You are on page 1of 38

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


---------------------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN


CĂN HỘ DU LỊCH

DỰ ÁN CĂN HỘ DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG – VŨNG TÀU PEARL (“VUNG TAU PEARL”)
tại đường Thi Sách, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Số: ........./.....................

Căn Hộ Du Lịch số: …

Giữa:

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HƯNG THỊNH

Ông (Bà)/Tổ chức: ………………………………

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ DU LỊCH


Số: .................................
- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 cùng văn bản hợp nhất Luật
kinh doanh bất động sản số 12/VBHN-VPQH ngày 15 tháng 07 năm 2020 và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 02/2022/NĐ – CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
- Căn cứ hồ sơ pháp lý Dự án được duyệt;
- Căn cứ nhu cầu của Các Bên.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ DU LỊCH thuộc Dự án Căn hộ Du lịch nghỉ dưỡng – Vũng Tàu
Pearl (“Vung Tau Pearl”) tại đường Thi Sách, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) này được lập ngày ...... tháng ...... năm ........, chúng tôi
gồm:
I. BÊN BÁN CĂN HỘ DU LỊCH:
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HƯNG THỊNH
Giấy CNĐKDN :
Địa chỉ liên hệ :…
Điện thoại :… Fax: …
Đại diện : ………… Chức vụ: ……………..
Số tài khoản : Ngân hàng:
Mã số thuế : […]
Sau đây gọi tắt là “Bên Bán”.
II. BÊN MUA CĂN HỘ DU LỊCH:
Trường hợp Bên Mua là cá nhân:
Ông (Bà) :… Sinh năm : …
CMND/CCCD :… Ngày cấp : … Nơi cấp :…
Địa chỉ thường trú : …
Địa chỉ liên hệ :…
Điện thoại :…
Trường hợp Bên Mua là tổ chức:
TÊN TỔ CHỨC […..]

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 2
Mã số doanh nghiệp/mã số thuế/….: [….]
Địa chỉ trụ sở chính : [….]
Địa chỉ liên hệ : […....]
Điện thoại : […..] Fax: […..]
Số tài khoản : […..] tại ngân hàng: […]
Đại diện : […..] Chức vụ: […..]
Sau đây gọi tắt là “Bên Mua”.
Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng này tùy theo ngữ cảnh được hiểu như sau: “Bên” là Bên Bán
hoặc Bên Mua, “Các Bên”, “Hai Bên” là Bên Bán và Bên Mua.
Bên Mua công nhận rằng trong trường hợp Bên Mua có từ 02 (hai) chủ thể (bao gồm cá nhân và/hoặc
tổ chức) trở lên thì: (i) mọi dẫn chiếu đến Bên Mua trong Hợp Đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến toàn
bộ và/hoặc từng chủ thể trong số họ, và (ii) mọi nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên Mua theo Hợp Đồng
này đều là nghĩa vụ liên đới và riêng lẽ, và (iii) Bên Bán không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ của
từng chủ thể thuộc Bên Mua đối với Bên Bán, nhưng Bên Bán có quyền yêu cầu từng chủ thể thuộc
Bên Mua thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này một cách liên đới và/hoặc riêng lẽ.
Hai Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “ “Căn Hộ Du Lịch” : Căn Hộ Du lịch được dùng trong Hợp đồng này là một Căn hộ du
lịch hoặc tên gọi khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
được xây dựng theo cấu trúc khép kín theo thiết kế được phê duyệt
thuộc Tòa nhà với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp
Đồng này;
2. “Tòa Nhà” : là toàn bộ tòa nhà có Căn Hộ Du Lịch mua bán do Bên Bán làm
chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ du lịch, diện tích kinh doanh,
thương mại … và các công trình tiện ích chung của Tòa Nhà, kể cả
phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng thuộc dự án Căn hộ du
lịch nghỉ dưỡng – Vũng Tàu Pearl tại đường Thi Sách, phường
Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
3. “Dự Án” : là dự án Căn hộ du lịch nghỉ dưỡng – Vũng Tàu Pearl tại đường
Thi Sách, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu theo hồ sơ pháp lý được phê duyệt;
4. “Hợp Đồng” : là hợp đồng mua bán Căn Hộ Du Lịch này và toàn bộ các phụ lục,
tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối
với Hợp Đồng này do Các Bên lập và ký kết trong quá trình thực
hiện Hợp Đồng này;
5. “Giá bán Căn Hộ Du : là tổng số tiền bán Căn Hộ Du Lịch được xác định tại Điều 3 của
Lịch ” Hợp Đồng này;
6. “Bảo hành Căn Hộ Du : là việc Bên Bán thực hiện trách nhiệm bảo hành Căn Hộ Du Lịch
Lịch” theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc
phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 3
9 của Hợp Đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận
hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người
sử dụng Căn Hộ Du Lịch gây ra trong khoảng thời gian bảo hành
theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa
thuận trong Hợp Đồng này;
7. “Diện Tích Sàn Xây : là diện tích sàn xây dựng Căn Hộ Du Lịch bao gồm cả phần diện
Dựng Căn Hộ Du tích ban công và lô gia gắn liền với Căn Hộ Du Lịch đó được tính
Lịch” từ tim tường bao, tường ngăn Căn Hộ Du Lịch, bao gồm cả diện
tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ Du Lịch;
8. “Diện Tích Sử Dụng : là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của
Căn Hộ Du Lịch” Căn Hộ Du Lịch: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng
bên trong Căn Hộ Du Lịch và diện tích ban công, lô gia gắn liền
với Căn Hộ Du Lịch đó; không tính tường bao tòa nhà, tường phân
chia các Căn Hộ Du Lịch và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm
bên trong Căn Hộ Du Lịch. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì
tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện
tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể
hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ Du Lịch đã được
phê duyệt1;
9. “Phần sở hữu riêng của : là phần diện tích bên trong Căn Hộ Du Lịch và các trang thiết bị kỹ
Bên Mua” thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ Du Lịch, phần diện tích
khác (nếu có); các phần diện tích này được công nhận là sở hữu
riêng của Bên Mua theo quy định của Luật Nhà ở;
10. “Phần sở hữu riêng của : là các phần diện tích bên trong và bên ngoài Tòa Nhà và hệ thống
Bên Bán” trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên
Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán
không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu
riêng này vào Giá bán Căn Hộ Du Lịch; các phần diện tích này
được công nhận là sở hữu riêng của Bên Bán theo quy định của
Luật Nhà ở;
11. “Phần sở hữu chung : là phần diện tích còn lại của Tòa Nhà ngoài phần diện tích thuộc sở
của Tòa Nhà” hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ du lịch, các phần diện tích
khác trong Tòa Nhà được Các Bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11
của Hợp Đồng này;
12. “Kinh phí bảo trì phần : là khoản tiền 2% giá trị Căn Hộ Du Lịch, phần diện tích khác bán;
sở hữu chung Tòa khoản tiền này được tính vào tiền bán và được tính trước thuế để
Nhà” nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì Phần sở hữu chung của Tòa
Nhà;
13. “Dịch vụ quản lý vận : là các dịch vụ quản lý, vận hành Tòa Nhà nhằm đảm bảo cho Tòa

1
Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện
tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân
tường/gờ/phào.....)

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 4
hành Tòa Nhà” Nhà hoạt động bình thường;
14. “Bảo trì Tòa Nhà” : là việc duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng
nhằm duy trì chất lượng Tòa Nhà; hoạt động bảo trì Tòa Nhà bao
gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ,
sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng Tòa Nhà; kiểm
tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các
linh kiện hoặc các thiết bị sở hữu chung của Tòa Nhà;
15. “Nội Quy Tòa Nhà” : là bản nội quy quản lý, sử dụng Tòa Nhà kèm theo Hợp Đồng này
và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị Tòa Nhà thông qua
trong quá trình quản lý, sử dụng Tòa Nhà;
16. “Đơn vị quản lý vận : là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc
hành Tòa Nhà” quản lý, vận hành Tòa Nhà sau khi Tòa Nhà được xây dựng xong
và đưa vào sử dụng;
17. "Giấy Chứng Nhận" : là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
cho Căn Hộ Du Lịch theo quy định của pháp luật đất đai và hướng
dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
18. “Sự kiện bất khả : là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc Các Bên
kháng” trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc
phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này,
mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được Các Bên
nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này.
Điều 2. Đặc điểm của Căn Hộ Du Lịch mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua [01] Căn Hộ Du Lịch với những đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm của Căn Hộ Du Lịch:
a. Căn Hộ Du Lịch số: [...] - Tầng (tầng có Căn Hộ Du Lịch): [...], thuộc dự án Căn hộ du lịch nghỉ
dưỡng – Vũng Tàu Pearl tại đường Thi Sách, phường Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu.
b. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Du Lịch: ... m2 (Bằng chữ: ... mét vuông).
(i) Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy)
theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 của Hợp Đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán
Căn Hộ Du Lịch quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này.
(ii) Hai Bên nhất trí rằng, Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Du Lịch ghi tại điểm này chỉ là tạm
tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao Căn Hộ Du
Lịch. Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua Căn Hộ Du Lịch cho Bên Bán theo
diện tích thực tế khi bàn giao Căn Hộ Du Lịch. Trong trường hợp Diện Tích Sử Dụng
thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn trong phạm vi 2% (hai phần trăm) so với diện
tích ghi trong Hợp Đồng này thì Hai Bên không phải điều chỉnh lại Giá bán Căn Hộ Du
Lịch. Trường hợp Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Du Lịch thực tế chênh lệch vượt quá 2%
(hai phần trăm) so với diện tích ghi trong Hợp Đồng này thì Giá bán Căn Hộ Du Lịch sẽ
được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao Căn Hộ Du Lịch.

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 5
(iii) Trong biên bản bàn giao Căn Hộ Du Lịch hoặc trong phụ lục của Hợp Đồng, Hai Bên
nhất trí sẽ ghi rõ Diện Tích Sử Dụng thực tế khi bàn giao Căn Hộ Du Lịch, Diện Tích Sử
Dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản
bàn giao Căn Hộ Du Lịch và phụ lục của Hợp Đồng là một bộ phận không thể tách rời
của Hợp Đồng này.
c. Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ Du Lịch là: ... m2, diện tích này được tính theo quy định tại
Khoản 7 Điều 1 của Hợp Đồng này;
Bên Bán không bị xem là vi phạm Hợp Đồng trong trường hợp Diện Tích Sàn Xây Dựng, Diện
Tích Sử Dụng ghi tại điểm này chênh lệch so với Diện Tích Sàn Xây Dựng, Diện Tích Sử Dụng
thực tế tại thời điểm bàn giao hoặc theo Giấy Chứng Nhận.
d. Mục đích sử dụng Căn Hộ Du Lịch: phục vụ du lịch nghỉ dưỡng (không sử dụng Căn Hộ Du
Lịch để đăng ký hộ khẩu thường trú).
e. Năm dự kiến hoàn thành việc xây dựng Tòa Nhà: Năm […..].
f. Danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài của Căn Hộ Du Lịch được mô tả tại Phụ lục
02 đính kèm Hợp Đồng.
2. Đặc điểm về Khu đất xây dựng Tòa Nhà có Căn Hộ Du Lịch nêu tại Khoản 1 Điều này như
sau:
a. Thửa đất số: 2;
b. Tờ bản đồ số: 61;
c. Diện tích đất sử dụng chung: 13.110,9 m2 (Bằng chữ: Mười ba ngàn một trăm mười phẩy chín
mét vuông).
d. Mục đích sử dụng đất: thương mại dịch vụ.
e. Thời hạn sử dụng đất: 50 (năm mươi) năm kể từ ngày 14/10/2019.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/hoặc pháp luật có quy định điều chỉnh thời hạn
sử dụng đất thì Các Bên cam kết thực hiện theo các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và pháp luật tại thời điểm đó.
3. Giấy tờ pháp lý của Căn Hộ Du Lịch: Bên Bán sẽ cung cấp cho Bên Mua thông tin hồ sơ pháp lý
Dự Án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến Căn Hộ Du Lịch: tại thời điểm ký Hợp
Đồng, Dự Án đang triển khai thi công xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
(nếu có).
Điều 3. Giá bán Căn Hộ Du Lịch, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán Căn Hộ Du Lịch:
a. Giá bán Căn Hộ Du Lịch là: ... đồng (Bằng chữ: ...). Đơn giá 01 m2 Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ
Du Lịch được tính theo công thức lấy Giá bán Căn Hộ Du Lịch nêu tại Điểm này chia cho Diện
Tích Sử Dụng Căn Hộ Du Lịch.
Giá bán Căn Hộ Du Lịch quy định tại Điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, chi phí
xây dựng. Giá bán Căn Hộ Du Lịch nêu trên là cố định, không thay đổi trong mọi trường hợp
(ngoại trừ trường hợp nêu tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Hợp Đồng này).
b. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Tòa Nhà bằng 2% Giá bán Căn Hộ Du Lịch (kinh phí
này được tính trước thuế) là: ....................... đồng (Bằng chữ ..................).
c. Giá bán Căn Hộ Du Lịch quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này không bao gồm các khoản sau:
(i) Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của Tòa Nhà theo quy định tại Điểm b Khoản này;

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 6
(ii) Thuế giá trị gia tăng; khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
(iii) Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc
thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí
này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
(iv) Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ Du Lịch gồm: dịch
vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên
Mua sử dụng cho riêng Căn Hộ Du Lịch. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho
đơn vị cung ứng dịch vụ;
(v) Kinh phí quản lý vận hành Tòa Nhà hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ Du Lịch cho
Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp Đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh
toán kinh phí quản lý vận hành Tòa Nhà theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này.
d. Hai Bên thống nhất kể từ ngày bàn giao Căn Hộ Du Lịch và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng
Căn Hộ Du Lịch đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành,
thanh toán phí quản lý, vận hành Tòa Nhà hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử
dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, phí trông giữ xe... cho nhà
cung cấp dịch vụ.
2. Phương thức thanh toán:
Việc thanh toán bằng tiền mặt hoặc được chuyển khoản vào tài khoản sau:
• Chủ tài khoản: CÔNG TY …
• Tài khoản số: …
• Tại: Ngân hàng …
Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản
tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua (trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt) hoặc số tiền
chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán (trong trường hợp chuyển khoản).
Phí chuyển khoản và toàn bộ chi phí khác (nếu có) để Bên Mua hoàn tất việc thanh toán do Bên
Mua chịu trách nhiệm chi trả.
3. Thời hạn thanh toán:
a. Thời hạn thanh toán tiền mua Căn Hộ Du Lịch theo Phụ lục 01 – Tiến độ thanh toán đính kèm
Hợp Đồng này.
Trong trường hợp ngày đến hạn thanh toán trùng vào ngày nghỉ làm việc theo quy định của pháp
luật thì ngày thanh toán là ngày làm việc kế tiếp ngày nghỉ đó.
b. Thời hạn thanh toán Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán
cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao Căn Hộ Du Lịch. Hai Bên nhất trí rằng, Bên
Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại theo lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn để tạm quản lý và sẽ bàn giao khoản kinh phí này cho Ban quản trị
Tòa Nhà quản lý theo quy định của pháp luật để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung Tòa
Nhà theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận thống nhất để Bên Bán
quản lý kinh phí này.
Điều 4. Chất lượng công trình
1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình Tòa Nhà, trong đó có Căn Hộ Du Lịch nêu tại
Điều 2 Hợp Đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương)
các vật liệu xây dựng Căn Hộ Du Lịch mà Hai Bên đã thỏa thuận trong Hợp Đồng này.

