc một trong hai Bên phải
chấm dứt thực hiện Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A phải báo trước cho Bên B ít
nhất 30 (ba mươi) ngày bằng văn bản. Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày hai Bên
chấm dứt hợp đồng theo thể thức này, Bên A có trách nhiệm:
o Trong vòng 02 năm đầu của thời gian thuê (từ ngày đến ngày )
bên A Hoàn trả cho Bên B số tiền cọc là: 555.000.000 đồng (Bằng chữ: ……triệu
đồng đồng) đồng thời phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương với số tiền
cọc,và chi phí xây dựng sửa chữa tương đương 03 tháng tiền thuê nhà là
555.000.000 đồng (Bằng chữ: ……triệu đồng đồng).
o Trong vòng 03 năm còn lại của thời gian thuê (từ ngày đến ngày
) bên A Hoàn trả cho Bên B số tiền cọc là: 555.000.000 đồng (Bằng chữ:
trăm triệu đồng đồng) đồng thời phải bồi thường cho Bên B số tiền tương đương
với số tiền cọc,và chi phí xây dựng sửa chữa tương đương 03 tháng tiền thuê nhà
là 555.000.000 đồng (Bằng chữ: ……triệu đồng đồng),được khấu hao theo từng
năm.
 Hoàn trả cho Bên B tiền thuê còn lại của thời gian thuê đã thanh toán mà Bên B chưa
sử dụng vào ngày Bên B giao mặt bằng thuê cho Bên A;
b. Đối với Bên B:
 Trường hợp bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn (không phải do lỗi
bên A vi phạm) và chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của bên A, ngoài khoản
tiền bên B phải thanh toán cho bên A phần giá trị hợp đồng đã thực hiện và khoản
phạt được tính như sau:
o Trong vòng 03 năm đầu của thời gian thuê (từ ngày đến ngày )
Bên B mất số tiền cọc là: 555.000.000đồng (Bằng chữ: trăm triệu đồng
đồng)

5
o Trong vòng 02 năm còn lại của thời gian thuê (từ ngày đến ngày
) Bên B bồi thường cho Bên A số tiền 200.000.000 đồng (Bằng chữ : Hai trăm
triệu đồng).
 Nếu thời gian thanh toán không được thực hiện theo qui định tại khoản 4.4 Điều 4 thì
bên A sẽ phải thanh toán lãi suất trả chậm theo mức lãi suất 8%/năm với số ngày quá
hạn không được vượt quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. Đồng thời bên A
được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên B và trong trường hợp này xem
như bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và phải chịu trách nhiệm thanh toán các
khoản phạt/bồi thường tương ứng đã nêu trong hợp đồng này.
 Hợp đồng này chấm dứt khi bên B không thanh toán tiền cọc theo đúng thời hạn qui
định tại khoản 4.3 điều 4 của hợp đồng này
 Được nhận lại tiền thuê đã thanh toán tương ứng với thời gian chưa sử dụng.
 Bàn giao Nhà thuê cho Bên A.
 Bên B phải mang đi các vật dụng, trang thiết bị trong nhà thuộc quyền sở hữu của
Bên B.
8.2. Các trường hợp khác chấm dứt thực hiện hợp đồng:
a. Hợp đồng được chấm dứt thực hiện trong các trường hợp sau:
 Trường hợp bất khả kháng:
o Các trường hợp bất khả kháng: động đất, hỏa hoạn, chiến tranh, đình công - bãi
công tại địa phương, nổi loạn, dịch bệnh … bao gồm nhưng không giới hạn bất
kỳ các sự việc làm ảnh hưởng nghiêm trọng vượt quá sự kiểm soát hay cố gắng
khắc phục của một trong hai Bên gây hậu quả nặng nề dẫn đến gián đoạn việc
kinh doanh của Bên B thì Bên B không phải thanh toán tiền thuê nhà tương ứng
với số ngày gián đoạn đó; Hoặc cơ quan chức năng ra quyết định đình chỉ, thu
hồi đất tại địa chỉ nêu trên không do lỗi của Bên A mà thời hạn đình chỉ vượt quá
thời hạn Hợp đồng hay thời hạn còn lại của Hợp đồng hoặc khi ngôi nhà bị hư
hỏng và không thể tiếp tục sử dụng mà không do lỗi của bất kỳ Bên nào.
o Các Bên cần thông báo cho nhau trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc ngay sau khi
xảy ra sự kiện bất khả kháng.
 Trường hợp quyền sử dụng nhà cho thuê bị hạn chế do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng thuê trước hạn thì các bên phải thực hiện các thủ
tục để chấm dứt hợp đồng thuê theo đúng yêu cầu thời hạn chấm dứt của cơ quan nhà
nước yêu cầu đồng thời bên A sẽ hỗ trợ bên B một khoản tiền tương đương tiền thuê
1 tháng với giá thuê tại thời điểm chấm dứt và không tính tiền thuê tháng hiện hành
(Tổng số tiền hỗ trợ trong trường hợp này không quá số tiền tương đương 2 tháng
tiền thuê).
 Hợp đồng hết hiệu lực khi hợp đồng thuê nhà này hết hạn mà hai Bên thống nhất
không tiến hành gia hạn, hai Bên sẽ cùng lập bản thanh lý hợp đồng.
 Khi diện tích thuê bị thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
 Hai Bên cùng thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
b. Hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng thuê theo các trường hợp nêu trên:

