You are on page 1of 79

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


--------------------------
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm …

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ


Số: .../HĐMB-AH

 Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;


 Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
 Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
 Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
 Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
 Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
 Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
 Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng
về ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
 Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-
CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
 Căn cứ Quyết định số 6110/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND thành phố Hà
Nội về việc thu hồi 35.547m2 đất tại khu đất ký hiệu TTDV01 Khu đô thị mới An
Hưng, quận Hà Đông; giao Công ty cổ phần đầu tư Văn Phú – Invest để tiếp tục thực
hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình Tổ hợp thương mại dịch vụ và căn hộ cao cấp
An Hưng;
 Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 29/01/2018 của UBND thành phố Hà
Nội về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu đô thị S4 tại các ô quy
hoạch ký hiệu 5-1 và 11-2 tỷ lệ 1/5000 (địa điểm: các phường La Khê, Dương Nội,
Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội);
 Căn cứ công văn số 3307/QHKT-TMB-P1-HTKT ngày 06/6/2018 của Sở Quy
hoạch Kiến trúc về việc chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng Tổ hợp thương mại, dịch
vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng tại ô quy hoạch ký hiệu TTDV01 thuộc Khu
đô thị mới An Hưng thuộc các phường La Khê, Dương Nội, quận Hà Đông, Hà Nội;

1
 Căn cứ Quyết định số 2976/QĐ-UBND ngày 16/6/2018 của UBND thành phố Hà
Nội về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Tổ hợp thương mại, dịch vụ, căn hộ
cao cấp và nhà ở thấp tầng;
 Căn cứ Giấy phép xây dựng số 08/GPXD ngày 30/01/2019 của Sở Xây dựng về việc
cấp phép xây dựng dự án Tổ hợp thương mại, dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp
tầng.

Các Bên dưới đây gồm:


1. BÊN BÁN: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VĂN PHÚ - INVEST
 Địa chỉ : Số 104 Thái Thịnh, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, thành phố
Hà Nội.
 Điện thoại : (024) 6258 3939 Fax: (024) 6258 3636
 Tài khoản số : 1018555666888
 Mở tại : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
 Mã số thuế : 0102702590
 Người đại diện: Ông Tô Như Thắng Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
Theo giấy ủy quyền số 02/GUQ-TGĐ do Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư Văn
Phú – Invest ký ngày 01/01/2019.
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
2. BÊN MUA:
 Ông/bà : …………………….
 Số CM/CC/HC : …
 HK thường trú : …
 Địa chỉ liên hệ : …
 Điện thoại : .......................................
Và (nếu có)
 Ông/bà :……………………………….. Quan hệ: …………………
 Số CM/CC/HC : …
 HK thường trú : …
 Địa chỉ liên hệ : …
 Điện thoại : .......................................
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Bên B công nhận rằng trong trường hợp Bên B có từ hai người trở lên thì mọi dẫn
chiếu đến Bên B trong Hợp đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và mọi nghĩa vụ
và trách nhiệm của Bên B theo Hợp đồng này đều là nghĩa vụ liên đới và riêng rẽ đối với
tất cả những người tham gia ký Hợp đồng này thuộc Bên B. Bên A không có nghĩa vụ
phải xác định nghĩa vụ của từng người thuộc Bên B nhưng có thể yêu cầu từng người
thuộc Bên B thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng mua bán căn hộ này.

2
Hai bên đồng ý ký kết bản Hợp đồng mua bán Căn hộ chung cư này với các điều,
khoản sau đây:
ĐIỀU 1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
Trong Hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. “Chủ đầu tư” là Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest được thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0102702590 do Phòng đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 12/03/2008;
1.2. “Căn hộ” là một Căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế
đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú -
Invest đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này;
1.3. “Tòa nhà” là tòa nhà chung cư thuộc Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ
cao cấp và nhà ở thấp tầng tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc
các phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;
1.4. “Nhà chung cư” là toàn bộ tòa nhà chung cư nơi có Căn hộ thuộc Dự án Tổ hợp
thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng tại lô đất TTDV01 Khu đô
thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội do Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest làm Chủ đầu tư,
bao gồm các Căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại ... và các công trình tiện
ích chung của tòa nhà chung cư, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng
tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và
Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;
1.5. “Dự án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng
tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và
Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội do Bên A làm chủ đầu tư (tên
thương mại của Dự án là The Terra - An Hưng);
1.6. “Hợp đồng” là Hợp đồng mua bán Căn hộ này và toàn bộ các phụ lục đính kèm
cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp đồng này do các bên lập
và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp đồng;
1.7. “Giá bán Căn hộ” là tổng số tiền bán Căn hộ được xác định tại Điều 3 của Hợp
đồng này;
1.8. “Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt
kê cụ thể tại Điều 11 của Hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi
vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng
Căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở
và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;

3
1.9. “Diện tích sử dụng Căn hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn hộ mua bán được
tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên B,
bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn hộ và diện tích lô
gia gắn liền với Căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các
Căn hộ và diện tích sàn có cột chịu lực, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ. Khi
tính diện tích lôgia thì tính toàn bộ phần diện tích sàn từ mép trong của tường
chung và được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ đã được phê
duyệt;
1.10. “Diện tích sàn xây dựng Căn hộ” là toàn bộ diện tích sàn cấu thành Căn hộ bao
gồm cả logia và hộp kỹ thuật. Đối với sàn, tường, cột riêng của Căn hộ tính theo
mép ngoài kết cấu. Đối với cột chung, tường chung giữa hai căn hộ thì tính theo
tim của cột, tim các bức tường chung. Đối với cột, vách, tường chung giữa Căn hộ
và hành lang, lõi kỹ thuật của Tòa nhà thì tính bằng một nửa chiều rộng tường bao
che Căn hộ.
1.11. “Phần sở hữu riêng của Bên B” là phần diện tích sử dụng Căn hộ được quy định
tại khoản 1.9 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với
Căn hộ này;
1.12. “Phần sở hữu riêng của Bên A” là toàn bộ những phần diện tích, công trình tại
lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và Dương
Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội nhưng Bên A không bán mà giữ lại để sử
dụng hoặc kinh doanh và Bên A cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc
sở hữu riêng này vào Giá bán Căn hộ như được quy định cụ thể tại khoản 3.1 Điều
3 Hợp đồng này;
1.13. “Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung” là phần diện tích và các thiết bị
thuộc sở hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà
ở và được các Bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 13.3 Điều 13 Hợp đồng này;
1.14. “Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư” là bản nội quy được đính kèm Hợp
đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung thống
nhất với Bên B và theo quy định của pháp luật (trong trường hợp chưa đủ điều
kiện tổ chức Hội nghị nhà chung cư) hoặc được Hội nghị nhà chung cư thông qua
trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở (Phụ lục 02);
1.15. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% Giá bán
Căn hộ (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, các khoản tiền lãi phát sinh và các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có)) mà các Bên có nghĩa vụ phải
đóng góp tính trên phần diện tích thuộc sở hữu riêng của mình để phục vụ cho
việc bảo trì phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư;

4
1.16. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định
kỳ, sửa chữa đột xuất phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung thuộc nhà
chung cư nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư;
1.17. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt
động bình thường;
1.18. “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị do Bên A chỉ định, ký hợp
đồng để thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được
xây dựng xong và đưa vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị Tòa nhà được thành
lập theo đúng quy định của Pháp luật;
1.19. “Ngày bàn giao Căn hộ” được hiểu là ngày Căn hộ được Bên A bàn giao cho
Bên B theo quy định tại Hợp đồng này;
1.20. “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên
hoặc các bên trong Hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc
phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, mặc dù đã áp
dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là
sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 16 của Hợp
đồng này;
1.21. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên
B để chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai;
1.22. “Ngày” là ngày tính theo lịch Dương;
1.23. “Ngày làm việc” là ngày tính theo lịch Dương, không bao gồm thứ 7, chủ nhật và
các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định Nhà nước Việt Nam.
ĐIỀU 2: ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ
Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua Căn hộ chung cư như sau:
2.1. Đặc điểm của Căn hộ mua bán:
a. Căn hộ số:........... tầng (tầng có Căn hộ):.............tòa nhà …….…., thuộc Dự án
“Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng” tại lô đất
TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và Dương Nội,
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội đã được UBND thành phố Hà nội phê duyệt tại
Quyết định số 2976/QĐ-UBND ngày 16/6/2018;
b. Diện tích sử dụng Căn hộ là: ... m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông
thủy theo quy định tại khoản 1.9 Điều 1 của Hợp đồng này và là căn cứ để tính
tiền mua bán Căn hộ quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;

5
Hai Bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng
lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn hộ nhưng tối đa
không quá 5%. Nếu sai số vượt quá 5%, Bên B có quyền từ chối nhận bàn giao Căn
hộ hoặc trường hợp Bên B vẫn đồng ý nhận bàn giao Căn hộ thì hai Bên sẽ tiến hành
ký Phụ lục Hợp đồng theo diện tích sử dụng thực tế và Bên B có trách nhiệm thanh
toán số tiền mua Căn hộ cho Bên A theo diện tích thực tế khi bàn giao Căn hộ.
Trong biên bản bàn giao Căn hộ hoặc trong Phụ lục của Hợp đồng (nếu có), hai
bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao Căn hộ, diện tích
chênh lệch (tăng hoặc giảm) so với diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng
đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao Căn hộ và phụ lục của Hợp đồng (nếu có) là
một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này. Diện tích sử dụng Căn hộ được
ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên B được xác định theo diện tích sử dụng
thực tế khi bàn giao Căn hộ;
c. Diện tích sàn xây dựng Căn hộ là: ... m2, diện tích này được tính theo quy định tại
khoản 1.10 Điều 1 của Hợp đồng này;
d. Mục đích sử dụng Căn hộ: dùng để ở.
đ. Năm hoàn thành việc xây dựng: dự kiến năm 2021.
2.2. Đặc điểm về đất xây dựng tòa nhà chung cư có Căn hộ nêu tại khoản 1 Điều
này:
a. Thửa đất trên ô đất có ký hiệu TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các
phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội đã được UBND
thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 2976/QĐ-UBND ngày 16/6/2018;
b. Diện tích đất sử dụng chung: ... m2 (Bao gồm đất toàn bộ khuôn viên nhà chung
cư).
ĐIỀU 3: GIÁ BÁN CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
3.1. Giá bán Căn hộ:
a. Chi tiết giá bán Căn hộ:
Đơn vị
Stt Nội dung chi tiết
tính
1 Ký hiệu Căn hộ
2 Diện tích sàn xây dựng Căn hộ m2 (a)
3 Diện tích sử dụng Căn hộ m2 (b)
Đơn giá trên diện tích sử dụng Căn hộ
(Đơn giá bán này không thay đổi trong suốt quá
4 trình thực hiện Hợp đồng và cũng được áp dụng VNĐ/m2 (c)
đối với phần diện tích Căn hộ được điều chỉnh
tăng hoặc giảm theo quy định Hợp đồng)

6
Giá bán Căn hộ đã bao gồm giá trị quyền sử dụng
5 đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần VNĐ (d)
sở hữu chung của nhà chung cư (d)=(b)x(c)
Bằng chữ: ……………………………………………………………………….......
…………………..
Trong đó: (d)=(e)+(g)+(h)
5.1 Giá bán đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất VNĐ (e)
Bằng chữ: ……………………………………………………………………………
………………..
Thuế giá trị gia tăng (khoản thuế này không tính
5.2 trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy VNĐ (g)
định của pháp luật)
Bằng chữ: ……………………………………………………………………….......
…………………..
Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà
5.3 chung cư bằng 2% giá bán Căn hộ (kinh phí này VNĐ (h)
được tính trước thuế)
Bằng chữ: ……………………………………………………………………….......
…………………..

b. Giá bán Căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định liên quan đến việc thực
hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B. Các khoản lệ phí và chi
phí theo quy định pháp luật do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán, các khoản
phí khác (nếu có) thực hiện theo thỏa thuận của các Bên;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn hộ gồm:
điện, nước, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà
Bên B sử dụng cho riêng Căn hộ. Các chi phí này Bên B thanh toán trực tiếp
cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Phí quản lý vận hành nhà chung cư: Kể từ ngày bàn giao Căn hộ cho Bên B
theo thỏa thuận tại Điều 9 của Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm thanh toán
phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại khoản 13.4 Điều 13 của
Hợp đồng này.
3.2. Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản qua ngân hàng:

7
- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
- Số tài khoản: 1018555666888
Riêng phần Kinh phí bảo trì, được nộp vào tài khoản theo thông tin như sau:
- Tên tài khoản: Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest
(Tiền gửi kinh phí bảo trì Nhà Chung cư The Terra - An Hưng)
- Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
- Số tài khoản: 182999668
Thời điểm xác định Bên B đã thanh toán tiền là thời điểm Bên A xuất phiếu thu về
khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên B hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào
tài khoản của Bên A.
3.3. Thời hạn thanh toán:
3.3.1. Thời hạn thanh toán tiền mua Căn hộ:
a. Trước khi nhận bàn giao Căn hộ Bên B có trách nhiệm phải thanh toán cho Bên A
50% Giá bán Căn hộ và Đợt 1 không vượt quá 30% Giá bán Căn hộ (chưa bao
gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung), cụ thể như sau:
- Đợt 1: 15% Giá bán Căn hộ thanh toán ngay tại thời điểm Hai bên ký Hợp đồng
này. Tương ứng số tiền là: ……………… đồng (bằng chữ: ………………
……..);
- Đợt 2: 15% Giá bán Căn hộ dự kiến trong vòng 02 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng
và theo thông báo của Bên A. Tương ứng số tiền là: ………………… đồng (bằng
chữ:……….…………….. ……………);
- Đợt 3: 10% Giá bán Căn hộ dự kiến trong vòng 04 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng
và theo thông báo của Bên A. Tương ứng số tiền là: ………………… đồng (bằng
chữ: ……………………………………);
- Đợt 4: 10% Giá bán Căn hộ dự kiến trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng
và theo thông báo của Bên A. Tương ứng số tiền là: …………………đồng (bằng
chữ: ……………………………………);
b. Khi bàn giao Căn hộ:
- Đợt 5: 45% Giá bán Căn hộ (chưa bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung)
thanh toán ngay khi Bên B nhận được thông báo nhận nhà của Bên A. Tương ứng
số tiền là: ………………….… đồng (bằng chữ: ……………………………..
…………………………………..………….)
- Đợt cuối: Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A 5% Giá bán Căn hộ còn lại
của Hợp đồng (chưa bao gồm 2% kinh phí bảo trì phần sở hữu chung), ngay khi
Bên A bàn giao Giấy chứng nhận cho Bên B hoặc theo các quy định tại điểm d
khoản 10.1 Điều 10 của Hợp đồng này.

8
3.3.2. Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%:
Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ kinh phí bảo trì cho Bên A trước thời
điểm ký biên bản bàn giao Căn hộ theo hai hình thức sau:
- Nộp tiền vào tài khoản nhận kinh phí bảo trì được quy định tại khoản 3.2 Điều
3 của Hợp đồng này; hoặc
- Nộp tiền mặt/chuyển khoản cho Bên A cùng thời điểm thanh toán số tiền Đợt 5.
Việc quản lý, sử dụng khoản kinh phí bảo trì này theo Điều 109 Luật Nhà ở và các
văn bản hướng dẫn thi hành ở từng thời điểm.
3.3.3. Thanh toán giá trị phần diện tích chênh lệch (nếu có):
Trong trường hợp tại thời điểm bàn giao Căn hộ, diện tích sử dụng thực tế của
Căn hộ chênh lệch so với Diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này thì
Giá bán Căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích sử dụng đo đạc thực tế khi
bàn giao Căn hộ.
- Trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế lớn hơn Diện tích sử dụng Căn hộ ghi
trong Hợp đồng này, Bên B sẽ phải thanh toán cho Bên A trước thời điểm ký biên
bản bàn giao Căn hộ.
- Trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế nhỏ hơn Diện tích sử dụng Căn hộ ghi
trong Hợp đồng này, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trước thời điểm ký biên bản
bàn giao Căn hộ.
ĐIỀU 4: CHẤT LƯỢNG VÀ TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH
4.1. Bên A cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có Căn hộ
nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng
đúng các vật liệu xây dựng Căn hộ được quy định tại Phụ lục 01 của Hợp đồng này.
4.2. Tiến độ công trình: Hai bên thống nhất Bên A có trách nhiệm thực hiện việc xây
dựng nhà chung cư theo tiến độ dưới đây:
a) Giai đoạn 1: Hoàn thiện xong tòa nhà chung cư dự kiến vào Quý IV năm 2021.
b) Giai đoạn 2: Tiến hành tổ chức bàn giao nhà cho khách hàng trong khoảng thời
gian 06 tháng kể từ ngày hoàn thiện nhà.
4.3. Bên A chỉ được phép bàn giao Căn hộ cho Bên B khi đã hoàn thành xong việc xây
dựng nhà, các công trình hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: hệ thống đường giao thông;
hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh
hoạt, nước thải; bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực để phục
vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên B tại tòa nhà, theo nội dung và tiến độ ghi trong dự
án đã được phê duyệt.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Quyền của Bên A:

9
a. Yêu cầu Bên B trả tiền mua Căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng
và được tính lãi suất trong trường hợp Bên B chậm thanh toán theo tiến độ thỏa
thuận tại Điều 3 của Hợp đồng. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định
cụ thể tại khoản 14.1 Điều 14 của Hợp đồng này;
b. Yêu cầu Bên B nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp
đồng này;
c. Được bảo lưu quyền sở hữu Căn hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn hộ hoặc bàn
giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên B cho đến khi Bên B hoàn tất các nghĩa
vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
d. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có
giá trị chất lượng tương đương theo quy định tại Phụ lục 01 của Hợp đồng;
e. Trực tiếp quản lý vận hành nếu Bên A có chức năng, năng lực quản lý vận hành
Nhà chung cư hoặc ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn
để làm đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành Nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp
trực thuộc Bên A) kể từ khi đưa Nhà chung cư này vào sử dụng cho đến khi Ban
quản trị nhà chung cư được thành lập. Đề xuất Đơn vị quản lý vận hành Nhà
chung cư để hội nghị Nhà chung cư lần đầu xem xét, quyết định lựa chọn trong
trường hợp:
- Bên A không có chức năng, năng lực quản lý vận hành và không ủy thác cho đơn
vị khác có chức năng, năng lực thực hiện quản lý vận hành Nhà chung cư;
- Bên A có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản lý
vận hành Nhà chung cư và cũng không ủy thác cho đơn vị khác có chức năng,
năng lực thực hiện quản lý vận hành Nhà chung cư.
f. Thu Kinh phí bảo trì theo quy định của Luật Nhà ở 2014, các văn bản hướng dẫn
thi hành và bàn giao lại kinh phí này cho Ban quản trị theo quy định của pháp luật
nhà ở và Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đính kèm Hợp đồng này;
g. Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mua bán Căn hộ này theo thỏa
thuận tại Điều 18 của Hợp đồng này;
h. Được quyền yêu cầu Bên B nộp phạt vi phạm Hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại
khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong
Hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i. Được quyền yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các giấy tờ, nộp phí và lệ phí để làm
thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên B theo quy định của pháp luật;
k. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với phần sở
hữu riêng của Bên A như quy định tại Điều 13 của Hợp đồng này phù hợp với
thiết kế được phê duyệt và quy định pháp luật có liên quan;

10
l. Thực hiện các quyền khác được quy định tại Hợp đồng này, các Phụ lục kèm theo
và theo quy định hiện hành.
5.2. Nghĩa vụ của Bên A:
a. Cung cấp cho Bên B các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà
chung cư, các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán Căn hộ và thiết kế
Căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên B kèm theo Hợp đồng này 01 (một)
bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng
nhà có Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có
Căn hộ mua bán đã được phê duyệt;
b. Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự
án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên B có thể sử dụng
và sinh hoạt bình thường;
c. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d. Bảo quản Căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên B; thực hiện bảo hành
Căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;
đ. Bàn giao Căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn hộ mua bán cho Bên
B theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng này;
e. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên B ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp
điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
g. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn hộ
theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm của Bên A;
h. Sử dụng tiền ứng trước mua Căn hộ của Bên B theo đúng mục đích đã cam kết;
i. Trừ trường hợp Bên B tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận, Bên
A làm thủ tục trong phạm vi trách nhiệm theo quy định pháp luật, để nộp hồ sơ
xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B trong thời hạn 50 (năm mươi) ngày, kể từ
ngày Bên B hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của Hợp đồng và nhận
bàn giao nhà. Trong trường hợp này, Bên A sẽ có văn bản thông báo cho Bên B về
việc nộp các giấy tờ, các khoản phí, lệ phí liên quan và thỏa thuận của các bên
(nếu có) để Bên A làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về Căn
hộ cho Bên B.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc làm
thủ tục cấp Giấy chứng nhận của Bên A, mà Bên B không nộp đầy đủ các giấy tờ,
các khoản phí, lệ phí theo thông báo thì coi như Bên B tự nguyện đi làm thủ tục
cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên B tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận thì Bên A sẽ cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về Căn hộ mua bán cho Bên B;

11
j. Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư
nơi có Căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà
chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
k. Hỗ trợ Bên B làm các thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có
yêu cầu của Bên B, theo quy định pháp luật;
l. Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên B khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp đồng này hoặc
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m. Thống nhất với Ban quản trị (khi Ban Quản trị thành lập) về việc nộp kinh phí bảo
trì phần sở hữu chung không thể phân chia tại Nhà chung cư và về việc quản lý
kinh phí bảo trì đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên A theo quy định
của pháp luật;
n. Chuyển toàn bộ Kinh phí bảo trì đã thu của Bên B vào tài khoản tại Ngân hàng và
giao cho Ban quản trị Nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại khoản 3.2 Điều 3
của Hợp đồng này;
o. Ký thỏa thuận cấp bảo lãnh với Ngân hàng có đủ năng lực theo danh sách do
Ngân hàng Nhà nước công bố về việc bảo lãnh nghĩa vụ tài chính đối với Bên B
trong trường hợp không bàn giao nhà đúng tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng
này, đề nghị Ngân hàng cấp thư bảo lãnh bán nhà ở hình thành trong tương lai cho
Bên B đối với Căn hộ đã mua (khi Bên B có yêu cầu).
p. Bảo hành Căn hộ đã bán theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này;
q. Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định tại Hợp đồng này, các Phụ lục kèm
theo và theo quy định hiện hành.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Quyền của Bên B:
a. Nhận bàn giao Căn hộ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này có chất lượng với
các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các Bên đã thỏa
thuận kèm theo Hợp đồng này và hồ sơ Căn hộ theo đúng thỏa thuận trong Hợp
đồng này.
b. Được bố trí 02 (hai) chỗ để xe máy, 01 (một) chỗ để xe đạp trong bãi đỗ xe của
Tòa nhà chung cư (vị trí cụ thể theo sự bố trí, sắp xếp của Bên A), Bên B có trách
nhiệm ký hợp đồng với Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hoặc Ban
quản trị tòa nhà và thanh toán phí trông giữ xe, phí dịch vụ tương ứng theo quy
định;
- Được thuê/mua chỗ để ô tô trong bãi đỗ xe của Tòa nhà với mức phí theo sự thỏa
thuận của các bên tại thời điểm.