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 7
2. Tiến độ xây dựng: Hai Bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng Căn Hộ
Du Lịch để bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo tiến độ quy định tại Điều 8 trong Hợp Đồng.
3. Bên Bán phải đảm bảo các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhu cầu tại Tòa Nhà của Bên
Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ Dự Án đã được phê duyệt và bảo đảm chất
lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên Bán phải đảm bảo các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu thiết yếu của Bên Mua tại Tòa
Nhà theo nội dung Dự Án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao Căn Hộ
Du Lịch cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công
cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống thông tin liên lạc.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1. Quyền của Bên Bán
a. Yêu cầu Bên Mua thanh toán tiền mua Căn Hộ Du Lịch, các khoản tiền phát sinh khác từ Hợp
Đồng (nếu có) và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa
thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại
Khoản 1 Điều 12 của Hợp Đồng này;
b. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp
Đồng này;
c. Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ Du Lịch và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ Du Lịch hoặc
bàn giao bản chính Giấy Chứng Nhận (khi đã có Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua) cho đến khi
Bên Mua đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định trong Hợp
Đồng và các Phụ lục kèm theo;
d. Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích
khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại Căn Hộ Du Lịch hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng
từ Bên Mua hoặc bên được Bên Mua ủy quyền sử dụng Căn Hộ Du Lịch) vi phạm Nội Quy Tòa
Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này và quy định của Ban quản lý hoặc sử dụng Căn Hộ Du Lịch
không đúng mục đích theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 của Hợp Đồng này;
e. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình Tòa Nhà có giá trị chất lượng
tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;
f. Thực hiện các công việc thuộc quyền và trách nhiệm của Ban quản trị Tòa Nhà trong thời gian
chưa thành lập Ban quản trị Tòa Nhà; thành lập Ban quản lý Tòa Nhà hoặc lựa chọn và ký hợp
đồng với doanh nghiệp có chức năng để quản lý, vận hành Tòa Nhà kể từ khi đưa Tòa Nhà vào
sử dụng cho đến khi Ban quản trị Tòa Nhà được thành lập;
g. Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp Đồng này;
h. Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm Hợp Đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa
thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
i. Bên Bán được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại của Bên thứ ba
do các hành vi của Bên Mua gây ra có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này.
Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu phát sinh các tranh chấp của bên thứ ba đối với Bên
Mua làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng đến tiến độ thi
công thực hiện Dự Án thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng. Khi đó, Bên Mua
phải chịu chế tài như theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 12 Hợp Đồng này, ngoài ra Bên
Mua còn phải bồi thường toàn bộ các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán;

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 8
j. Được quyền lắp đặt máy ATM, dựng biển, bảng hiệu, Bảng tên, logo, pano của Tòa Nhà, của Bên
Bán và của bất kỳ bên thứ ba nào có liên quan đến Bên Bán (bao gồm không giới hạn Công ty
mẹ, công ty con, công ty liên kết và Các Bên có liên quan khác) tại phần sở hữu chung, tầng
thượng, mặt ngoài Tòa Nhà với điều kiện không gây ảnh hưởng đến việc sở hữu, sử dụng Căn
Hộ Du Lịch của Bên Mua mà không cần phải đáp ứng bất kỳ yêu cầu nào của Bên Mua/Ban quản
trị hay đơn vị quản lý vận hành Tòa Nhà;
k. Các quyền khác theo quy định tại Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a. Cung cấp cho Bên Mua các thông tin về quy hoạch chi tiết, thiết kế Tòa Nhà và thiết kế Căn Hộ
Du Lịch đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp Đồng này 01 (một) bản vẽ
thiết kế mặt bằng Căn Hộ Du Lịch, các thông tin về thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ Du Lịch
mua bán, thiết kế mặt bằng Tòa Nhà có Căn Hộ Du Lịch;
b. Xây dựng Căn Hộ Du Lịch và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ Dự
Án và tiến độ đã được phê duyệt; đảm bảo khi bàn giao Căn Hộ Du Lịch thì Bên Mua có thể sử
dụng và sinh hoạt bình thường;
c. Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật Tòa Nhà theo đúng tiêu chuẩn thiết
kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d. Bảo quản Căn Hộ Du Lịch trong thời gian chưa giao Căn Hộ Du Lịch cho Bên Mua; thực hiện
bảo hành Căn Hộ Du Lịch và Tòa Nhà theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này;
e. Bàn giao Căn Hộ Du Lịch và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ Du Lịch cho Bên Mua
theo đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
f. Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn
thông, truyền hình cáp…;
g. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ Du Lịch
theo quy định của pháp luật;
h. Tổ chức Hội nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban quản trị Tòa Nhà nơi có Căn Hộ Du Lịch;
thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị Tòa Nhà khi Tòa Nhà chưa thành lập được Ban quản trị;
i. Khi Căn Hộ Du Lịch đủ điều kiện cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật và hướng
dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên Bán thực hiện thủ tục để cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản
thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp
Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các Bên cũng thống nhất và đồng ý rằng, thời gian hoàn tất thủ
tục cấp Giấy Chứng Nhận (bao gồm cả khâu chuẩn bị và nộp hồ sơ) sẽ lệ thuộc vào quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên Mua theo đây đồng ý không khiếu nại, khiếu kiện,
chấm dứt Hợp Đồng với Bên Bán về việc thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận bị chậm trễ hơn thời gian
luật định (nếu có);
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua
không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện làm thủ tục cấp
Giấy Chứng Nhận và Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán đủ 100% Giá bán Căn Hộ Du Lịch cùng
các khoản phải thanh toán khác theo quy định của Hợp Đồng này. Khi Bên Mua tự nguyện làm
thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý
về Căn Hộ Du Lịch cho Bên Mua;
Trường hợp theo quy định của pháp luật và/hoặc hướng dẫn cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
Căn Hộ Du Lịch chưa đủ điều kiện cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua thì Bên Mua hiểu và

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 9
đồng ý để Bên Bán toàn quyền thực hiện thủ tục và đứng tên chủ sở hữu trên Giấy Chứng Nhận
đối với Căn Hộ Du Lịch và Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán đủ 100% Giá bán Căn Hộ Du Lịch
cùng các khoản phải thanh toán khác theo quy định của Hợp Đồng này theo thông báo của Bên
Bán. Bên Bán cam kết đảm bảo các quyền, lợi ích hợp pháp của Bên Mua theo quy định tại Hợp
Đồng này vẫn không thay đổi. Ngay khi pháp luật và cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy
định cho phép Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán cam kết thực hiện các thủ tục
để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua theo đúng quy định;
j. Hỗ trợ Bên Mua để Bên Mua thực hiện các thủ tục thế chấp Căn Hộ Du Lịch đã mua tại tổ chức
tín dụng có liên kết với Bên Bán nhằm vay vốn thanh toán tiền mua Căn Hộ Du Lịch cho Bên
Bán khi có đề nghị của Bên Mua. Việc Bên Mua được vay vốn hay không được vay vốn phụ
thuộc vào quyết định, chấp thuận của Tổ chức tín dụng; việc Bên Mua không được vay vốn không
phải lý do để Bên Mua chậm/ngừng thanh toán.
k. Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận
thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền;
l. Nộp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc
sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản
tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị Tòa Nhà theo đúng thỏa thuận tại Điểm b Khoản 3 Điều
3 của Hợp Đồng này;
m. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng và theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1. Quyền của Bên Mua:
a. Nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này có chất lượng với các
thiết bị, vật liệu nêu tại Phụ lục 02 mà Các Bên đã thỏa thuận kèm theo Hợp Đồng này và hồ sơ
Căn Hộ Du Lịch theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
b. Sử dụng chỗ để xe trong bãi đỗ xe của Tòa Nhà theo quy định của Bên Bán hoặc doanh nghiệp
quản lý vận hành Tòa Nhà. Bên Mua có trách nhiệm đóng phí theo mức giá công bố của tổ chức
kinh doanh dịch vụ;
c. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận (nếu có) theo quy định của pháp luật
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi Dự Án đủ điều kiện theo quy định của pháp luật (trừ
trường hợp theo thỏa thuận tại Điểm i Khoản 2 Điều 5 của Hợp Đồng này);
d. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ Du Lịch đã mua theo
quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung
cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo quy định về sử
dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
e. Nhận Giấy Chứng Nhận (trong trường hợp cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua) sau khi đã thanh
toán đủ 100% tiền mua Căn Hộ Du Lịch và các loại thuế, phí, lệ phí, các khoản phạt và bồi thường
(nếu có) liên quan đến Căn Hộ Du Lịch mua bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp theo thỏa thuận tại Điểm i Khoản 2 Điều 5 của Hợp Đồng
này;
f. Yêu cầu Bên Bán đảm bảo các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung,
tiến độ Dự Án đã được phê duyệt;
g. Có quyền từ chối nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch nếu Bên Bán không hoàn thành viên xây dựng
và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu sử dụng thiết yếu, bình thường của

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 10
Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại Khoản 4 Điều 4 của Hợp Đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao
Căn Hộ Du Lịch trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao Căn Hộ Du
Lịch của Bên Mua đối với Bên Bán.
h. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội nghị Tòa Nhà lần đầu để thành lập Ban quản trị Tòa Nhà nơi có Căn
Hộ Du Lịch khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị Tòa Nhà theo quy định của pháp luật;
i. Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Hộ Du Lịch đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường
hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ Du Lịch tại tổ chức tín dụng có liên kết với Bên Bán để
được vay vốn thanh toán tiền mua Căn Hộ Du Lịch cho Bên Bán. Việc Bên Mua đươc vay vốn
hay không được vay vốn phụ thuộc vào quyết định, chấp thuận của tổ chức tín dụng;
j. Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì Tòa Nhà theo đúng thỏa thuận tại Điểm b Khoản 3 Điều 3
của Hợp Đồng này;
k. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ Du Lịch, các khoản phát sinh khác từ Hợp
Đồng (nếu có) và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng
này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo đề nghị thanh toán tiền mua Căn Hộ
Du Lịch của Bên Bán;
b. Nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
c. Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ Du Lịch, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ Du
Lịch đã mua và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với
mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ Du Lịch và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với
quy định của pháp luật;
d. Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ Du Lịch, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ Du
Lịch thì Căn Hộ Du Lịch sẽ được quản lý và bảo trì theo Nội Quy Tòa Nhà và Bên Mua phải
tuân thủ các quy định được nêu trong Nội Quy Tòa Nhà;
e. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa
thuận tại Điều 7 của Hợp Đồng này;
f. Thanh toán các khoản chi phí như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin
liên lạc, phí trông giữ xe, ... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử
dụng của Bên Mua;
g. Thanh toán phí quản lý vận hành Tòa Nhà và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại Khoản
5 Điều 11 của Hợp Đồng này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn Hộ Du Lịch đã
mua;
h. Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng Tòa Nhà do Bộ Xây dựng ban hành, Nội
Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này và quy định của Ban quản lý;
i. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành
Tòa Nhà;
j. Sử dụng Căn Hộ Du Lịch đúng mục đích theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;
k. Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận
thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
l. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm
các quy định về quản lý, sử dụng Tòa Nhà;

