You are on page 1of 33

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

DỰ ÁN: METRO STAR


Số: ……/2020/HĐMBCH/MS

GIỮA

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ METRO STAR


METRO STAR INVESTMENT COMPANY
LIMITED

ÔNG/BÀ «HoTenKhachHangKH»
MR./MS./MRS «HoTenKhachHangKH»

Năm/Year 2020
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Số: ……/2020/HĐMBCH/MS
Căn cứ:
- Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn (“Luật Nhà ở”);
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn
(“Luật Kinh doanh bất động sản”);
- Căn cứ nhu cầu, sự tự nguyện và thống nhất của Các Bên.

Hôm nay, ngày……tháng……năm…….(“Ngày Ký”), Chúng tôi gồm Các Bên dưới đây:
1. BÊN A: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ METRO STAR
GCN ĐKKD số : 0304612653 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần
đầu ngày 21 tháng 07 năm 2005
Enterprise Registration No 0304612653 issued by Department of Planning and
Investment Ho Chi Minh City for the first time on date
21/07/2005
Địa chỉ : 360 Xa Lộ Hà Nội, Phường Phước Long A, Quận 9,
Thành phố Hồ Chí Minh
Head office address 360 Ha Noi Highway, Phuoc Long A Ward, District 9, Ho
Chi Minh City, Vietnam

Điện thoại : 1900 561 566


Telephone
Email :
Đại diện : Ông VŨ HỒNG QUANG
Represented by Mr. VU HONG QUANG
Chức vụ : Phó Giám Đốc
Title Deputy Director
(Theo Giấy ủy quyền số 237-20/GUQ-MS ký ngày 20/11/2020))
(Pursuant to the letter of authorization of 237-20/GUQ-MS dated 20/11/2020)
(Sau đây gọi tắt là “Bên Bán”)
(Hereinafter referred to as “Seller”)

2. BÊN B: ÔNG/BÀ «HoTenKhachHangKH»


CMND/CCCD/Hộ Chiếu số : «SoCMNDKH» do «NoiCapCMNDKH» cấp ngày
«NgayCapCMNDKH»
Địa chỉ thường trú : «DiaChiThuongTruKH»
Địa chỉ liên hệ : «DiaChiLienLacKH»
Điện thoại : «DienThoaiKH»
Email : «EmailKH»

(Sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)

1
Trường hợp Bên Mua có từ hai cá nhân hoặc hai tổ chức trở lên, mọi dẫn chiếu đến Bên Mua
trong Hợp Đồng này nghĩa là dẫn chiếu đến từng cá nhân hoặc từng tổ chức của Bên Mua. Để
thuận tiện, những cá nhân hoặc tổ chức thuộc Bên Mua tại đây đồng ý việc Bên Bán có thể gửi
thông báo cho bất cứ cá nhân hoặc tổ chức nào thuộc Bên Mua, cá nhân hoặc tổ chức nhận được
thông báo có nghĩa vụ thông báo cho các thành viên còn lại ngay khi nhận được thông báo. Mọi
thông báo, văn bản, phản hồi của từng thành viên thuộc Bên Mua cũng được xem là thông báo
của Bên Mua.
Bên Mua và Bên Bán sau đây có thể được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên” hoặc
“Hai Bên”.
Hai Bên đồng ý ký kết bản Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này với các điều, khoản sau đây:

ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ


Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1 “Dự Án” là Dự Án được ghi nhận tại Phụ Lục 01 đính kèm Hợp Đồng này (“Phụ lục
01”).
1.2 “Chủ Đầu Tư” có nghĩa là Công Ty được ghi nhận tại Phụ Lục 01.
1.3 “Căn Hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế thuộc
Nhà Chung Cư đã được phê duyệt với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp Đồng
này.
1.4 “Nhà Chung Cư” là toàn bộ tòa nhà chung cư nơi có Căn Hộ thuộc Dự Án, bao gồm các
Căn Hộ, các Diện tích thương mại dịch vụ, diện tích kinh doanh, diện tích văn phòng,...
và các công trình tiện ích chung của tòa nhà chung cư, kể cả phần khuôn viên (nếu có).
1.5 “Hợp Đồng” là Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như
mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp Đồng này do Các Bên lập và ký kết trong
quá trình thực hiện Hợp Đồng này.
1.6 “Giá Trị Căn Hộ” là tổng số tiền bán Căn Hộ được xác định tại Điều 3 của Hợp Đồng
này.
1.7 “Bảo Hành Căn Hộ” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ
thể tại Điều 9 của Hợp Đồng này khi các hạng mục này bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc
khi vận hành sử dụng không bình thường trong thời gian bảo hành mà không phải do lỗi
của Bên Mua/người sử dụng Căn Hộ gây ra và không thuộc trường hợp loại trừ bảo hành
tại Điều 9 theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và theo quy định của pháp luật nhà ở.
1.8 “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sở hữu riêng của Căn Hộ được tính theo kích
thước thông thủy bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ,
diện tích ban công, lô gia (nếu có) và không tính diện tích tường bao quanh Căn Hộ,
tường phân chia các Căn Hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ.
Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần
diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung. Diện Tích Thông Thủy là
diện tích được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua.
1.9 “Diện Tích Xây Dựng Căn Hộ” là diện tích tim tường, là khu vực được tính từ đường
tâm của các bức tường ranh giới, các bức tường phân chia các Căn Hộ khác nhau, bao
gồm diện tích sàn chứa các cột hoặc hộp kỹ thuật bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích

2
ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn; trường hợp ban công có phần diện tích tường
chung thì tính từ tim tường của tường chung.
1.10 “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được quy
định tại Khoản 1.8, Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với
Căn Hộ này.
1.11 “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là phần diện tích thuộc sở hữu của Bên Bán trong
Nhà Chung Cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên
Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá Trị Căn
Hộ. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán được tính theo kích thước thông thủy theo nguyên
tắc tương tự cách tính Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán bao
gồm: (i) Các Căn Hộ/Phần diện tích thương mại dịch vụ/Phần diện tích khác/Phần đất
khác giữ lại không bán và các trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với các phần diện tích
này, (ii) Diện tích các tầng hầm xe (ngoại trừ các phần diện tích tầng hầm được Chủ Đầu
Tư bố trí làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh (nếu có)
theo quy định pháp luật); (iii) Các diện tích khác thuộc Dự Án và trang thiết bị kỹ thuật sử
dụng riêng của Bên Bán theo xác định của Bên Bán; (iv) Các phần diện tích không thuộc
Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua và không thuộc sở hữu chung của Nhà Chung Cư.
1.12 “Phần Diện Tích Và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung” là phần diện tích và các thiết bị
thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật nhà ở và
theo quy định tại Điều 11 Hợp Đồng này.
1.13 “Nội Quy Quản Lý, Sử Dụng Nhà Chung Cư” là bản Nội Quy Quản Lý, Sử Dụng Nhà
Chung Cư hoặc tên gọi khác được Bên Bán ban hành tại từng thời điểm (đính kèm hoặc
không đính kèm theo Hợp Đồng này) và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Bên Bán sửa
đổi, bổ sung.
1.14 “Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Khác” là phần diện tích và các trang thiết bị kỹ
thuật trong Nhà Chung Cư như xác định tại Điều 11 Hợp Đồng.
1.15 “Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư” là khoản tiền 02% Giá Trị
Căn Hộ (chưa bao gồm Thuế Giá Trị Gia Tăng, các khoản tiền lãi phát sinh và các khoản
thu khác (nếu có)) mà Các Bên có nghĩa vụ phải đóng góp tính trên phần diện tích thuộc
sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì Phần Diện Tích Và Thiết Bị Thuộc Sở
Hữu Chung trong Nhà Chung Cư. Trường hợp có sự chênh lệch Diện Tích Sử Dụng Căn
Hộ theo quy định tại Hợp Đồng dẫn đến điều chỉnh Giá Trị Căn Hộ thì Kinh Phí Bảo Trì
Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư tính căn cứ trên Giá Trị Căn Hộ sau điều chỉnh.
Trường hợp mức Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư thay đổi theo quy
định pháp luật thì Bên Mua đóng theo mức pháp luật quy định.
1.16 “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” là các dịch vụ quản lý vận hành Nhà
Chung Cư, bao gồm việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho Nhà Chung Cư hoạt động
bình thường.
1.17 “Bảo trì Nhà Chung Cư” là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa
chữa đột xuất phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung trong Nhà Chung Cư nhằm
duy trì chất lượng Nhà Chung Cư.
1.18 “Đơn vị Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận
hành Nhà Chung Cư sau khi Nhà Chung Cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
Đơn vị Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư thành lập Ban Quản Lý Nhà Chung Cư để
quản lý vận hành Nhà Chung Cư.