12
c. Đề nghị Bên A làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp
luật (trừ trường hợp Bên B tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại
điểm i khoản 5.2 Điều 5 của Hợp đồng này);
d. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn hộ đã
mua theo quy định của pháp luật sau khi đã thanh toán 100% tiền mua Căn hộ,
đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp
trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao Căn hộ theo quy định về sử
dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ. Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua Căn hộ và các
loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong Hợp
đồng này và theo quy định của pháp luật, sau khi Căn hộ đã được cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận;
e. Yêu cầu Bên A hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội của Tòa nhà nơi có Căn hộ mua bán theo đúng nội dung, tiến độ Dự án
đã được phê duyệt;
f. Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn hộ nếu Bên A không hoàn thành việc xây
dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình
thường của Bên B theo đúng thỏa thuận tại khoản 4.3 Điều 4 của Hợp đồng này
hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng Căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 5% (năm
phần trăm) so với diện tích sử dụng Căn hộ ghi trong Hợp đồng này. Việc từ chối
nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện
bàn giao Căn hộ của Bên B đối với Bên A;
g. Yêu cầu Bên A tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị
nhà chung cư nơi có Căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị
nhà chung cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
h. Yêu cầu Bên A hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong
trường hợp Bên B có nhu cầu thế chấp Căn hộ tại tổ chức tín dụng, theo quy định
pháp luật;
i. Yêu cầu Bên A thực hiện việc gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung
cư theo đúng thỏa thuận tại khoản 3.3.2 Điều 3 của Hợp đồng này;
k. Yêu cầu Bên A bảo hành Căn hộ theo đúng quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này;
l. Thực hiện các quyền khác được quy định trong Hợp đồng, các Phụ lục kèm theo
Hợp đồng và theo quy định hiện hành.
6.2. Nghĩa vụ của Bên B:
a. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở
hữu chung nhà chung cư (2%) và các khoản phải trả khác (nếu có) theo thỏa thuận
tại Điều 3 của Hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông
báo thanh toán tiền mua Căn hộ của Bên A;

13
b. Thực hiện thanh toán khoản tiền tương ứng với năm phần trăm (5%) Giá bán căn
hộ trước khi nhận Giấy chứng nhận hoặc ngay tại thời điểm Bên A bàn giao hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận cho Bên B (nếu Bên B tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận). Chi tiết quy định về công tác đăng ký cấp và bàn giao Giấy chứng nhận
được quy định theo Điều 10 của Hợp đồng này;
c. Nhận bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
d. Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã
mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành
Căn hộ của Bên A) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo
hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn hộ và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp Bên A thực hiện
vai trò đại diện mua bảo hiểm cho các Căn hộ theo quy định pháp luật, Bên A sẽ
phân bổ các chi phí tương ứng theo quy định cho Bên B và Bên B có trách nhiệm
thanh toán ngay cho Bên A;
đ. Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, kể cả trường hợp Bên B chưa vào sử dụng Căn hộ thì
Căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và
Bên B phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư;
e. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên B phải
nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp đồng này;
g. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền
hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy
định do nhu cầu sử dụng của Bên B;
h. Thanh toán cho Bên A khoản phí quản lý vận hành nhà chung cư của mười hai
(12) tháng đầu tiên và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 13.4
Điều 13 của Hợp đồng này kể từ ngày nhận bàn giao Căn hộ cùng với thời điểm
thanh toán Đợt 5 theo thông báo bàn giao nhà của Bên A, kể cả trường hợp Bên B
không sử dụng Căn hộ đã mua;
i. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây
dựng ban hành và Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp
đồng này;
j. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì,
quản lý vận hành nhà chung cư;
k. Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa
thuận trong Hợp đồng này;

14
l. Nộp phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên A khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp
đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
m. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
n. Trước khi Căn hộ được bàn giao cho Bên B, Bên B sẽ không có quyền ra vào Căn
hộ nếu không được Bên A đồng ý trước bằng văn bản;
ô. Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở
hữu và hoạt động kinh doanh của Bên A trong phần sở hữu riêng của Bên A;
p. Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với phần diện tích và thiết
bị thuộc sở hữu chung;
r. Phải nhận bàn giao Căn hộ trong trường hợp Bên A hoàn thành và bàn giao Căn
hộ sớm hơn theo quy định cụ thể tại Điều 9 Hợp đồng và tuân thủ nghĩa vụ tương
ứng theo thời gian bàn giao Căn hộ thực tế;
s. Trong quá trình sử dụng Căn hộ, Bên B không được thay đổi kiến trúc và kết cấu
bên trong Căn hộ; không được đặt các biển quảng cáo, panô, áp phích, cửa sắt,
cửa bổ sung tại cửa Căn hộ, biển hiệu ở mặt ngoài Căn hộ; không được cơi nới
thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh
hưởng đến kiến trúc tổng thể của Tòa nhà, hành lang hoặc mặt ngoài Căn hộ.
Trong quá trình sử dụng Căn hộ, nếu Bên B muốn sửa chữa nhỏ bên trong Căn hộ
(nhưng không thay đổi kiến trúc, kết cấu chính của Căn hộ) thì Bên B phải gửi
thông báo bằng văn bản kèm theo bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa gửi cho
Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư hoặc Ban quản trị tòa nhà trước ít nhất 10
(mười) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa.
Các trường hợp sửa chữa khác của Bên B đều phải được sự đồng ý bằng văn bản
của Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư hoặc Ban quản trị tòa nhà; phải tuyệt
đối tuân thủ Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà cũng như bản vẽ thiết kế và kế
hoạch sửa chữa trong trường hợp được Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
hoặc Ban quản trị tòa nhà chấp thuận;
t. Cho phép Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, Bên A hoặc Ban quản trị tòa
nhà có quyền tiếp cận vào bên trong Căn hộ vì mục đích khắc phục các sự cố có
liên quan đến Tòa nhà hoặc Căn hộ, bảo hành, xây dựng, đảm bảo an toàn phòng
chống cháy nổ và các quyền khác của Bên A hoặc Đơn vị quản lý vận hành nhà
chung cư theo quy định trong Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà sau khi đã thông
báo trước cho Bên B ba (03) ngày, trừ trường hợp khẩn cấp.

15
u. Nộp tiền phí bảo lãnh trong trường hợp Bên B yêu cầu cấp thư bảo lãnh bán nhà ở
hình thành trong tương lai cho Bên B đối với Căn hộ đã mua.
v. Thực hiện các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp đồng, các Phụ lục kèm theo và
theo quy định hiện hành.
ĐIỀU 7: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN
7.1. Bên B phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các chi phí có liên
quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật ngay khi Bên
B nộp đủ hồ sơ cho Bên A làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B và
trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao Căn hộ.
7.2. Bên B có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định
cho Nhà nước khi thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng, bán, tặng cho, thừa kế Căn
hộ đã mua cho người khác.
7.3. Bên A có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên A
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: THÔNG TIN, THÔNG BÁO
8.1. Địa chỉ để các Bên nhận thông báo của Bên kia: theo thông tin được ghi tại phần
giới thiệu Bên A và Bên B ở phần đầu của Hợp đồng này.
8.2. Hình thức thông báo giữa các Bên: thông qua thư hoặc giao trực tiếp.
8.3. Bên nhận thông báo là các Bên theo thông tin được ghi tại phần giới thiệu Bên A
và Bên B ở phần đầu của Hợp đồng này.
8.4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp đồng
này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu,
khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận
thông báo theo thông tin được ghi tại phần giới thiệu Bên A và Bên B ở phần đầu
của Hợp đồng này, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 8.1, 8.2 và
8.3 Điều này và trong thời gian như sau:
a. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận
thông báo; hoặc
b. Vào ngày thứ 3 kể từ ngày đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển phát đóng dấu nhận
trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh.
8.5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa
chỉ, số điện thoại liên lạc, hình thức và/hoặc tên người nhận thông báo; nếu khi đã
có thay đổi về (địa chỉ, số điện thoại liên lạc, hình thức và/hoặc tên người nhận
thông báo do các bên thỏa thuận) mà Bên có thay đổi không thông báo lại cho
Bên kia biết thì Bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc Bên có thay
đổi không nhận được các văn bản thông báo.

16
ĐIỀU 9: GIAO NHẬN CĂN HỘ
9.1. Điều kiện giao nhận Căn hộ:
- Bên A phải xây dựng xong Căn hộ theo đúng thiết kế đã được duyệt; sử dụng
đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục 01 mà các Bên đã thỏa thuận theo Hợp
đồng;
- Bên A hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục
vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên B theo đúng thỏa thuận tại khoản 4.3
Điều 4 của Hợp đồng này; bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu
vực.
- Bên B phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định Hợp đồng, phải
đóng đủ tiền mua Căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên B phải nộp khoản
kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung.
- Đã thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung cư của mười hai (12) tháng đầu
tiên kể từ thời điểm phát sinh phí dịch vụ với mức phí dịch vụ quy định tại khoản
13.4 Điều 13 của Hợp đồng này.
9.2. Bên A bàn giao Căn hộ cho Bên B trong vòng 06 tháng kể từ ngày hoàn thành
Căn hộ (“Ngày Đến Hạn Bàn Giao”). Ngày hoàn thành Căn hộ theo Hợp đồng
dự kiến là: Quý IV năm 2021.
- Việc bàn giao Căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại
khoản này, nhưng không được quá 60 ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao Căn
hộ cho Bên B. Trong trường hợp này, trước thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ là
15 ngày Bên A phải có văn bản thông báo cho Bên B biết lý do sớm/chậm bàn
giao Căn hộ.
Trước ngày bàn giao Căn hộ là 10 ngày, Bên A phải gửi văn bản thông báo cho
Bên B về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn hộ.
9.3. Vào ngày bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên A, Bên B hoặc người được ủy
quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn hộ so với thỏa thuận
trong Hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên A kiểm tra lại diện tích sử dụng
thực tế Căn hộ và ký vào biên bản bàn giao Căn hộ. Bên Mua có quyền yêu cầu
bên thứ ba (là một đơn vị tư vấn có chức năng đo đạc độc lập) để xác định lại diện
tích sử dụng Căn hộ thực tế với chi phí do Bên B chịu.
Trường hợp Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền hợp pháp không đến nhận
bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên A trong thời hạn 10 ngày hoặc đến kiểm
tra nhưng không nhận bàn giao Căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường
hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm f khoản 6.1 Điều 6 của Hợp đồng này) thì kể từ
ngày đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên A được xem như Bên B đã

17
đồng ý, chính thức nhận bàn giao Căn hộ theo thực tế và Bên A đã thực hiện xong
trách nhiệm bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng, Bên B không được quyền nêu bất cứ
lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn hộ; việc từ chối nhận bàn
giao Căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên B vi phạm Hợp đồng và sẽ được xử lý
theo quy định tại Điều 14 của Hợp đồng này.
9.4. Kể từ thời điểm Bên A hoàn thành nghĩa vụ bàn giao Căn hộ theo Hợp đồng (trừ
các trường hợp hạn chế quyền sở hữu, sử dụng Căn hộ theo quy định tại Hợp đồng
này và Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đính kèm), Bên B được quyền sử
dụng Căn hộ và chịu mọi trách nhiệm và nghĩa vụ có liên quan đến Căn hộ mua
bán, kể cả trường hợp Bên B có sử dụng hay chưa sử dụng Căn hộ này.
ĐIỀU 10: ĐĂNG KÝ CẤP VÀ BÀN GIAO GIẤY CHỨNG NHẬN
10.1. Đăng ký quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho Bên B:
Bên A sẽ đại diện và thay mặt Bên B tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận
cho Bên B trong thời gian theo quy định kể từ ngày bàn giao Căn hộ, với điều
kiện:
a. Bên B tuân thủ quy định của Hợp đồng này và quy định hiện hành của Luật pháp
Việt Nam;
b. Bên B đã thanh toán đủ 95% tiền mua Căn hộ;
c. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo của Bên A
về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Bên B có trách nhiệm liên hệ với Bên A
để hoàn chỉnh hồ sơ liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận. Sau thời hạn
trên, Bên B không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên B tự
nguyện thực hiện các thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận. Bên A sẽ cung cấp hồ
sơ pháp lý về Căn hộ cho Bên B khi Bên B có văn bản yêu cầu Bên A cung cấp hồ
sơ theo quy định của pháp luật và đã thanh toán đầy đủ mọi khoản tiền thuộc
nghĩa vụ của Bên B cho Bên A;
d. Trường hợp Bên B tự thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận: Bên B, ngay lập tức,
vô điều kiện và không trì hoãn phải thanh toán cho Bên A khoản tiền tương ứng
với năm phần trăm (5%) Giá bán căn hộ và hoàn thành các nghĩa vụ khác (nếu có)
khi Bên A thực hiện bàn giao hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho Bên B;
e. Bên B có trách nhiệm thanh toán mọi khoản phí, chi phí hoặc thuế khác liên quan
đến việc xin cấp Giấy chứng nhận;
f. Bên B thừa nhận rằng thời gian xem xét và cấp Giấy chứng nhận cho Bên B phụ
thuộc vào Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Bên A không chịu bất cứ trách
nhiệm nào về việc Giấy chứng nhận của Bên B chậm được cấp mà không phải lỗi
của Bên A.

18
10.2. Bàn giao Giấy chứng nhận:
a. Sau khi Bên A nhận được Giấy chứng nhận từ Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cấp cho Bên B, Bên A sẽ gửi thông báo ngày bàn giao Giấy chứng nhận cho Bên
B và thông báo số tiền đợt cuối cùng Bên B phải thanh toán cho Bên A theo Điều
3 của Hợp đồng (trừ trường hợp Bên B tự thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy
chứng nhận và trực tiếp nhận bàn giao Giấy chứng nhận từ Cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền).
Sau khi Bên A nhận đủ số tiền còn lại của Hợp đồng nêu trên, Bên A bàn giao
Giấy chứng nhận và các giấy tờ khác liên quan đến Căn hộ cho Bên B theo quy
định tại Hợp đồng này. Trường hợp Bên B vay vốn tại một tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận Ba Bên với Tổ chức tín dụng, thì việc bàn giao Giấy chứng nhận từ
Bên A cho Tổ chức tín dụng không cần sự đồng ý của Bên B.
b. Trường hợp Bên B chậm trễ hoặc không thực hiện việc hoàn chỉnh hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận, chậm trễ hoặc không tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận (trường
hợp Bên B tự thực hiện); chậm trễ hoặc không thực hiện nhận Giấy chứng nhận
(theo thông báo của Bên A) hoặc/và chậm trễ trong việc thanh toán nghĩa vụ tài
chính cho Bên A theo các quy định tại Hợp đồng này và/hoặc theo các Thông báo
của Bên A, Bên B bị coi là vi phạm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng và việc xử lý vi
phạm được quy định chi tiết theo Điều 14 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 11: BẢO HÀNH
11.1. Bên A thực hiện bảo hành Căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 85 của Luật
Nhà ở 2014 và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
11.2. Khi bàn giao Căn hộ cho Bên B, Bên A sẽ thông báo và cung cấp cho Bên B 01
biên bản nghiệm thu đưa công trình Nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của
pháp luật xây dựng để các Bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
11.3. Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi Căn hộ có các hư
hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Bên B, Bên A có trách nhiệm kiểm tra và có phương án thực
hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật;
Bên B phải tạo điều kiện để Bên A thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên A chậm
thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên B thì phải chịu trách nhiệm bồi
thường cho Bên B theo thiệt hại thực tế xảy ra.
11.4. Bên A không thực hiện bảo hành Căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên B hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của
bên thứ ba nào khác gây ra, kể ra những hư hỏng do các thiết bị và/hoặc tài sản do
bên thứ ba gây ra;

19
c. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
đ. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều
này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn hộ do Bên B tự lắp đặt hoặc
tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên A;
11.5. Sau thời hạn bảo hành theo qui định của pháp luật, việc sửa chữa các hư hỏng của
Căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên B. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà
chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
ĐIỀU 12: CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
12.1. Trường hợp Bên B có nhu cầu thế chấp Căn hộ đã mua cho Tổ chức tín dụng đang
hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên B được cấp Giấy chứng nhận thì Bên B
phải thông báo trước bằng văn bản để Bên A cùng Bên B làm các thủ tục cần thiết
theo quy định của Ngân hàng và Pháp luật. Bên A chỉ đồng ý cho Bên B thế chấp
để vay vốn Ngân hàng với điều kiện sau:
- Bên B vay tiền Ngân hàng thanh toán cho Bên A để thực hiện nghĩa vụ theo Hợp
đồng này,
- Các mẫu biểu ký giữa Bên A, Bên B và Ngân hàng (nếu có) phải áp dụng theo
mẫu của Bên A chấp thuận.
12.2. Trong trường hợp Căn hộ của Bên B chưa nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà Bên B có nhu cầu thực hiện chuyển
nhượng Hợp đồng này cho Bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục
chuyển nhượng Hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên A có trách
nhiệm hỗ trợ Bên B hoàn tất các thủ tục xác nhận chuyển nhượng Hợp đồng theo
quy định của Pháp luật. Bên A không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển
nhượng Hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng
cho Bên B. Tuy nhiên tùy theo từng trường hợp cụ thể, Bên A có quyền từ chối
thực hiện các thủ tục xác nhận nêu trên cho Bên B nếu Bên B không đáp ứng đủ
điều kiện theo quy định tại Khoản 12.3 của Điều này.
12.3. Hai bên thống nhất rằng, Bên B chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng này cho Bên
thứ ba khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc
không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan Nhà
nước hoặc không có tranh chấp với Bên thứ ba, trừ trường hợp được Ngân hàng
thế chấp đồng ý để Bên B chuyển nhượng Hợp đồng cho Bên thứ ba;

20
b. Bên B đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn hộ
đã mua cho Bên A theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
c. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở
tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển
nhượng Hợp đồng;
d. Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên
A và Bên B trong Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn các Phụ lục đính
kèm tại Hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung ở từng thời điểm (nếu có). Trong
mọi trường hợp, Bên nhận chuyển nhượng phải có văn bản gửi Bên A cam kết
việc tuân thủ “Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư”, cũng như kế thừa mọi
quyền lợi và nghĩa vụ của Bên B theo “Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư” kể
từ ngày nhận chuyển nhượng. Trường hợp Bên nhận chuyển nhượng không có văn
bản cam kết nêu trên, Bên A có quyền từ chối xác nhận giao dịch chuyển nhượng
và Bên B sẽ chịu trách nhiệm liên đới cùng với Bên nhận chuyển nhượng về các
vấn đề: (i) Các nghĩa vụ của Bên B/Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại
“Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư”; (ii) Các vấn đề phát sinh do việc thực
hiện hoặc không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên B/Bên nhận chuyển
nhượng theo quy định tại “Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư”.
e. Trường hợp Bên A đã gửi thông báo cho Bên B về việc hoàn thiện thủ tục xin cấp
Giấy chứng nhận, Bên A chỉ xác nhận việc chuyển nhượng Hợp đồng giữa Bên B
và Bên thứ ba khi Bên A nhận được hồ sơ chuyển nhượng theo quy định của Pháp
luật và Hợp đồng này chậm nhất trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo.
12.4. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí và các loại
chi phí nào khác liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp đồng giữa Bên B và Bên
nhận chuyển nhượng. Bên A sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến
tranh chấp, kiện tụng, khiếu nại giữa Bên B với bất ký bên thứ ba nào liên quan
đến Hợp đồng này cũng như việc chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của Bên B
theo khoản 12.2 và 12.3 của Điều này. Đồng thời, Bên A cũng sẽ không chịu trách
nhiệm liên quan đến việc Bên nhận chuyển nhượng không được cấp Giấy chứng
nhận do hồ sơ chuyển nhượng với Bên B không hợp lệ hoặc không đầy đủ.
12.5. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 12.1 và 12.2 Điều này, người mua lại nhà ở
hoặc Bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn hộ đều được hưởng các
quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này và trong “Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư” đính kèm theo Hợp đồng
này.

21
ĐIỀU 13: PHẦN SỞ HỮU CHUNG, PHẦN SỞ HỮU RIÊNG VÀ PHÍ QUẢN LÝ
VẬN HÀNH
13.1. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở
hữu trong nhà chung cư bao gồm bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao
ngôi nhà, tường phân chia các Căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang
bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác (nếu có), hộp kỹ thuật, hệ thống cấp
điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát
nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa, phần diện tích để xe máy, xe đạp, xe cho người
tàn tật được bố trí cho khối chung cư theo quy định pháp luật, nhà sinh hoạt cộng
đồng, các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của Bên B, Bên A, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư (trừ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho
Nhà nước hoặc giao cho Bên A quản lý theo nội dung dự án được duyệt), các công
trình công cộng trong khu vực nhà chung cư không thuộc diện đầu tư xây dựng để
kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án được duyệt bao
gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong
nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được duyệt.
13.2. Bên B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sử dụng Căn hộ đã mua theo
thỏa thuận của Hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền
với Căn hộ này bao gồm chi tiết theo Phụ lục 01 của Hợp đồng, có quyền sở hữu,
sử dụng chung đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung
cư quy định tại khoản 13.1 Điều này.
13.3. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A bao
gồm: toàn bộ phần diện tích và các trang thiết bị dành cho khối thương mại của
Tòa nhà, bao gồm: tầng hầm (nhưng không bao gồm phần diện tích để xe đạp, xe
máy, xe cho người tàn tật được bố trí cho khối chung cư theo quy định pháp luật)
các tầng, sàn thương mại và dịch vụ, sân, sảnh và các diện tích phụ trợ dành cho
khối thương mại và dịch vụ cũng như các diện tích khác không thuộc phần sở hữu
chung của Tòa nhà, phần sở hữu riêng của Bên B.
13.4. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
a. Tính từ thời điểm Bên A bàn giao Căn hộ cho Bên B theo quy định tại Điều 9 của
Hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy
định của pháp luật và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận
hành, Bên A chỉ định và ký hợp đồng quản lý vận hành nhà ở với doanh nghiệp
quản lý vận hành nhà chung cư.
Mức phí quản lý vận hành là: 8.000 đồng/m2/tháng.

22
Phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ được tính theo diện tích sử dụng Căn hộ
thực tế được ghi trong Biên bản bàn giao Căn hộ. Mức phí này có thể được điều
chỉnh trên cơ sở tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm.
Bên A hoặc Ban quản trị Nhà chung cư (sau khi được thành lập) tính toán, cân đối
và quy định mức Phí quản lý phù hợp với quy định tại Hợp đồng này và Phụ kiện
01 của Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư đính kèm, thực tế nhu cầu quản lý
vận hành Nhà chung cư, mặt bằng chung thị trường tại từng thời điểm và phù hợp
với quy định Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, trừ trường hợp các Bên có thỏa
thuận khác.
Danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên A cung
cấp cho Bên B trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư được quy định chi
tiết tại Phụ lục 02 của Hợp đồng.
b. Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc,
dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị
nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị
quản lý vận hành nhà chung cư.
ĐIỀU 14: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
14.1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên B chậm trễ thanh toán tiền
mua Căn hộ như sau:
a. Nếu quá 10 ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua Căn hộ của từng
đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3.3 Điều 3 của Hợp đồng này mà Bên B
không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi chậm trả trên tổng số tiền chậm thanh
toán với mức lãi suất là: 150% (một trăm năm mươi phần trăm) theo lãi suất cho
vay kỳ hạn 12 tháng bằng Đồng Việt Nam do Ngân hàng nơi Bên A mở tài khoản
áp dụng tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến
ngày thực trả;
b. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên B trễ hạn thanh
toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3.3 Điều 3 của
Hợp đồng này vượt quá 45 (bốn mươi lăm) ngày thì Bên A có quyền đơn phương
chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 18 của Hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên A được quyền bán Căn hộ cho khách hàng khác mà
không cần có sự đồng ý của Bên B. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày sau khi ký
Hợp đồng bán Căn hộ cho khách hàng khác, Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên
B đã thanh toán (không tính lãi suất) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường thiệt hại
về việc Bên B vi phạm Hợp đồng là 20% (hai mươi phần trăm) tổng giá bán Căn
hộ (chưa tính thuế GTGT và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư)
theo Hợp đồng này.