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 11
m. Không được quảng cáo mặt ngoài Căn Hộ Du Lịch hoặc các hình thức quảng cáo khác có thể
nhìn thấy từ mặt ngoài của Căn Hộ Du Lịch;
n. Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ và kịp thời về tình trạng nhân thân, tình trạng hôn nhân,
tình trạng có chủ sở hữu chung hay không có chủ sở hữu chung đối với Hợp Đồng, đối với Căn
Hộ Du Lịch để Bên Bán biết rõ. Bên Mua phải hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý đối với việc
cung cấp thông tin này;
o. Bảo đảm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về tư cách pháp lý, về quyền được mua Căn Hộ Du Lịch
khi tham gia ký kết Hợp Đồng này theo quy định của pháp luật Việt Nam;
p. Cung cấp hóa đơn giá trị gia tăng mà Bên Bán đã xuất cho Bên Mua khi Bên Bán yêu cầu để
thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận (nếu có) hoặc để thu hồi trong trường hợp thanh lý
Hợp Đồng;
q. Ký các cam kết với đơn vị quản lý vận hành Tòa Nhà về việc sử dụng các tiện ích công cộng;
r. Sau khi tiếp nhận Căn Hộ Du Lịch, với tư cách là chủ Căn Hộ Du Lịch, Bên Mua (có hoặc không
trực tiếp sử dụng) cam kết sử dụng Căn Hộ Du Lịch đúng mục đích nêu tại Hợp Đồng phục vụ
các nhu cầu sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và đúng công năng thiết kế, không thực hiện bất
kỳ việc sửa đổi nào đối với Căn Hộ Du Lịch làm sai lệch thiết kế ban đầu và có tác động đến kết
cấu công trình, ảnh hưởng đến các Căn Hộ Du Lịch lân cận, tiện ích công cộng Căn Hộ Du Lịch
và toàn bộ khu Tòa Nhà;
s. Bên Mua hoặc người trực tiếp sử dụng Căn Hộ Du Lịch muốn cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hoặc
thay đổi bất kỳ một chi tiết nào của Căn Hộ Du Lịch liên quan đến kiến trúc, kết cấu phải được
sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Bán trong thời hạn bảo hành hoặc của Ban quản trị Tòa Nhà
hay doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa Nhà sau thời gian bảo hành. Trường hợp vi phạm, Bên
Mua phải bồi thường chi phí sửa chữa, khôi phục lại hiện trạng công trình ban đầu cho Bên Bán
hoặc Ban quản trị Tòa Nhà hay doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa Nhà (nếu công trình đã hết
thời hạn bảo hành). Bên Bán được miễn trừ mọi trách nhiệm và Bên Mua tự chịu trách nhiệm
nếu việc thay đổi này làm ảnh hưởng đến việc cấp Giấy Chứng Nhận (nếu có) cho Bên Mua và
các Chủ sở hữu khác của Tòa Nhà;
t. Tại bất kỳ thời điểm nào, Bên Mua (hoặc bên nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo Hợp
Đồng này) đều phải tuân thủ mọi điều khoản của Hợp Đồng này cùng các phụ lục, Bản nội quy
kèm theo Hợp Đồng, sử dụng các tiện ích mà Bên Mua đã ký với doanh nghiệp quản lý vận hành
Tòa Nhà (nếu có);
u. Các nghĩa vụ khác theo quy định Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến
việc cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy
Chứng Nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn Hộ Du Lịch kể từ thời điểm
nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch. Các loại phí này bao gồm nhưng không giới hạn bởi các khoản
thuế, lệ phí, phí như sau: phí công chứng (nếu có), lệ phí trước bạ, phí đo vẽ để cấp Giấy Chứng
Nhận, lệ phí cấp Giấy Chứng Nhận, các khoản phí về cấp địa chỉ số nhà... Nếu nộp trễ hạn, Bên
Mua phải chịu mọi khoản thiệt hại phát sinh do sự chậm trễ gây ra (như: phí phạt do nộp trễ hoặc
chính sách của Nhà nước thay đổi…).
2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định pháp luật
cho Nhà nước khi thực hiện bán/chuyển nhượng Căn Hộ Du Lịch, chuyển nhượng hợp đồng
mua bán Căn Hộ Du Lịch đã mua cho người khác.

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 12
3. Bên Mua nộp kinh phí bảo trì đối với phần sở hữu chung là 02% (hai phần trăm) trên Giá bán
Căn Hộ Du Lịch (giá bán không bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo quy định của Nhà nước. Số
tiền này Bên Mua phải nộp một lần theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 3 của Hợp Đồng này.
4. Bên Mua có trách nhiệm nộp phí quản lý vận hành Tòa Nhà cho Bên Bán theo quy định tại Khoản
5 Điều 11 Hợp Đồng này.
5. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Giao nhận Căn Hộ Du Lịch
1. Điều kiện giao nhận Căn Hộ Du Lịch:
a. Căn Hộ Du Lịch đã được xây dựng xong theo thiết kế đã được duyệt và theo quy định Phụ lục 02
Hợp Đồng này trừ trường hợp thỏa thuận tại Điểm e Khoản 1 Điều 5 Hợp Đồng này;
b. Bên Mua đã thanh toán đủ tiền mua Căn Hộ Du Lịch theo Điều 3 của Hợp Đồng này và phải nộp
khoản kinh phí bảo trì đối với phần sở hữu chung là 02% trên Giá bán Căn Hộ Du Lịch (giá bán
không bao gồm thuế GTGT) và các khoản lãi chậm thanh toán phát sinh theo Khoản 1 Điều 12
của Hợp Đồng này và các khoản phải thanh toán khác (nếu có).
2. Bên Bán bàn giao Căn Hộ Du Lịch cho Bên Mua: dự kiến […] tháng kể từ ngày ký kết Hợp Đồng
này (“Thời Hạn Bàn Giao Căn Hộ Du Lịch”).
Các Bên xác nhận và đồng ý rằng, Ngày bàn giao Căn Hộ Du Lịch có thể sớm hơn hoặc muộn
hơn so với thời gian bàn giao dự kiến quy định tại Khoản này, nhưng không quá 120 (một trăm
hai mươi) ngày kể từ ngày cuối của Thời Hạn Bàn Giao Căn Hộ Du Lịch cho Bên Mua (sau đây
gọi là “Ngày phải bàn giao Căn Hộ Du Lịch”). Bên Mua đồng ý thực hiện thủ tục nhận bàn giao
Căn Hộ Du Lịch tại bất kỳ thời điểm nào trước khi kết thúc Thời Hạn Bàn Giao Căn Hộ Du Lịch
theo thông báo bàn giao Căn Hộ Du Lịch của Bên Bán, bao gồm cả việc đảm bảo đủ các điều
kiện nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo quy định tại Hợp Đồng.
a. Nếu việc bàn giao Căn Hộ Du Lịch bị chậm trễ do sự kiện bất khả kháng, thì Thời Hạn Bàn Giao
Căn Hộ Du Lịch sẽ tự động gia hạn thêm một thời gian tương đương với thời gian xảy ra sự kiện
bất khả kháng đó và thời gian để Bên Bán khắc phục ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng;
và/hoặc
b. Nếu Bên Mua vi phạm bất kỳ quy định nào trong Hợp Đồng này, Bên Bán có quyền xem xét
điều chỉnh gia hạn Thời Hạn Bàn Giao Căn Hộ Du Lịch thêm một thời gian tối đa bằng với thời
gian tính từ ngày xảy ra vi phạm cho tới ngày vi phạm đó được Bên Mua khắc phục hoàn toàn.
Việc điều chỉnh này không ảnh hưởng bất kỳ biện pháp xử lý vi phạm nào mà Bên Bán áp dụng
đối với Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng này và/hoặc theo quy định của pháp luật.
Trước Ngày bàn giao thực tế Căn Hộ Du Lịch 30 (ba mươi) ngày, Bên Bán phải thông báo cho
Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao Căn Hộ Du Lịch bằng một trong các hình
thức gửi thư theo đường bưu điện, gửi thư điện tử - email, tin nhắn, điện thoại thông báo theo
thông tin liên hệ của Bên Mua cung cấp.
3. Căn Hộ Du Lịch được bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt và sử dụng
các thiết bị, vật liệu theo Phụ lục 02 Hợp Đồng này, trừ trường hợp thỏa thuận tại Điểm e Khoản
1 Điều 5 của Hợp Đồng này.
4. Vào ngày bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp
phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn Hộ Du Lịch so với thỏa thuận trong Hợp Đồng này và
cùng với đại diện của Bên Bán ký vào biên bản bàn giao Căn Hộ Du Lịch.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 13
Căn Hộ Du Lịch theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày hoặc đến kiểm
tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch mà không có lý do chính đáng thì kể từ ngày
đến hạn bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng
ý, chính thức nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách
nhiệm bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo Hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do
không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch; việc từ chối nhận bàn giao Căn
Hộ Du Lịch như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm Hợp Đồng và sẽ được xử lý theo quy định
tại Khoản 3 Điều 12 của Hợp Đồng này. Trong trường hợp này Bên Mua phải chịu thanh toán
phí quản lý Căn Hộ Du Lịch phát sinh kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo thông
báo của Bên Bán.
5. Kể từ thời điểm Hai Bên ký biên bản bàn giao Căn Hộ Du Lịch hoặc được xem là hoàn tất bàn
giao Căn Hộ Du Lịch theo quy định tại Khoản 4 Điều này, Bên Mua được toàn quyền sử dụng
Căn Hộ Du Lịch và chịu mọi rủi ro, trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ Du Lịch, bao gồm cả
việc mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp Bên Mua có
sử dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ Du Lịch này.
Điều 9. Bảo hành Căn Hộ Du Lịch
1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ Du Lịch đã bán theo đúng quy định tại Điều 20 của
Luật Kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà
nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao Căn Hộ Du Lịch cho Bên Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho
Bên Mua các hồ sơ liên quanđể làm cơ sở bảo hành Căn Hộ Du Lịch.
3. Nội dung bảo hành Căn Hộ Du Lịch (kể cả Căn Hộ Du Lịch trong Tòa Nhà có mục đích sử dụng
hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của Căn Hộ Du Lịch (dầm,
cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với Căn Hộ Du Lịch như:
hệ thống các loại cửa, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh
hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt Căn Hộ Du Lịch. Đối với các
thiết bị khác gắn với Căn Hộ Du Lịch thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản
xuất hoặc nhà phân phối.
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn Hộ Du Lịch bằng cách thay thế hoặc sửa chữa
các điểm bị khiếm khuyết hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc
tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc bên được Bên
Bán ủy quyền thực hiện.
4. Bên Mua phải thông báo trong vòng 02 (hai) ngày bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn Hộ Du
Lịch có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo
đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực
hiện bảo hành Căn Hộ Du Lịch. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại
cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
Trong trường hợp Bên Mua không thông báo kịp thời những hư hỏng thuộc diện được bảo hành
dẫn đến việc phát sinh những hư hỏng khác, Bên Bán có quyền từ chối việc bảo hành, Bên Mua
phải chịu toàn bộ chi phí phát sinh cho việc sửa chữa những hư hỏng.
5. Căn Hộ Du Lịch được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử
dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Thời gian bảo hành Căn Hộ Du Lịch
được tính từ ngày Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa Căn Hộ Du Lịch vào sử dụng theo quy
định của pháp luật về xây dựng, cụ thể như sau:

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 14
a. Đối với móng, cột, đà, sàn bê tông là 60 (sáu mươi) tháng;
b. Đối với các thiết bị máy móc phục vụ chung cho Tòa Nhà (thang máy, hệ thống điện, hệ thống
thoát nước, phòng cháy chữa cháy, xử lý nước thải…) là 12 (mười hai) tháng;
c. Đối với các thiết bị khác gắn với Căn Hộ Du Lịch thì Bên Bán thực hiện bảo hành theo quy định
của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Để làm rõ, Bên Bán chỉ bảo hành các hệ thống, thiết bị theo quy định tại Phụ Lục 02 Hợp Đồng.
6. Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn Hộ Du Lịch trong các trường hợp sau đây:
a. Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b. Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba
nào khác gây ra;
c. Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d. Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 5 Điều này;
e. Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều này, bao gồm
cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ Du Lịch do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà
không được sự đồng ý của Bên Bán;
f. Trường hợp Căn Hộ Du Lịch, phần sở hữu chung Tòa Nhà bị hư hỏng do hao mòn tự nhiên trong
quá trình sử dụng, do tác động của thiên tai hoặc do người sử dụng hoặc người thứ ba gây ra từ
sự bất cẩn, sử dụng sai công năng, hướng dẫn hoặc tự ý sửa chữa thay đổi và sau thời gian hết
hạn bảo hành.
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn
Hộ Du Lịch thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong Tòa Nhà
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
8. Phí bảo trì sẽ được chuyển vào tài khoản riêng và giao cho Ban quản trị Tòa Nhà quản lý theo
quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 3 để thực hiện bảo trì Phần sở hữu chung của Tòa Nhà. Khi
nguồn kinh phí đã sử dụng hết, các đồng sở hữu sẽ đóng góp bổ sung, mức đóng góp theo tỷ lệ
tương ứng với diện tích sở hữu riêng của từng chủ sở hữu.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp Căn Hộ Du Lịch đã mua cho tổ chức tín dụng đang
hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua phải
thông báo trước bằng văn bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định
của tổ chức tín dụng.
2. Trong trường hợp Bên Mua chưa nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch từ Bên Bán hoặc Bên Bán chưa
làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng
này cho bên thứ ba thì Các Bên phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng
theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên Bán không được thu thêm bất kỳ
một khoản kinh phí nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên Mua.
3. Hai Bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng cho bên nhận chuyển
nhượng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Hộ Du Lịch
(theo tiến độ thanh toán quy định tại Phụ lục 01 đính kèm Hợp Đồng này) và các khoản phạt do
vi phạm Hợp Đồng (nếu có) và hoàn thành các nghĩa vụ khác đến thời điểm chuyển nhượng cho
Bên Bán theo quy định của Hợp Đồng này và quy định pháp luật (nếu có);