3
1.19 “Sự Kiện Bất Khả Kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên hoặc Các
Bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để
thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp
cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là Sự Kiện Bất Khả Kháng được
Các Bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại điều khoản Sự Kiện Bất Khả Kháng của Hợp Đồng
này.
1.20 “Giấy Chứng Nhận” hoặc “Sổ Hồng” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với Căn Hộ do Cơ quan có thẩm quyền cấp
cho Bên Mua theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CĂN HỘ MUA BÁN


2.1 Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ như sau:
a) Thông tin Căn Hộ: Theo Phụ Lục 01.
b) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ: Theo Phụ Lục 01.
c) Diện Tích Xây Dựng Căn Hộ: Theo Phụ Lục 01.
2.2 Mục đích sử dụng Căn Hộ: Theo Phụ Lục 01.
2.3 Ngày Bàn Giao Dự Kiến: Theo Phụ Lục 01.
2.4 Thời hạn sở hữu Căn Hộ: Theo Phụ Lục 01.
2.5 Tiến độ xây dựng: Theo Phụ Lục 01.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ VÀ THANH TOÁN
3.1 Giá Trị Căn Hộ:
a) Giá Trị Căn Hộ: Theo Phụ Lục 01.
b) Giá Trị Căn Hộ quy định tại Phụ Lục 01 không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí khác theo quy định của pháp luật liên quan đến
việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và
chi phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán.
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho Căn Hộ gồm: Dịch vụ
cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên
Mua sử dụng riêng cho Căn Hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị
cung ứng dịch vụ.
- Phí Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư hàng tháng theo quy định tại Phụ Lục 01.
- Phí giữ xe của các phương tiện giao thông.
- Các chi phí khác do Hai Bên thỏa thuận tại từng thời điểm.
c) Hai Bên thống nhất kể từ ngày bàn giao Căn Hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn
Hộ đã mua thì Bên Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo Hợp Đồng, quy định hiện
hành, thanh toán Phí Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ
khác do việc sử dụng các tiện ích như: điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp,... cho đơn vị
cung cấp dịch vụ.
3.2 Phương thức thanh toán:
a) Phương thức thanh toán theo Phụ Lục 02.
b) Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về
khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài
khoản của Bên Bán.
3.3 Thời hạn thanh toán:

4
a) Thời hạn thanh toán Giá Trị Căn Hộ: Bên Mua thanh toán Giá Trị Căn Hộ cho Bên Bán
theo thời hạn quy định tại Phụ Lục 02.
b) Thời hạn thanh toán Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư: Bên Mua có
trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm bàn giao Căn Hộ và theo lịch quy
định tại Phụ lục 02.
c) Việc thanh toán giá trị phần Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ chênh lệch (nếu có) giữa Diện
Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế và Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ quy định tại Khoản 8.1
Điều 8 Hợp Đồng.
d) Đối với những khoản phải thanh toán theo Hợp Đồng có thời hạn thanh toán đã được xác
định trong Hợp Đồng thì Bên Mua đảm bảo thanh toán đúng/đủ các khoản phải thanh
toán mà không lệ thuộc vào việc Bên Bán có thông báo thanh toán đến Bên Mua hay
không.
e) Đối với những khoản thanh toán Bên Mua phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng
mà không có thời hạn thanh toán được xác định trong Hợp Đồng thì Bên Mua thanh toán
theo thông báo của Bên Bán hoặc theo thỏa thuận, phụ lục liên quan,... được ký kết bởi
Hai Bên.