23
14.2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên A chậm trễ bàn giao Căn hộ
cho Bên B như sau:
a. Nếu Bên B đã thanh toán tiền mua Căn hộ theo đúng tiến độ thỏa thuận trong Hợp
đồng này hoặc đã khắc phục nghĩa vụ thanh toán nhưng quá thời hạn 60 ngày, kể
từ Ngày đến hạn bàn giao theo thỏa thuận tại Điều 9 của Hợp đồng này mà Bên A
vẫn chưa bàn giao Căn hộ cho Bên B thì Bên A phải thanh toán cho Bên B khoản
tiền phạt vi phạm với lãi suất là: 150% (một trăm năm mươi phần trăm) theo lãi
suất cho vay theo kỳ hạn 12 tháng bằng Đồng Việt Nam do Ngân hàng nơi Bên A
mở tài khoản áp dụng tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên B đã thanh
toán cho Bên A và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên
A bàn giao Căn hộ thực tế cho Bên B.
b. Nếu Bên A chậm bàn giao Căn hộ quá 180 ngày, kể từ Ngày đến hạn bàn giao
theo thỏa thuận tại Điều 9 của Hợp đồng này thì Bên B có quyền tiếp tục thực hiện
Hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn hộ mới hoặc đơn
phương chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 18 của Hợp đồng này.
Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng, Bên A phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà
Bên B đã thanh toán (không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên B khoản tiền
phạt vi phạm Hợp đồng tương đương với 20% (hai mươi phần trăm) tổng giá bán
Căn hộ (chưa tính thuế VAT và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư)
theo Hợp đồng này.
14.3. Trường hợp đến hạn bàn giao Căn hộ theo thông báo của Bên A và Căn hộ đã đủ
điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng này mà Bên B không nhận bàn
giao thì:
- Nếu quá 15 ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao Căn hộ và thanh toán tiền
đợt cuối từ Bên A mà Bên B không tiếp nhận bàn giao Căn hộ và/hoặc không
hoàn thành 100% nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng này để nhận bàn giao Căn
hộ thì Bên A có quyền từ chối bàn giao Căn hộ cho Bên B, Bên B sẽ bị tính lãi
chậm trả trên tổng số tiền chậm thanh toán với mức lãi suất là: 150% (một trăm
năm mươi phần trăm) theo lãi suất cho vay kỳ hạn 12 tháng bằng Đồng Việt Nam
do Ngân hàng nơi Bên A mở tài khoản áp dụng tại thời điểm thanh toán và được
tính từ ngày phải nhận bàn giao theo thông báo của Bên A, đến ngày Bên B nhận
bàn giao Căn hộ thực tế.
- Nếu quá 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo bàn giao Căn hộ và thanh toán tiền
đợt cuối từ Bên A mà Bên B không tiếp nhận bàn giao Căn hộ và/hoặc không
hoàn thành 100% nghĩa vụ thanh toán theo Hợp đồng này để nhận bàn giao Căn
hộ thì Bên A có quyền thu hồi và bán lại Căn hộ cho khách hàng khác và Bên B

24
phải bồi thường cho Bên A với tổng giá trị được hai bên đồng thuận thống nhất
xác định bằng 20% (hai mươi phần trăm) tổng giá bán Căn hộ (chưa tính thuế
VAT và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư) theo Hợp đồng này.
- Trường hợp chậm nhận bàn giao Căn hộ mà Bên A và Bên B vẫn đồng thuận về
việc bàn giao Căn hộ thì ngoài các trách nhiệm phạt vi phạm, bồi hoàn mọi chi
phí, phí tổn và thiệt hại thực tế phát sinh do việc chậm nhận bàn giao (nếu có),
Bên B còn phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí quản lý đối với Căn
hộ chậm nhận bàn giao với mức phí thống nhất khoán là 500.000VND/ngày (năm
trăm nghìn đồng một ngày).
14.4. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên B chậm trễ trong việc hoàn
thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận như sau:
- Quá thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo về việc
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận, nếu Bên B không hoàn chỉnh hồ sơ hoặc không
đến nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và/hoặc không hoàn thành nghĩa vụ thanh
toán năm phần trăm (5%) Giá băn căn hộ cho Bên A, ngoài các khoản tiền phạt do
chậm trễ thanh toán (nếu có), Bên B sẽ phải trả Bên A khoản phí quản lý hồ sơ
200.000 đồng/ngày/bộ hồ sơ (Hai trăm nghìn đồng một ngày một bộ hồ sơ)
nhưng không được quá sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông
báo.
- Trường hợp quá thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông
báo về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà Bên B không đến nhận hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận và/hoặc không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán năm phần trăm
(5%) Giá băn căn hộ cho Bên A, Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp
đồng và xử lý theo quy định tại điểm b khoản 14.1 Điều này.
14.5. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi bên B chậm trễ trong việc nhận
Giấy chứng nhận như sau:
- Trường hợp quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo về
việc nhận Giấy chứng nhận mà Bên B không đến nhận Giấy chứng nhận và/hoặc
không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán năm phần trăm (5%) Giá băn căn hộ cho
Bên A, ngoài các khoản tiền phạt do chậm trễ thanh toán, Bên B sẽ phải trả Bên A
khoản phí quản lý hồ sơ 200.000 đồng/ngày/Giấy chứng nhận (Hai trăm nghìn
đồng một ngày một Giấy chứng nhận) nhưng không được quá sáu mươi (60)
ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo.
- Trường hợp quá sáu mươi (60) ngày kề từ ngày Bên B nhận được thông báo về
việc nhận Giấy chứng nhận mà Bên B không đến nhận Giấy chứng nhận và/hoặc
không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán năm phần trăm (5%) Giá băn căn hộ cho

25
Bên A, Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. áp dụng mức phạt,
bồi thường thiệt hại theo quy định tại điểm b khoản 14.1 Điều này và thực hiện
thủ tục khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền yêu cầu hủy Giấy chứng nhận đã cấp
cho Bên B. Các khoản tiền Bên B đã thanh toán cho Bên A theo Hợp đồng này sẽ
được Bên A hoàn trả lại cho Bên B sau khi trừ đi các khoản bao gồm nhưng
không giới hạn khoản phạt vi phạm Hợp đồng, bồi thường thiệt hại, án phí (nếu
còn) và khoản hoàn trả này sẽ không được tính lãi.
ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì cùng
bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày,
kể từ ngày một trong Các Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp
phát sinh mà tranh chấp đó không thể thương lượng giải quyết, thì một trong Các
Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định
của pháp luật. Phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng và Các bên phải
thực hiện theo pháp quyết đó. Án phí do Bên thua kiện phải chịu.
ĐIỀU 16: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
16.1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện
bất khả kháng:
a. Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc không tuyên chiến, bạo loạn, phiến loạn, khởi
nghĩa, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác,
tình trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết của công
nhân và/hoặc bất kỳ sự kiện nào mà một bên không thể lường trước được, không
thể ngăn chặn hay tránh được;
b. Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do phải thực hiện qui tắc, qui
định, quyết định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng
hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do lỗi của các Bên; hoặc
d. Các trường hợp khác do pháp luật qui định.
16.2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp
bất khả kháng.
16.3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1
Điều này thì Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng
văn bản cho Bên còn lại biết trong thời hạn sớm nhất, kể từ ngày xảy ra trường
hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì Bên bị
tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả
kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa
vụ theo Hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt
Hợp đồng này.

26
16.4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của các Bên sẽ được tạm dừng trong thời
gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của
mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm e
khoản 18.1 Điều 18 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 17: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
17.1. Bên A cam kết:
a. Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên A và không
thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy
định của pháp luật;
b. Căn hộ nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch,
đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên B, bảo đảm chất
lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong Hợp đồng này;
c. Các trường hợp khác do các Bên thỏa thuận.
17.2. Bên B cam kết:
a. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn hộ mua bán;
b. Đã được Bên A cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết
liên quan đến Căn hộ theo quy định tại Điều 19 Hợp đồng này, Bên B đã đọc cẩn
thận và hiểu các quy định của Hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên
B đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác
của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c. Số tiền mua Căn hộ theo Hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên
thứ ba. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà
Bên B đã thanh toán cho Bên A theo Hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh
chấp về khoản tiền mua bán Căn hộ này thì Hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với
hai bên;
d. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên A yêu cầu theo quy định của pháp luật để
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên B.
ĐIỀU 18: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
18.1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a. Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai Bên
lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp đồng;
b. Bên B chậm thanh toán tiền mua Căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 14.1
Điều 14 của Hợp đồng này;
c. Bên A chậm bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 14.2 Điều 14 của
Hợp đồng này;
d. Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ nhận bàn giao Căn hộ theo theo thỏa thuận tại
khoản 14.3 Điều 14 của Hợp đồng này;

27
e. Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục
được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể
từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng và hai Bên cũng không có thỏa thuận khác
thì một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này và việc chấm
dứt Hợp đồng này không được coi là vi phạm Hợp đồng.
18.2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng :
a. Nếu Hợp đồng bị chấm dứt theo điểm a khoản 18.1 Điều này thì việc xử lý hậu
quả do chấm dứt Hợp đồng sẽ thực hiện theo văn bản thỏa thuận của các Bên;
b. Nếu Hợp đồng bị chấm dứt theo điểm b, điểm c và điểm d khoản 18.1 Điều này
thì việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng sẽ thực hiện theo quy định tương
ứng tại Điều 14 của Hợp đồng;
c. Nếu Hợp đồng bị chấm dứt theo điểm e khoản 18.1 Điều này thì hai Bên sẽ thỏa
thuận về việc chấm dứt Hợp đồng trên nguyên tắc, trường hợp Bên A cần hoàn trả
lại cho Bên B khoản tiền nào mà Bên B đã thanh toán thì khoản thanh hoàn trả đó
không tính lãi.
ĐIỀU 19: CÁC TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
Các tài liệu đính kèm của Hợp đồng gồm:
- 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán;
- 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn hộ mua bán; mặt bằng tòa nhà
chung cư có Căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này đã được phê
duyệt;
- Phụ lục 01: Bảng danh mục vật liệu hoàn thiện Căn hộ;
- Phụ lục 02: Nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Các phụ lục đính kèm Hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của
hai Bên là nội dung không tách rời Hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với
hai Bên.
ĐIỀU 20: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
20.1. Các Bên sẽ trợ giúp và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng này.
20.2. Việc ký kết Hợp đồng này giữa các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc,
lừa dối, Bên A đã giới thiệu rõ ràng và Bên B đã nghiên cứu kỹ và hiểu rõ các nội
dung của Hợp đồng. Vì vậy, các Bên có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ các
điều khoản ghi trong Hợp đồng này.
20.3. Trong trường hợp cần thiết vì lợi ích tốt hơn cho công năng của sản phẩm và theo
sự phê duyệt của cơ quan Nhà nước, Bên A có thể vi chỉnh thiết kế nhằm đảm bảo
các yêu cầu kỹ, mỹ thuật của Căn hộ và công trình trong giới hạn pháp luật cho
phép.

28
20.4. Trong trường hợp bất kỳ khoản mục, điều khoản nào của Hợp đồng này bị tuyên
bố là vô hiệu, không có hiệu lực thi hành hoặc không thể thi hành theo quy định
hiện hành của pháp luật thì các khoản mục, điều khoản khác của Hợp đồng này
vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các khoản
mục, điều khoản bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành
theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai Bên.
20.5. Các Phụ lục kèm theo Hợp đồng hoặc bất kỳ văn bản sửa đổi, bổ sung được ký kết
giữa hai Bên là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này.
20.6. Trong trường hợp các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp đồng này thì
phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai Bên.
20.7. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có hiệu lực ràng buộc Bên B và các
Bên kế thừa của Bên B trên cơ sở việc chuyển nhượng Hợp đồng này, chuyển
nhượng Căn hộ, tặng cho, để thừa kế hoặc các hình thức chuyển quyền sở hữu
Căn hộ khác theo quy định của pháp luật.
20.8. Hợp đồng này gồm 20 Điều, được lập thành 04 (bốn) bản Tiếng Việt và có giá trị
pháp lý như nhau, Bên B giữ 01(một) bản, Bên A giữ 03 (ba) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A


(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua (ký và ghi rõ họ tên,
nhà thì đóng dấu của tổ chức) chức vụ và đóng dấu)

29
Phụ lục 01
DANH MỤC VẬT LIỆU HOÀN THIỆN CHÍNH CỦA CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ Dự án The Terra – An Hưng)

TT CÁC HẠNG MỤC MÔ TẢ VẬT LIỆU CƠ BẢN SỬ DỤNG


I Cửa và phụ kiện
Cửa gỗ công nghiệp/cửa thép chống cháy sơn vân gỗ, sản
1 Cửa chính phẩm của các nhà cung cấp có uy tín tại Việt Nam hoặc
nhập khẩu.
Cửa thông phòng,
Cửa gỗ công nghiệp, sản phẩm của các các nhà cung cấp
2 cửa phòng ngủ và
có uy tín tại Việt Nam hoặc nhập khẩu.
khu vệ sinh.
Cửa sổ, cửa đi ra ban
Cửa, vách nhôm kính sử dụng cửa Eurowindow, Ngọc
3 công logia, vách kính
Diệp, Phi Kha hoặc tương đương.
bao ngoài căn hộ.
Khóa cửa vân tay, mã số, chìa cơ của Samsung, Adel,
4 Khóa cửa chính
Be-Tech, KinLong hoặc tương đương.
Khóa cửa thông
5 phòng, cửa phòng Khóa cơ cỡ trung, tay gạt, 1 bên chìa 1 bên chốt vặn.
ngủ và cửa vệ sinh.
II Phòng khách
Không trát, lắp đặt hệ trần Thạch cao, khung xương chìm
Vĩnh Tường, Thanh Bình hoặc tương đương;
1 Trần
Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng của Jotun, Dulux,
Nippon hoặc tương đương.
Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng; Sản phẩm thương
2 Tường
hiệu của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương đương.
Gỗ công nghiệp loại tốt dày 12mm, chống nước, chống
3 Sàn
xước.
Điều hòa phòng Điều hòa loại Multi cửa gió âm trần hoặc cassette. Sản
4 khách phẩm của các thương hiệu có uy tín như Samsung, LG,
Mitsubishi hoặc tương đương.
III Phòng ngủ
Không trát, lắp đặt hệ trần Thạch cao, khung xương chìm
Vĩnh Tường, Thanh Bình hoặc tương đương;
1 Trần
Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng của Jotun, Dulux,
Nippon hoặc tương đương.
Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng; Sản phẩm thương
2 Tường
hiệu của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương đương.

30
TT CÁC HẠNG MỤC MÔ TẢ VẬT LIỆU CƠ BẢN SỬ DỤNG
Gỗ công nghiệp loại tốt dày 12mm, chống nước, chống
3 Sàn
xước.
Điều hòa loại Multi cửa gió âm trần hoặc cassette. Sản
Điều hòa phòng ngủ
4 phẩm của các thương hiệu có uy tín như Samsung, LG,
Mitsubishi hoặc tương đương.
IV Phòng bếp
Không trát, lắp đặt hệ trần Thạch cao, khung xương chìm
Vĩnh Tường, Thanh Bình hoặc tương đương;
1 Trần
Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng của Jotun, Dulux,
Nippon hoặc tương đương.
Bả, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng; Sản phẩm thương
2 Tường
hiệu của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương đương.
Gỗ công nghiệp loại tốt dày 12mm, chống nước, chống
3 Sàn
xước. Khu vực đặt tủ bếp láng vữa xi măng tạo phẳng.
V Phòng vệ sinh
Thạch cao chống ẩm, khung xương Vĩnh Tường, Thanh
Bình hoặc tương đương;
1 Trần
Bả, sơn lót, sơn phủ của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương
đương.
Ốp gạch Ceramic hoặc Porcelain, loại A1; Sản phẩm
2 Tường
thương hiệu Prime, Taicera, Viglacera hoặc tương đương.
Lát gạch Ceramic, Porcelain, loại A1; Sản phẩm thương
3 Sàn
hiệu Prime, Taicera, Viglacera hoặc tương đương.
4 Thiết bị vệ sinh
Xí bệt, Lavabo ,vòi
Sản phẩm của các thương hiệu có uy tín như Toto, Inax,
4.1 chậu LAVABO, sen
American Standard hoặc tương đương.
tắm, vòi xịt WC.
4.2 Phụ kiện khu vệ sinh Phụ kiện đồng bộ cao cấp, sang trọng.
Vách tắm bằng kính cường lực cao cấp, phụ kiện vách tắm
4.3 Vách kính tắm
đồng bộ bằng Inox 304.
4.4 Bình nóng lạnh Ferroli, Ariston, Picenza hoặc tương đương.
VI Ban công, logia
Trát, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng; Sản phẩm thương
1 Trần
hiệu của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương đương.
Trát, sơn lót, sơn phủ nội thất màu sáng; Sản phẩm thương
2 Tường
hiệu của Jotun, Dulux, Nippon hoặc tương đương.
Lát gạch Ceramic, Porcelain, loại A1; Sản phẩm thương
3 Sàn
hiệu Prime, Taicera, Viglacera hoặc tương đương.

31
TT CÁC HẠNG MỤC MÔ TẢ VẬT LIỆU CƠ BẢN SỬ DỤNG
Lan can sắt sơn tĩnh điện, thiết kế sang trọng, sơn màu sắc
4 Lan can
theo thiết kế.
V Thiết bị cơ điện
Chuông hình Panasonic, Samsung, Kocom hoặc tương
1 Chuông cửa
đương.
Điện thoại, truyền Ổ cắm, đầu cắm + công tắc Uten, Simon, ART DNA hoặc
2
hình cáp, internet. tương đương.
Đèn LED nhập khẩu hoặc sản phẩm của các nhà cung cấp
3 Đèn chiếu sáng
có uy tín tại Việt Nam.
Ổ cắm, đầu cắm + công tắc Uten, Simon, ART DNA hoặc
4 Ổ cắm, công tắc điện
tương đương.
Dây cáp điện, tủ điện
5 căn hộ, thiết bị đóng Thương hiệu Taya, Lioa, Cadisun hoặc tương đương.
cắt.
6 Đầu báo cháy Hochiki, Nohmi, Siemens hoặc tương đương.
Ống cấp nước, van
khóa tổng, van khóa Ống PPR và phụ kiện: Sản phẩm thương hiệu Tiền Phong,
7
nhánh, vòi cấp nước Dekko, Europipe hoặc tương đương.
máy giặt, vòi rửa tay.
Ống thoát nước, ga
Ống u.PVC và phụ kiện: Sản phẩm thương hiệu Tiền
8 thoát sàn (ban công,
Phong, Dekko, Europipe hoặc tương đương.
logia, phòng WC).

* Ghi chú:
- Các vật liệu, thiết bị trên được cung cấp bởi các nhà sản xuất, nhà cung cấp có uy
tín trên thị trường.
- Các vật liệu, thiết bị trên đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chung theo tiêu chuẩn hiện
hành, được kiểm định bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và có thể được thay
thế bằng các vật liệu, thiết bị có chất lượng tương đương (trong trường hợp có
biến động thị trường về nguồn cung cấp vật liệu).

32
Phụ lục 02
NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
(Đính kèm Hợp đồng mua bán Căn hộ tại dự án The Terra - An Hưng)

ĐIỀU 1: PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG


1.1. Bản Nội quy này quy định các nội dung về quản lý, sử dụng Nhà chung cư The
Terra - An Hưng được áp dụng đối với Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử
dụng Nhà chung cư, Chủ đầu tư, Công ty quản lý, Ban quản trị và các cá nhân, tổ
chức khác liên quan đến quản lý sử dụng Nhà chung cư này.
1.2. Tất cả các Chủ sở hữu Nhà chung cư đều đã được cung cấp bản Nội quy đính kèm
Hợp đồng mua bán Căn hộ hoặc Hợp đồng mua bán phần diện tích khác trong
Nhà chung cư. Chủ sở hữu Nhà chung cư có nghĩa vụ tôn trọng, tuân thủ nghiêm
túc, thực hiện đúng và yêu cầu những Người sử dụng Nhà chung cư sẽ tôn trọng,
tuân thủ nghiêm túc, và thực hiện đúng Quy chế Nhà chung cư và Nội quy này.
Chủ sở hữu Nhà chung cư, tự mình hoặc qua những Người sử dụng Nhà chung
cư, phải kịp thời khắc phục những vi phạm về Nội quy mà mình chịu trách nhiệm
trong vòng 10 ngày kể từ ngày Ban quản trị hoặc Công ty quản lý có thông báo về
(các) vi phạm đó.
1.3. Nội quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên
quan tới việc quản lý, sử dụng Nhà chung cư. Trong trường hợp có mâu thuẫn
giữa Nội quy này và Hợp đồng mua bán Căn hộ ký kết giữa Chủ đầu tư và Chủ sở
hữu Nhà chung cư, thì các Hợp đồng mua bán Căn hộ sẽ được ưu tiên sử dụng để
giải quyết tranh chấp hoặc mâu thuẫn giữa Chủ sở hữu Nhà chung cư và Chủ đầu
tư.
1.4. Đối với những vấn đề Nội quy này không quy định thì tuân theo quy định của
Hợp đồng mua bán Căn hộ, các văn bản riêng biệt ký kết giữa Chủ đầu tư và Chủ
sở hữu Nhà chung cư và các văn bản pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 2: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Các thuật ngữ và từ ngữ được viết hoa trong Nội quy này sẽ có nghĩa như sau:
2.1. “Căn hộ” là một Căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế
đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú -
Invest đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này;
2.2. “Tòa Nhà” là tòa nhà chung cư thuộc Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ
cao cấp và nhà ở thấp tầng tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc
các phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội;

33
2.3. “Tòa Nhà chung cư” là một khối nhà (block) độc lập hoặc một số khối nhà có
chung khối đế nổi trên mặt đất được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
2.4. “Nhà chung cư” là toàn bộ tòa nhà chung cư nơi có Căn hộ thuộc Dự án Tổ hợp
thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng tại lô đất TTDV01 Khu đô
thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội do Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest làm Chủ đầu tư,
bao gồm các Căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại ... và các công trình tiện
ích chung của tòa nhà chung cư, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng
tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và
Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội ;
2.5. “Cụm Nhà chung cư” là tập hợp từ 02 Tòa Nhà chung cư trở lên được xây dựng
theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
2.6. “Dự Án” là Dự án Tổ hợp thương mại dịch vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng
tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng – thuộc các phường La Khê và
Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội do Bên A làm chủ đầu tư (tên
thương mại của Dự án là The Terra - An Hưng);
2.7. “Chủ sở hữu Căn hộ” là bất kỳ cá nhân/tổ chức nào có quyền sở hữu hợp pháp
đối với một hoặc một số Căn hộ trong Nhà chung cư và phù hợp với quy định
trong Hợp đồng mua bán Căn hộ hoặc một số Căn hộ giữa cá nhân/tổ chức đó và
Chủ đầu tư;
2.8. “Chủ sở hữu khác” là chủ sở hữu hợp pháp đối với một phần diện tích, hệ thống
thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong Nhà chung cư mà không phải là Chủ sở
hữu Căn hộ;
2.9. “Chủ sở hữu Nhà chung cư” là Chủ sở hữu Căn hộ và Chủ sở hữu khác;
2.10. “Đại diện Chủ sở hữu” là người đại diện của Chủ sở hữu Nhà chung cư theo các
văn bản ủy quyền hợp pháp;
2.11. “Người sử dụng Nhà chung cư” là Chủ sở hữu Căn hộ đang trực tiếp sử dụng
Nhà chung cư hoặc tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hợp pháp Căn hộ,
phần diện tích khác trong Nhà chung cư thông qua hình thức thuê, mượn, ở nhờ,
được ủy quyền quản lý sử dụng hoặc sử dụng theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
2.12. “Chủ đầu tư” là Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest được thành lập theo
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0102702590 do Phòng đăng ký kinh
doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 12/03/2008;
2.13. “Công ty quản lý” là công ty thực hiện dịch vụ quản lý, vận hành, bảo trì Nhà
chung cư và các công việc khác theo Hợp đồng dịch vụ quản lý ký với Chủ đầu tư
hoặc Ban quản trị;