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 15
b. Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu Căn Hộ Du Lịch tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp Đồng;
c. Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kết tuân thủ, nhận chuyển tiếp, kế thừa các các
quyền và nghĩa vụ của Bên Bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này cũng như các văn bản/thỏa
thuận có liên quan đến Căn Hộ Du Lịch và không có bất kỳ yêu cầu, thắc mắc, khiếu nại nào
liên quan đến nội dung Hợp Đồng hay liên quan đến Căn Hộ Du Lịch;
d. Căn Hộ Du Lịch không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc
diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan Nhà nước hoặc không có tranh chấp
với bên thứ ba, trừ trường hợp được tổ chức tín dụng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển
nhượng Hợp Đồng cho bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng;
e. Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng sẽ chịu trách nhiệm liên đới trong việc thanh
toán bất kỳ khoản phí, chi phí nào phát sinh từ hoặc liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp
Đồng này;
Để tránh nhầm lẫn, Bên Bán sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên Mua hoặc bên nhận chuyển
nhượng Hợp Đồng bất kỳ số tiền nào mà Bên Bán đã nhận liên quan tới việc mua bán Căn Hộ
Du Lịch. Mọi vấn đề liên quan đến việc thanh toán giá trị chuyển nhượng giữa Bên Mua và bên
nhận chuyển nhượng Hợp Đồng nêu trên sẽ do Bên Mua và bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng
tự giải quyết, đảm bảo không làm phát sinh bất kỳ nghĩa vụ hay trách nhiệm nào đối với Bên
Bán, ngoài những trách nhiệm đã quy định tại Hợp Đồng này.
4. Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng hoặc người mua lại Căn Hộ Du Lịch đều được hưởng
các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên Mua theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và
trong Nội Quy Tòa Nhà đính kèm theo Hợp Đồng này.
5. Trong trường hợp Hợp Đồng này trở thành di sản thừa kế, người được hưởng di sản phải làm thủ
tục khai nhận hoặc phân chia di sản thừa kế theo quy định của pháp luật. Sau khi nhận chuyển
giao, người được nhận sẽ tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của Bên Mua.
6. Trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy
định của pháp luật, Bên Mua cam kết cùng với Bên Bán thực hiện một cách đầy đủ và nhanh
chóng các thủ tục hành chính, pháp lý cần thiết trong phạm vi trách nhiệm của mình cho việc
chuyển giao chủ quyền Căn Hộ Du Lịch từ Bên Mua sang bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng.
7. Hai Bên thống nhất rằng, Bên Bán được quyền chuyển nhượng và/hoặc chuyển giao toàn bộ hoặc
một phần Dự Án cho bên thứ ba làm chủ đầu tư Dự Án (sau đây gọi là “Chủ Đầu Tư Mới”) khi
đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Theo đó, bằng việc ký kết Hợp
Đồng thì Bên Mua đã đồng ý và không phải thêm bất kỳ chấp thuận nào của Bên Mua khi Bên
Bán thực hiện quyền của mình thoả thuận tại khoản này.
Trong trường hợp này, sau khi hoàn tất các thủ tục chuyển nhượng và/hoặc chuyển giao toàn bộ
hoặc một phần Dự Án thì Hai Bên cam kết đảm bảo sẽ thực hiện việc Bên Bán, Chủ Đầu Tư Mới
và Bên Mua ký Hợp đồng mua bán mới hoặc phụ lục của Hợp Đồng này hoặc văn bản thỏa thuận
chuyển nhượng/chuyển giao để thoả thuận: (i) điều chỉnh thông tin Bên Bán là Chủ Đầu Tư Mới
sẽ kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo Hợp Đồng; và (ii) Bên Mua được đảm bảo đầy đủ các
nghĩa vụ, quyền và lợi ích theo Hợp Đồng.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng Căn Hộ Du Lịch trong Tòa Nhà
1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích Căn Hộ Du Lịch đã mua theo thỏa thuận
của Hợp Đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ Du Lịch
nêu tại Phụ lục 02 Hợp Đồng; có quyền sở hữu chung và sử dụng chung đối với phần diện tích,

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 16
thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung trong Tòa Nhà quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Bên Bán được quyền sở hữu riêng đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán (Bên
Bán giữ lại, không bán và cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào
Giá bán Căn Hộ Du Lịch cho Bên Mua) như: các Căn Hộ Du Lịch mà Bên Bán chưa/không bán,
toàn bộ phần diện tích để xe, phần diện tích được sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, hồ
bơi (nếu có).... Đồng thời Bên Bán được quyền sở hữu riêng đối với hệ thống trang thiết bị không
thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Mua hoặc không thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu khác
trong Tòa Nhà. Đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng này, Bên Bán được quyền kinh doanh
theo quy định.
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong Tòa
Nhà bao gồm: Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, khung, cột, tường chịu lực, tường bao,
tường phân chia các căn hộ du lịch, sàn, mái, đường thoát hiểm, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân
chơi chung và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu Nhà chung cư.
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác trong Tòa Nhà là: phần diện tích
mà Bên Bán bán cho các chủ sở hữu khác.
5. Hai Bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản lý vận hành Tòa Nhà như sau:
a. Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ Du Lịch cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của
Hợp Đồng này cho đến thời điểm Ban quản trị được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành
với Doanh nghiệp quản lý vận hành thì mức phí quản lý vận hành Tòa Nhà sẽ được áp dụng theo
đề xuất của đơn vị quản lý vận hành trên cơ sở phù hợp với thực tế được Bên Bán phê duyệt. Bên
Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành chậm
nhất trước ngày 05 (năm) hàng tháng.
b. Sau khi Ban quản trị được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng
phí quản lý vận hành Tòa Nhà sẽ do Hội nghị Tòa nhà quyết định và do Ban quản trị thỏa thuận
với Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa Nhà.
c. Giá sử dụng các dịch vụ gia tăng (như sử dụng hồ bơi, tắm hơi, ...) chỉ thu khi có nhu cầu sử dụng
theo quy định của đơn vị cung cấp dịch vụ.
Điều 12. Trách nhiệm của Hai Bên và việc xử lý vi phạm Hợp Đồng
1. Xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua Căn Hộ Du Lịch như sau:
a. Nếu quá 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua Căn Hộ Du Lịch (kể cả
tiền thuế Giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì) theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 3 của Hợp Đồng
này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán hoặc thanh toán không đủ thì ngoài việc Bên
Mua phải thanh toán đủ số tiền cho Bên Bán còn phải chịu khoản tiền lãi theo lãi suất
phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là 0,05% (không phẩy không năm phần
trăm)/ngày và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;
b. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác tại Hợp Đồng này, trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này,
nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của mỗi đợt phải thanh toán theo thỏa thuận
tại Khoản 3 Điều 3 của Hợp Đồng này và; hoặc lãi chậm thanh toán theo quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều này vượt quá 30 (ba mươi) ngày (trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản
của Bên Bán) thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều
15 của Hợp Đồng này.
Trong trường hợp Bên Bán đơn phương chấm dứt Hợp Đồng, Hợp Đồng sẽ tự động chấm dứt sau
07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo việc chấm dứt Hợp Đồng mà không cần sự đồng
ý của Bên Mua. Bên Bán được quyền bán Căn Hộ Du Lịch cho khách hàng khác mà không cần

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 17
có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (không
tính lãi suất) sau khi:
▪ Bên Bán bán được Căn Hộ Du Lịch cho khách hàng khác và thu được số tiền từ khách hàng đủ
để hoàn trả cho Bên Mua; và
▪ Bên Bán đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên Mua vi phạm Hợp Đồng này là 20% (hai mươi
phần trăm) trên tổng giá trị Hợp Đồng này (không bao gồm thuế GTGT).
2. Xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao Căn Hộ Du Lịch cho Bên Mua như sau:
a. Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền mua Căn Hộ Du Lịch theo đúng tiến độ thỏa thuận trong Hợp
Đồng này nhưng quá thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ Ngày phải bàn giao Căn Hộ Du Lịch
theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp Đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ Du Lịch
cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất
là 0,05% (không phẩy không năm phần trăm)/ngày trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh
toán cho Bên Bán và được tính từ ngày quá thời hạn 30 ngày kể từ Ngày phải bàn giao Căn
Hộ Du Lịch đến ngày Bên Bán bàn giao Căn Hộ Du Lịch thực tế cho Bên Mua.
b. Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ Du Lịch quá 90 (chín mươi) ngày kể từ Ngày phải bàn
giao Căn Hộ Du Lịch theo thỏa thuận tại Điều 8 của Hợp Đồng này, thì Bên Mua có quyền tiếp
tục thực hiện Hợp Đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn Hộ Du Lịch mới
hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của Hợp Đồng này.
Trong trường hợp, Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng, Bên bán phải hoàn trả lại toàn bộ
số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (không tính lãi) và trả cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm
Hợp Đồng là 20% (hai mươi phần trăm) trên tổng giá trị Hợp Đồng này (không bao gồm thuế
GTGT).
c. Bên Bán chỉ xem là vi phạm theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này khi Bên Mua thanh
toán đúng, đủ theo các kỳ hạn quy định tại Điều 3 Hợp Đồng này.
3. Xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch như sau:
Trường hợp quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao Căn Hộ Du Lịch theo thông
báo của Bên Bán và Căn Hộ Du Lịch đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp Đồng
này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng
và xử lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 13. Cam kết của Các Bên
1. Bên Bán cam kết:
a. Căn Hộ Du Lịch nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này thuộc quyền kinh doanh của Bên Bán và
không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của
pháp luật;
b. Căn Hộ Du Lịch nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng
thiết kế và các bản vẽ được duyệt, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thỏa
thuận tại Hợp Đồng này.
2. Bên Mua cam kết:
a. Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ Du Lịch mua bán;
b. Đã được Bên Bán cung cấp các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Căn Hộ Du
Lịch, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này cũng như các phụ lục
đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ
chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 18
c. Số tiền mua Căn Hộ Du Lịch theo Hợp Đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ
ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh
toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán
Căn Hộ Du Lịch này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối với Hai Bên;
d. Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục
cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
3. Việc ký kết Hợp Đồng này giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối và
trong trạng thái hoàn toàn tỉnh táo.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định
hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thi
hành đối với Hai Bên; hoặc trường hợp nội dung và phương thức thực hiện Hợp đồng được yêu
cầu điều chỉnh theo ý kiến của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì Hai Bên cam kết sẽ ký văn
bản điều chỉnh và thực hiện theo đúng nội dung điều chỉnh này.
5. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này. Trong trường
hợp cơ quan nhà nước ban hành những quy định, quyết định mới có liên quan đến Căn Hộ Du
Lịch và Tòa Nhà thì Hai Bên thực hiện theo những quy định, quyết định mới đó mà không yêu
cầu bồi thường thiệt hại (nếu có) đối với bên còn lại.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Sự kiện bất khả kháng được hiểu là các sự kiện xảy ra ngoài tầm nhận biết và kiểm soát của Bên
bị tác động, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như:
a. Do chiến tranh (có tuyên bố hay không), thiên tai; dịch bệnh, hạn chế do kiểm dịch; đình công;
nổi loạn; phá hoại;
b. Sự thay đổi trong chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, văn bản, hoặc do phải thực
hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến tiến độ, tính chất, mục
tiêu Dự Án...
c. Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
2. Mọi trường hợp liên quan đến khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được xem là bất khả
kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại Khoản 1 Điều này thì
Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực
tiếp cho Bên còn lại biết trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả
kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy
tờ này). Việc Bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của
mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên
còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng này; theo đó, Các Bên tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ khác
quy định trong Hợp Đồng mà không bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của Các Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự
kiện bất khả kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả
kháng chấm dứt.
5. Trường hợp có thiệt hại xảy ra cho Bên bị tác động, Hai Bên thống nhất sẽ thỏa thuận việc tiếp
tục thực hiện Hợp Đồng trên nguyên tắc: ưu tiên tạo điều kiện cho việc hoàn thành xây dựng Tòa
Nhà, cùng chia sẻ thiệt hại và đảm bảo hài hòa lợi ích của Hai Bên, trừ trường hợp Hai Bên có
thỏa thuận khác. Bên Bán cũng sẽ bị coi là chịu ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng nếu như sự

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 19
kiện bất khả kháng tác động đến các nhà thầu thực hiện Dự Án.
Điều 15. Chấm dứt Hợp Đồng
1. Hợp Đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a. Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên lập văn bản
thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng;
b. Các trường hợp chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng này.
c. Trường hợp một trong Hai Bên có hành vi thông tin trên không gian mạng với nội dung bịa đặt,
sai sự thật xâm phạm danh dự, uy tín, nhân phẩm gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
Bên còn lại hoặc Bên Mua thông tin bịa đặt, sai sự thật về sản phẩm, hàng hóa của Bên Bán.
d. Trường hợp Bên Mua vi phạm các cam kết tại khoản 7 Điều 16 của Hợp Đồng hoặc bất kỳ điều
khoản nào của Hợp Đồng và các Phụ lục, văn bản đính kèm mà không khắc phục trong vòng 03
ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo cho Bên Mua về các vi phạm này.
2. Hậu quả do chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều này:
a. Trường hợp chấm dứt Hợp Đồng nêu ở Điểm a Khoản 1 Điều này, Hai Bên thỏa thuận với nhau
về việc xử lý tiền mua Căn Hộ Du Lịch và các vấn đề phát sinh (nếu có) trên tinh thần tôn trọng
quyền và lợi ích hợp pháp lẫn nhau.
b. Trường hợp Bên Mua vi phạm Hợp Đồng dẫn tới Hợp Đồng bị chấm dứt theo trường hợp nêu tại
Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều này thì sẽ áp dụng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 12
của Hợp Đồng này để xử lý.
c. Trường hợp Bên Bán vi phạm Hợp Đồng dẫn tới Hợp Đồng bị chấm dứt theo trường hợp nêu tại
Điểm b, Khoản 1 Điều này thì sẽ áp dụng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Hợp Đồng
này để xử lý.
Điều 16. Thông báo, phản ánh thông tin
1. Địa chỉ để Các Bên nhận thông báo của Bên kia:
a. Đối với Bên Bán: là địa chỉ liên hệ nêu trong Phần chủ thể của Hợp Đồng.
b. Đối với Bên Mua: là địa chỉ liên hệ nêu trong Phần chủ thể của Hợp Đồng.
2. Hình thức thông báo giữa Các Bên thông qua bưu điện hoặc giao nhận trực tiếp. Thông báo bằng
thư được xem như là đã gửi vào ngày đóng dấu của bưu điện đến. Một Bên được xem là đã nhận
được thông báo khi Bên còn lại đã gửi thông báo bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến địa
chỉ của Bên được thông báo.
3. Bên nhận thông báo là: chủ thể đã nêu trong Phần chủ thể của Hợp Đồng này, trong trường hợp
Bên Mua có từ hai người trở lên thì người nhận thông báo có thể là một người trong số đó hoặc
tất cả trong số đó.
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp Đồng này phải được
lập thành văn bản. Hai Bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận
nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa
thuận tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a. Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo; hoặc
b. Vào ngày Bên B nhận được tin nhắn SMS/email trong trường hợp Bên A gửi bằng tin nhắn
SMS/email; hoặc
c. Sau 03 (ba) ngày kể từ ngày đóng dấu bưu điện hoặc của đơn vị chuyển phát nhanh trong trường
hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh/bưu điện.