ĐIỀU 4. CHẤT LƯỢNG CĂN HỘ


Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng Căn Hộ cao nhất, theo đúng tiêu chuẩn thiết kế đã
được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng Căn Hộ được
quy định tại Phụ lục 03 đính kèm Hợp Đồng này.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN


5.1 Quyền của Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên Mua thanh toán tiền mua Căn Hộ và các khoản phải thanh toán theo đúng
thỏa thuận tại Hợp Đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán
theo tiến độ thỏa thuận tại của Hợp Đồng. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy
định cụ thể tại điểm a, Khoản 12.2, Điều 12 của Hợp Đồng.
b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng.
c) Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và có quyền từ chối bàn giao Căn Hộ hoặc bàn giao
bản chính Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ
thanh toán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng.
d) Trường hợp Nhà Chung Cư chưa thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư thì Bên Bán
thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban Quản Trị Nhà Chung Cư, ban hành và chỉnh
sửa Nội Quy Quản Lý, Sử Dụng Nhà Chung Cư, thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư,
lựa chọn và ký Hợp Đồng với Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư để quản lý vận
hành Nhà Chung Cư kể từ khi đưa Nhà Chung Cư vào sử dụng cho đến khi Ban Quản Trị
Nhà Chung Cư được thành lập.
e) Được quyền yêu cầu Bên Mua cung cấp đầy đủ các giấy tờ, nộp phí và lệ phí để làm thủ
tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua theo quy định của pháp luật khi Căn Hộ chưa
được cấp Giấy Chứng Nhận. Nếu Căn Hộ đã được cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Bán
được quyền yêu cầu Bên Mua cung cấp đầy đủ các giấy tờ, nộp phí và lệ phí để làm thủ
tục đăng ký chuyển nhượng Căn Hộ và cấp Giấy Chứng Nhận cho bên nhận chuyển
nhượng theo quy định của pháp luật (nếu có).
f) Được quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, khai thác và thực hiện hoạt động kinh doanh và các
quyền khác theo quy định của pháp luật đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán.
g) Được treo biển tên của Nhà Chung Cư, tên, logo của Chủ Đầu Tư tại phần sở hữu chung
Nhà Chung Cư, tầng thượng, mặt ngoài Nhà Chung Cư.

5
h) Được quyền bàn giao Giấy Chứng Nhận cho Ngân hàng trong trường hợp Bên Mua thế
chấp quyền mua Căn Hộ cho Ngân hàng và chưa hoàn tất thanh toán cho Ngân hàng (nếu
có).
i) Được quyền nhắc nhở Bên Mua (hoặc Bên Mua lại Căn Hộ hoặc Bên nhận chuyển
nhượng Hợp Đồng từ Bên Mua hoặc Bên thừa kế, nhận tặng cho Căn Hộ từ Bên Mua
hoặc bất kỳ người nào lưu trú, cư trú, sử dụng nào khác tại Căn Hộ) tuân thủ đầy đủ các
quy định theo Hợp Đồng này và/hoặc Nội Quy Quản Lý, Sử Dụng Nhà Chung Cư do Chủ
Đầu Tư ban hành trong quá trình sử dụng Căn Hộ. Trường hợp vi phạm (nếu có) và Bên
Bán đã nhắc ít nhất 02 (hai) lần mà không thực hiện hoàn thành đầy đủ thì Bên Bán được
quyền ngừng hoặc yêu cầu đơn vị cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ
tiện ích khác.
j) Được quyền yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi phạm do Bên Mua vi phạm (nếu có) theo quyết
định của Cơ quan có thẩm quyền.
k) Được quyền cấn trừ các khoản Bên Mua phải thanh toán theo Hợp Đồng trước khi thanh
toán/hoàn trả cho Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng (nếu có).
l) Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này theo quy định tại Điều 15 của Hợp
Đồng.
m) Được hưởng đầy đủ các quyền khác được quy định tại Hợp Đồng.
5.2 Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Thực hiện Bảo Hành Căn Hộ theo quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng.
b) Bàn giao Căn Hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn Hộ cho Bên Mua theo
đúng thời hạn thỏa thuận trong Hợp Đồng.
c) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với các đơn vị cung
cấp điện, nước, viễn thông, truyền hình cáp,…
d) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn Hộ theo
quy định của pháp luật.
e) Làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp
Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này.
f) Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp Đồng và các Phụ lục kèm theo Hợp
Đồng.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA


6.1 Quyền của Bên Mua:
a) Nhận bàn giao Căn Hộ có chất lượng với các thiết bị, vật liệu theo đúng quy định tại Điều
4 và Phụ Lục 03 Hợp Đồng.
b) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật,
trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này.
c) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Hộ đã mua theo
quy định tại Hợp Đồng và theo quy định của pháp luật.
d) Nhận Giấy Chứng Nhận đối với Căn Hộ.
e) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban Quản Trị
Nhà Chung Cư khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản Trị Nhà Chung Cư theo quy định
của Bộ Xây dựng và Nội Quy Quản Lý, Sử Dụng Nhà Chung Cư.
f) Được quyền chuyển nhượng Hợp Đồng này khi Bên Mua đã hoàn thành nghĩa vụ thanh
toán theo Hợp Đồng và tuân thủ các quy định của pháp luật. Khi có nhu cầu chuyển
nhượng, đầu tiên Bên Mua thông báo bằng văn bản đến Sàn giao dịch bất động sản của
Bên Bán theo thông tin như dưới đây và Bên Bán là bên đầu tiên phải đảm bảo xem xét

6
mua Căn Hộ, trường hợp không mua lại Căn Hộ thì Bên Bán thông báo cho Bên Mua
trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc và hỗ trợ tìm kiếm Khách hàng tốt cho Bên Mua.
Sàn giao dịch bất động sản chuyên trách việc chuyển nhượng, gọi tắt là Sàn Chuyển
Nhượng theo địa chỉ tại số 360 Xa Lộ Hà Nội, Phường Phước Long A, Quận 9,
TP.HCM hoặc email: chuyennhuong@metrostar.vn hoặc viber qua số điện thoại: (090
789 6565). Trường hợp bên chuyển nhượng không thực hiện theo quy trình nêu trên thì
Bên Bán có quyền từ chối không hỗ trợ thủ tục chuyển nhượng.
g) Bên Mua được sử dụng số lượng chỗ đỗ xe máy/xe đạp trong bãi đỗ xe của Tòa Nhà theo
ghi nhận quy định tại Phụ lục 01 đính kèm Hợp Đồng.
h) Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này theo quy định tại Điều 15 của Hợp
Đồng.
i) Được hưởng đầy đủ các quyền khác được quy định trong Hợp Đồng.
6.2 Nghĩa vụ của Bên Mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn Hộ, Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu
Chung Nhà Chung Cư và các khoản phải thanh toán khác (nếu có) theo thỏa thuận tại
Hợp Đồng.
b) Nhận bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận trong Hợp Đồng.
c) Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ đã
mua và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với
mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với
Nội Quy Quản Lý, Sử Dụng Nhà Chung Cư, quy định của pháp luật.
d) Kể từ ngày bàn giao Căn Hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn Hộ, Bên
Mua có trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư theo đúng quy
định/thông báo của Bên Bán hoặc Ban Quản Lý Nhà Chung Cư.
e) Tạo điều kiện thuận lợi cho Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư/Ban Quản Lý
Nhà Chung Cư trong việc thực hiện bảo trì, quản lý, vận hành Nhà Chung Cư/Căn hoặc
Hộ Phần Diện Tích Và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung.
f) Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích theo quy định tại Hợp Đồng và quy định của pháp luật.
g) Thực hiện các nghĩa vụ theo quyết định của Cơ quan có thẩm quyền khi vi phạm các quy
định về quản lý, sử dụng Căn Hộ (nếu có).
h) Trước khi Căn Hộ được bàn giao cho Bên Mua, Bên Mua sẽ không được quyền ra vào Dự
Án hoặc cư trú hoặc sử dụng Căn Hộ nếu không được Bên Bán đồng ý bằng văn bản.
i) Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến quyền sở hữu và
hoạt động kinh doanh của Bên Bán trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán.
j) Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan, an ninh trật tự chung và sinh
hoạt chung của cư dân tại Nhà Chung Cư, Dự Án trong suốt quá trình sử dụng Căn Hộ,
Bên Mua/Bên sử dụng Căn Hộ.
k) Sử dụng, bảo quản đối với Phần Diện Tích Và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung (trường
hợp có làm hư hỏng...thì thực hiện chi trả chi phí để khắc phục đối với Phần Diện Tích Và
Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung đó).
l) Chuyển nhượng Hợp Đồng khi đã hoàn thành việc thanh toán toàn bộ các nghĩa vụ thanh
toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng. Đảm bảo Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải đủ
các điều kiện được mua và sở hữu Căn Hộ tại Việt Nam theo quy định của pháp luật tại
thời điểm nhận chuyển nhượng. Bên nhận chuyển nhượng phải cam kết tuân thủ các thỏa
thuận của Bên Bán và Bên Mua trong Hợp Đồng.
m) Bên Mua (hoặc Bên Mua lại Căn Hộ hoặc Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng từ Bên
Mua hoặc Bên thừa kế, nhận tặng cho Căn Hộ từ Bên Mua hoặc bất kỳ người nào lưu trú,
cư trú, sử dụng nào khác tại Căn Hộ) tuân thủ đầy đủ các quy định nghĩa vụ theo Hợp