34
2.14. “Ban quản trị” là Ban quản trị của Nhà chung cư, thay mặt các Chủ sở hữu Nhà
chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư để thực hiện các quyền và trách nhiệm
liên quan đến việc quản lý, sử dụng Nhà chung cư theo quy định của pháp luật về
nhà ở và Nội quy này;
2.15. “Hội nghị Nhà chung cư” là hội nghị có sự tham gia của các Chủ sở hữu Nhà
chung cư (tham gia trực tiếp hoặc ủy quyền hợp lệ cho người khác tham gia) được
triệu tập và tổ chức theo quy định tại Nội quy và quy định của pháp luật;
2.16. “Hợp đồng mua bán Căn hộ” là Hợp đồng mua bán Căn hộ theo đó Chủ đầu tư
đồng ý bán Căn hộ cho Chủ sở hữu Căn hộ (bao gồm trường hợp Chủ sở hữu Căn
hộ là bên mua lại, nhận kế thừa quyền mua từ các bên khác);
2.17. “Hợp đồng dịch vụ quản lý” là Hợp đồng được ký kết giữa (i) Chủ đầu tư với
Công ty quản lý hoặc Ban quản trị; hoặc (ii) giữa Chủ đầu tư với Công ty quản lý
trước thời điểm Ban quản trị được thành lập cho việc cung cấp dịch vụ quản lý
vận hành Nhà chung cư theo quy định tại Nội quy này;
2.18. “Khu Căn hộ” là tập hợp những Căn hộ thuộc Nhà chung cư do Chủ đầu tư đầu
tư, thiết kế và xây dựng;
2.19. “Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại” là phần diện tích còn lại trong Nhà
chung cư không bao gồm Khu Căn hộ và Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở
hữu chung của (1) Khu Căn hộ; (2) Nhà chung cư và (3) Dự Án;
2.20. “Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Khu Căn hộ” là các
diện tích, hệ thống thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung của các Chủ sở hữu Căn
hộ được mô tả cụ thể tại khoản 13.1 của Hợp đồng mua bán Căn hộ;
2.21. “Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Khu Văn Phòng,
Dịch Vụ, Thương Mại” là các diện tích, hệ thống thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng
chung của các Chủ sở hữu khác trong Nhà chung cư;
2.22. “Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Nhà chung cư” là các
diện tích, hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc sở hữu, sử dụng chung
của các Chủ sở hữu Nhà chung cư được mô tả cụ thể tại 13.1 Hợp đồng mua bán
Căn hộ;
2.23. “Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Dự Án” là các công
trình, tiện ích trong Dự Án không bao gồm Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở
hữu chung của (1) Khu Căn hộ; và (2) Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại; và
(3) Nhà chung cư thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung của các Chủ sở hữu Nhà
chung cư, Chủ đầu tư và các Chủ sở hữu khác;
2.24. “Khu Vực Sở Hữu Riêng” là Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu Căn hộ và
Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu khác. Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở
hữu Căn hộ là phần diện tích riêng bên trong Căn hộ, bao gồm cả diện tích ban

35
công, lô gia gắn liền với Căn hộ, hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn
liền với Căn hộ, được xác định cụ thể theo Hợp đồng mua bánCăn hộ ký kết giữa
từng Chủ sở hữu Căn hộ với Chủ đầu tư. Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu
khác là phần diện tích, công trình và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật thuộc sở hữu
riêng của Chủ sở hữu khác;
2.25. “Nội quy” là Nội quy quản lý, sử dụng Nhà chung cư này và tất cả các phụ lục,
các văn bản đính kèm, và các sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm;
2.26. “Quy chế Nhà chung cư” là Quy chế quản lý, sử dụng Nhà chung cư theo
Thông tư 02/2016/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 15/02/2016 và các
văn bản sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm;
2.27. “Sổ tay hướng dẫn thi công sửa chữa, hoàn thiện Căn hộ” là sổ tay hướng dẫn
đăng ký thi công, hoàn thiện, sửa chữa Căn hộ do Chủ đầu tư hoặc Công ty quản
lý ban hành;
2.28. “Tiền đặt cọc thi công, sửa chữa hoàn thiện Căn hộ (“Tiền đặt cọc”) là khoản
tiền mà Chủ sở hữu Căn hộ phải nộp cho Chủ đầu tư hoặc Công ty quản lý như là
khoản đảm bảo khi các Chủ sở hữu Căn hộ có nhu cầu hoàn thiện, sửa chữa Căn
hộ theo quy định chi tiết tại Sổ tay Tòa nhà được Công ty quản lý cung cấp cho
Chủ sở hữu Căn hộ tại thời điểm bàn giao Căn hộ.
2.29. “Phí quản lý” là các khoản chi phí phải trả cho Công ty quản lý hàng tháng để
quản lý vận hành Nhà chung cư được quy định trong Hợp đồng dịch vụ quản lý;
2.30. “Kinh phí bảo trì” là khoản phí bảo trì do Chủ sở hữu Nhà chung cư đóng góp
và sử dụng để bảo trì Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1)
Khu Căn hộ và (2) Nhà chung cư;
2.31. “Sự kiện bất khả kháng” nghĩa là một trong các sự kiện sau đây nếu xảy ra một
cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc
dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm các sự kiện
như: (i) Do chiến tranh có tuyên chiến hoặc không tuyên chiến, bạo loạn, phiến
loạn, khởi nghĩa, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự
nhiên khác, tình trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết
của công nhân; (ii) Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do phải
thực hiện qui tắc, qui định, quyết định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền
hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do
lỗi của các Bên; (iii) Tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
hoặc; (iv) Các trường hợp khác do pháp luật quy định;
2.32. “UBND cấp phường” là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi có Nhà
chung cư, cụm Nhà chung cư.

36
ĐIỀU 3: QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
3.1. Trực tiếp quản lý vận hành nếu Chủ đầu tư có chức năng, năng lực quản lý vận
hành Nhà chung cư hoặc ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên
môn để làm Công ty quản lý thực hiện việc quản lý, vận hành Khu Căn hộ (kể cả
doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa Khu Căn hộ này vào sử dụng
cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đề xuất Công ty quản lý Khu Căn hộ để
Hội nghị Nhà chung cư lần đầu xem xét, quyết định lựa chọn trong trường hợp:
(i) Chủ đầu tư không có chức năng, năng lực quản lý vận hành và không ủy thác cho
đơn vị khác có chức năng, năng lực thực hiện quản lý vận hành Nhà chung cư;
(ii) Chủ đầu tư có chức năng, năng lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản
lý vận hành Nhà chung cư và cũng không ủy thác cho đơn vị khác có chức năng,
năng lực thực hiện quản lý vận hành Nhà chung cư.
3.2. Thu Kinh phí bảo trì theo quy định của Luật Nhà ở 2014, các văn bản hướng dẫn
thi hành và bàn giao lại kinh phí này cho Ban quản trị theo quy định của pháp luật
nhà ở và Quy chế này;
3.3. Chủ trì tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu, cử người tham gia Ban quản trị và
tham gia biểu quyết, bỏ phiếu tại Hội Nghị Nhà chung cư theo quy định pháp luật;
3.4. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Nhà chung cư cho cơ quan quản lý
chuyên ngành ở địa phương theo quy định của pháp luật;
3.5. Bàn giao 02 bộ hồ sơ Nhà chung cư sao y từ bản chính cho Ban quản trị trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày Ban quản trị có văn bản yêu cầu bàn giao. Hồ sơ
bao gồm các tài liệu sau đây:
(i) Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng Nhà chung cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt, bao gồm hồ sơ pháp lý của dự án và hồ sơ hoàn công theo quy định của
pháp luật về xây dựng; đối với Nhà chung cư không còn hồ sơ pháp lý, hồ sơ hoàn
công thì phải lập hồ sơ đo vẽ lại Nhà chung cư;
(ii) Quy trình bảo trì Nhà chung cư do Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt theo quy
định của pháp luật về xây dựng;
(iii) Quy trình bảo trì các thiết bị thuộc phần sở hữu chung của Nhà chung cư do nhà
cung cấp thiết bị lập;
(iv) Bản vẽ mặt bằng khu vực để xe do Chủ đầu tư lập trên cơ sở hồ sơ dự án và thiết
kế đã được phê duyệt, trong đó phân định rõ khu vực để xe cho các chủ sở hữu,
Người sử dụng Nhà chung cư (bao gồm chỗ để xe thuộc sở hữu chung, chỗ để xe
ô tô) và khu vực để xe công cộng.
3.6. Quản lý, sử dụng các công trình phục vụ cho sinh hoạt chung của các Chủ sở hữu
Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư do Nhà nước giao hoặc được xây dựng
để kinh doanh theo đúng mục đích nêu trong nội dung Dự Án đã được phê duyệt;

37
3.7. Bảo trì phần sở hữu riêng của mình; có trách nhiệm bồi thường nếu việc bảo trì
hoặc không bảo trì gây ra thiệt hại cho các Chủ sở hữu Nhà chung cư khác;
3.8. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình hoặc các hành vi cản trở việc kinh doanh hợp pháp theo nội
dung Dự Án đã được duyệt;
3.9. Phối hợp với Ban quản trị để giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc quản
lý, sử dụng Nhà chung cư;
3.10. Mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa
cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;
3.11. Bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại theo thỏa thuận hoặc theo quy định của
pháp luật; chấp hành quyết định giải quyết, xử lý, xử phạt vi phạm của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
3.12. Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: CÔNG TY QUẢN LÝ NHÀ CHUNG CƯ
4.1. Chủ đầu tư có thể đồng thời là Công ty quản lý Nhà chung cư nếu Chủ đầu tư có
chức năng, năng lực quản lý vận hành Nhà chung cư hoặc Chủ đầu tư có thể ký
Hợp đồng dịch vụ quản lý Nhà chung cư (“Hợp đồng dịch vụ quản lý”) với
doanh nghiệp có chức năng, năng lực để quản lý vận hành Nhà chung cư trong
thời gian Ban quản trị chưa chính thức được thành lập để thực hiện quản lý vận
hành Nhà chung cư, thực hiện bảo trì phần Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở
hữu chung của (1) Khu Căn hộ và (2) Nhà chung cư theo hợp đồng bảo trì nếu có
năng lực bảo trì;
Sau khi Ban quản trị chính thức được thành lập, nếu Chủ đầu tư có chức năng,
năng lực quản lý vận hành Nhà chung cư, Ban quản trị và Chủ đầu tư sẽ ký kết
Hợp đồng dịch vụ quản lý trừ trường hợp Chủ đầu tư không tham gia quản lý, vân
hành Nhà chung cư hoặc Hội Nghị Nhà chung cư quyết định không ký kết Hợp
đồng dịch vụ quản lý với Chủ đầu tư do Chủ đầu tư tham gia quản lý vận hành
Nhà chung cư nhưng không đáp ứng được các yêu cầu như đã thỏa thuận trong
Hợp đồng dịch vụ quản lý ký với Ban quản trị. Trong các trường hợp khác, Ban
quản trị sẽ tiếp nhận, kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư trong
Hợp đồng dịch vụ quản lý ký kết với Công ty quản lý trong trường hợp hợp đồng
đó chưa hết hạn. Sau khi chuyển giao Hợp đồng dịch vụ quản lý cho Ban quản trị,
Chủ đầu tư sẽ không còn bất kỳ quyền hạn hay trách nhiệm nào theo Hợp đồng
dịch vụ quản lý với Công ty quản lý, trừ các nghĩa vụ liên quan mà Chủ đầu tư
phải thực hiện trước thời điểm chuyển giao Hợp đồng dịch vụ quản lý nhưng chưa
thực hiện hoặc trường hợp Chủ đầu tư, Công ty quản lý và Ban quản trị có thỏa
thuận khác.

38
4.2. Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty quản lý:
(i) Thực hiện việc quản lý vận hành Nhà chung cư theo quy định của Nội quy và
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành đã ký với Chủ đầu tư/ Ban quản trị, bao gồm
quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống
trang thiết bị (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ
thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy, dụng cụ chữa cháy và các trang thiết
bị khác) thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung của Nhà chung cư; cung cấp
các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây
cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho Nhà chung cư hoạt động
bình thường và các công việc khác có liên quan;
(ii) Ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp, đơn vị cung cấp dịch vụ cho Nhà
chung cư (nếu có); có trách nhiệm giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận
hành Khu Căn hộ đối với các doanh nghiệp, đơn vị nêu trên để đảm bảo thực hiện
theo hợp đồng đã ký;
(iii) Thông báo bằng văn bản về việc thu, nộp các khoản kinh phí có liên quan; thông
báo về các yêu cầu, những nội dung cần chú ý cho Người sử dụng Nhà chung cư
trong trường hợp xảy ra các tình huống đột xuất như thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng của các
Chủ sở hữu Nhà chung cư;
(iv) Thu kinh phí dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư theo thỏa thuận với Các Chủ
sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư; thu, chi trả thù lao cho các
thành viên Ban quản trị theo quyết định của Hội Nghị Nhà chung cư;
(v) Định kỳ 06 tháng một lần hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền báo cáo
công khai về công tác quản lý vận hành Nhà chung cư với Ban quản trị; báo cáo
tình hình quản lý vận hành tại Hội Nghị Nhà chung cư; lấy ý kiến của Người sử
dụng Nhà chung cư về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư;
(vi) Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn
đề có liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành Nhà chung cư;
(vii) Chấp hành quyết định giải quyết, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; và
(viii) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ
quản lý hoặc theo quy định của pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 5: HỘI NGHỊ NHÀ CHUNG CƯ
Hội Nghị Nhà chung cư là hội nghị của Chủ sở hữu Nhà chung cư hoặc đại diện
của họ nếu Chủ sở hữu Nhà chung cư không tham dự và có ủy quyền hợp pháp.
5.1. Thành phần tham dự:

39
(i) Đối với Nhà chung cư, cụm Nhà chung cư thì thành phần tham dự Hội nghị Nhà
chung cư lần đầu tiên (“Hội nghị Nhà chung cư lần đầu”) được quy định như
sau:
a) Chủ sở hữu Nhà chung cư/Người sử dụng Nhà chung cư ủy quyền;
b) Đại diện của Chủ đầu tư;
c) Đại diện Công ty quản lý;
d) Đại diện của UBND cấp phường;
e) Các khách mời (nếu có): công an phường, cơ quan nhà nước khác.
(ii) Trường hợp tổ chức hội nghị Nhà chung cư bất thường và hội nghị Nhà chung cư
thường niên thì thành phần tham dự bao gồm:
a) Đại diện Chủ sở hữu Nhà chung cư đã nhận bàn giao;
b) Đại diện của Chủ đầu tư (nếu Chủ đầu tư còn sở hữu diện tích trong Nhà
chung cư);
c) Đại diện Công ty quản lý;
d) Đại diện của UBND cấp phường;
e) Các khách mời (nếu có): công an phường.
5.2. Thông qua các quyết định của Hội Nghị Nhà chung cư
(i) Các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội Nghị Nhà chung cư sẽ được thông qua theo
nguyên tắc đa số bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu, được lập thành biên
bản có chữ ký của các thành viên chủ trì cuộc họp và thư ký cuộc họp Hội Nghị
Nhà chung cư.
(ii) Quyền biểu quyết tại hội nghị tòa Nhà chung cư, cụm Nhà chung cư được tính
theo đơn vị Căn hộ và được quy định như sau:
a) Mỗi Căn hộ trong Nhà chung cư tương ứng với một (01) phiếu biểu quyết;
b) Đối với phần diện tích khác trong Nhà chung cư không phải là Căn hộ thì
mỗi phần diện tích sàn xây dựng tương đương với diện tích sàn xây dựng
của Căn hộ lớn nhất theo thiết kế được phê duyệt tại Nhà chung cư đó có
một (01) phiếu biểu quyết.
5.3. Hội nghị Nhà chung cư lần đầu
(i) Thời gian và địa điểm họp:
Hội nghị đầu tiên sẽ do Chủ đầu tư triệu tập và tổ chức khi đáp ứng các điều kiện
theo quy định của pháp luật hiện hành;
(ii) Triệu tập cuộc họp:
Chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị các nội dung họp, thông báo thời gian, địa
điểm và tổ chức họp Hội nghị đầu tiên chính thức cho các Chủ sở hữu Nhà chung
cư, Người sử dụng Nhà chung cư. Chủ đầu tư hoặc Chủ sở hữu Nhà chung cư có
thể tổ chức họp trù bị để chuẩn bị các nội dung cho Hội nghị đầu tiên chính thức.
Nội dung chuẩn bị tổ chức Hội nghị đầu tiên bao gồm các công việc sau đây:

40
a) Kiểm tra, xác định tư cách Chủ sở hữu Nhà chung cư/Người sử dụng Nhà
chung cư ủy quyền tham dự hội nghị; trường hợp ủy quyền thì phải có văn
bản ủy quyền hợp pháp;
b) Dự thảo Quy chế họp Hội nghị Nhà chung cư lần đầu;
c) Dự kiến đề xuất sửa đổi, bổ sung Nội quy (nếu có);
d) Dự thảo Quy chế bầu Ban quản trị, đề xuất tên gọi của Ban quản trị, đề
xuất danh sách, số lượng thành viên Ban quản trị, dự kiến Trưởng ban, Phó
Ban quản trị;
e) Đề xuất mức giá dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư, dự thảo kế hoạch
bảo trì phần sở hữu chung của Nhà chung cư, đề xuất Công ty quản lý
trong trường hợp Nhà chung cư phải có Công ty quản lý nhưng Chủ đầu tư
không có chức năng, năng lực quản lý vận hành hoặc có chức năng, năng
lực quản lý vận hành nhưng không tham gia quản lý vận hành và không ủy
thác cho đơn vị khác quản lý vận hành; đề xuất mô hình hoạt động của Ban
quản trị, dự thảo Quy chế hoạt động và Quy chế thu, chi tài chính của Ban
quản trị; dự thảo Quy chế quản lý, sử dụng Kinh phí bảo trì;
f) Thông báo giá dịch vụ phải trả phí như bể bơi, phòng tập, sân tennis, khu
spa, siêu thị và các dịch vụ khác (nếu có);
g) Các đề xuất khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng Nhà chung cư cần
báo cáo Hội Nghị Đầu Tiên.
(iii) Điều kiện tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu:
a) Hội nghị Nhà chung cư lần đầu phải được tổ chức trong thời hạn mười hai
(12) tháng, kể từ ngày Nhà chung cư đó được bàn giao đưa vào sử dụng và
có tối thiểu 50% số Căn hộ đã được bàn giao (bao gồm cả số Căn hộ mà
Chủ đầu tư giữ lại không bán); trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm
này mà tòa Nhà chung cư chưa có đủ 50% số Căn hộ được bàn giao thì Hội
nghị Nhà chung cư lần đầu được tổ chức sau khi có đủ 50% số Căn hộ
được bàn giao;
b) Hội nghị của cụm Nhà chung cư được tổ chức khi có tối thiểu 50% số Căn
hộ của mỗi tòa nhà trong cụm đã được bàn giao (bao gồm cả số Căn hộ mà
Chủ đầu tư giữ lại không bán) và có tối thiểu 75% Đại diện Chủ sở hữu của
từng tòa nhà đã nhận bàn giao đưa vào sử dụng đồng ý nhập tòa nhà vào
cụm Nhà chung cư.
(iv) Điều kiện về số lượng người tham dự Hội nghị Nhà chung cư lần đầu:
a) Đối với hội nghị của tòa Nhà chung cư thì phải có tối thiểu 75% Đại diện
Chủ sở hữu đã nhận bàn giao tham dự; trường hợp triệu tập Hội nghị đầu
tiên mà không đủ 75% Đại diện Chủ sở hữu tham dự thì triệu tập hội nghị
lần thứ hai khi có tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao

41
tham dự. Nếu triệu tập hội nghị lần thứ hai mà không có đủ số người tham
dự theo quy định tại điểm này thì Chủ đầu tư đề nghị UBND cấp phường
nơi có Nhà chung cư tổ chức Hội nghị đầu tiên theo quy định tại khoản (vi)
Điều này;
b) Đối với hội nghị của cụm Nhà chung cư thì phải có đủ số người đã đồng ý
nhập tòa nhà vào cụm Nhà chung cư theo quy định tại Điểm (b) Khoản (iv)
Điều này tham dự; trường hợp triệu tập Hội nghị đầu tiên mà không đủ số
người tham dự theo quy định thì triệu tập hội nghị lần thứ hai khi có tối
thiểu 50% số người đã đồng ý nhập tòa nhà vào cụm Nhà chung cư tham
dự; nếu triệu tập hội nghị lần thứ hai mà không đủ số người tham dự thì đề
nghị UBND cấp phường tổ chức hội nghị theo quy định tại khoản (vi) Điều
này, trừ trường hợp tòa nhà trong cụm tổ chức họp Hội nghị đầu tiên riêng
theo quy định tại Điểm (c) khoản này;
c) Trường hợp tòa Nhà chung cư trong cụm không có đủ số người tham dự
hội nghị cụm Nhà chung cư sau khi triệu tập lần thứ hai theo quy định tại
Điểm (b) khoản này thì các chủ sở hữu tòa nhà này có thể tổ chức Hội nghị
đầu tiên để thành lập Ban quản trị riêng theo quy định tại Điểm (a) Khoản
này.
(v) Hội nghị Nhà chung cư lần đầu quyết định các nội dung sau đây:
a) Quy chế họp Hội Nghị Nhà chung cư (bao gồm Hội nghị Nhà chung cư lần
đầu, hội nghị Nhà chung cư thường niên và hội nghị Nhà chung cư bất
thường);
b) Quy chế bầu Ban quản trị, tên gọi của Ban quản trị, số lượng, danh sách
thành viên Ban quản trị, Trưởng ban, Phó Ban quản trị;
c) Quy chế hoạt động và Quy chế thu, chi tài chính của Ban quản trị;
d) Quy chế quản lý, sử dụng Kinh phí bảo trì;
e) Sửa đổi, bổ sung Nội quy quản lý, sử dụng Nhà chung cư (nếu có);
f) Các nội dung quy định tại Điểm (e) Khoản (iii) Điều này; riêng đối với giá
dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư thì Hội nghị Nhà chung cư lần đầu
quyết định trên cơ sở quy định theo Quy chế Nhà chung cư và thỏa thuận
với Công ty quản lý;
g) Các khoản kinh phí mà chủ sở hữu, Người sử dụng Nhà chung cư phải đóng
góp trong quá trình sử dụng Nhà chung cư;
h) Các nội dung khác có liên quan.
(vi) UBND cấp phường có trách nhiệm tổ chức Hội nghị Nhà chung cư lần đầu khi có
một trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà chung cư đã được bàn giao đưa vào sử dụng quá thời hạn mười hai
(12) tháng và đã có đủ 50% số Căn hộ được bàn giao theo quy định tại

42
Điểm (a) Khoản (iii) Điều này nhưng Chủ đầu tư không tổ chức Hội nghị
đầu tiên và có đơn của Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao đề nghị
UBND cấp phường tổ chức Hội Nghị Đầu Tiên;
b) Chủ đầu tư đã tổ chức để họp Hội nghị Nhà chung cư lần đầu nhưng không
có đủ số người tham dự hội nghị theo quy định tại Khoản (iv) Điều này và
Chủ đầu tư hoặc Đại diện Chủ sở hữu có văn bản đề nghị UBND cấp
phường tổ chức Hội Nghị Đầu Tiên;
c) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được đơn của Đại diện
Chủ sở hữu hoặc nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư theo quy định
tại mục (a) hoặc (b) khoản này, UBND cấp phường có trách nhiệm tổ chức
Hội Nghị Đầu Tiên. Kết quả của Hội nghị đầu tiên do UBND cấp phường
tổ chức có giá trị áp dụng đối với các Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử
dụng Nhà chung cư như Hội nghị đầu tiên do Chủ đầu tư tổ chức.
5.4. Hội nghị Nhà chung cư bất thường
(i) Hội nghị Nhà chung cư bất thường được tổ chức khi có một trong các trường hợp
sau đây:
a) Bầu thay thế Trưởng ban hoặc Phó Ban quản trị do bị miễn nhiệm, bãi
miễn hoặc bị chết, mất tích;
b) Miễn nhiệm hoặc bãi miễn toàn bộ các thành viên Ban quản trị và bầu Ban
quản trị mới;
c) Bầu thay thế thành viên Ban quản trị không phải là Trưởng ban, Phó ban
do bị miễn nhiệm, bãi miễn hoặc bị chết, mất tích trong trường hợp đã tổ
chức lấy ý kiến của các Chủ sở hữu Nhà chung cư nhưng không đủ số
người đồng ý theo quy định Quy chế Nhà chung cư hoặc bầu thay thế thành
viên Ban quản trị theo quy định tại Quy chế Nhà chung cư;
d) Ban quản trị đề nghị thay thế Công ty quản lý hoặc đề nghị điều chỉnh Phí
Quản Lý;
e) Các trường hợp khác khi có đơn đề nghị của trên 50% Đại diện Chủ sở hữu
đã nhận bàn giao.
(ii) Điều kiện về số lượng người tham dự hội nghị tòa Nhà chung cư bất thường được
quy định như sau:
a) Trường hợp họp hội nghị Nhà chung cư để quyết định một trong các vấn đề
quy định tại các Điểm (a), (b), (c) hoặc (d) Khoản (i) Điều này thì phải có
tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao tham dự;
b) Trường hợp họp hội nghị Nhà chung cư theo đề nghị của các Chủ sở hữu
Nhà chung cư quy định tại Điểm (e) Khoản (i) Điều này thì phải có tối
thiểu 75% số người đã có đơn đề nghị tổ chức họp hội nghị Nhà chung cư
bất thường tham dự.