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 20
5. Các Bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức
thông báo và tên người nhận thông báo; nếu đã có thay đổi mà bên có thay đổi không thông báo
lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không
nhận được các văn bản thông báo.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có những phát sinh liên quan đến nội dung Hợp Đồng này cũng
như các phát sinh khác sau khi đã nhận bàn giao Căn Hộ Du Lịch mà cần được giải quyết kịp thời
để đảm bảo quyền và lợi ích cho Các Bên, thì ngoài việc thông báo như hình thức nêu tại Khoản
2, Khoản 4 Điều này, Hai Bên đồng ý cho phép được phản ảnh những thắc mắc thông qua kênh
thông tin như:
a. Bên Bán thông tin, liên hệ với Bên Mua theo phương thức: thông qua email hoặc gọi điện thoại
trực tiếp hoặc nhắn tin qua điện thoại của Bên Mua như thông tin nêu tại phần Chủ thể của Hợp
Đồng này;
b. Bên Mua thông tin, liên hệ với Bên Bán theo phương thức: thông qua email ....... hoặc điện thoại
trực tiếp cho Phòng Khách hàng theo số điện thoại ........ đối với những thắc mắc liên quan đến
Hợp Đồng này/hoặc liên hệ Ban bàn giao nhà theo số điện thoại ........ đối với những thắc mắc
liên quan đến quản lý sử dụng Căn Hộ Du Lịch sau khi đã bàn giao.
7. Bên Mua cam kết rằng: mọi phản ánh, thắc mắc liên quan đến Hợp Đồng này bao gồm nhưng
không giới hạn các nội dung về Dự Án, Căn Hộ Du Lịch hoặc chủ thể Hợp Đồng… sẽ được gửi
đến Bên Bán theo hình thức nêu tại Khoản 2 Điều này, trường hợp nếu có phát sinh các vướng
mắc, Hai Bên cam kết sẽ cùng thương lượng để giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Hợp
Đồng này; và Hai Bên cam kết không thực hiện thông báo, phản ánh hay đăng tải bất kỳ thông
tin, hình ảnh, âm thanh, phát ngôn nào trên các phương tiện truyền thông, các trang website điện
tử, mạng xã hội, Facebook, thông qua phát tờ rơi, băng rôn, đăng biểu ngữ … hoặc các hình thức
khác không phù hợp theo quy định tại Khoản này.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
1. Mặc dù Hợp Đồng này có thể ghi nhận gồm hai người hoặc nhiều người cùng đứng tên Bên Mua
nhưng Bên Bán sẽ xem đây là quyền và nghĩa vụ chung hợp nhất không phân chia của tất cả mọi
người đứng tên trên Hợp Đồng. Tất cả mọi người đều có nghĩa vụ thực hiện những cam kết, thỏa
thuận trong Hợp Đồng này. Khi có một hoặc một số trong những người đứng tên trên Hợp Đồng
không hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ thì những người khác còn lại có trách nhiệm thực hiện
toàn bộ nghĩa vụ trong Hợp Đồng kể cả khi chỉ còn một người duy nhất.
2. Ký hiệu Căn Hộ Du Lịch, số tầng có Căn Hộ Du Lịch quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Hợp
Đồng này do Bên Bán đặt để làm cơ sở quản lý Dự Án và không phải là số nhà của Căn Hộ Du
Lịch. Bên Mua đồng ý rằng số nhà chính thức cấp cho Căn Hộ Du Lịch được ghi trên quyết định
cấp số nhà và Giấy Chứng Nhận của Căn Hộ Du Lịch sẽ do cơ quan chức năng có thẩm quyền
cấp theo quy định của pháp luật tại từng thời điểm. Trường hợp nếu số nhà chính thức cấp cho
Căn Hộ Du Lịch không đồng nhất với Ký hiệu Căn Hộ Du Lịch và số tầng có Căn Hộ Du Lịch
thỏa thuận tại Hợp Đồng này, thì Bên Bán không bị xem là vi phạm Hợp Đồng và không phải
chịu bất kỳ khoản phạt, bồi thường nào liên quan.
3. Các thông tin giữa Hai Bên có thể làm thay đổi nội dung thỏa thuận và việc thực hiện Hợp Đồng
này phải được lập thành văn bản và chỉ sử dụng bản chính; các bản fax, photo chỉ có giá trị tham
khảo.
4. Các Bên cam kết sẽ trợ giúp và hợp tác tốt với nhau trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này.
5. Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp Đồng này đều phải được Hai Bên thoả thuận và lập bằng văn

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 21
bản theo đúng quy định pháp luật.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì Hai Bên cùng bàn
bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày một trong
Hai Bên thông báo bằng văn bản cho Bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không
được thương lượng giải quyết thì một trong Hai Bên có quyền yêu cầu toà án có thẩm quyền
tại trụ sở chính của Bên Bán giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 19. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày Hai Bên ký kết và khi Bên Mua đã thanh toán đầy đủ số tiền
đợt 1 theo Phụ lục 01 Hợp Đồng này.
2. Trường hợp quá thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày ký kết Hợp Đồng này mà Bên Mua chưa thanh
toán đầy đủ số tiền đợt 1 theo Phụ Lục 01 Hợp Đồng này, thì Hai Bên cùng đồng ý rằng Hợp
Đồng này không phát sinh hiệu lực và sẽ đương nhiên, tự động chấm dứt, các khoản tiền mà Bên
Mua đã thanh toán/xem như đã thanh toán cho Bên Bán (nếu có) sẽ thuộc về Bên Bán.
3. Hợp Đồng này có 19 điều được lập thành 04 bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên Mua giữ 01
(một) bản, Bên Bán cho giữ 03 (ba) bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục
cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
4. Các Bên đồng ý trong mọi trường hợp, kể cả sau khi Hợp Đồng này chấm dứt, thì quy định tại
Điểm j Khoản 1 Điều 5 và Khoản 7 Điều 16 của Hợp Đồng vẫn được luôn duy trì và bảo lưu tính
hiệu lực vô thời hạn theo quy định của pháp luật đối với Bên Mua hoặc bên nhận chuyển nhượng
lại Hợp Đồng này từ Bên Mua hoặc bên nhận chuyển nhượng lại Căn Hộ Du Lịch tại từng thời
điểm.
5. Các phụ lục đính kèm Hợp Đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Hai Bên là nội
dung không tách rời Hợp Đồng này và có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên.
6. Trong trường hợp Các Bên thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng này thì phải lập bằng văn
bản có chữ ký của cả Hai Bên.
BÊN MUA BÊN BÁN

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 22
PHỤ LỤC 01
TIẾN ĐỘ THANH TOÁN

Tỷ lệ so với Tỷ lệ lũy
Kỳ hạn thanh Giá bán Số tiền thanh Tiến độ
Đợt tiến toán chưa bao Ghi chú
toán Căn Hộ Du xây dựng
Lịch (%) (%) gồm thuế
GTGT (đồng)
Hoàn thành Đã bao gồm số
Ngay sau khi ký xong phần tiền Bên Mua
1 …% …%
kết Hợp Đồng móng đã đặt cọc

Trong vòng ...


2 ngày, kể từ ngày ký …% ……
Hợp Đồng
Trong vòng ... Hoàn thành
3 ngày, kể từ ngày ký …% …… sàn tầng
Hợp Đồng ……
…. ……………. ….. …… …

Ngay sau khi gửi …


Thông báo bàn
… …% …..%
giao Căn Hộ Du
Lịch
Khi nhận thông
… báo bàn giao Giấy ….% 100%
Chứng Nhận
Tổng cộng 100%
Kinh phí bảo trì Căn Thanh toán
Hộ Du Lịch (số tiền trước thời
bằng 2% của Giá bán 2% điểm nhận bàn
Căn Hộ Du Lịch chưa giao Căn Hộ
bao gồm thuế GTGT) Du Lịch

Ghi chú:
1. Bên Mua thanh toán tiền thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ tương ứng cho Bên Bán ngay khi nhận được
thông báo thanh toán thuế giá trị gia tăng.
2. Tiến độ nêu tại cột “Tiến độ xây dựng” chỉ là dự kiến, tiến độ thực tế có thể nhanh hoặc chậm hơn.
Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán theo đúng thời hạn thỏa thuận tại cột “Kỳ hạn thanh toán”.
BÊN MUA BÊN BÁN

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 23
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC VẬT LIỆU CĂN HỘ DU LỊCH
QUY CÁCH/
STT HẠNG MỤC VẬT LIỆU NHÃN HIỆU
MÀU SẮC
…..

Lưu ý:
- Các thông tin về Danh mục vật liệu, thiết bị Căn Hộ Du Lịch, Tòa Nhà tại Phụ lục này thay thế
cho tất cả các thông tin về vật liệu, thiết bị Căn Hộ Du Lịch mô tả trong các buổi giới thiệu, tờ
rơi, tài liệu và mẫu trưng bày tiếp thị bao gồm nhưng không giới hạn ở các ý tưởng, chương trình,
tài liệu quảng cáo, tiếp thị kinh doanh và/hoặc bất kỳ nội dung nào được đăng tải trên các trang
web của Bên Bán (nếu có) đã được công bố/phát hành trước khi Hợp Đồng này có hiệu lực.
- Bên Bán được quyền điều chỉnh màu sắc, kiểu dáng, thay thế các vật liệu hoặc thiết bị có chất
lượng tương đương trong trường hợp các vật tư, thiết bị khan hiếm hoặc không còn được sản
xuất và/hoặc bán trên thị trường hoặc trong trường hợp các vật tư, thiết bị cần phải thay đổi theo
yêu cầu thiết kế để đảm bảo tính thẩm mỹ và/hoặc tính năng kỹ thuật.

BÊN MUA BÊN BÁN

Hợp đồng mua bán Căn hộ du lịch – Vũng Tàu Pearl Trang 24
PHỤ LỤC 03
NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG TÒA NHÀ
PHẦN A: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1– Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HƯNG THỊNH
2– Tòa nhà:
Là toàn bộ Dự án Căn hộ du lịch nghỉ dưỡng – Vũng Tàu Pearl tại đường Thi Sách, phường
Thắng Tam, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có Căn hộ mua bán do Công ty
CP Tập Đoàn Hưng Thịnh làm chủ đầu tư bao gồm các Căn hộ du lịch, phần diện tích thương
mại – dịch vụ… và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu
có) được xây dựng thuộc Dự án;
3– Căn hộ:
Căn hộ được dùng trong Nội quy này là Căn hộ Du lịch được xây dựng theo cấu trúc khép
kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Tòa nhà; khi nói đến các Căn hộ sẽ có nghĩa là
toàn bộ Căn hộ trong Tòa nhà. Trong bản nội quy này, trừ khi tại điều khoản đó có quy định
khác đi, khi nói đến Căn hộ có nghĩa là sẽ bao gồm cả khu thương mại – dịch vụ (nếu có).
4– Chủ Căn hộ/chủ sở hữu:
Là tổ chức, cá nhân đang sở hữu hợp pháp phần sở hữu riêng trong Tòa nhà thông qua các
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu (hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận quyền sở hữu ...).
5– Người sử dụng Căn hộ:
Là tổ chức, cá nhân đang sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng trong Tòa nhà.
6– Cư dân:
Là bao gồm Chủ sở hữu và Người sử dụng Căn hộ.
7– Hội nghị Tòa nhà:
Hội nghị Tòa nhà là hội nghị các chủ sở hữu, được tổ chức chung cho Tòa nhà để quyết định
các vấn đề có liên quan đến việc quản lý vận hành Tòa nhà theo quy định của pháp luật và
bản nội quy này.
8– Phiếu biểu quyết:
Là phiếu thể hiện quyền biểu quyết của các chủ sở hữu tại hội nghị Tòa nhà. Quyền biểu
quyết được tính theo đơn vị Căn hộ, theo đó một Căn hộ được một phiếu biểu quyết. Đối với
phần diện tích khác trong Tòa nhà không phải là Căn hộ thì mỗi phần diện tích sàn xây dựng
tương đương với diện tích sàn xây dựng Căn hộ lớn nhất theo thiết kế được phê duyệt tại Tòa
nhà có một phiếu biểu quyết.
9– Ban quản trị:
Ban quản trị do hội nghị Tòa nhà bầu ra, bao gồm đại diện các chủ sở hữu và đại diện của
Chủ đầu tư được thành lập, hoạt động theo quy định tại điều 4 bản nội quy này và các quy
định của pháp luật.
10 – Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà:
Là doanh nghiệp có năng lực chuyên môn về quản lý vận hành Tòa nhà được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, được lựa chọn để thực hiện quản lý
vận hành Tòa nhà thông qua việc ký kết hợp đồng.
11 – Khu thương mại - dịch vụ:

25
Là phần diện tích được sử dụng vào mục đích thương mại – dịch vụ.
12 – Khu vực để xe:
Khu vực để xe này của Tòa nhà bao gồm diện tích chỗ để xe phục vụ cho Căn hộ và chỗ để
xe phục vụ cho thương mại - dịch vụ theo quy chuẩn và theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
13 – Quy chế quản lý sử dụng Tòa nhà:
Là Quy chế quản lý sử dụng Nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành. Các bên thống nhất
áp dụng các quy định có liên quan của Quy chế quản lý sử dụng Nhà chung cư do Bộ Xây
dựng ban hành trong quản lý, sử dụng Tòa nhà và các văn bản sửa đổi, bổ sung tại từng thời
điểm..
PHẦN B: QUY ĐỊNH CHI TIẾT
Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng.
Bản nội quy này quy định các nội dung về quản lý vận hành Tòa nhà, được áp dụng đối với
tất cả cư dân, các cá nhân, tổ chức liên quan đến quản lý vận hành Tòa nhà.
Điều 2: Trách nhiệm của Chủ đầu tư.
2.1 Lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để quản lý vận
hành Tòa nhà (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa Tòa nhà vào sử dụng
cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đề xuất doanh nghiệp quản lý vận hành để hội nghị
Tòa nhà lần thứ nhất thông qua.
2.2 Thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung trong Tòa nhà, thực hiện quản lý kinh phí bảo trì
theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.3 Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Tòa nhà cho cơ quan quản lý chuyên ngành ở
địa phương theo quy định (nếu có).
2.4 Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Tòa nhà cho người
sử dụng Tòa nhà.
2.5 Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng Tòa nhà đối với
phần sở hữu chung cho Ban quản trị lưu giữ.
2.6 Chủ trì tổ chức hội nghị Tòa nhà và cử người tham gia Ban quản trị theo quy định pháp luật.
2.7 Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và
các công trình tiện ích khác nếu chủ sở hữu Căn hộ hoặc người sử dụng Căn hộ vi phạmĐiều
6 Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà này mà không khắc phục (sau khi có thông báo bằng
văn bản trước 3 (ba) ngày kể từ ngày phát hành thông báo).
Điều 3: Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà.
3.1 Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà là đơn vị được chủ đầu tư (trong trường hợp Ban
quản trị Tòa nhà chưa được thành lập) hoặc Ban quản trị Tòa nhà (trên cơ sở quyết định của
hội nghị Tòa nhà) ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành
Tòa nhà đảm bảo an toàn, tiêu chuẩn, quy phạm quy định.
3.2 Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà được ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp
khác cung cấp dịch vụ cho Tòa nhà (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận
hành tòa nhà đối với các doanh nghiệp nêu trên để đảm bảo thực hiện theo hợp đồng đã ký.
3.3 Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý vận hành:
3.3.1 Thực hiện cung cấp dịch vụ quản lý vận hành Tòa nhà theo hợp đồng đã ký. Quản lý vận
hành Tòa nhà bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị

26
(bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của Tòa nhà;
cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt
côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho Tòa nhà hoạt động bình thường.
Tuy nhiên, công tác duy trì an ninh trật tự (bảo vệ) chỉ có thể phòng ngừa, hạn chế và ngăn
chặn những rủi ro về an ninh trật tự, không có nghĩa là sự bảo đảm an toàn tuyệt đối về
người/tài sản của cư dân. Cư dân phải có ý thức bảo vệ và tự chịu trách nhiệm đối với tài sản
riêng của mình và phối hợp với chủ đầu tư/Ban quản trị, doanh nghiệp quản lý vận hành
trong việc bảo vệ tài sản chung của Tòa nhà.
3.3.2 Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của Tòa nhà để thực hiện việc quản lý vận hành
Tòa nhà; và đề xuất với Ban quản trị trong việc bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, thay thế.
3.3.3 Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng Tòa nhà và sửa
chữa, thay thế bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong
Tòa nhà bị hư hỏng nhằm đảm bảo cho Tòa nhà hoạt động được bình thường và tốt hơn (sau
khi có sự đồng ý của chủ đầu tư hoặc Ban quản trị nếu Ban quản trị đã được thành lập).
3.3.4 Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt
đầu sử dụng Tòa nhà; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào
hệ thống trang thiết bị dùng chung trong Tòa nhà.
3.3.5 Thu phí quản lý vận hành Tòa nhà theo hợp đồng quản lý vận hành ký với chủ đầu tư hoặc
ban quản trị Tòa nhà.
3.3.6 Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành Tòa nhà với Ban
quản trị và phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng Tòa nhà về việc cung cấp
dịch vụ cho Tòa nhà.
3.3.7 Phối hợp với Ban quản trị trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có liên quan khác
trong quá trình quản lý vận hành Tòa nhà.
3.3.8 Các trách nhiệm khác theo thỏa thuận với chủ đầu tư hoặc Ban quản trị.
3.4 Quyền hạn của doanh nghiệp quản lý vận hành:
3.4.1 Phối hợp với Ban quản trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu chủ sở
hữu Căn hộ hoặc người sử dụng Căn hộ không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí
quản lý vận hành Tòa nhà như đã thỏa thuận trong hợp đồng và cụ thể tại Điều 9 Nội quy
này hoặc vi phạm Quy chế quản lý sử dụng Tòa nhà và/hoặc Điều 6.1 Bản nội quy quản lý
sử dụng Tòa nhà này mà không khắc phục (sau khi có thông báo bằng văn bản trước 3 (ba)
ngày kể từ ngày phát hành thông báo).
3.4.2 Di dời các cấu trúc hoặc hệ thống được lắp đặt, bảng hiệu, bảng quảng cáo, hiên cửa, vật
trang trí, chướng ngại vật, thiết bị anten hoặc bất kì vật dụng nào lắp đặt trái phép trong khu
vực Tòa nhà. Yêu cầu người có liên quan phục hồi lại như kết cấu ban đầu đối với các phần
bị lắp đặt trái phép trên và mọi chi phí sẽ do người có liên quan thanh toán.
3.4.3 Ngăn chặn không cho người mua/bán hàng rong vào trong Tòa nhà và di chuyển bất kì người
mua/bán hàng rong nào có mặt trong khu vực Tòa nhà.
3.4.4 Ngăn chặn tất cả các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý sử dụng Tòa nhà được quy định
tại Điều 6 của bản nội quy này.
3.4.5 Thực hiện tất cả các công việc khác được coi là cần thiết để quản lý vận hành Tòa nhà (theo
thỏa thuận với Ban quản trị - đại diện cho cư dân Tòa nhà).

27
Điều 4: Ban quản trị
4.1. Ban quản trị do hội nghị Tòa nhà bầu ra, bao gồm đại diện các chủ sở hữu và đại diện của
chủ đầu tư hoặc doanh nghiệp quản lý vận hành.
4.2. Thành lập Ban quản trị:
4.2.1. Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Tòa nhà được đưa vào vận hành, sử dụng và
có từ 50% Căn hộ được bàn giao trở lên, chủ đầu tư sẽ phối hợp với chính quyền địa phương
và chủ sở hữu tổ chức hội nghị Tòa nhà lần đầu để đề cử và bầu Ban quản trị chính thức.
Việc miễn nhiệm, bãi miễn thành viên Ban quản trị hoặc bãi miễn Ban quản trị được thực
hiện theo quy định pháp luật. Mỗi chủ sở hữu có quyền ứng cử hoặc đề cử một chủ sở hữu
khác để ứng cử làm thành viên. Việc đề cử hoặc ứng cử phải được lập thành văn bản và phải
được gửi cho trưởng ban quản trị ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày tiến hành bầu cử Ban
quản trị Tòa nhà. Danh sách các ứng cử viên sẽ được niêm yết công khai.
Mỗi thành viên sẽ được bầu theo nguyên tắc đa số phiếu và sẽ đảm nhận vị trí được bầu cho
đến hết nhiệm kỳ đó hoặc cho đến khi thành viên đó từ chức hoặc bị miễn nhiệm, bãi nhiệm
trước thời hạn. Bất kỳ thành viên nào cũng có thể từ chức vào bất kỳ lúc nào và việc từ chức
như vậy sẽ có hiệu lực sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày văn bản thông báo được gửi cho Ban
quản trị, trừ khi thông báo đó chỉ rõ việc từ chức sẽ có hiệu lực ở một thời điểm trễ hơn.
Nhiệm kỳ của Ban quản trị là 03 (ba) năm và được bầu lại tại hội nghị Tòa nhà thường niên
của năm cuối nhiệm kỳ, trừ trường hợp họp hội nghị Tòa nhà bất thường để bầu thay thế Ban
quản trị. Sau mỗi nhiệm kỳ, các thành viên của nhiệm kỳ trước có thể ứng cử hoặc được đề
cử cho nhiệm kỳ tiếp theo.
4.2.2. Trên cơ sở danh sách ứng cử/đề cử, các chủ sở hữu sẽ bỏ phiếu kín để bầu ra các thành viên
vào Ban quản trị. Ban quản trị sẽ bao gồm tối thiểu 05 (năm) thành viên gồm 01 (một) trưởng
ban, 01 (một) phó ban (là thành phần do chủ đầu tư cử tham gia), 01 (một) thư ký và các
thành viên. Thành viên Ban quản trị phải là chủ sở hữu và là cư dân tại Tòa nhà (trừ trường
hợp thành viên đó đại diện cho chủ đầu tư). Nếu đang đương nhiệm mà thành viên này không
còn là chủ sở hữu và/hoặc là cư dân của Tòa nhà hoặc không thể tham gia Ban quản trị, thì
người này sẽ đương nhiên bị miễn nhiệm và các chủ sở hữu sẽ bầu thành viên mới thay thế
trong hội nghị Tòa nhà bất thường.
4.2.3. Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ khi hội nghị Tòa nhà bầu ra Ban quản trị, Ban quản
trị có trách nhiệm đăng ký hoặc thông báo với cơ quan có thẩm quyền để được công nhận
hoặc quản lý.
4.3. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị.
4.3.1. Chủ trì hội nghị Tòa nhà; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng Tòa nhà trong thời gian
giữa hai kỳ hội nghị.
4.3.2. Hòa giải các tranh chấp của cư dân trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình.
4.3.3. Tiếp nhận và giải quyết các ý kiến của cư dân.
4.3.4. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng Tòa nhà trong việc sử dụng Tòa nhà;
kiểm tra đôn đốc người sử dụng Tòa nhà thực hiện đúng bản nội quy này và các quy định
của pháp luật về quản lý sử dụng Tòa nhà; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý vận hành
hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

28
4.3.5. Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng
để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có
liên quan xem xét giải quyết.
4.3.6. Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành, hợp đồng bảo trì với
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng và hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp có
tư cách pháp nhân về bảo hiểm (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông qua
hội nghị Tòa nhà); theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành, bảo trì và bảo hiểm Tòa nhà
theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành, bảo trì và bảo hiểm Tòa nhà; nghiệm
thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành, bảo trì và bảo hiểm
Tòa nhà.
4.3.7. Trực tiếp thu hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh phí quản lý vận
hành Tòa nhà.
4.3.8. Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành, bảo trì và bảo hiểm Tòa nhà do
doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì, doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện theo
hợp đồng đã ký kết và báo cáo với hội nghị Tòa nhà theo quy định tại Điểm 4.3.1 Khoản này.
4.3.9. Định kỳ 6 tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng Tòa nhà làm cơ sở để
đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp quản lý vận hành.
4.3.10. Đảm bảo kinh phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì được sử dụng đúng mục đích.
4.3.11. Thực hiện các công việc khác do hội nghị Tòa nhà giao.
4.3.12. Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban
quản trị.
4.3.13. Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên
Ban quản trị.
4.4. Ban quản trị hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
4.5. Ban quản trị sẽ tổ chức cuộc họp với thời hạn 03 (ba) tháng/lần, hoặc theo yêu cầu của trưởng
Ban quản trị, hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp quản lý vận hành.
4.6. Thông báo mời họp được trưởng ban quản trị hoặc doanh nghiệp quản lý vận hành gởi bằng
văn bản trước 07 (bảy) ngày kể từ ngày cuộc họp được tổ chức. Thông báo mời họp phải ghi
rõ địa điểm, thời gian và các vấn đề cần được quyết định trong cuộc họp.
4.7. Cuộc họp của Ban quản trị phải có ít nhất một nửa số thành viên Ban quản trị tham dự.
4.8. Các quyết định trong cuộc họp Ban quản trị sẽ được thông qua nếu được đa số các thành viên
Ban quản trị tham gia cuộc họp biểu quyết tán thành.
4.9. Các quyết định của Ban quản trị được thông qua phải được công bố trên bảng thông báo của
Tòa nhà. Nếu các quyết định này ảnh hưởng đến lợi ích của các chủ sở hữu thì phải được gởi
đến tay của các chủ sở hữu đó.
4.10. Nếu trưởng Ban quản trị thôi giữ nhiệm vụ vì bất cứ lý do gì, Ban quản trị sẽ lựa chọn một
thành viên trong Ban quản trị để thay thế.
4.11. Chủ sở hữu theo đây đồng ý rằng các thành viên của Ban quản trị không chịu trách nhiệm cá
nhân liên quan đến các hợp đồng mà họ lập thay mặt cho Tòa nhà trên cơ sở quyết định của
hội nghị Tòa nhà. Trong trường hợp này, chủ sở hữu sẽ bồi hoàn và miễn trách nhiệm cho
mỗi thành viên của Ban quản trị đối với bất kỳ nghĩa vụ, trách nhiệm nào phát sinh từ các
hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và người sử dụng Căn hộ.
29
5.1 Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu Căn hộ:
5.1.1 Quyền sở hữu đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng.
5.1.2 Được quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung của Tòa nhà này.
5.1.3 Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản
lý sử dụng Tòa nhà.
5.1.4 Chấp hành đầy đủ những quyết định của hội nghị Tòa nhà.
5.1.5 Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng.
5.1.6 Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung
và các khoản kinh phí khác phải nộp theo thỏa thuận tại hợp đồng mua bán và các Phụ lục
hợp đồng mua bán, phù hợp với quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
5.1.7 Có trách nhiệm phải thông báo cho ban quản trị về việc cho người khác thuê lại đối với một
phần hoặc toàn bộ diện tích Căn hộ.
5.1.8 Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở
hữu chung.
5.1.9 Chấp hành nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà; thực hiện đúng các quy định về phòng chống
cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các
hành vi vi phạm trong Tòa nhà.
5.1.10 Thông báo các quy định nêu tại bản nội quy này cho người được ủy quyền hợp pháp sử dụng
Căn hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn hộ của mình.
5.1.11 Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần
sở hữu riêng của người sử dụng tòa Tòa nhà khác bị hư hỏng do mình gây ra.
5.1.12 Tự mình hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ, cũng như đối với phần diện tích thuộc
quyền sử dụng hợp pháp (trừ tính pháp lý và bảo hành thuộc chủ đầu tư theo quy định tại
Hợp đồng này). Tự mình, theo quy định của pháp luật, thực hiện các biện pháp bảo hiểm
cháy, nổ bắt buộc; các loại bảo hiểm khác theo quyết định của hội nghị Tòa nhà phù hợp với
các quy định về an toàn, an ninh của Nội quy quản lý và sử dụng Căn hộ; bảo hiểm mọi rủi
ro về tài sản cho Căn hộ/bảo hiểm trách nhiệm dân sự (nếu cần thiết) và chịu trách nhiệm
thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản chi phí bảo hiểm này.
5.1.13 Thông báo cho doanh nghiệp quản lý vận hành về sự thay đổi, gia tăng hoặc giảm số lượng
thành viên lưu trú trong Căn hộ.
5.1.14 Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng thang chung theo đúng mục đích, công năng thiết
kế sử dụng. Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công trình phục vụ chung phải
có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát.
5.1.15 Tham gia hội nghị Tòa nhà.
5.2 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng Căn hộ:
5.2.1 Được sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng Căn hộ khi được sự đồng ý của chủ sở hữu Căn
hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung của Tòa nhà.
5.2.2 Yêu cầu chủ sở hữu cung cấp bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà và các thông tin liên quan
đến việc quản lý sử dụng Tòa nhà.
5.2.3 Tham gia hội nghị Tòa nhà, đóng góp chi phí vận hành Tòa nhà trong trường hợp có thỏa
thuận với chủ sở hữu.
5.2.4 Chấp hành đầy đủ những quyết định của hội nghị Tòa nhà.