7
Đồng này và/hoặc Nội Quy Quản Lý, Sử Dụng Nhà Chung Cư do Chủ Đầu Tư ban hành
trong quá trình sử dụng Căn Hộ.
n) Trong quá trình Bên Bán tiến hành thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Căn Hộ tại Cơ
quan có thẩm quyền, Bên Mua có nghĩa vụ hoàn thiện hồ sơ, giấy tờ, thuế, phí, lệ phí
trước bạ theo quy định của pháp luật và yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền theo thông
báo của Bên Bán. Trường hợp đến ngày hết hạn tại thông báo mà Bên Mua không thực
hiện hoàn thành bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên Mua như nêu trên để Bên Bán thực hiện thủ
tục xin cấp Giấy Chứng Nhận thì Bên Mua được xem là tự thực hiện thủ tục xin cấp Giấy
Chứng Nhận mà không cần Bên Bán phải thực hiện nữa (thời điểm này cũng được xem là
thời điểm xác định Bên Mua tự thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận Căn Hộ).
Trường hợp này, Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán số tiền đợt cuối theo đúng
quy định tại Phụ Lục 02 Hợp Đồng.
o) Bên Mua đảm bảo không có những hành vi trực tiếp và/hoặc gián tiếp gây ảnh hưởng đến
hình ảnh, uy tín, thương hiệu của Bên Bán, Dự Án, Công ty thành viên của Bên Bán dù
thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào như trên các phương tiện truyền thông, các phương
tiện khác, các khu vực khác.v.v…. Trường hợp vi phạm quy định này thì áp dụng theo
Điều 15.
p) Tuân thủ đầy đủ quy định Hợp Đồng, Nội Quy Quản Lý, Sử Dụng Nhà Chung Cư.

ĐIỀU 7. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN


7.1 Bên Mua thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí liên quan đến việc
xin cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục xin cấp
Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua và trong suốt quá trình sở hữu, sử dụng Căn Hộ kể từ
thời điểm nhận bàn giao Căn Hộ.
7.2 Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho
Nhà Nước theo quy định của pháp luật.
7.3 Bên Mua có trách nhiệm nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các loại phí khác liên quan
đến việc mua Căn Hộ theo quy định của pháp luật.
7.4 Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho
Nhà nước khi thực hiện bán, chuyển nhượng, tặng cho, để thừa kế Căn Hộ.

ĐIỀU 8. GIAO NHẬN CĂN HỘ


8.1 Điều kiện giao nhận Căn Hộ:
a) Với điều kiện: (i) Bên Bán đã hoàn thành xây dựng Căn Hộ và đảm bảo Căn Hộ đúng
theo chất lượng/thiết kế Căn Hộ tại Điều 4 và Phụ Lục 03 và (ii) Bên Mua đã hoàn thành
đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ tại Hợp Đồng này và các điều kiện để Bên Bán tiến hành
bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua. Tại thời điểm bàn giao, Căn Hộ sẽ được bàn giao cho Bên
Mua phù hợp với thỏa thuận của Các Bên trong Hợp Đồng và Các Bên thống nhất rằng:
(i) Vào ngày bàn giao thực tế, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp của Bên Mua
phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn Hộ, cùng đại diện của Bên Bán đo đạc lại Diện
Tích Sử Dụng Thực Tế của Căn Hộ và ký Biên Bản Bàn Giao.
- Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế có chênh lệch không quá ±05% (cộng/trừ năm
phần trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ quy định tại Hợp Đồng thì Các Bên sẽ thực
hiện thanh toán giá trị của phần diện tích chênh lệch cho nhau theo đơn giá Diện Tích Sử
Dụng Căn Hộ đã quy định trong Phụ lục 01 Hợp Đồng này và các phụ lục khác điều chỉnh
nếu có.
- Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt quá ±05% (cộng/trừ năm phần
trăm) so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi nhận trong Hợp Đồng thì Bên Mua được