6
 Sau thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng mà hai Bên không thể khắc phục và các
trường hợp khác nêu trên thì Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt và hai Bên thanh
lý Hợp đồng. Bên A giao trả cho Bên B số tiền cọc: … đồng (Bằng chữ: … đồng) và
tiền thuê nhà cho khoảng thời gian chưa sử dụng trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc
sau khi ký thanh lý hợp đồng. Nếu các trang thiết bị, tài sản của Bên B vẫn có khả
năng thu hồi và sử dụng được, Bên B được quyền mang ra khỏi Căn Nhà thuê.
ĐIỀU 9. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN:
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1 Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất, tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng
sự thật, không tẩy xóa, giả mạo, thêm bớt làm sai lệch nội dung các loại giấy tờ làm
căn cứ giao kết hợp đồng này.
b. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
 Thửa đất, nhà và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp, khiếu kiện.
 Quyền sử dụng đất , nhà và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi
hành án. Không có bất kỳ một yếu tố nào bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo pháp
luật;
 Không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các việc: thế chấp, hứa bán, nhận
đặt cọc, mua bán, cho thuê, trao đổi, tặng cho hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp
 Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
c. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này:
 Bên A cam kết và đảm bảo rằng bất kỳ Bên thứ ba nào có liên quan... trực tiếp hoặc
gián tiếp, đại diện, thay mặt cho Bên A hoặc được Bên A chỉ định liên lạc, giao dịch,
làm việc với Bên B sẽ không: Hối lộ, hứa hẹn đưa các khoản hối lộ bằng tiền, hiện
vật, lợi ích, cho bất kỳ cán bộ, nhân viên, người lao động hoặc đại diện của Bên B.
Các hành vi Hối Lộ theo quy định tại điều này sẽ bao gồm cả các hành vi thực hiện
trước, trong khi và sau khi thực hiện Hợp Đồng.
 Nếu vi phạm, Bên A sẽ phải bồi thường cho Bên B một khoản tiền bằng tổng giá trị
Hợp đồng thuê 01 năm/lần vi phạm và/hoặc Bên B có quyền chấm dứt Hợp Đồng
ngay lập tức và Bên A phải hoàn trả cho Bên B các khoản tiền Bên B đã thanh toán.
9.2 Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, nhà, tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của
Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất;
c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép
buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1.Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ và đúng các điều khoản quy định trong Hợp đồng

7
và đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình khi tham gia ký Hợp đồng.
10.2.Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng phải được hai Bên thể hiện bằng văn bản mới có giá
trị thực hiện; trong trường hợp sửa đổi, bổ sung có tính căn bản thì hai Bên lập phụ
lục hợp đồng và phải được công chứng xác nhận, phụ lục đó là phần không thể tách
rời của hợp đồng này.
10.3.Trước khi hết hạn Hợp đồng 03 (ba) tháng, hai Bên có trách nhiệm thông báo cho
nhau cho việc tái ký Hợp đồng hoặc thanh lý Hợp đồng.
10.4.Trường hợp tình hình dịch bệnh tiếp tục diễn biến phức tạp, cơ quan nhà nước ra
quyết định phong tỏa căn nhà/ khu vực xung quanh căn nhà hoặc yêu cầu doanh
nghiệp tạm ngừng kinh doanh dẫn đến gián đoạn việc kinh doanh của Bên B thì Bên
B được miễn phí tiền thuê nhà tương ứng với số ngày phải đóng cửa.
10.5.Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có vấn đề phát sinh, hai Bên sẽ cùng bàn bạc
giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau với tinh thần hợp tác. Nếu không
tự giải quyết được thì mỗi Bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền giải
quyết theo pháp luật.
10.6.Hợp đồng này được lập thành 06 (sáu) bản có giá trị pháp lý như nhau giao cho: Bên
A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 04 (bốn) bản.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ NHÀ
(BÊN A) (BÊN B)

You might also like