43
(iii) Điều kiện về số lượng người tham dự hội nghị cụm Nhà chung cư bất thường
được quy định như sau:
a) Trường hợp họp hội nghị cụm Nhà chung cư để bầu Trưởng ban hoặc bầu
mới toàn bộ Ban quản trị cụm Nhà chung cư hoặc quyết định nội dung quy
định tại Điểm (d) Khoản (i) Điều này thì phải có tối thiểu 50% Đại diện Chủ
sở hữu đã nhận bàn giao của cụm Nhà chung cư tham dự.
Trong trường hợp tại mỗi một tòa nhà trong cụm có một Công ty quản lý
riêng mà có tòa nhà đề xuất thay đổi Công ty quản lý hoặc đề nghị điều
chỉnh Phí Quản Lý của tòa nhà thì phải có tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở
hữu đã nhận bàn giao của tòa nhà đó tham dự và chỉ tổ chức hội nghị Nhà
chung cư bất thường của tòa nhà này để quyết định;
b) Trường hợp bầu thay thế Phó Ban quản trị hoặc các thành viên Ban quản trị
là đại diện của tòa nhà trong cụm Nhà chung cư thì chỉ tổ chức hội nghị Nhà
chung cư bất thường của tòa nhà này để bầu thành viên khác thay thế; hội
nghị của tòa nhà được tổ chức họp để bầu người thay thế khi có tối thiểu
50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao của tòa nhà đó tham dự;
c) Trường hợp tổ chức hội nghị cụm Nhà chung cư theo đề nghị của các Chủ
sở hữu Căn hộ quy định tại Điểm (e) Khoản (i) Điều này thì phải có tối
thiểu 75% số người đã có đơn đề nghị tổ chức họp hội nghị cụm Nhà chung
cư bất thường tham dự.
(iv) Ban quản trị có trách nhiệm chuẩn bị nội dung, thông báo thời gian, địa điểm và tổ
chức họp hội nghị chính thức cho Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà
chung cư.
(v) UBND cấp phường có trách nhiệm tổ chức hội nghị Nhà chung cư, cụm Nhà
chung cư bất thường để quyết định một trong các nội dung quy định tại các Điểm
(a), (b) hoặc (c) Khoản (i) Điều này khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Ban quản trị đã tổ chức hội nghị Nhà chung cư, cụm Nhà chung cư bất
thường nhưng không có đủ số người tham dự theo quy định tại Điểm (a)
Khoản (ii) hoặc Điểm (a) Khoản (iii) Điều này và có văn bản đề nghị của
Ban quản trị;
b) Có đơn của tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao đề nghị tổ
chức hội nghị Nhà chung cư bất thường để quyết định một trong các nội
dung quy định tại các Điểm (a), (b) hoặc (c) Khoản (i) Điều này nhưng Ban
quản trị không tổ chức hội nghị Nhà chung cư, cụm Nhà chung cư bất
thường;
c) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Ban quản trị hoặc nhận được đơn của Đại diện Chủ sở hữu quy định tại
mục (a) hoặc (b) Khoản này, UBND cấp phường có trách nhiệm tổ chức

44
hội nghị Nhà chung cư bất thường. Kết quả của hội nghị Nhà chung cư bất
thường do UBND cấp phường tổ chức có giá trị áp dụng đối với các Chủ
sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư như hội nghị Nhà
chung cư do Ban quản trị tổ chức quy định tại Điều này.
5.5. Hội nghị Nhà chung cư thường niên
(i) Hội nghị Nhà chung cư thường niên được tổ chức mỗi năm một lần khi có tối
thiểu 30% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn giao tham dự hoặc có số lượng ít hơn
do các Chủ sở hữu Nhà chung cư thống nhất. Hội nghị Nhà chung cư, cụm Nhà
chung cư thường niên có các nội dung sau đây:
a) Nghe báo cáo kết quả hoạt động của Ban quản trị và thông qua các khoản
thu, chi hàng năm của Ban quản trị;
b) Xem xét, thông qua quyết toán Kinh phí bảo trì trong năm và thông qua kế
hoạch bảo trì Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1)
Khu Căn hộ và (2) Nhà chung cư của năm sau;
c) Nghe báo cáo tình hình quản lý vận hành Nhà chung cư;
d) Quyết định các nội dung khác theo quy định tại Điều 102 của Luật Nhà ở
(nếu có).
(ii) Đối với hội nghị thường niên của tòa Nhà chung cư mà kết hợp quyết định một
trong các vấn đề sau đây thì phải có tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận
bàn giao tham dự:
a) Bầu thay thế Trưởng ban hoặc Phó Ban quản trị do bị miễn nhiệm, bãi
miễn hoặc bị chết, mất tích;
b) Miễn nhiệm hoặc bãi miễn toàn bộ các thành viên Ban quản trị và bầu Ban
quản trị mới;
c) Bầu thay thế thành viên Ban quản trị không phải là Trưởng ban, Phó ban do
bị miễn nhiệm, bãi miễn hoặc bị chết, mất tích trong trường hợp đã tổ chức
lấy ý kiến của các Chủ sở hữu Nhà chung cư nhưng không đủ số người
đồng ý theo quy định tại Quy chế Nhà chung cư hoặc bầu thành viên Ban
quản trị theo quy định tại Quy chế Nhà chung cư.
(iii) Đối với hội nghị cụm Nhà chung cư thường niên mà kết hợp quyết định bầu
Trưởng Ban quản trị hoặc quyết định các vấn đề quy định tại Điểm (b), Điểm (d)
Khoản (i) Điều này thì phải có tối thiểu 50% Đại diện Chủ sở hữu đã nhận bàn
giao của cụm Nhà chung cư đó tham dự.
(iv) Ban quản trị có trách nhiệm chuẩn bị nội dung, thông báo thời gian, địa điểm và tổ
chức họp hội nghị chính thức cho các Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng
Nhà chung cư; Ban quản trị có thể tổ chức họp trù bị để chuẩn bị các nội dung cho
cuộc họp hội nghị chính thức.

45
(v) Trong trường hợp không đủ số người tham dự theo quy định tại Khoản (ii) Điều
này thì Ban quản trị có văn bản đề nghị UBND cấp phường tổ chức hội nghị Nhà
chung cư theo quy định tại Khoản (v) Điều 4.2 của Nội quy này.
(vi) Trường hợp qua giám sát, thảo luận tại hội nghị Nhà chung cư mà Chủ sở hữu
Nhà chung cư phát hiện hành vi vi phạm về tài chính của Ban quản trị, thành viên
Ban quản trị thì tùy theo mức độ vi phạm, hội nghị Nhà chung cư có thể quyết
định bãi miễn một, một số hoặc toàn bộ thành viên Ban quản trị và bầu thay thế
các thành viên khác theo quy định tại Khoản (ii) hoặc Khoản (iii) và Khoản (v)
Điều này; nếu người có hành vi vi phạm thuộc diện bị truy cứu trách nhiệm hình
sự thì hội nghị Nhà chung cư thông qua quyết định đề nghị cơ quan có thẩm
quyền xem xét, xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
(vii) Trong trường hợp cần thiết, hội nghị Nhà chung cư quyết định lập tổ kiểm tra
hoặc thuê đơn vị có chuyên môn để kiểm tra sổ sách và việc thu, chi tài chính của
Ban quản trị; trường hợp thuê đơn vị chuyên môn thì các Chủ sở hữu Nhà chung
cư, Người sử dụng Nhà chung cư phải đóng góp kinh phí để thanh toán chi phí
cho đơn vị này theo thỏa thuận.
5.6. Nội quy này mặc nhiên đã được tất cả các Chủ sở hữu Nhà chung cư biểu quyết
tán thành tại thời điểm ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ hoặc Hợp đồng mua bán
các phần diện tích khác ngoài Căn hộ trong Nhà chung cư. Việc sửa đổi, bổ sung,
thay thể từ thời điểm tổ chức Hội nghị đầu tiên sẽ do Hội Nghị Nhà chung cư
quyết định.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ CHUNG CƯ VÀ
NGƯỜI SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
6.1. Quyền và trách nhiệm của Chủ sở hữu Nhà chung cư
(i) Quyền sở hữu, sử dụng đối với Khu Vực Sở Hữu Riêng; được quyền sử dụng Các
Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1) Dự Án; (2) Nhà chung cư và
(3) Khu Căn hộ hoặc Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại tương ứng với từng
chủ thể Chủ sở hữu Nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy
chế Nhà chung cư; có trách nhiệm bồi thường nếu việc bảo trì hoặc không bảo trì
gây ra thiệt hại cho Chủ sở hữu khác trong Dự Án.
(ii) Yêu cầu Chủ đầu tư, Ban quản trị hoặc UBND cấp phường tổ chức Hội Nghị Nhà
chung cư theo quy định; tham dự Hội Nghị Nhà chung cư và biểu quyết các nội
dung trong cuộc họp Hội Nghị Nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở và
Quy chế Nhà chung cư;
(iii) Yêu cầu Chủ đầu tư, Công ty quản lý, Ban quản trị cung cấp thông tin, công khai
các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng Nhà chung cư;

46
(iv) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Nhà chung cư; kể cả trường
hợp không tham dự Hội Nghị Nhà chung cư; chấp hành quyết định giải quyết, xử
lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(v) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Phí Quản Lý, phí bảo trì và các chi phí, lệ phí
khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ.
Trường hợp không đóng Phí Quản Lý theo quy định thì bị xử lý theo thỏa thuận
trong Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành Nhà chung cư mà Ban quản trị đã ký
với Công ty quản lý;
(vi) Tạo điều kiện thuận lợi để Công ty quản lý và Ban quản trị thực hiện việc quản lý
vận hành Nhà chung cư và bảo trì Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu
chung của (1) Khu Căn hộ; (2) Nhà chung cư và (3) và Dự Án;
(vii) Chấp hành Nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng Nhà chung cư; phát hiện và
thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Nhà chung cư;
(viii) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại nếu gây ra hư hỏng đối với
Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1) Khu Căn hộ; hoặc (2)
Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại; hoặc (3) Nhà chung cư; hoặc (4) Dự Án
hoặc Khu vực sở hữu riêng của các Chủ sở hữu khác; bị xử lý theo quy định của
pháp luật và phải bồi thường thiệt hại khi có hành vi cản trở hoạt động kinh doanh
hợp pháp của các Chủ sở hữu khác;
(ix) Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư phải cho phép và tạo
điều kiện thuận lợi cho Ban quản trị và những công ty chuyên nghiệp do Công ty
quản lý thuê được vào Căn hộ và cho phép họ đưa vào Khu vực sở hữu riêng các
máy móc, trang thiết bị cần thiết để phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy hoặc
xử lý các hỏng hóc lỗi hệ thống trong Nhà chung cư/Khu Căn hộ, xử lý các sự cố
khẩn cấp. Khi thực hiện công việc nêu trên, Công ty quản lý và những công ty
chuyên nghiệp được thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra cho Chủ
sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư và không được gây ra
bất kỳ thiệt hại nào cho Khu vực sở hữu riêng , cho Chủ sở hữu Nhà chung cư
và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư và cho các tài sản của họ trong Khu Vực Sở
Hữu Riêng;
(x) Mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa
cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
6.2. Quyền và nghĩa vụ của Người sử dụng Nhà chung cư không phải là Chủ sở
hữu Nhà chung cư:
(i) Được sử dụng hợp pháp Khu vực sở hữu riêng của chủ thể đó và được sử dụng
các phần diện tích thuộc Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1)
Dự Án; (2) Nhà chung cư và (3) Khu Căn hộ hoặc Khu Văn Phòng, Dịch Vụ,
Thương Mại tương ứng với từng chủ thể Người sử dụng Nhà chung cư;

47
(ii) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo đúng nội dung đã thỏa thuận với Chủ sở
hữu Căn hộ trong trường hợp Người sử dụng không phải là Chủ sở hữu Căn hộ;
(iii) Thay mặt Chủ sở hữu Căn hộ tham dự Hội Nghị Nhà chung cư và biểu quyết, bỏ
phiếu nếu Chủ sở hữu Căn hộ ủy quyền tham dự;
(iv) Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ sở hữu Nhà chung cư quy định từ
mục (ii) đến mục (ix) tại Điều 6.1.
ĐIỀU 7: CÁC HÀNH VI NGHIÊM CẤM TRONG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ CHUNG

7.1. Gây mất an ninh, trật tự, nói tục, chửi bậy, sử dụng truyền thanh, truyền hình hoặc
các thiết bị phát ra âm thanh gây ồn ào làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của Chủ sở
hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư.
7.2. Phóng uế, xả rác hoặc các loại chất thải, chất độc hại không đúng nơi quy định,
gây ô nhiễm môi trường Nhà chung cư.
7.3. Ném bất cứ vật gì từ cửa sổ, ban công của Căn hộ.
7.4. Chăn, thả, nuôi gia súc, gia cầm, vật nuôi trong Nhà chung cư.
7.5. Đốt vàng mã, đốt lửa trong Nhà chung cư, trừ địa điểm được đốt vàng mã theo
quy định tại Nhà chung cư.
7.6. Phơi, để quần áo và bất cứ vật dụng nào trên lan can hoặc tại phần không gian từ
lan can trở lên hoặc vắt ngang cửa sổ của Căn hộ.
7.7. Đánh bạc, hoạt động mại dâm trong Nhà chung cư.
7.8. Kinh doanh các ngành nghề có liên quan đến vật liệu nổ, dễ cháy, gây nguy hiểm
cho tính mạng, tài sản của Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung
cư.
7.9. Mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy tại Căn hộ và các khu vực khác
trong Nhà chung cư.
7.10. Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc
sở hữu chung của (1) Khu Căn hộ; (2) Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại và
(3) Nhà chung cư.
7.11. Các hành vi nghiêm cấm khác được pháp luật quy định có liên quan đến Nhà
chung cư do Hội Nghị Nhà chung cư quyết định từng thời kỳ; và
7.12. Thực hiện các hành vi nghiêm cấm khác liên quan đến quản lý, sử dụng Nhà
chung cư quy định tại Luật Nhà ở và quy định pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 8: CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ PHẢI ĐÓNG GÓP
8.1. Kinh phí bảo trì
(i) Chủ sở hữu Nhà chung cư thực hiện việc đóng góp, quản lý và sử dụng Kinh phí
bảo trì theo quy định của Luật nhà ở 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

48
(ii) Kinh phí bảo trì sẽ được gửi vào một tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại tổ chức tín
dụng đang hoạt động tại Việt Nam do Chủ đầu tư lập. Sau khi Ban quản trị đã
được thành lập, việc lập tài khoản, bàn giao và quản lý Kinh phí bảo trì được thực
hiện như sau:
a) Ban quản trị lập một tài khoản tại một tổ chức tín dụng đang hoạt động tại
Việt Nam để quản lý, sử dụng Kinh phí bảo trì;
b) Kỳ hạn gửi tiền và tên người đứng chủ tài khoản tiền gửi Kinh phí bảo trì
được quy định trong Quy chế thu, chi tài chính của Ban quản trị do hội
nghị Nhà chung cư thông qua;
c) Chủ sở hữu Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại có trách nhiệm tự quản
lý kinh phí được để lại theo quy định tại Điểm (b) Khoản (iii) Điều này để
bảo trì phần sở hữu chung của khu chức năng này.
(iii) Việc bàn giao, quản lý Kinh phí bảo trì được quy định như sau:
a) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Ban quản trị được thành
lập, Chủ đầu tư có trách nhiệm chuyển giao Kinh phí bảo trì đã thu bao
gồm cả lãi suất tiền gửi theo quy định của Luật Nhà ở sang tài khoản do
Ban quản trị đã lập theo quy định để quản lý, sử dụng theo quy định;
b) Đối với Kinh phí bảo trì mà Chủ đầu tư có nghĩa vụ đóng góp và thu của
các chủ sở hữu Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại, Chủ đầu tư có
trách nhiệm chuyển phần Kinh phí bảo trì mà các chủ sở hữu Khu Văn
Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại phải đóng góp theo tỷ lệ đã thống nhất với
Chủ sở hữu Nhà chung cư trong Hợp đồng mua bánCăn hộ hoặc thống nhất
trong hội nghị Nhà chung cư (nếu chưa thỏa thuận với Chủ sở hữu Nhà
chung cư trong Hợp đồng mua bánCăn hộ) sang tài khoản do Ban quản trị
lập để Ban quản trị quản lý và sử dụng; đối với phần kinh phí còn lại thì
Chủ đầu tư được tự quản lý và sử dụng theo quy định.
(iv) Trường hợp thành lập cụm Nhà chung cư thì căn cứ vào mục đích sử dụng của
từng tòa nhà, Ban quản trị cụm Nhà chung cư phải lập các tài khoản riêng để quản
lý Kinh phí bảo trì cho từng tòa nhà theo quy định tại Quy chế Nhà chung cư.
(v) Việc bảo trì phần sở hữu chung của Nhà chung cư được thực hiện theo nguyên tắc
sau đây:
a) Đối với Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1) Khu Căn hộ
và (2) Nhà chung cư thì các Chủ sở hữu Nhà chung cư thực hiện bảo trì theo
kế hoạch đã được hội nghị Nhà chung cư thông qua và quy trình bảo trì đã
được lập, trừ trường hợp có hư hỏng đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn gây ra;
b) Đối với phần sở hữu chung của Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại thì
chủ sở hữu khu chức năng này thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì Tòa
Nhà và quy trình bảo trì hệ thống thiết bị đã được lập theo quy định.

49
(vi) Việc bảo trì phần sở hữu chung của cụm Nhà chung cư do các chủ sở hữu, Người
sử dụng cụm Nhà chung cư thực hiện.
(vii) Việc bảo trì Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung Của Dự Án sẽ thực
hiện theo thỏa thuận giữa Các Chủ sở hữu Nhà chung cư và các Chủ sở hữu khác
trong Dự Án.
(viii) Trường hợp Kinh phí bảo trì không đủ để sử dụng cho nhu cầu thực tế, Chủ sở hữu
Nhà chung cư sẽ đóng góp thêm phí bảo trì trên cơ sở tính toán và phân bổ theo
diện tích bàn giao thực tế của Khu vực sở hữu riêng tương ứng, ghi nhận trong Biên
bản bàn giao. Mức thu cụ thể sẽ do Hội Nghị Nhà chung cư quyết định.
(ix) Kinh phí bảo trì có thể bao gồm các khoản tiền khác (nếu có) được quy định rõ
ràng tại Nội quy là sẽ được sử dụng làm Kinh phí bảo trì trong phạm vi pháp luật
cho phép.
8.2. Phí Quản Lý
(i) Phí Quản Lý cho năm đầu tiên sẽ được xác định phù hợp với quy định tại Phụ
kiện 01 của Nội quy này.
(ii) Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư, theo ủy quyền
và thỏa thuận với Chủ sở hữu Nhà chung cư, có trách nhiệm đóng phí quản lý
hàng tháng cho việc quản lý vận hành Nhà chung cư (”Phí Quản Lý”) được tính
trên mỗi mét vuông (m2) diện tích sử dụng Căn hộ hoặc phần diện tích khác trong
Nhà chung cư (xác định theo diện tích thông thủy).
(iii) Chủ đầu tư hoặc Ban quản trị (sau khi được thành lập) tính toán, cân đối và quy
định mức Phí quản lý phù hợp với quy định tại Hợp đồng mua bán, Phụ kiện 01
của Nội quy này, thực tế nhu cầu quản lý vận hành Nhà chung cư và mặt bằng
chung thị trường tại từng thời điểm và phù hợp với quy định Uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
(iv) Phí quản lý áp dụng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng dùng làm chỗ để xe
ô tô do các bên thỏa thuận và có thể được tính thấp hơn Phí quản lý áp dụng đối
với Khu Căn hộ trong cùng một tòa nhà.
(v) Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư theo ủy quyền và
thỏa thuận với Chủ sở hữu Nhà chung cư có trách nhiệm thanh toán trước và đầy
đủ Phí quản lý hàng tháng trong vòng năm (5) ngày đầu tiên của mỗi tháng.
(vi) Phí quản lý sẽ được sử dụng để chi trả cho việc cung cấp dịch vụ quản lý của
Công ty quản lý và chi phí phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban quản trị và
các chi phí quản lý vận hành hợp lý khác. Ban quản trị có thể điều chỉnh danh mục
các dịch vụ quản lý tại từng thời điểm, sau khi được Hội nghị Nhà chung cư phê
duyệt, với thông báo trước bằng văn bản gửi cho Chủ sở hữu Nhà chung cư.