8
lựa chọn (i) tiếp tục thực hiện Hợp Đồng và thanh toán Giá Trị Căn Hộ theo Diện Tích
Sử Dụng thực tế, đơn giá cho phần diện tích chênh lệch này được tính theo đơn giá của
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được quy định tại Phụ Lục 01 Hợp Đồng này hoặc các phụ
lục khác điều chỉnh nếu có hoặc (ii) chấm dứt Hợp Đồng. Nếu Bên Mua lựa chọn chấm
dứt Hợp Đồng thì Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán
cho Bên Bán theo Hợp Đồng và Bên Mua được hưởng một khoản lợi nhuận khoán
gọn là 24% x tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng.
(ii) Trường hợp có sự chênh lệch Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ giữa thực tế và Hợp Đồng
trong giới hạn ±05% (cộng/trừ năm phần trăm) hoặc vượt quá ±05% (cộng/trừ năm phần
trăm) nhưng Bên Mua quyết định tiếp tục thực hiện Hợp Đồng thì Hai Bên sẽ ký Phụ Lục
điều chỉnh Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ và Giá Trị Căn Hộ. Bên Mua đảm bảo ký Phụ Lục
này trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Bên Bán gửi Phụ Lục.
(iii) Việc thanh toán giá trị của phần diện tích chênh lệch được thực hiện như sau:
- Nếu là nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua thì Bên Mua thanh toán cho Bên Bán trước khi
ký Biên Bản Bàn Giao.
- Nếu là nghĩa vụ thanh toán của Bên Bán thì Bên Bán tự động thực hiện cấn trừ vào các
khoản còn lại mà Bên Mua còn phải thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng (nếu có)
hoặc thanh toán cho Bên Mua trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Các Bên ký Phụ
Lục điều chỉnh Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ và Giá Trị Căn Hộ.
b) Tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, Bên Mua kiểm tra Căn Hộ, nếu Căn Hộ không được bàn
giao đúng theo chất lượng/thiết kế Căn Hộ tại Điều 4 và Phụ Lục 03 thì Bên Mua có
quyền ghi rõ các yêu cầu khắc phục những điểm không phù hợp vào văn bản đề nghị khắc
phục. Bên Bán sẽ tiến hành khắc phục những điểm này trong thời hạn được Các Bên
thống nhất tại văn bản đề nghị khắc phục. Sau khi Bên Bán đã hoàn thành việc khắc phục
như nêu trên thì Bên Mua phải phối hợp nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thời hạn Bên
Bán thông báo. Trường hợp Bên Mua vẫn không đồng ý nhận bàn giao thì Bên Bán được
quyền mời đơn vị thẩm định thứ ba có chức năng là Vinacontrol TP. Hồ Chí Minh hoặc
Trung tâm kiểm định của Bộ Xây dựng tại TP.HCM thực hiện việc thẩm định để xác
minh các điểm đã khắc phục nêu trên là phù hợp hay chưa phù hợp theo Điều 4 và Phụ
Lục 03. Phí thẩm định sẽ do bên có lỗi chi trả.
Trường hợp đơn vị thẩm định ra kết quả mà do lỗi của Bên Bán thì Bên Bán tiếp tục khắc
phục cho đến khi hoàn thành. Trường hợp đơn vị thẩm định ra kết quả các điểm khắc
phục đã được khắc phục phù hợp với Điều 4, Phụ Lục 03 mà Bên Mua vẫn không đến
nhận theo Thông báo bàn giao của bên Bán thì Bên Bán được quyền chấm dứt Hợp Đồng
và hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng
trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày bàn giao trong Thông báo nêu trên.
8.2 Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua như tiến độ tại Điều 2 Hợp Đồng.
a) Việc bàn giao Căn Hộ thực tế có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với Ngày Bàn Giao Dự
Kiến được ghi nhận tại Phụ Lục 01 Hợp Đồng, nhưng sẽ không được sớm hơn hoặc
muộn hơn 90 (chín mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến. Bên Bán sẽ có văn bản
thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm hoặc sớm bàn giao Căn Hộ.
Trước ngày bàn giao thực tế Căn Hộ tối thiểu là 10 (mười) ngày, Bên Bán sẽ gửi văn bản
thông báo bàn giao cho Bên Mua về thời gian, địa điểm, nội dung và thủ tục bàn giao Căn
Hộ (“Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ”).
b) Nếu Bên Mua đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo đúng tiến độ và thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ khác theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng thì Bên Mua có quyền yêu
cầu Bên Bán phải thực hiện bàn giao Căn Hộ đúng theo tiến độ Hợp Đồng.
- Trường hợp Bên Mua đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ như nêu trên mà Bên Bán chậm bàn
giao Căn Hộ quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến thì Bên