30
5.2.5 Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các Điểm 5.1.7, 5.1.8, 5.1.9, 5.1.10, 5.1.11, 5.1.12,
5.1.13, 5.1.14 của Khoản 1 điều này.
Điều 6: Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng Tòa nhà.
6.1 Các hành vi nghiêm cấm trong sử dụng Tòa nhà
6.1.1. Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung
hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, khoan, cắt, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm
thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến
trúc bên ngoài của Tòa nhà;
6.1.2 Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định;
6.1.3 Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an Tòa nhà;
6.1.4 Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; thải
rác vào các đường ống dẫn và/hoặc thoát nước gây ra tắc nghẽn đường dẫn hoặc thoát nước
của Tòa nhà và Căn hộ.
6.1.5 Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép;
sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài Căn hộ, Tòa nhà trái với quy định; thay đổi kết
cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di
chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá Căn hộ,
cơi nới diện tích dưới mọi hình thức);
6.1.6 Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với
mục đích quy định;
6.1.7 Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung/khu
vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi
trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân
thủ đúng quy định của pháp luật).
6.1.8 Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật
liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác);
6.1.9 Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa
chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác);
6.1.10 Trổ cửa, đục tường, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, xây thêm tường hay các công trình xây dựng
khác… đối với các công trình tiện ích chung.
6.1.11 Thực hiện các hành vi gây ảnh hưởng đến cấu trúc bên trong hay bên ngoài của Căn hộ, Tòa
nhà và các công trình tiện ích chung.
6.1.12 Thi công các công trình ngầm dưới mặt đất hay dưới các công trình tiện ích chung.
6.1.13 Làm quá tải sàn so với thiết kế trọng lượng các tầng hoặc thang máy của Tòa nhà hoặc bất
cứ khu vực nào trong Tòa nhà.
6.1.14 Tổ chức ma chay.
6.1.15 Tổ chức, môi giới đánh bạc, mại dâm hay bất kỳ một hành vi nào khác mà luật pháp nghiêm
cấm.
6.1.16 Trổ cửa, đục tường, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, xây thêm tường hay các công trình xây dựng
khác… đối với Căn hộ.
6.1.17 Cất giấu và tàng trữ các chất nguy hiểm, độc hại, dễ gây cháy, nổ như: xăng, dầu, ma túy,
các chất gây nghiện, vũ khí… trong phạm vi của Căn hộ, Tòa nhà.

31
6.1.18 Sử dụng điện quá tải hoặc trái với các quy định của công ty điện lực hay của ban quản trị mà
có thể gây chập điện, cháy, nguy hiểm hoặc rủi ro cho Tòa nhà, các công trình tiện ích chung,
các Căn hộ và mọi chủ Căn hộ và cư dân khác.
6.2 Các hành vi nghiêm cấm khác trong sử dụng Tòa nhà
6.2.1 Sử dụng phần sở hữu chung:
6.2.1.1 Sử dụng hoặc cho phép sử dụng phần sở hữu chung không đúng với mục đích đã được xây
dựng hoặc được phép theo nội quy.
6.2.1.2 Sử dụng khu vực sân thượng (tầng mái) cho mục đích sinh hoạt, thể dục thể thao…
6.2.1.3 Đi vào bất cứ khu vực nào của phần sở hữu chung được quy định là dành riêng cho những
người có trách nhiệm nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của doanh nghiệp quản lý
vận hành.
6.2.2 An ninh trật tự, an toàn sức khỏe, vệ sinh môi trường và mỹ quan:
6.2.2.1 Các hành vi làm ảnh hưởng đến trật tự an ninh và yên tĩnh chung cho Tòa nhà, ảnh hưởng
đến sinh hoạt của cư dân khác.
6.2.2.2 Bỏ vật dụng gây cản trở lối thoát hiểm (cầu thang bộ) làm ảnh hưởng đến an toàn phòng
cháy, chữa cháy của Tòa nhà.
6.2.2.3 Để bồn hoa hoặc bất kỳ đồ đạc nào khác trên logia, hành lang hoặc những khu vực xung
quanh Căn hộ một cách mất vệ sinh, không gọn gàng. Gây ảnh hưởng hoặc gây nguy hiểm
cho người khác/các Căn hộ khác ở tầng dưới hoặc xung quanh.
6.2.2.4 Vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, dơ bẩn trong thang máy và khu vực sở hữu chung gây trầy
xước, hư hỏng, dơ bẩn thang máy và đường nội bộ. Trường hợp trầy xước, hư hỏng, dơ bẩn
phải bồi thường hoặc khôi phục nguyên trạng.
6.2.2.5 Để vật dụng trước cửa Căn hộ gây ảnh hưởng đến mỹ quan chung hoặc gây cản trở lối ra,
vào các Căn hộ khác hoặc các khu vực công cộng; bỏ rác thải xây dựng hoặc đồ đạc hoặc vật
dụng không sử dụng (như thùng, hộp bao bì…) trên lối đi hoặc nơi công cộng. Những đồ đạc
để, vứt bỏ như vậy được coi là vô chủ và sẽ được doanh nghiệp quản lý vận hành xử lý; chi
phí phát sinh để xử lý cư dân có liên quan phải có trách nhiệm thanh toán.
6.2.2.6 Đặt, dựng hàng rào, treo mành hoặc bất kỳ vật dụng nào khác hoặc xây thêm trên logia, hành
lang, những khu vực xung quanh Căn hộ. Doanh nghiệp quản lý vận hành Tòa nhà có thể
xem xét chấp thuận các hành vi này nếu chúng không làm ảnh hưởng đến mỹ quan của Tòa
nhà và không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn, sinh hoạt của cư dân khác.
6.2.2.7 Thay đổi màu sơn mặt ngoài Căn hộ. Thay kính hoặc sơn hoặc dán các loại keo nhựa màu
cửa ra vào, cửa sổ bằng những màu sắc mà theo đánh giá của doanh nghiệp quản lý vận hành
là tương phản hoặc không phù hợp với màu sắc chung của Tòa nhà và các Căn hộ khác.
6.2.2.8 Phơi đồ trên sân thượng, logia, bên ngoài cửa sổ hay cửa ra vào hoặc cầu thang, hoặc tại các
khu vực sử dụng chung mà không được quy định cụ thể là chỗ để dùng cho mục đích này.
6.2.2.9 Lắp đặt hoặc treo các loại bảng hiệu tại Căn hộ khi chưa được phép của doanh nghiệp quản
lý vận hành bằng văn bản.
6.2.2.10 Các hành vi khác có thể làm ảnh hưởng không tốt đến an toàn sức khỏe của các cư dân, ảnh
hưởng đến an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, mỹ quan cho Tòa nhà.
6.2.3 Sử dụng Căn hộ:

32
6.2.3.1 Sử dụng Căn hộ làm nơi buôn bán, sản xuất hay cho bất kỳ mục đích không được phép nào
khác.
6.2.3.2 Lắp đặt ăng ten hoặc các thiết bị thu phát tín hiệu khác mà không được sự chấp thuận của
ban quản trị.
6.2.3.3 Sử dụng máy phát điện cá nhân.
6.2.3.4 Để những mùi bất thường, khó chịu, hôi thối phát ra hoặc lan tỏa từ Căn hộ có thể làm ảnh
hưởng đến vệ sinh môi trường chung trong Tòa nhà hay có thể làm ảnh hưởng đến các chủ
Căn hộ và các cư dân khác.
6.2.3.5 Bỏ rác, các đồ vật không phân hủy được hoặc không tiêu, dễ gây nghẹt đường ống thoát nước
như bịch nylon, tóc… xuống cống thoát nước, bồn cầu, bồn rửa mặt… làm tắc nghẽn hệ
thống thoát nước chung của Tòa nhà và làm ảnh hưởng đến sự hoạt động của các công trình
tiện ích chung.
6.2.3.6 Bỏ rác không đúng chỗ và thời gian quy định; không phân loại rác (nếu có).
6.2.3.7 Sử dụng các chất tẩy rửa có hàm lượng axít cao dễ gây mục và thấm nền Căn hộ.
6.2.4 Sử dụng khu vực để xe:
6.2.4.1 Sử dụng chỗ đậu xe cho mục đích khác.
6.2.4.2 Để bất kỳ đồ vật nào tại nơi quy định dành cho để xe; đậu xe bừa bãi hay đậu xe tại bất kỳ
khu vực nào không được quy định làm nơi để xe.
6.2.4.3 Làm mất vệ sinh, trật tự trong khu vực để xe dưới bất kỳ hình thức nào (rửa xe, sửa xe…).
6.2.4.4 Không giảm tốc độ và tuân thủ nghiêm túc các bảng hướng dẫn hoặc chỉ dẫn của nhân viên
giữ xe/bảo vệ.
6.2.4.5 Nổ máy không tải trong hầm xe.
6.2.4.6 Gởi xe có nguồn gốc không hợp pháp, có nguy cơ cháy nổ.
6.3 Sử dụng không đúng mục đích kinh phí quản lý vận hành và kinh phí bảo trì Tòa nhà (áp
dụng đối với chủ đầu tư, Ban quản trị và doanh nghiệp quản lý vận hành).
Điều 7: Sửa chữa Căn hộ, vận chuyển.
7.1 Trong trường hợp muốn cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hoặc thay đổi bất kỳ chi tiết nào của Căn
hộ liên quan đến thiết kế, kiến trúc, kết cấu (gọi tắt là sửa chữa). Chủ sở hữu phải có đơn đề
nghị sửa chữa (ít nhất là 07 ngày làm việc trước khi tiến hành) và phải được chấp thuận bằng
văn bản của chủ đầu tư/doanh nghiệp quản lý vận hành.
7.1.1 Đơn đề nghị sửa chữa phải thể hiện nội dung các hạng mục cần sửa chữa, thời gian sửa chữa
và đơn vị thi công (nếu có).
7.1.2 Trong mọi trường hợp dẫn tới vi phạm, chủ sở hữu phải bồi thường chi phí thực tế cho việc
sửa chữa, khôi phục lại hiện trạng ban đầu của Căn hộ, Tòa nhà.
7.1.3 Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp quản lý vận hành có thể cử người tham gia giám
sát việc sửa chữa.
7.1.4 Đối với những sửa chữa nhỏ không ảnh hưởng đến thiết kế, kiến trúc, kết cấu thì phải báo
cho chủ đầu tư/doanh nghiệp quản lý vận hành ít nhất là 07 ngày làm việc trước khi tiến
hành.
7.2 Việc sửa chữa chỉ được thực hiện từ thứ Hai đến thứ Sáu trong tuần. Sáng từ 7h30 – 11h30
và chiều từ 13h30 – 17h30 nhằm đảm bảo trật tự chung cho khu dân cư.