50
(vii) Ban quản trị theo đề nghị của Công ty quản lý có thể điều chỉnh Phí quản lý hàng
tháng cho phù hợp với các điều kiện kinh tế hoặc mặt bằng chung của thị trường
tại từng thời điểm và phù hợp với quy định của pháp luật, với điều kiện được Hội
nghị Nhà chung cư chấp thuận, và bằng cách thông báo bằng văn bản gửi cho Chủ
sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư trước một (01) tháng
kể từ ngày bắt đầu áp dụng mức phí mới.
8.3. Kinh phí bảo trì Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu Nhà chung cư
Phí bảo trì, sửa chữa và mọi thiệt hại phát sinh từ hoạt động bảo trì, sửa chữa hoặc
không bảo trì sửa chữa Khu vực sở hữu riêng của Chủ sở hữu Nhà chung cư sẽ do
Chủ sở hữu Nhà chung cư chịu trách nhiệm. Đối với trường hợp chưa xác định
được hoặc không xác định được Chủ sở hữu Nhà chung cư thì Người sử dụng Nhà
chung cư/người đang thực tế sử dụng Căn hộ có trách nhiệm thực hiện/chi trả.
Việc bảo trì Khu vực sở hữu riêng được thực hiện theo các quy định của pháp luật
về bảo trì các công trình xây dựng.
8.4. Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (nếu có)
(i) Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư theo ủy quyền và
thỏa thuận với Chủ sở hữu Nhà chung cư có trách nhiệm thanh toán các chi phí
của Khu vực sở hữu riêng do mình sở hữu/sử dụng như chi phí điện, nước, điện
thoại, chi phí trông giữ xe hoặc bất kỳ dịch vụ nào khác (“Tiện Ích Sinh Hoạt và
Dịch Vụ Khác”) cho đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc Công ty quản lý nếu được đơn
vị này ủy quyền, trong thời hạn yêu cầu của đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc Công ty
quản lý, theo các mức giá và cách tính được cơ quan có thẩm quyền liên quan/đơn
vị cung cấp dịch vụ ấn định tùy từng thời điểm cho Nhà chung cư phù hợp với
quy định của pháp luật và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(ii) Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư có nghĩa vụ bồi
hoàn cho Chủ đầu tư/Ban quản trị/ Công ty quản lý đối với các chi phí thực tế phát
sinh mà Chủ đầu tư/Ban quản trị/Công ty quản lý phải chịu để khắc phục những vi
phạm do chính Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư
gây ra (“Chi Phí Sửa Chữa”).
8.5. Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư (tùy từng trường
hợp) phải thanh toán các khoản phí nêu tại Điều này trong các thời hạn được quy
định tương ứng cho từng khoản tiền, phí đó. Trong trường hợp có vi phạm, Ban
quản trị/Công ty quản lý có quyền, ngoại trừ việc vi phạm nghĩa vụ với đơn vị cung
cấp dịch vụ Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác theo quy định tại Điều 7.4(a):
(i) Thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chưa thanh toán với mức lãi suất là 150%
(một trăm năm mươi phần trăm) theo lãi suất cho vay kỳ hạn 12 tháng bằng Đồng
Việt Nam do Ngân hàng nơi Chủ đầu tư mở tài khoản áp dụng tại thời điểm thanh
toán và được tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày thực thanh toán;

51
(ii) Thông báo cho tất cả các Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung
cư thông tin liên quan về những Chủ sở hữu Nhà chung cư/Người sử dụng Nhà
chung cư đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán (và/hoặc các quy định khác trong Nội
quy này) và đăng các thông tin này trên các khu vực thông báo công cộng trong
Nhà chung cư cho đến khi các vi phạm này đã được khắc phục.
ĐIỀU 9: QUY ĐỊNH VỀ RA, VÀO CĂN HỘ
9.1. Khách ra vào Nhà chung cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân
thân tại quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của
lễ tân hoặc bảo vệ Nhà chung cư. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ
Nhà chung cư được giữ các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào Nhà
chung cư để phục vụ cho việc kiểm soát an ninh, an toàn của Nhà chung cư. Đối
với Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại thì không cần phải đăng ký, xuất trình
giấy tờ chứng minh nhân thân này.
9.2. Người đến tạm trú tại Căn hộ phải đăng ký danh sách người tạm trú với quầy lễ
tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ; đăng ký tạm trú tại cơ quan công an cấp phường
sở tại.
9.3. Bằng việc gửi thông báo trước hợp lý (trừ trường hợp cấp thiết thì có thể vào bất
cứ thời điểm nào), đại diện Ban quản trị và Công ty quản lý có quyền yêu cầu Chủ
sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư cho phép vào và kiểm
tra các thiết bị thuộc Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1)
Khu Căn hộ; (2) Nhà chung cư hoặc (3) Dự Án hoặc thiết bị có nguy cơ cháy nổ
trong Khu Vực Sở Hữu Riêng. Chủ sở hữu Nhà chung cư/Người sử dụng Nhà
chung cư sẽ chấp thuận và tạo điều kiện cho Ban quản trị và Công ty quản lý và
các nhà thầu, công nhân và nhân viên của Ban quản trị và Công ty quản lý ra vào
Khu vực sở hữu riêng để:
(i) Xem xét, kiểm tra các thiết bị thuộc Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu
chung của (1) Khu Căn hộ; (2) Nhà chung cư hoặc (3) Dự Án và kể cả Khu vực
sở hữu riêng (nếu thấy cần thiết).
(ii) Trường hợp sau khi thanh tra (định kỳ hoặc đột xuất), Ban quản trị/Công ty quản
lý phát hiện thấy hành vi vi phạm cam kết, gây hỏng hóc, hư hao (do sử dụng sai
chức năng hoặc bảo quản không đúng quy cách), dịch chuyển thiết bị cấm di dời
hoặc tự ý thay đổi, gắn thêm thiết bị mà không có sự phê duyệt của Ban quản trị
hoặc Công ty quản lý (trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình), Ban
quản trị hoặc Công ty quản lý (trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của
mình) sẽ gửi văn bản thông báo tại Căn hộ, yêu cầu Chủ sở hữu Nhà chung
cư/Người sử dụng Nhà chung cư phải sửa chữa khắc phục, thay thế hoặc gỡ bỏ
những vi phạm đó. Trong trường hợp Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người
sử dụng Nhà chung cư không đáp ứng yêu cầu của Công ty quản lý trong vòng

52
03 (ba) ngày, kể từ ngày có thông báo thì Ban quản trị hoặc Công ty quản lý sẽ tự
cho tiến hành các công việc sửa chữa, thay thế hay di dời đó và mọi chi phí thực
tế sẽ do Chủ sở hữu Nhà chung cư chi trả.
(iii) Kiểm tra, lau dọn, di dời, thay thế, bổ sung hay thực hiện bất cứ công việc gì liên
quan đến hệ thống ống dẫn và các thiết bị hoặc công cụ phụ trợ.
(iv) Thực hiện hoạt động bảo trì, sửa chữa, thay thế, bổ sung hay làm mới hoặc bất cứ
công việc nào khác mà Ban quản trị và Công ty quản lý (trong phạm vi quyền
hạn và trách nhiệm của mình) thấy là phù hợp hay cần thiết với bất kỳ bộ phận
nào của Căn hộ và Nhà chung cư.
(v) Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến việc sửa chữa, bảo dưỡng hay làm mới Căn
hộ hoặc Nhà chung cư.
(vi) Xây dựng, thay thế, bảo dưỡng hay tu sửa bất kỳ thứ gì thuộc về Nhà chung cư
hay diện tích khác liền kề hoặc Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung
của (1) Khu Căn hộ hoặc (2) Nhà chung cư hoặc (3) Dự Án chạy qua hoặc nằm
trên hoặc trong Khu Vực Sở Hữu Riêng.
(vii) Trong các trường hợp khẩn cấp, có sử dụng chìa khóa dự phòng để vào Căn hộ
nhằm ngăn chặn nguy cơ cháy nổ hoặc xử lý, khắc phục hỏa hoạn, sự cố kỹ thuật
hoặc các tình huống và trường hợp xảy ra tại Căn hộ có thể gây nguy hiểm hoặc
thiệt hại trực tiếp đến tài sản của Chủ sở hữu Nhà chung cư tại Căn hộ nói riêng
và của cả Nhà chung cư nói chung.
9.4. Công ty quản lý/Ban quản trị khi ra vào Căn hộ với mục đích, quyền hạn nêu trên
sẽ không phải bồi thường cho bất cứ phiền toái nào đã gây ra cho Chủ sở hữu Nhà
chung cư nhưng với điều kiện là họ thực hiện quyền hạn của mình một cách hợp
lý và có thông báo trước (ngoại trừ trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng).
ĐIỀU 10: SỬ DỤNG CÁC PHẦN DIỆN TÍCH VÀ THIẾT BỊ THUỘC SỞ HỮU
CHUNG
Mọi Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư, khách ra
vào đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Các Phần
diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của (1) Khu Căn hộ; (2) Khu Văn Phòng,
Dịch Vụ, Thương Mại; (3) Nhà chung cư; và (4) Dự Án (Sau đây gọi chung là
“Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung”) đúng với chức năng
và quy định của Nội quy và Hợp đồng mua bánCăn hộ hoặc Hợp đồng mua
bánphần diện tích khác trong Nhà chung cư. Để đảm bảo duy trì chất lượng và
việc sử dụng phù hợp Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung theo Nội
quy và Hợp đồng mua bánCăn hộ hoặc Hợp đồng mua bánphần diện tích khác
trong Nhà chung cư, Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà
chung cư trong bất kỳ trường hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không được
phép thực hiện những hành vi sau đây:

53
10.1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung không theo đúng mục đích,
công năng thiết kế sử dụng. Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công
trình phục vụ chung phải có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát.
10.2. Không tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe
theo quy định.
10.3. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng không đúng mục đích, công năng theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
10.4. Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung
mà có thể ngăn cản hoặc gây trở ngại hoặc cản trở việc sử dụng bình thường và
hợp pháp Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Chủ sở hữu Nhà
chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư khác, Chủ đầu tư và Chủ sở hữu
khác.
10.5. Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung
vào các mục đích bất hợp pháp hoặc gây tổn hại đến danh tiếng của Nhà chung cư
và Dự Án hoặc gây rắc rối, phiền hà hoặc nguy hiểm cho bất kỳ Chủ sở hữu Nhà
chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư khác, Chủ đầu tư và Chủ sở hữu
khác, bao gồm nhưng không giới hạn việc lưu trữ hàng hóa nguy hiểm hoặc nuôi
thú vật, đốt lửa tại Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung, đánh
nhau, mở nhạc/tổ chức tiệc tùng ồn ào, phát tán mùi tại Các Phần diện tích và thiết
bị thuộc sở hữu chung và sử dụng quá mức Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở
hữu chung gây ảnh hưởng đến việc sử dụng Khu vực sở hữu riêng và/hoặc Các
Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung và/hoặc gây thiệt hại cho các Chủ sở
hữu Nhà chung cư khác.
10.6. Sử dụng các khu vực giải trí ngoài thời điểm được phép theo quy định chung của
Chủ đầu tư cho Dự Án.
10.7. Sử dụng sảnh, hành lang và cầu thang của (các) Căn hộ làm sân chơi dưới bất kỳ
hoàn cảnh và theo bất kỳ cách thức nào.
10.8. Đặt hoặc chất bất kỳ đồ đạc nào trước cửa ra vào Căn hộ hoặc tại Các Phần Diện
Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung. Nếu Cư Dân không tuân thủ quy định
này, đồ đạc được đặt ở những nơi nói trên sẽ bị xem là vô chủ và sẽ do Công ty
quản lý xử lý, thu hồi. Mọi chi phí của việc xử lý này sẽ hoàn toàn do Cư Dân
gành chịu và thanh toán lại cho Công ty quản lý khi được yêu cầu dựa trên các
chứng từ thanh toán hợp lệ do Công ty quản lý cung cấp.
10.9. Thực hiện bất cứ việc nào mà sẽ gây tắc nghẽn hoặc bằng cách khác làm hư hệ
thống thoát nước hoặc vứt rác, chất thải hoặc các chất độc hại khác vào toa-lét,
bồn vệ sinh, bồn rửa hoặc ống dẫn nước. Phải sử dụng bộ lọc và/hoặc các thiết bị
lọc rác thải đối với hệ thống thoát nước do Nhà chung cư cung cấp lắp đặt.

54
10.10. Lấn chiếm, sử dụng hoặc cho phép sử dụng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở
hữu chung không đúng với mục đích xây dựng ban đầu hoặc mục đích được phép
theo Nội quy và Hợp đồng mua bánCăn hộ hoặc Hợp đồng mua bánphần diện tích
khác trong Nhà chung cư. Đặc biệt, nghiêm cấm Chủ sở hữu Nhà chung cư
và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư lấn chiếm và sử dụng hoặc cho phép sử
dụng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung vì mục đích chứa hay giữ
đồ đạc, buôn bán, kinh doanh, bán đấu giá, thương mại, sản xuất, hội họp, giải trí,
tiêu khiển hay cho bất kỳ mục đích không được phép nào khác.
10.11. Vào bất cứ khu vực nào trong Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung
mà được quy định là chỉ có những người có trách nhiệm mới được vào, nếu không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư/Ban quản trị/Công ty quản lý
(tùy từng trường hợp cụ thể).
10.12. Cho phép bất kỳ người nào vào hoặc ra khỏi Khu vực sở hữu riêng sau khi cổng
bên ngoài đã đóng trong giờ quy định, tuy nhiên nếu được bảo vệ cho phép thì
phải khóa cửa ngoài mỗi lần ra hoặc vào. Chủ sở hữu Nhà chung cư/Người sử
dụng Nhà chung cư phải đăng ký với nhân viên tiếp tân hoặc nhân viên bảo vệ tất
cả khách thăm ra vào Khu vực sở hữu riêng ngoài thời gian quy định.
10.13. Thực hiện bất cứ hành động nào mà có thể làm tăng phí bảo hiểm đối với Nhà
chung cư. Trong trường hợp vi phạm dẫn tới việc tăng phí bảo hiểm đối với Nhà
chung cư, phải bồi hoàn phần phí bảo hiểm tăng thêm.
10.14. Điều chỉnh hoặc thay thế hoặc thay đổi bất kỳ bộ phận nào của Các Phần diện tích
và thiết bị thuộc sở hữu chung mà được quy định là chỉ có những người có trách
nhiệm mới được thực hiện.
10.15. Can thiệp vào các thiết bị điều hòa không khí và bộ phận kèm theo tại Các Phần
diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung bằng bất kỳ cách thức nào. Chủ sở hữu
Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư thuê (các) nhà thầu có
chuyên môn và năng lực phù hợp để tiến hành các công việc có ảnh hưởng đến
các dịch vụ dành cho Khu vực sở hữu riêng bao gồm hệ thống điều hòa không khí,
hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống chiếu sáng và hệ thống cung cấp điện.
10.16. Xây dựng hay lắp đặt bất kỳ công trình nào dưới bất cứ hình thức gì ở trên, bên
dưới hay xung quanh Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung.
10.17. Gắn, dựng hoặc treo bất cứ ăng-ten truyền thanh hoặc truyền hình nào trên hoặc
lên tường bên ngoài Khu Vực Sở Hữu Riêng.
10.18. Phá hoại, có chủ ý phá hoại, hoặc thực hiện hoặc có bất kỳ hành vi bất hợp pháp
hoặc không được phép nào khác đối với Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc
Sở Hữu Chung.
10.19. Hút thuốc trong Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung, ngoại trừ
tại các khu vực được cho phép và có chỉ dẫn cho phép hút thuốc.

55
10.20. Việc sử dụng các công trình tiện ích khác không thuộc Các Phần diện tích và thiết
bị thuộc sở hữu chung đều được tính phí độc lập và không tính vào Phí Quản lý.
ĐIỀU 11: SỬA CHỮA HƯ HỎNG, THAY ĐỔI HAY LẮP ĐẶT THÊM TRONG
KHU VỰC SỞ HỮU RIÊNG
11.1. Sửa chữa hư hỏng
Trong trường hợp Khu vực sở hữu riêng có hư hỏng thì:
(i) Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư phải ngay lập tức
thông báo cho Chủ đầu tư, Ban quản trị và Công ty quản lý và thực hiện mọi nỗ
lực, sử dụng mọi biện pháp mà theo đánh giá khách quan của bên thứ ba là cần
thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp có vi
phạm, Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư phải gánh chịu,
toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ nghiêm trọng của vi phạm đó, mọi chi phí
sửa chữa, thay thế và khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
(ii) Đối với hư hỏng của Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung nằm trong
Khu vực sở hữu riêng mà không gây ra do lỗi của Chủ sở hữu Nhà chung cư và
Người sử dụng Nhà chung cư hay bất kỳ bên thứ ba nào khác hoặc bởi một Sự
Kiện Bất Khả Kháng, thì Ban quản trị và/hoặc Công ty quản lý sẽ thực hiện việc
sửa chữa phù hợp với phạm vi trách nhiệm của mình. Khi đó, Chủ sở hữu Nhà
chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư sẽ cho phép và tạo điều kiện thuận lợi
cho Ban quản trị/Công ty quản lý và những công ty chuyên nghiệp do Ban quản
trị/Công ty quản lý thuê được vào Khu vực sở hữu riêng và cho phép họ mang vào
Khu vực sở hữu riêng máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc sửa chữa
nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Ban quản trị/Công ty quản lý và những công ty
chuyên nghiệp được thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra cho Chủ
sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư và không được gây ra bất
kỳ thiệt hại nào cho Khu Vực Sở Hữu Riêng, Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người
sử dụng Nhà chung cư và cho các tài sản của họ trong Khu Vực Sở Hữu Riêng;
(iii) Đối với mọi hư hỏng khác của Khu vực sở hữu riêng mà do lỗi của Chủ sở hữu
Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư gây ra, thì Chủ sở hữu Nhà
chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư phải tự gánh chịu mọi chi phí sửa
chữa, thay thế khắc phục hư hỏng đó.
a) Trong trường hợp như vậy, để đảm bảo tính an toàn và đồng bộ của Các
Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung, việc sửa chữa hư hỏng
của Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung trong mọi trường
hợp phải do Chủ đầu tư hoặc Công ty quản lý hoặc các công ty chuyên
nghiệp do Công ty quản lý thuê, nếu được Chủ đầu tư chấp thuận, thực
hiện. Khi đó, Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư
phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư, Công ty quản lý

56
và những công ty chuyên nghiệp do Công ty quản lý thuê (tùy từng trường
hợp) được vào Khu vực sở hữu riêng và cho phép họ mang vào Khu vực sở
hữu riêng máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc sửa chữa nói
trên. Khi tiến hành sửa chữa, Công ty quản lý và những công ty chuyên
nghiệp do Công ty quản lý thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây
ra cho Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư và
không được gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Khu Vực Sở Hữu Riêng, cho
Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư và cho các tài
sản của họ trong Khu Vực Sở Hữu Riêng;
b) Đối với các hư hỏng không liên quan tới Các Phần Diện Tích và Thiết Bị
Thuộc Sở Hữu Chung, Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà
chung cư có thể thuê Công ty quản lý hay tự thuê các công ty chuyên
nghiệp được Công ty quản lý chấp thuận để sửa chữa. Trong trường hợp
Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư muốn tự thuê
các công ty chuyên nghiệp để sửa chữa hư hỏng thì:
b.(i) Để duy trì chất lượng cho toàn bộ Nhà chung cư, tất cả các công
việc sửa chữa do Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà
chung cư dự định thực hiện trong phạm vi Khu vực sở hữu riêng
phải được gửi cho Chủ đầu tư và Ban quản trị xem xét và chấp thuận
trước khi thực hiện. Các thông tin chi tiết liên quan đến công việc
sửa chữa như: nội dung công việc sửa chữa dự kiến, biện pháp thi
công, kế hoạch thi công dự kiến, các bản vẽ thiết kế thi công (phải
được Chủ đầu tư và Ban quản trị phê duyệt trước khi được thực hiện
thi công), danh sách thợ thi công (nêu rõ họ tên, số CMTND, địa
chỉ) kèm theo ảnh chụp, tiến độ thi công, cam kết tuân thủ các Nội
quy và quy định của Nhà chung cư của Chủ sở hữu Nhà chung cư
hoặc đơn vị thi công, … phải được cung cấp cho Chủ đầu tư và Ban
quản trị xem xét và chấp thuận trước (trong phạm vi quyền hạn và
trách nhiệm của mình). Chủ đầu tư và Ban quản trị sẽ không từ chối
nếu không có lý do chính đáng;
b.(ii) Trong quá trình các công ty chuyên nghiệp đó sửa chữa Khu vực sở
hữu riêng thì Chủ đầu tư, Ban quản trị và Công ty quản lý (trong
phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình) có quyền vào Khu vực
sở hữu riêng để theo dõi, xem xét, kiểm tra và giám sát việc sửa
chữa này nhằm đảm bảo an toàn chung cho Nhà chung cư, Các Phần
diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung và các Khu vực sở hữu riêng
khác ở bên trên, bên dưới hay xung quanh. Đơn vị thi công có trách
nhiệm tự vận chuyển thiết bị, công cụ và vật liệu xây dựng phục vụ

57
thi công, rác thải thi công vào và ra từ Khu vực sở hữu riêng (phải
đăng ký sử dụng thang máy với Công ty quản lý và được chấp thuận
trước khi bắt đầu vận chuyển);
b.(iii) Trong mọi trường hợp, việc sửa chữa nói trên không được làm ảnh
hưởng hay phiền hà đến sinh hoạt bình thường của Chủ sở hữu Nhà
chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư của các Khu vực sở hữu
riêng ở bên trên, bên dưới và xung quanh, cũng như không được gây ra
bất kỳ thiệt hại nào cho các Khu vực sở hữu riêng này hay Chủ sở hữu
Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư. Trường hợp gây thiệt
hại, Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư
phải bồi thường toàn bộ thiệt hại theo quy định của pháp luật;
b.(iv) Để tránh gây tiếng động, tiếng ồn hoặc gây mùi khó chịu làm phiền
đến những người xung quanh, các công việc liên quan đến việc sửa
chữa kể trên, bao gồm nhưng không giới hạn ở tiếng máy khoan,
tiếng gõ búa, hoặc bất cứ việc gì gây tiếng ồn quá mức trong Khu
Vực Sở Hữu Riêng, sơn phun, đánh véc-ni gây bất tiện cho các Chủ
sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư lân cận…, sẽ
không được thực hiện vào ngày Chủ nhật, ngày nghỉ lễ và trong thời
gian từ 8 giờ sáng tới 17 giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh
hưởng đến hoạt động của Nhà chung cư.
(iv) Trường hợp Nhà chung cư có Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại mà có hư
hỏng Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung của Khu Văn Phòng, Dịch
Vụ, Thương Mại thì Chủ sở hữu khác phải thực hiện sửa chữa, thay thế theo quy
định của Quy chế Nhà chung cư.
11.2. Thay đổi hoặc lắp đặt thêm
(i) Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư trong bất kỳ trường
hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không được phép:
a) Trổ cửa, lỗ thông hơi, đục tường, cột, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, xây thêm
tường hay các công trình xây dựng khác, v.v… đối với Khu vực sở hữu
riêng hay Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung;
b) Tiến hành bất cứ hay đổi nào đối với lô gia, cửa sổ và cửa chính tiêu chuẩn
đặt ở mặt ngoài của Khu vực sở hữu riêng mà chưa được sự đồng ý trước
bằng văn bản từ Chủ đầu tư;
c) Thi công các công trình ngầm dưới mặt đất, trong Khu vực sở hữu riêng
hoặc ngay dưới Các Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung bao gồm
nhưng không giới hạn bởi việc lắp đặt ống dẫn, dây cáp ngầm, xây tường
ngăn lên mặt sàn, phá vỡ, hệ thống kỹ thuật gắn với Các Phần diện tích và
thiết bị thuộc sở hữu chung …; và

58
d) Thực hiện hay có bất kỳ công việc hay hành vi nào khác mà có thể làm
thay đổi, biến dạng hay hư hỏng kết cấu bên trong hay bên ngoài Nhà
chung cư, các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác hoặc cấu trúc bên trong
hay bên ngoài Khu vực sở hữu riêng hoặc Các Phần Diện Tích và Thiết Bị
Thuộc Sở Hữu Chung, việc vận hành, khai thác, sử dụng Nhà chung cư
cũng như trái với quy định pháp luật hiện hành bao gồm nhưng không giới
hạn việc đặt các biển quảng cáo, panô, áp phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài
của Khu Vực Sở Hữu Riêng, cơi nới thêm ra xung quanh và/hoặc tác động,
can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng tới kiến trúc tổng thể
của Nhà chung cư và/hoặc mặt ngoài của Khu Vực Sở Hữu Riêng.
(ii) Nếu có nhu cầu sửa chữa hay cải tạo, Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng
Nhà chung cư phải thông báo cho Chủ đầu tư và Ban quản trị để được chấp thuận
và chỉ được thực hiện sửa chữa, cải tạo theo đúng phạm vi thiết kế, yêu cầu kỹ
thuật và chất lượng và các yêu cầu khác mà Chủ đầu tư và Ban quản trị (hoặc
Công ty quản lý theo ủy quyền của Ban quản trị) chấp thuận hay đưa ra và phải
chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường và khắc phục bất kỳ hư hỏng hay thiệt hại
nào khác phát sinh. Công ty quản lý sẽ cung cấp các quy định liên quan đến việc
phê chuẩn, vấn đề thiết kế, nhân công, vật liệu, sử dụng thang máy, xử lý rác, nhà
thầu được chấp thuận … Nếu trong quá trình giám sát và nghiệm thu, Chủ đầu tư,
Bản Quản Trị, Công ty quản lý hoặc đại diện (trong phạm vi quyền hạn và trách
nhiệm của mình) nhận thấy chất lượng thi công không đảm bảo an toàn, yêu cầu
kỹ thuật và tiêu chuẩn của Nhà chung cư thì Công ty quản lý có quyền yêu cầu
Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc đơn vị thi công đình chỉ thi công, thực hiện các
biện pháp thay đổi, khắc phục để đảm bảo chất lượng, an toàn và tiêu chuẩn kỹ
thuật của Nhà chung cư trong thời hạn cụ thể. Nếu quá thời hạn yêu cầu mà Chủ
sở hữu Nhà chung cư/nhà thầu thi công không sửa chữa, khắc phục, Chủ đầu tư,
Ban quản trị hoặc Công ty quản lý (trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của
mình) có quyền thuê bên thứ ba độc lập, sau khi đã báo trước cho Chủ sở hữu Nhà
chung cư, vào thi công và hoàn tất công việc và mọi chi phí liên quan sẽ do Chủ
sở hữu Nhà chung cư chi trả. Mọi công việc thi công, sửa chữa, thay mới, lắp
thêm phải được Công ty quản lý nghiệm thu và phê chuẩn trước khi đưa vào sử
dụng.
11.3. Chủ sở hữu Căn hộ phải tuân thủ theo các quy định trong:
- Sổ tay hướng dẫn thi công sửa chữa, hoàn thiện Căn hộ;
- Sổ tay hướng dẫn sử dụng thiết bị;
- Sổ tay Tòa nhà.

59
ĐIỀU 12: BẢO HIỂM CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ CHUNG CƯ
Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư theo ủy quyền
hoặc thỏa thuận với Chủ sở hữu Nhà chung cư sẽ, bằng chi phí và phí tổn riêng
của mình, phải mua và duy trì hiệu lực bảo hiểm cho Khu vực sở hữu riêng kể từ
ngày bàn giao tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có
đầy đủ chức năng bảo hiểm cho Khu vực sở hữu riêng theo quy định dưới đây:
12.1 Loại hình và phạm vi bảo hiểm bao gồm (i) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo
quy định của pháp luật (nếu có) và (ii) Bảo hiểm cháy, nổ đối với Khu vực sở hữu
riêng Của Chủ sở hữu Nhà chung cư.
12.2 Đối với trang thiết bị nội thất và tài sản khác thuộc quyền sở hữu, quản lý, hoặc sử
dụng của Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư, Chủ
sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư tự chịu trách nhiệm
mua, duy trì, giải quyết Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản và chịu mọi rủi ro đối với tài
sản đó.
12.3 Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư sẽ phải cung cấp
cho Chủ đầu tư, Ban quản trị và Công ty quản lý một bản sao y bản chính hợp
đồng bảo hiểm và biên lai nộp phí bảo hiểm của Chủ sở hữu Nhà chung cư
và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày
bắt đầu thời hạn bảo hiểm (nhưng trong mọi trường hợp không quá bốn mươi lăm
(45) ngày sau ngày bàn giao Khu vực sở hữu riêng và trong vòng ba mươi (30)
ngày kể từ ngày gia hạn của hợp đồng bảo hiểm). Nếu Chủ sở hữu Nhà chung cư
và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư vẫn không mua bảo hiểm trong thời hạn 5
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Chủ đầu tư, Chủ sở hữu
Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư phải chịu trách nhiệm toàn
diện đối với mọi rủi ro, thiệt hại về người và tài sản xảy ra đối với Chủ đầu tư,
Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư liền kề, cũng
như các bên thứ ba khác do lỗi của Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử
dụng Nhà chung cư đó.
12.4 Trong các trường hợp: (i) toàn bộ hay bất cứ phần nào tài sản của Bên thứ ba bị
thiệt hại hoặc/và (ii) bất kỳ tổn thương cá nhân nào gây ra cho Bên thứ ba, nhưng
số tiền bảo hiểm không thể thu được do việc vi phạm của Chủ sở hữu Nhà chung
cư và Người sử dụng Nhà chung cư; hoặc số tiền bảo hiểm không thể thu được do
vượt quá giới hạn trách nhiệm của hợp đồng bảo hiểm của Chủ sở hữu Nhà chung
cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư; hoặc số tiền bảo hiểm thu được không
đủ để bồi thường thiệt hại, thì Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng
Nhà chung cư phải trả cho Bên thứ ba khoản thiếu hụt đó.

60
ĐIỀU 13: NƠI ĐỂ XE VÀ PHÍ GỬI XE
13.1 Khu vực để xe cho xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, ba
bánh ứng với mỗi Khu vực sở hữu riêng sẽ được Chủ đầu tư phân chia sau khi Dự
Án hoàn thành. Các Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung
cư, tùy thực trạng của khu vực để xe vào mỗi thời điểm, có quyền được đỗ xe tại
khu vực để xe của Dự Án. Công ty quản lý của Nhà chung cư thực hiện quản lý
chỗ để xe.
13.2 Khu để xe ô tô được đặt tại khu vực do Chủ đầu tư quy định. Các Chủ sở hữu Nhà
chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư, tùy thực trạng của khu vực để xe
vào mỗi thời điểm, có quyền được đỗ xe tại khu vực để xe ô tô của Dự Án và trả
phí gửi xe theo quy định tại Nội quy này.
13.3 Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư có nghĩa vụ tuân
thủ các hướng dẫn, quy định chung trong khu vực để xe (bao gồm và không giới
hạn ở việc sử dụng tầng hầm để xe và trả phí gửi xe) do Công ty quản lý hoặc nhà
thầu phụ trách khu vực để xe ban hành tại từng thời điểm, phù hợp với quy định
của pháp luật.
13.4 Việc quản lý chỗ để xe công cộng của Nhà chung cư (chỗ để xe dành cho các đối
tượng không phải là Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư)
được thực hiện theo quy định sau đây:
(i) Trường hợp chủ sở hữu Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại mua chỗ để xe
công cộng của Chủ đầu tư thì chủ sở hữu khu chức năng này có trách nhiệm quản
lý;
(ii) Trường hợp thuộc sở hữu của Chủ đầu tư thì Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý;
nếu chủ sở hữu Khu Văn Phòng, Dịch Vụ, Thương Mại thuê của Chủ đầu tư thì
việc quản lý chỗ để xe này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê
chỗ để xe;
(iii) Trường hợp chỗ để xe công cộng do Nhà nước quản lý theo hồ sơ dự án được phê
duyệt thì đơn vị được Nhà nước giao quản lý có trách nhiệm quản lý chỗ để xe
này.
ĐIỀU 14: QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, XỬ LÝ KHI CÓ
SỰ CỐ CỦA NHÀ CHUNG CƯ
14.1 Chủ sở hữu Nhà chung cư phải tuân thủ đầy đủ các quy định về phòng chống cháy
nổ trong Nhà chung cư của Nội quy này.
14.2 Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong Nhà
chung cư thì Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư phải thông
báo ngay cho Công ty quản lý để xử lý.

61
14.3 Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi Nhà chung cư
thì phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm
hoặc hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an
toàn.
ĐIỀU 15: QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG KHAI THÔNG TIN CỦA NHÀ CHUNG

15.1 Công ty quản lý phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng Nhà chung cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện
thông tin khác của Nhà chung cư.
15.2 Các Nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; Nội quy
sử dụng thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng
được an toàn, thuận tiện.
ĐIỀU 16: TRÁCH NHIỆM CHUNG CỦA TẤT CẢ CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI SỬ
DỤNG, NGƯỜI TẠM TRÚ VÀ KHÁCH RA VÀO NHÀ CHUNG CƯ
16.1 Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng các hướng dẫn, và yêu cầu mà Chủ đầu tư,
Ban quản trị và Công ty quản lý đưa ra có liên quan đến:
(i) Việc tuân thủ và thực hiện Nội quy này; và
(ii) Việc quản lý, điều hành và sử dụng Nhà chung cư, Khu Vực Sở Hữu Riêng, Các
Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung và mọi vấn đề có liên quan.
16.2 Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng mọi nghĩa vụ của mình theo Nội quy này
và trong trường hợp có vi phạm thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật
Việt Nam về các tổn thất và thiệt hại xảy ra cho các Khu vực sở hữu riêng khác
và/hoặc Chủ đầu tư.
16.3 Tuân thủ và áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp
luật Việt Nam và quy định riêng của Công ty quản lý. Cam kết phối hợp chặt chẽ
cùng với Công ty quản lý để thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn phòng
cháy, chữa cháy, tham gia diễn tập phòng cháy, chữa cháy định kỳ hàng năm của
Nhà chung cư.
16.4 Thực hiện tốt các chính sách, chuẩn mực về gia đình và nếp sống văn hóa do
chính quyền địa phương đưa ra. Thiết lập và duy trì, gìn giữ mối quan hệ tốt đẹp
và sống hòa đồng với Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư
của các Khu vực sở hữu riêng khác. Khi có vấn đề phát sinh, bất đồng, hay không
hài lòng, nên trực tiếp trao đổi với nhau một cách thẳng thắn trên tinh thần xây
dựng và hợp lý, tránh to tiếng, cãi nhau, đánh nhau làm ảnh hưởng đến Chủ sở
hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà chung cư của các Khu vực sở hữu riêng
khác.

62
16.5 Nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam
như đăng ký tạm trú, tạm vắng, trật tự an ninh v.v….
16.6 Phải thông báo ngay cho Ban quản trị và Công ty quản lý về bất kỳ vi phạm nào
đối với Nội quy của bất kỳ Chủ sở hữu Nhà chung cư và Người sử dụng Nhà
chung cư hay bất kỳ hành vi nào có ảnh hưởng nghiêm trọng hay gây hư hỏng,
thiệt hại cho các Chủ sở hữu Nhà chung cư, Người sử dụng Nhà chung cư, Các
Phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung hoặc hành vi có ảnh hưởng đến sự
an toàn, an ninh trật tự chung, sức khỏe, vệ sinh môi trường của các Khu vực sở
hữu riêng trong Nhà chung cư mà mình biết hay phát hiện được.
16.7 Cung cấp một chìa khóa, mã số, thẻ từ dự phòng cho Ban quản trị/Công ty quản lý
để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Chìa khóa này sẽ được đựng trong phong
bì dán kín và được niêm phong có xác nhận của Chủ sở hữu Nhà chung cư, đồng
thời được lưu giữ tại két an toàn tại Ban quản trị/Công ty quản lý. Chìa khóa này
sẽ chỉ được sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp khi phát hiện nguy cơ cháy,
nổ, vỡ nước, ngập lụt có thể gây nguy hại đối với Khu vực sở hữu riêng nói riêng
và Nhà chung cư nói chung. Ngay trước khi mở niêm phong, Ban quản trị/ Công
ty quản lý sẽ liên hệ với Chủ sở hữu Nhà chung cư theo số điện thoại đã được
đăng ký trước và chìa khóa sẽ được niêm phong lại ngay sau đó với sự chứng kiến
và xác nhận của Chủ sở hữu Nhà chung cư. Trong trường hợp có thay đổi, Chủ sở
hữu Nhà chung cư có trách nhiệm phải thông báo và gửi ngay chìa khóa, mã số,
thẻ từ thay thế.. cho Ban quản trị/ Công ty quản lý để cập nhật.
16.8 Đăng ký với Ban quản trị/ Công ty quản lý ít nhất một số điện thoại (di động hoặc
cố định) để Ban quản trị/Công ty quản lý liên hệ trong trường hợp cần thiết. Số
điện thoại này phải là số điện thoại giữ liên lạc thường xuyên và trong trường hợp
có thay đổi, Chủ sở hữu Nhà chung cư có trách nhiệm phải thông báo ngay cho
Ban quản trị/ Công ty quản lý để cập nhật.
16.9 Chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những hư hại, tai nạn hay mất mát gây ra cho
nhân viên, khách hàng, khách mời hay bất kỳ bên thứ ba nào khác; tự chịu trách
nhiệm quản lý tài sản và đồ dùng cá nhân của mình trong Khu Vực Sở Hữu Riêng.
16.10 Tự trang trải các chi phí về thiết kế và bày trí Khu vực sở hữu riêng và chi phí lắp
đặt thêm hệ thống kỹ thuật (điện, điều hòa không khí, vệ sinh...) hay các vật liệu
bên trong Khu vực sở hữu riêng sau khi được Ban quản trị/Công ty quản lý phê
duyệt bằng văn bản.
16.11 Nghiêm chỉnh chấp hành và tuân thủ pháp luật Việt Nam.
16.12 Có trách nhiệm phối kết hợp chặt chẽ cùng với Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ
đầu tư, Ban quản trị, Công ty quản lý trong các hoạt động vì mục đích chung cho
Nhà chung cư, các hoạt động mang tính xã hội không phục vụ mục đích kinh

63
doanh thu lợi, các hoạt động do chính quyền địa phương hoặc các cơ quan quản lý
có thẩm quyền phát động và yêu cầu, các chiến dịch ngăn chặn, phòng ngừa, các
cuộc diễn tập phòng cháy, chữa cháy... mà Chủ sở hữu Nhà chung cư cũng như
Người sử dụng Nhà chung cư có trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia, thực hiện.
ĐIỀU 17: QUY ĐỊNH XỬ LÝ VI PHẠM
Trường hợp Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư vi
phạm một trong các quy định trong Nội Quy này thì Chủ Đầu tư hoặc Công ty
quản lý (theo sự ủy quyền của Chủ đầu tư), sau khi đã có yêu cầu Chủ sở hữu Nhà
chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư chấm dứt các hành vi vi phạm, có
quyền thực hiện một hoặc nhiều biện pháp như sau:
(i) Ngưng cung cấp các tiện ích, dịch vụ đối với Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc
Người sử dụng Nhà chung cư đó bao gồm các dịch vụ vệ sinh, bảo vệ và các dịch
vụ công cộng khác;
(ii) Áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
(iii) Yêu cầu Cư dân đó khắc phục các hậu quả, bồi thường các thiệt hại phát sinh cho
bên khác. Nếu không, Chủ đầu tư sẽ tự khắc phục hậu quả của các vi phạm đó và
chi phí do Chủ sở hữu Nhà chung cư và/hoặc Người sử dụng Nhà chung cư vi
phạm gánh chịu;
(iv) Báo cáo vi phạm đó đến cơ quan có thẩm quyền; và
(v) Thực hiện các biện pháp khác phù hợp với quy định pháp luật.
ĐIỀU 18: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
18.1 Giải Quyết Tranh Chấp
(i) Các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trong Nhà chung cư do toà án có thẩm
quyền giải quyết.
(ii) Các tranh chấp liên quan đến việc sử dụng Các Phần Diện Tích và Thiết Bị
Thuộc Sở Hữu Chung, quản lý sử dụng, vận hành, khai thác, cải tạo, sửa chữa
trong Nhà chung cư được giải quyết bằng phương thức hoà giải, thương lượng.
Ban quản trị có trách nhiệm làm trung gian hoà giải giữa các bên tranh chấp.
Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng con đường hoà giải, thương
lượng thì các bên có quyền khởi kiện ra toà án có thẩm quyền.
(iii) Tranh chấp về Phí Quản Lý, quản lý, sử dụng Kinh phí bảo trì do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh/ Thành phố nơi có Nhà chung cư giải quyết; trường hợp không
đồng ý với quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì có quyền khởi kiện tại
Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
18.2 Chủ đầu tư, Ban quản trị và Công ty quản lý có trách nhiệm phổ biến Nội quy
này tại các vị trí thuận lợi để Các Chủ Sở Hữu/Người sử dụng Nhà chung cư
biết và nghiêm chỉnh chấp hành.

64
18.3 Trong quá trình thực hiện Nội quy này, nếu có những kiến nghị cần sửa đổi, bổ
sung Nội quy, các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến đóng góp bằng văn
bản về Công ty quản lý và/hoặc Ban quản trị để đưa ra Hội Nghị Nhà chung cư
hoặc Chủ đầu tư quyết định theo thẩm quyền quy định tại Nội quy này. Cho đến
khi tổ chức Hội Nghị Chủ Sở Hữu Lần Đầu, trên cơ sở tham vấn ý kiến của các
bên liên quan, Chủ đầu tư có thể tiến hành việc điều chỉnh, sửa đổi một số điều
khoản của Nội quy trên cơ sở phù hợp với nhu cầu quản lý, vận hành thực tế của
Nhà chung cư, và đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành.

Cam kết:
Tôi là: ……………………………......................
Cam kết tự nguyện thực hiện đầy đủ các điều khoản
của bản quy định này, nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.

Chữ ký: ……………………………...................

65
Phụ kiện 01
PHÍ QUẢN LÝ HÀNG THÁNG
(đính kèm Nội quy quản lý, sử dụng Nhà chung cư)

Phí quản lý hàng tháng sẽ được xác định phù hợp với các quy định của pháp luật
và bao gồm các khoản chi phí sau:
a. Chi phí điện dùng cho máy móc thiết bị, hệ thống sử dụng chung của tòa nhà; chi
phí nước sử dụng trong khu vực công cộng, tưới cây; chi phí dầu do vận hành máy
phát điện dự phòng phục vụ cho khu vực công cộng; đèn chiếu sáng hành lang,
đèn chiếu sáng thang thoát hiểm; điện sử dụng thang máy, máy bơm nước sinh
hoạt, bơm nước thải,…;
b. Chi phí dịch vụ an ninh, bảo vệ
c. Chi phí dịch vụ vệ sinh công cộng; dịch vụ chăm sóc cây xanh, phân bón và tưới
cây; diệt côn trùng định kỳ; chi phí thu gom vận chuyển rác sinh hoạt hàng tháng;
d. Chi phí sách báo tại sảnh; chi phí điện thoại, internet, văn phòng phẩm cho hoạt
động của ban quản lý; chi phí liên lạc với chính quyền sở tại khi có yêu cầu; chi
phí trang trí các dịp lễ, tết;
e. Chi phí hóa chất xử lý thông cống, rãnh, bể phốt; chi phí diễn tập phòng cháy,
chữa cháy nội bộ định kỳ hàng năm;
f. Chi phí kiểm tra mẫu nước sinh hoạt định kỳ; súc rửa bể nước ngầm, bề nước sinh
hoạt (nếu có);
g. Chi phí cho đơn vị quản lý vận hành như chi phí trang thiết bị văn phòng và dụng
cụ kỹ thuật; chi phí tiền công tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội phúc lợi xã hội
cho nhân viên thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư này;
h. Các chi phí khác: do các bên thỏa thuận vào từng thời điểm.

66
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XỬ PHẠT HÀNH VI VI PHẠM
Dự án: The Terra – An Hưng

67
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XỬ PHẠT HÀNH VI VI PHẠM

Căn cứ Luật Nhà ở số: 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014; Nghị định số:
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật nhà ở.

Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng về việc


ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhà chung cư.

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng


1. Quy định này quy định về hình thức, phương thức xử phạt đối với các hành vi vi
phạm “Nội quy quản lý, sử dụng Nhà chung cư” của dự án Tổ hợp thương mại dịch
vụ, căn hộ cao cấp và nhà ở thấp tầng tại lô đất TTDV01 Khu đô thị mới An Hưng
– thuộc các phường La Khê và Dương Nội, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội (The
Terra – An Hưng);
2. Đối tượng áp dụng gồm: Chủ sở hữu căn hộ, người sử dụng căn hộ (do chủ sở hữu
cho mượn, cho thuê, ở nhờ và bất kỳ hình thức khác), chủ sở hữu các diện tích khác
không phải căn hộ thuộc Tòa nhà, các cơ quan, tổ chức có đăng ký hoặt động tại
Tòa nhà, khách ra vào Tòa nhà.
Điều 2: Nguyên tắc xử phạt và áp dụng các biện pháp xử phạt
1. Nguyên tắc xử phạt:
a) Mọi vi phạm phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm, mọi
hậu quả do hành vi vi phạm gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của
pháp luật;
b) Việc xử phạt phải được tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan, bảo đảm
công bằng, đúng quy định của pháp luật;
c) Việc xử phạt phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi
phạm và các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng;
d) Chỉ xử phạt khi có hành vi vi phạm nội quy nhà chung cư;
đ) Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh hành vi vi phạm bằng bất
cứ hình thức. phương thức nào hợp lý và hợp pháp. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt có
quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi
phạm;

68
2. Nguyên tắc áp dụng các biện pháp xử phạt:
a) Đối với cá nhân: áp dụng 100% mức xử phạt theo quy định.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức: nếu có cá nhân thuộc đơn vị mình vi phạm sẽ bị xử
phạt liên đới tối thiểu bằng 50% mức phạt đối với cá nhân đó; Trong trường hợp có
nhiều cá nhân có cùng hành vi vi phạm cùng một thời điểm thì mức xử phạt đối với
tổ chức không quá 02 lần so với mức xử phạt cao nhất đối với cá nhân.
c) Việc áp dụng các biện pháp, hình thức và thời hạn xử phạt tiến hành theo Điều 3
Quy định này.