33
7.3 Phải tuân thủ quy định thi công xây dựng do doanh nghiệp quản lý vận hành ban hành, đảm
bảo an toàn, trật tự, vệ sinh, không gây tiếng ồn cho các Căn hộ khác và khu vực sở hữu
chung.
7.4 Không được sử dụng máy hàn xì, vật liệu dễ gây ra hỏa hoạn. Trường hợp cần phải sử dụng
máy hàn xì, vật liệu dễ gây ra hỏa hoạn trong quá trình sửa chữa thì phải được doanh nghiệp
quản lý vận hành chấp nhận và phải tuân thủ triệt để quy định về phòng cháy chữa cháy.
7.5 Chủ sở hữu trước khi vận chuyển ra/vào nguyên vật liệu, xà bần, đồ dùng trong Căn hộ (gọi
tắt là vận chuyển) phải đăng ký trước với doanh nghiệp quản lý vận hành để được xếp lịch
vận chuyển nhằm tránh sử dụng quá tải thang máy trong giờ cao điểm và bố trí bảo vệ giám
sát.
7.6 Thời gian vận chuyển: từ 8h30 – 17h00.
7.7 Chủ sở hữu trước khi tiến hành sửa chữa/vận chuyển phải ký quỹ để đảm bảo các nghĩa vụ
phát sinh do vi phạm trong quá trình sửa chữa/vận chuyển (nếu có). Số tiền ký quỹ do Ban
quản trị quy định, không được tính lãi suất.
7.7.1 Nếu không có vi phạm trong quá trình sửa chữa/vận chuyển, tiền ký quỹ sẽ được hoàn trả
cho chủ sở hữu.
7.7.2 Nếu có vi phạm trong quá trình sửa chữa/vận chuyển, tiền ký quỹ sẽ dùng để thanh toán cho
các thiệt hại, hư hỏng thực tế phát sinh. Trường hợp tiền ký quỹ không đủ để thanh toán cho
các thiệt hại, hư hỏng phát sinh, chủ sở hữu có nghĩa vụ phải thanh toán số tiền vượt quá đó.
Và ngược lại, tiền ký quỹ sẽ được trả cho chủ sở hữu sau khi đã trừ đi số tiền đã thanh toán
cho các thiệt hại, hư hỏng thực tế phát sinh.
Điều 8: Bảo hiểm Tòa nhà.
8.1 Chủ sở hữu có trách nhiệm mua và duy trì các bảo hiểm sau:
8.1.1 Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc (theo quy định của pháp luật).
8.1.2 Bảo hiểm khác do hội nghị Tòa nhà quyết định (phù hợp với lợi ích chung của Tòa nhà).
8.1.3 Các loại bảo hiểm trên sau đây gọi chung là bảo hiểm.
8.2 Chủ sở hữu có trách nhiệm mua và duy trì bảo hiểm đối với phần sở hữu riêng của mình và
có trách nhiệm đóng góp chi phí mua bảo hiểm đối với phần sở hữu chung. Chi phí mua bảo
hiểm phần sở hữu chung được phân bổ tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của
từng chủ sở hữu.
8.3 Chủ đầu tư hoặc ban quản trị Tòa nhà có trách nhiệm phân bổ và công bố công khai mức thu
và thực hiện mua bảo hiểm đối với phần sở hữu chung của Tòa nhà tương ứng đúng với phần
diện tích thuộc sở hữu riêng của từng chủ sở hữu được ghi tại Hợp đồng mua bán Căn hộ
hoặc Giấy chứng nhận (trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua).
8.4 Ban quản trị thay mặt cho các chủ sở hữu mua bảo hiểm cho phần sở hữu chung và yêu cầu
các chủ sở hữu phải thanh toán lại phí bảo hiểm này. Phí bảo hiểm này sẽ được tính và thu
cùng với phí phí quản lý vận hành vận hành Tòa nhà và không tính vào giá dịch vụ Tòa nhà.
8.5 Việc mua bảo hiểm đối với các phần sở hữu trong Tòa nhà không thay thế trách nhiệm phải
đảm bảo an toàn tuyệt đối về phòng chống cháy, nổ, phòng cháy chữa cháy Tòa nhà và ngăn
ngừa mọi rủi ro về tài sản của doanh nghiệp quản lý vận hành hoặc của các chủ sở hữu,
người sử dụng Tòa nhà.
Điều 9: Các khoản phí, mức phí phải đóng góp.
9.1 Bảo trì phần sở hữu chung.
34
9.1.1 Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì phần sở
hữu chung không đủ và căn cứ trên nhu cầu thực tế của Tòa nhà. Mức thu cụ thể sẽ được
thông qua hội nghị Tòa nhà đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện
tích sở hữu riêng của từng chủ sở hữu trong Tòa nhà.
9.1.2 Chi phí bảo trì là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa,
sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của Tòa nhà và không tính vào
giá dịch vụ Tòa nhà.
9.2 Quản lý vận hành Tòa nhà.
9.2.1 Phí quản lý vận hành: Tính từ thời điểm Chủ đầu tư bàn giao Căn hộ cho Chủ sở hữu cho
đến thời điểm Ban quản trị được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn
vị quản lý vận hành thì mức phí quản lý vận hành sẽ được áp dụng theo đề xuất của đơn vị
quản lý vận hành trên cơ sở phù hợp với thực tế được Chủ đầu tư phê duyệt. Sau khi Ban
quản trị được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý
vận hành sẽ do Hội nghị Tòa nhà quyết định và do Ban quản trị thỏa thuận với đơn vị quản lý
vận hành.
9.2.2 Người sử dụng dịch vụ sẽ đóng chi phí giữ xe cho doanh nghiệp quản lý vận hành theo mỗi
tháng, chậm nhất là vào ngày mùng 5 của tháng và phí này không tính vào giá dịch vụ Tòa
nhà.
9.2.3 Phí sử dụng dịch vụ khác (nếu có): theo quy định của đơn vị quản lý hoặc tổ chức kinh doanh
dịch vụ.
9.2.4 Dịch vụ quản lý vận hành gồm các hoạt động cung cấp các dịch vụ như: điều khiển và duy
trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị thuộc phần sở hữu chung hoặc sử dụng chung Tòa
nhà, bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các
dịch vụ khác đảm bảo cho Tòa nhà hoạt động bình thường.
9.2.5 Các chi phí sử dụng nhiên liệu, điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình và các dịch vụ
khác của từng Căn hộ không tính trong giá dịch vụ Tòa nhà, mà do người sử dụng Căn hộ
trực tiếp chi trả với đơn vị cung cấp dịch vụ đó (nếu có hợp đồng sử dụng riêng) hoặc trả cho
doanh nghiệp quản lý vận hành (nếu không có hợp đồng sử dụng riêng) theo khối lượng thực
tế tiêu thụ.
9.2.6 Kinh phí cho việc quản lý vận hành được sử dụng từ nguồn thu phí quản lý vận hành hàng
tháng của chủ sở hữu và được phân bổ tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của
từng chủ sở hữu.
9.2.7 Kinh phí cho việc quản lý vận hành được sử dụng cho những nội dung sau:
9.2.7.1 Chi phí trực tiếp :
a) Chi phí sử dụng năng lượng, nguyên, nhiên, vật liệu và các chi phí khác (nếu có) để phục vụ
công tác vận hành Tòa nhà (bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng,
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị khác).
b) Chi phí nhân công điều khiển và duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị Tòa nhà (bao
gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các
trang thiết bị khác).
c) Chi phí cho các dịch vụ trong khu vực Tòa nhà như: bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác
thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có) được xác
định trên cơ sở khối lượng công việc cần thực hiện và mức giao khoán thỏa thuận trong hợp
đồng dịch vụ.
35
d) Chi phí điện chiếu sáng công cộng, nước công cộng trong khu vực Tòa nhà.
e) Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế, phòng làm việc, chi phí điện, nước sinh hoạt và một số
chi phí khác của bộ phận quản lý Tòa nhà.
f) Chi phí đầu tư mua sắm bổ sung thêm các trang thiết bị, công cụ dụng cụ... phục vụ cho công
tác quản lý vận hành tòa nhà không thuộc danh mục bàn giao của Chủ Đầu tư.
9.2.7.2 Chi phí quản lý chung của doanh nghiệp quản lý vận hành: chi phí nhân sự ban quản lý, phí
dịch vụ quản lý của Đơn vị quản lý vận hành…
9.2.7.3 Chi phí cho Ban quản trị, bao gồm chi phí phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban quản
trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị.
9.3 Thanh toán phí quản lý vận hành
9.3.1 Chủ sở hữu sẽ đóng chi phí quản lý vận hành Tòa nhà theo mỗi tháng, chậm nhất là vào ngày
mùng 5 của tháng.
9.3.2 Thanh toán trễ hạn: trong trường hợp chủ sở hữu thanh toán quá hạn 10 (mười) ngày, doanh
nghiệp quản lý vận hành sẽ áp dụng lãi suất 0.05% mỗi ngày cho số tiền đến hạn chưa thanh
toán. Nếu chủ sở hữu thanh toán quá hạn 60 (sáu mươi) ngày thì coi như chủ sở hữu đã vi
phạm nội quy và doanh nghiệp quản lý vận hành có quyền thực hiện các quy định như đã
nêu tại điều 3.4.1 của nội quy này.
9.3.3 Chủ sở hữu sẽ thanh toán thuế giá trị gia tăng tương ứng cho mọi khoản chi phí của mình
(nếu có).
Điều 10: Hội nghị Tòa nhà.
Hội nghị Tòa nhà là hội nghị các chủ sở hữu của Tòa nhà. Chủ sở hữu nhà Tòa nhà có thể cử
đại diện hoặc ủy quyền cho người khác tham dự hội nghị Tòa nhà.
10.1 Hội nghị Tòa nhà lần đầu.
Trong thời gian không quá 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày bàn giao Căn hộ và có 50% Căn
hộ được bàn giao trở lên hoặc điều kiện khác theo quy định của pháp luật thì chủ đầu tư xem
xét tổ chức hội nghị Tòa nhà lần đầu.
10.2 Hội nghị Tòa nhà thường niên.
Được tổ chức mỗi năm một lần.
10.3 Hội nghị Tòa nhà bất thường.
Các hội nghị khác được gọi là “hội nghị Tòa nhà bất thường”. Ban quản trị Tòa nhà sẽ triệu
tập một cuộc họp toàn thể bất thường gồm các chủ sở hữu trong một trong các trường hợp
sau:
10.3.1 Bầu thay thế Trưởng ban hoặc Phó Ban quản trị do bị miễn nhiệm, bãi miễn hoặc bị chết,
mất tích; trường hợp thay thế Phó Ban quản trị là đại diện của chủ đầu tư thì chủ đầu tư cử
người khác đảm nhận mà không phải tổ chức hội nghị Tòa nhà bất thường;
10.3.2 Miễn nhiệm hoặc bãi miễn toàn bộ các thành viên Ban quản trị và bầu Ban quản trị mới;
10.3.3 Ban quản trị đề nghị thay thế đơn vị quản lý vận hành hoặc đề nghị điều chỉnh giá dịch vụ
quản lý vận hành Tòa nhà;
10.3.4 Các trường hợp khác khi có đơn đề nghị của trên 50% đại diện chủ sở hữu Căn hộ đã nhận
bàn giao.
Điều 11: Các quy tắc về bảo hành, sửa chữa.

36
11.1 Khi xảy ra các sự cố hư hỏng đối với Căn hộ hoặc các công trình tiện ích chung, các cư dân
có nghĩa vụ phải báo cho ban quản trị. Đồng thời có trách nhiệm phải áp dụng mọi biện pháp
nỗ lực cần thiết để nhằm hạn chế tối đa mọi thiệt hại có thể xảy ra.
11.2 Đối với những hư hỏng thuộc nghĩa vụ bảo hành của chủ đầu tư, chủ đầu tư sẽ tiến hành sửa
chữa theo quy định. Tuy nhiên, người sử dụng Căn hộ phải đảm bảo tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho chủ đầu tư trong suốt quá trình sửa chữa và bảo hành.
11.3 Đối với những hư hỏng khác nằm ngoài phạm vi bảo hành của chủ đầu tư, chủ sở hữu phải
tự gánh chịu mọi chi phí sửa chữa, thay thế hay khắc phục hư hỏng đó. Chủ sở hữu có thể
thuê doanh nghiệp quản lý vận hành hay tự mình sửa chữa nhưng phải đảm bảo tuân thủ các
quy định nêu tại điều 7 của nội quy này.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm.
12.1 Các tranh chấp liên quan đến việc quản lý sử dụng, vận hành, khai thác, sửa chữa trong Tòa
nhà được giải quyết trên cơ sở hòa giải. Nếu không hòa giải được thì Ban quản trị cùng
doanh nghiệp quản lý vận hành có trách nhiệm xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Trường
hợp không xử lý được các bên báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
12.2 Trường hợp cư dân vi phạm Điều 6.1 Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà này hoặc chủ
sở hữu/người sử dụng Căn hộ không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn phí quản lý vận
hành Tòa nhà thì doanh nghiệp quản lý vận hành, sau thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày
đã có yêu cầu (bằng văn bản) chấm dứt các hành vi vi phạm mà không khắc phục, có
quyền thực hiện một hay nhiều biện pháp sau đây:
12.2.1 Phối hợp với Ban quản trị /chủ đầu tư đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp.
12.2.2 Ngừng cung cấp các dịch vụ tiện ích, dịch vụ đối với cư dân đó bao gồm: các dịch vụ vệ
sinh, bảo vệ và các dịch vụ công cộng khác.
12.2.3 Yêu cầu cư dân đó khắc phục các hậu quả, bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh (nếu
có).
12.2.4 Báo cáo vi phạm đó đến cơ quan thẩm quyền để giải quyết và thực hiện các biện pháp khác
phù hợp với quy định của pháp luật.
12.3 Trường hợp cư dân vi phạm quy định Điều 6.2 Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà này thì
doanh nghiệp quản lý vận hành, sau thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày đã có yêu cầu (bằng
văn bản) chấm dứt các hành vi vi phạm mà không khắc phục, có quyền thực hiện một hay
nhiều biện pháp sau đây:
12.3.1 Ngừng cung cấp các dịch vụ tiện ích, dịch vụ đối với cư dân đó bao gồm: các dịch vụ vệ
sinh, bảo vệ và các dịch vụ công cộng khác.
12.3.2 Yêu cầu cư dân đó khắc phục các hậu quả, bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh (nếu
có).
12.3.3 Báo cáo vi phạm đó đến cơ quan thẩm quyền để giải quyết và thực hiện các biện pháp khác
phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 13: Các quy định chung
13.1 Mọi chủ sở hữu/cư dân khác đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng các
công trình tiện ích chung theo đúng với công dụng và chức năng của chúng. Đồng thời mỗi
chủ sở hữu/cư dân đều phải có ý thức tự giác trong việc giữ gìn và bảo quản các công trình
tiện ích chung.
13.2 Mọi chủ sở hữu/cư dân khác có trách nhiệm:

37
13.2.1 Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng các hướng dẫn, yêu cầu mà ban quản trị đưa ra.
13.2.2 Tuân thủ và thực hiện nghiêm túc mọi nghĩa vụ của mình theo bản nội quy quản lý sử dụng
Tòa nhà này và trong trường hợp có vi phạm phải bồi thường theo quy định của luật pháp
Việt Nam cho các tổn thất, thiệt hại xảy ra cho chủ đầu tư, ban quản trị/doanh nghiệp quản
lý vận hành hay chủ Căn hộ và cư dân khác của các Căn hộ khác.
13.2.3 Tham dự đầy đủ các cuộc họp do ban quản trị tổ chức.
13.2.4 Áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định chung của luật pháp Việt Nam
và quy định riêng của ban quản trị phù hợp với Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà này.
13.2.5 Nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện đúng các quy định của luật pháp Việt Nam về đăng
ký tạm trú, tạm vắng, trật tự an ninh.
13.2.6 Thông báo ngay cho ban quản trị các vi phạm của bất kỳ chủ Căn hộ và cư dân khác hay bất
kỳ việc gì mà có ảnh hưởng xấu hay gây hư hỏng, thiệt hại cho Tòa nhà, các Căn hộ và các
công trình tiện ích chung mà mình biết hay thấy.
Điều 14: Quy định về việc sửa đổi, bổ sung bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà.
14.1 Bên Bán có thể thay đổi Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà này vào từng thời điểm cho phù
hợp với thực tế của Dự án và/hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành.
14.2 Bản nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà này có thể được thay đổi, bổ sung trên cơ sở thỏa thuận
tại bất kỳ các cuộc họp Hội nghị Tòa nhà được tổ chức hợp lệ theo quy định. Nội dung bản nội
quy được sửa đổi, bổ sung chỉ có hiệu lực khi được Hội nghị Tòa nhà thông qua.

38

You might also like