Điều 3: Các biện pháp, hình thức và thời hạn xử phạt


1. Các biện pháp, hình thức xử phạt:
a) Người có thẩm quyền xử phạt phải ra các quyết định xử phạt vi phạm với các hình
thức: Cảnh cáo, phạt tiền, khôi phục lại tình tình trạng ban đầu, buộc tháo dỡ công
trình, phần công trình thi công vi phạm, đình chỉ hoạt động có thời hạn và/hoặc từ
chối cung cấp dịch vụ. Trong đó hình thức cảnh cáo và phạt tiền là hình thức chính;
khôi phục lại tình trạng ban đầu, buộc tháo dỡ công trình, phần công trình thi công
vi phạm, đình chỉ hoạt động có thời hạn, từ chối cung cấp dịch vụ và trục xuất là
hình phạt bổ sung.
b) Đối với mỗi hành vi vi phạm, các tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt bằng 01 hình thức
xử lý vi phạm theo quy định tại Chương II;
c) Hình thức phạt bổ sung (nếu có) nhằm đảm bảo thực hiện hoặc ngăn chặn việc xâm
phạm đến Nội quy của Tòa nhà được quyết định trong cuộc họp công khai có các
đại diện cư dân và Ban Quản lý tòa nhà.
2. Thời hạn xử phạt:
a) Thời hạn xử phạt là mười (10) ngày kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm hoặc từ
ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại của Người có thẩm quyền xử phạt;
trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá ba mươi (30) ngày.
b) Quá thời hạn trên Người có thẩm quyền xử phạt sẽ tổ chức cuộc họp công khai có
các đại diện cư dân để thống nhất phương án xử lý đối với cá nhân, tổ chức vi phạm
và Người được giao trách nhiệm xử phạt.

Điều 4: Thẩm quyền xử phạt


1. Trong thời gian Ban Quản trị Tòa nhà chưa được thành lập Chủ đầu tư là Người có
thẩm quyền xử phạt. Ban Quản lý Tòa nhà được Chủ đầu tư ủy quyền về việc ra
quyết định về xử phạt đối với các hành vi vi phạm Nội quy quản lý, sử dụng Tòa nhà.

69
2. Giám đốc Ban Quản lý Tòa nhà thay mặt Chủ đầu tư ra các quyết định xử phạt;
Việc ra các quyết định xử phạt phải đảm bảo tuân thủ đúng nội quy, quy định về xử
phạt vi phạm này và phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Khi Ban Quản trị được thành lập, quy định về việc xử phạt vi phạm và thẩm quyền
xử phạt vi phạm nội quy do Chủ sở hữu căn hộ/Người sử dung căn hộ và Chủ sở
hữu khác quyết định thông qua Hội nghị nhà chung cư.

Chương II
XỬ PHẠT CÁC VI PHẠM

Điều 5: Nhắc nhở có ghi nhận lại bằng biên bản đồng thời yêu cầu thực hiện đúng
quy định và/hoặc khôi phục tình trạng ban đầu (lau dọn sạch sẽ với các vi phạm về
vệ sinh) đối với các hành vi vi phạm sau:
1. Vứt rác bừa bãi trên khu vực sử dụng chung, hành lang, sảnh chờ các tầng;
2. Đặt, để rác trong phòng gom rác mà không vứt rác trực tiếp vào trục xả rác hoặc
thùng chứa rác theo quy định;
3. Để nước từ túi chứa rác, chứa đồ ăn tươi sống có (hoặc không có) mùi chảy, rớt ra
khu vực chung như hành lang, cầu thang máy, sảnh chờ, đường giao thông;
4. Mặc quần áo, đi dép ướt từ khu vực bể bơi vào trong thang máy;
5. Đùa nghịch trong thang máy hoặc có các hành vi không phù hợp có thể ảnh hưởng
đến hoạt động bình thường của thang máy như chủ động dùng vật hoặc người để
chặn/giữ cửa thang máy hoặc cửa từ kiểm soát vào ra;
6. Đá bóng, chơi thể thao tại các khu vực hành lang, sảnh chờ, đường giao thông;
7. Tổ chức tiệc, họp mặt hoặc các hoạt động sinh hoạt khác tại căn hộ nhưng gây tiếng
ồn hoặc gây mùi ảnh hưởng đến các căn hộ xung quanh khi có tối thiểu 03 phản ánh
từ các căn hộ khác nhau tới Ban quản lý Tòa nhà.
8. Để trẻ em đùa nghịch, sử dung không đúng mục đích các trang thiết bị thuộc hệ
thống kỹ thuật điện, nước, PCCC tại Tòa nhà (như tháo kẹp chì của các bình cứu
hỏa, ấn chuông báo cháy khi không có cháy) và/hoặc các hành vi bị nghiêm cấm
khác trong việc sử dụng các diện tích, trang thiết bị thuộc sở hữu chung.
9. Đặt chậu cây, đồ vật khác lên lan can, ban công mà không được giằng, buộc cẩn
thận hoặc không có biện pháp đảm bảo an toàn;
10. Đặt chậu cây, đồ dùng cá nhân, tài sản riêng ra khu hành lang, sảnh chờ.
11. Vứt rác, tàn thuốc lá, bã kẹo cao su, khạc nhổ qua ban công, cửa sổ của căn hộ.

70
Điều 6: Cảnh cáo đồng thời buộc ngừng hoạt động đối với các hành vi sau:
1. Thi công không đúng thời gian quy định tại Tòa nhà; nhân sự vào thi công không
đeo thẻ và không sử dụng thang máy chuyên dùng chở hàng để vận chuyển vật tư
thiết bị.
2. Vi phạm tới lần thứ hai hoặc không thực hiện ngay việc khắc phục vi phạm sau khi
đã được Bộ phận an ninh và các bộ phận có liên quan khác của Ban Quản lý Tòa
nhà, Trưởng tầng nhắc nhở đối với các hành vi được nhắc tới tại Điều 5 Quy định
này.

Điều 7: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với các hành vi sau:
1. Dừng, đỗ xe vượt quá thời gian quy định tại các khu vực có quy định thời gian tối
đa được phép dừng đỗ xe để đón trả người và hàng hóa; Dừng đỗ xe không đúng vị
trí quy định và/hoặc đỗ sai làn, vạch quy hoạch chỗ đỗ ảnh hưởng đến việc đỗ xe
của cư dân, khách hàng khác; Mức tăng tối đa với trường hợp cố tình điều khiển
phương tiện đi ngược chiều trong khuôn viên của Tòa nhà sau khi bộ phận an ninh
đã nhắc nhở nhưng vẫn tiếp tục thực hiện và có hành vi, lời lẽ thiếu hợp tác;
2. Thi công hoặc vận chuyển phế liệu, vật liệu xây dựng không đúng với thời gian quy
định tại Tòa nhà, mức phạt cao nhất cho trường hợp đã được nhắc nhở yêu cầu
dừng, lập biên bản nhưng vẫn tiếp tục cố tình thực hiện;
3. Cố tình vận chuyển chất dễ cháy nổ và các hàng hóa, vật dụng khác bị nghiêm cấm
bằng thang máy (khí đốt hóa lỏng, than tổ ong, xe đạp điện, gia súc, vật nuôi) khi
chưa được sự đồng ý của Ban Quản lý;
4. Hút thuốc và cố tình hút thuốc tại các khu vực có biển cấm hút thuốc tại Tòa nhà;
5. Vi phạm tới lần thứ ba các hành vi được nhắc đến tại Điều 5 của Quy định này;
6. Dùng đồ vật chèn, chặn làm mất khả năng tự đóng của cửa thoát hiểm;

Điều 8: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với các hành vi sau:
1. Bỏ rác, vật dụng, đồ dùng có kích thước lớn vào trong trục xả rác gây tắc trục xả rác;
2. Đốt vàng mã và/hoặc đốt các vật dụng khác tại các khu vực sử dụng chung; hoặc
khu vực riêng nhưng ảnh hưởng đến an toàn Tòa nhà.
3. Có hành vi chống đối, bất hợp tác, cố tình gây mất an ninh trật tự tại Tòa nhà khi vi
phạm nội quy của Tòa nhà đã được nhắc nhở, đã được thông báo nhưng vẫn cố tình
không thực hiện. Tùy thuộc vào tình huống cụ thể của hành vi này, Ban Quản lý
Tòa nhà, Bộ phận an ninh hoàn toàn có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết
cũng như sự hỗ trợ của các cơ quan chức năng để đảm bảo an ninh, trật tự chung tại
Tòa nhà;

71
4. Cố tình thi công không đúng với thiết kế đã đăng ký và đã được phê duyệt của Ban
quản lý Tòa nhà ảnh hưởng đến mỹ quan chung của Tòa nhà như thay đổi mẫu cửa
ra vào chung, mẫu cửa sổ mặt ngoài. Đối với hành vi này, ngoài việc xử phạt theo
chế tài còn buộc phải thực hiện đúng thiết kế chung đã được phê duyệt, buộc tháo
dỡ công trình, phần công trình thi công vi phạm thiết kế chung đã được phê duyệt.
5. Cho cá nhân, tổ chức sử dụng diện tích sử dụng riêng trong căn hộ để kinh doanh
ngành nghề và/hoặc các loại hàng hóa dễ cháy nổ. Đối với hành vi này, ngoài việc
xử phạt theo chế tài còn bị buộc ngừng ngay lập tức hành vi vi phạm.

Điều 9: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các hành vi sau:
1. Tái diễn hành vi vi phạm được nêu tại Điều 8 Quy định này;
2. Để rơi các đồ vật, vật dụng, rác thải từ căn hộ xuống các khu vực khác ngoài căn hộ
như sân chơi, lối đi, khu vực kinh doanh dịch vụ, xuống căn hộ khác … bất kể do
vô tình hay cố ý.
3. Cố tình thi công không đúng với thiết kế đã được phê duyệt, ảnh hưởng đến các hệ
thống điện, nước (bao gồm cả cấp và thoát nước), điện nhẹ của Tòa nhà. Đối với
hành vi này, ngoài việc xử phạt theo chế tài còn buộc phải khôi phục lại nguyên
trạng phần bị vi phạm cũng như bồi thường mọi tổn thất, hư hỏng do hành vi vi
phạm gây ra (nếu có);
4. Cơi nới, lấn chiếm các diện tích sử dụng chung để phục vụ mục đích sử dụng riêng.

Điều 10: Phạt tiền 10.000.000 đồng đối với các hành vi sau:
1. Tái diễn hành vi vi phạm được nêu tại Điều 9 Quy định này;
2. Thi công không đúng với thiết kế đã được phê duyệt, ảnh hưởng đến kết cấu chung,
hệ thống PCCC của Tòa nhà. Đối với hành vi này, ngoài việc xử phạt theo chế tài
còn buộc phải khôi phục lại nguyên trạng phần bị vi phạm cũng như bồi thường mọi
tổn thất, hư hỏng do hành vi vi phạm gây ra (nếu có).

Điều 11: Các chế tài xử phạt khác


1. Đối với hành vi vi phạm nghiêm trọng buộc phải xử lý theo quy định của pháp luật
thì Chủ đầu tư/Ban Quản lý Tòa nhà báo cáo Cơ quan chức năng giải quyết theo
quy định của Pháp luật. Trong trường hợp này,tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
phải chịu đồng thời các biện pháp xử phạt theo Quy định này và theo quy định pháp
luật trên cơ sở quyết định của Cơ quan chức năng;
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm gây thiệt hại tới cơ sở vật chất của Tòa nhà,
thiệt hại với Người thứ ba thì chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ giá trị bị thiệt hại
cho Bên bị thiệt hại. Mức bồi thường do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của
pháp luật;

72
3. Đối với các hành vi vi phạm về nghĩa vụ tài chính, ngoài việc buộc phải thực hiện
đúng nghĩa vụ, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị phạt tiền theo mức từ 1.000.000 đồng
đến 5.000.000 đồng;
4. Đối với các hành vi vi phạm chưa được nêu trong Quy định này, hình thức xử lý
sẽđược quyết định trong cuộc họp công khai có các đại diện cư dân do Chủ đầu tư
tòa nhà tổ chức.

Điều 12: Trình tự xử phạt


1. Khi phát hiện vi phạm nội quy, người phát hiện hành vi vi phạm báo ngay cho nhân
viên Ban quản lý Tòa nhà để Ban Quản lý Tòa nhà kịp thời lập biên bản. và tiến
hành xử phạt theo quy định tại Nội quy này. Trường hợp hành vi vi phạm được phát
hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ thì việc lập biên bản vi
phạm nội quy được tiến hành ngay sau khi xác định được người có hành vi vi phạm;
2. Biên bản về vi phạm hành chính phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên
bản; họ, tên, chức vụ người lập biên bản; họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp người vi
phạm hoặc tên, địa chỉ tổ chức vi phạm; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi
phạm; hành vi vi phạm; các biện pháp ngăn chặn vi phạm và bảo đảm việc xử phạt
(nếu có); lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; nếu có người
chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì phải ghi rõ họ,
tên, địa chỉ, lời khai của họ.
Trong trường hợp người vi phạm cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà
không có mặt tại địa điểm xảy ra vi phạm thì biên bản được lập xong phải có chữ ký
của một người chứng kiến.
Biên bản phải được lập thành ít nhất hai bản; phải được người lập biên bản và
người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm ký; nếu có người chứng kiến, người bị
thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì họ cùng phải ký vào biên bản; trong
trường hợp biên bản gồm nhiều tờ, thì những người được quy định tại khoản này
phải ký vào từng tờ biên bản. Nếu người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, người
chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại từ chối ký thì người
lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
Biên bản lập xong phải được giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm một bản.

Điều 13: Quyết định xử phạt


1. Thời hạn ra quyết định xử phạt không quá mười (10) ngày, kể từ ngày lập biên bản
về vi phạm; đối với vụ vi phạm có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn ra quyết định
xử phạt không quá ba mươi (30) ngày;

73
2. Khi quyết định xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính, thì
người có thẩm quyền chỉ ra một quyết định xử phạt trong đó quyết định hình thức,
mức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm; nếu các hình thức xử phạt là phạt tiền
thì cộng lại thành mức phạt chung;
3. Trong quyết định xử phạt phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, chức
vụ của người ra quyết định; họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc
tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; những tình tiết liên quan đến việc
giải quyết vụ vi phạm; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng; hình thức
xử phạt, hình thức xử phạt bổ sung (nếu có), các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu
có); thời hạn, nơi thi hành quyết định xử phạt và chữ ký của người ra quyết định xử
phạt;
Trong quyết định xử phạt cũng phải ghi rõ cá nhân, tổ chức bị xử phạt nếu không tự
nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
4. Quyết định xử phạt có hiệu lực kể từ ngày ký và được gửi cho cá nhân, tổ chức bị
xử phạt trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ ngày ra quyết định xử phạt;
5. Cá nhân, tổ chức vi phạm có trách nhiệm nộp phạt bằng tiền mặt tại Ban Quản lý
Tòa nhà hoặc chuyển khoản tiền phạt vào tài khoản riêng quy định tại Quy định này
trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Ban Quản lý Tòa nhà gửi quyết định xử phạt.
Trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm mà không tự nguyện chấp hành
quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành bằng hình thức cắt điện, nước hoặc
Ban Quản lý Tòa nhà có quyền yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ cắt điện, nước đối
với cá nhân, tổ chức đó.

Điều 14:Thông báo kết quả xử phạt


1. Mọi quyết định xử phạt vi phạm phải được thông báo công khai nhằm tăng cường
giáo dục ý thức chấp hành Nội quy đến toàn thể cư dân Tòa nhà. Tùy từng mức độ
vi phạm sẽ có hình thức công khai phù hợp;
2. Các trường hợp bị lập biên bản nhắc nhở hoặc bị xử phạt theo Điều 5, Điều 6 Quy
định này sẽ được thông báo đến Trưởng tầng;
3. Đối với các trường hợp bị xử phạt theo quy định tại Điều 7, 8, 9, 10 Quy định này
sẽ được thông báo công khai tại bảng tin của Tòa nhà;
4. Đối với các trường hợp cố tình không thực hiện quyết định xử phạt sẽ được thông
báo trên hệ thống loa phát thanh của Tòa nhà.

74
Điều 15: Khiếu nại quyết định xử phạt
1. Trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức
bị xử phạt có quyền khiếu nại quyết định xử phạt của Ban Quản lý Tòa nhà;
2. Ban Quản lý Tòa nhà có trách nhiệm trả lời cá nhân, tổ chức bị xử phạt; Việc trả lời
khiếu nại chỉ được thực hiện một (01) lần và phải được dán công khai tại bảng tin
của Tòa nhà.

Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ XỬ PHẠT

Điều 16: Quản lý Quỹ xử phạt


1. Ban Quản lý Tòa nhà được Chủ đầu tư giao thu số tiền phạt đối với các hành vi vi
phạm bị xử phạt theo Quy định này;
2. Hàng tháng, Ban Quản lý Tòa nhà có trách nhiệm báo cáo tổng kết các vấn đề và số
tiền thu được tới Chủ đầu tư cùng thời điểm với báo cáo thu chi về công tác quản lý
vận hành tại Tòa nhà;
3. Số tiền phạt thu được sẽ được gửi vào một tài khoản riêng tại Ngân hàng do Chủ đầu
tư lập và quản lý gọi là Quỹ xử phạt. Chủ đầu tư có trách nhiệm sử dụng Quỹ này
một cách minh bạch và hợp lý vì lợi ích chung của các chủ sở hữu/sử dụng tại Tòa
nhà.

Điều 17: Sử dụng Quỹ xử phạt


1. Số tiền thu được từ Quỹ xử phạt sẽ được sử dụng để khen thưởng các cá nhân, đơn
vị có hành động thông báo và ngăn chặn các hành vi vi phạm có thể dẫn tới các hậu
quả về con người và tài sản chung của Tòa nhà;
2. Mức thưởng đối với các cá nhân được Chủ đầu tư quyết định với từng trường hợp
cụ thể; Mức thưởng tối đa bằng 50% mức tiền xử phạt thu được đối với các hành vi
phát hiện được;
3. Ngoài ra, số tiền thu được từ Quỹ xử phạt sẽ được sử dụng để hỗ trợ cho các
chương trình, sự kiện được tổ chức tại Tòa nhà như: Lễ kỷ niệm, Tết dương lịch,
Tết âm lịch, Tết thiếu nhi, Lễ Noel … và theo các mục đích sử dụng hợp lý khác.

Điều 18: Điều khoản thi hành


1. Quy định này là một phần không tách rời của Nội quy quản lý, sử dụng Tòa nhà và
có hiệu lực thực hiện cùng với Nội quy này;

75
2. Tất cả những đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 1 nêu trên có trách nhiệm
thi hành Quy định này.

Cam kết:
Tôi là: ……………………………......................
Cam kết tự nguyện thực hiện đầy đủ các điều khoản của bản quy định này, nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Chữ ký: ……………………………...................

76
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------
THỎA THUẬN
(Về việc cấp bảo lãnh cho căn hộ của Hợp đồng mua bán)

- Căn cứ Hợp đồng mua bán căn hộ số ..../HĐMB-AH ngày …………. giữa Công ty Cổ
phần Đầu Tư Văn Phú - Invest và Ông/Bà......................... (“Hợp đồng mua bán”);
- Căn cứ Thỏa thuận cấp bảo lãnh số …………/TTCBL/VPB-VANPHUINVEST ngày
………………. giữa Công ty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - Invest và Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng (“Ngân hàng”);
- Căn cứ tình hình thực tế và thỏa thuận của Các Bên.

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm …….,Các Bên dưới đây gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là “Bên Bán”)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VĂN PHÚ – INVEST
- Địa chỉ: Số 104 Thái Thịnh, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại: (024) 6258 3939 Fax: (024) 6258 3636
- Tài khoản số: 1018 555 666 888
- Mở tại: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
- Mã số thuế: 0102702590
- Đại diện bởi: Ông Tô Như Thắng Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
Theo Giấy ủy quyền số 02/GUQ-TGĐ do Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu
tư Văn Phú – Invest ký ngày 01/01/2019.
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)
ĐỐI VỚI BÊN MUA LÀ TỔ CHỨC
TÊN TỔ CHỨC:___
- Địa chỉ: ___
- Điện thoại: ___ Fax: ___
- Số tài khoản: ___
- Mở tại: ___
- Mã số doanh nghiệp:___
- Đại diện bởi: Ông (Bà) :___ Chức vụ:___
Theo Giấy ủy quyền số: ___ (nếu có)

77
ĐỐI VỚI BÊN MUA LÀ CÁ NHÂN
1. Ông (bà): ___
- Số CMND (Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu) số: ___cấp ngày___ tại___
- Hộ khẩu thường trú: ___
- Địa chỉ liên hệ: ___
- Điện thoại: ___
Và đồng sở hữu là ___[vợ/chồng hoặc không]:
2. Ông (bà): ___
- Số CMND (Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu) số: ___cấp ngày___ tại___
- Hộ khẩu thường trú: ___
- Địa chỉ liên hệ: ___
- Điện thoại: ___
Bên Mua và Bên Bán trong Thỏa thuận này được gọi riêng là Bên và gọi chung là
“Hai Bên/Các Bên.”
Hai Bên đồng ý ký kết Thỏa thuận này với nội dung như sau:
1. Đối với việc cung cấp thỏa thuận cấp bảo lãnh cho căn hộ của Hợp đồng mua bán
số..../HĐMB-AH giữa Bên Bán và Bên Mua, Các Bên đồng ý thống nhất rằng Tổng giá
bán căn hộ theo quy định tại Hợp đồng mua bán và các Phụ lục kèm theo (bao gồm các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế sau thời điểm ký Thỏa thuận này) chưa bao gồm phí bảo
lãnh theo quy định của Ngân hàng cấp bảo lãnh tùy từng thời điểm. Phí bảo lãnh này (nếu
có) sẽ do Bên Mua tự nguyện thanh toán theo đúng quy định của Ngân hàng cấp bảo lãnh.
2. Bên Mua xác nhận rằng Bên Mua đã được Bên Bán cung cấp đầy đủ các thông tin,
tài liệu liên quan đến Dự án và căn hộ của Hợp đồng mua bán đủ điều kiện kinh doanh
theo quy định pháp luật bao gồm nhưng không giới hạn thỏa thuận cấp bảo lãnh. Bên Mua
tự nguyện đồng ý không yêu cầu Bên Bán phải cung cấp thỏa thuận cấp bảo lãnh đối với
căn hộmà Bên Mua mua theo Hợp đồng mua bán trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp
đồng mua bán.
3. Bên Mua đồng ý rằng, Bên Bán được quyền cung cấp thông tin hoặc nội dung
Thỏa thuận này cho bên thứ ba, tổ chức tín dụng và cơ quan có thẩm quyền khi có yêu
cầu/thỏa thuận mà không cần chấp thuận trước từ Bên Mua.
4. Thỏa thuận này là một phần không tách rời của Hợp đồng mua bán số ..../HĐMB-
AH. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa nội dung Thỏa thuận này và Hợp đồng mua bán thì
Các Bên đồng ý ưu tiên áp dụng Thỏa thuận này.
5. Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Bên cam đoan hoàn toàn tự nguyện
tham gia, ký kết và thực hiện Thỏa thuận này. Bên Mua sẽ không có bất kỳ khiếu nại,
tranh chấp hoặc khởi kiện nào đối với Bên Bán về các nội dung Thỏa thuận này.

78
6. Thỏa thuận này được lập thành 03 (Ba) bản có hiệu lực pháp lý như nhau, Bên
Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 02 (Hai) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN


(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức (ký và ghi rõ họ tên,
mua nhà thì đóng dấu của tổ chức) chức vụ và đóng dấu)

79

You might also like