9
Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn
giao mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng.
 Trường hợp Bên Mua tiếp tục thực hiện Hợp Đồng thì Bên Bán phải chịu phạt một
khoản tiền bằng: Tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp
Đồng x lãi suất tiền gởi có thời hạn 01 (một) năm của Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Ngoại Thương Việt Nam xác định vào Ngày Bàn Giao Dự Kiến/365 ngày x
150% x tổng số ngày Bên Bán trễ hạn bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua. Khoản tiền này
được Bên Bán chi trả hoặc cấn trừ vào nghĩa vụ của Bên Mua phải thanh toán theo
Hợp Đồng tại thời điểm bàn giao Căn Hộ.
[Ví dụ giả định:
o Tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng:
2.000.000.000 VND.
o Lãi suất có thời hạn 01 (một) năm của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại
Thương Việt Nam xác định vào Ngày Bàn Giao Dự Kiến: 6.5%/năm.
o Số ngày chậm bàn giao: 180 ngày.
o Tổng số tiền lãi mà Bên Mua được hưởng là: = 96.164.383 VND
[=2.000.000.000 VND x (6.5%/365 ngày) x 150% x 180 ngày]]
 Trong trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng do Bên Bán chậm bàn
giao vượt quá 180 (một trăm tám mươi) ngày như nêu trên thì Bên Bán hoàn trả lại
toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng và Bên Mua
được hưởng một khoản lợi nhuận khoán gọn là 24% x tổng số tiền mà Bên Mua
đã thanh toán cho Bên Bán.
c) Nếu Bên Mua chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán theo đúng tiến độ và/hoặc
chưa thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng thì
Bên Bán có quyền chọn (i) tự gia hạn thời hạn bàn giao Căn Hộ mà không bị xem là
vi phạm Hợp Đồng hoặc (ii) vẫn bàn giao căn hộ đúng thời hạn dự kiến trong Hợp
Đồng.
8.3 Trường hợp Bên Bán đã gửi Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ hợp lệ mà Bên Mua hoặc
người được ủy quyền hợp pháp của Bên Mua không đến nhận bàn giao Căn Hộ theo
thời hạn thông báo thì Bên Bán hỗ trợ gửi Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ lần 2. Nếu
trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ Ngày Bàn Giao Căn Hộ nêu trong Thông Báo Bàn
Giao Căn Hộ lần 2 mà Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp của Bên Mua
vẫn không đến nhận bàn giao Căn Hộ thì Bên Bán được quyền đơn phương chấm dứt
Hợp Đồng và hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán
8.4 Kể từ thời điểm Hai Bên ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ, Bên Mua được toàn quyền
sử dụng Căn Hộ và chịu trách nhiệm có liên quan đến Căn Hộ, kể cả trường hợp Bên
Mua có sử dụng hay chưa sử dụng Căn Hộ.

ĐIỀU 9. BẢO HÀNH CĂN HỘ


9.1 Thời hạn Bảo Hành Căn Hộ là 60 (sáu mươi) tháng tính từ ngày Bên Bán ký biên bản
nghiệm thu đưa Căn Hộ vào sử dụng theo quy định của pháp luật.
Nội dung Bảo Hành Căn Hộ bao gồm: Sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về khung, cột,
dầm, sàn, tường, trần, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt (nếu có), hệ thống
cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt
và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún,
nứt, sụt Căn Hộ.

10
9.2 Đối với các thiết bị khác gắn liền với Căn Hộ thì Bên Bán (hoặc Bên do Bên Bán chỉ
định) thực hiện bảo hành theo thời hạn quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
9.3 Bên Bán thực hiện Bảo Hành Căn Hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị
khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên thứ ba được
Bên Bán ủy quyền/chỉ định thực hiện.
9.4 Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn Hộ có các hư hỏng
thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo của Bên Mua, Bên Bán thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận
trong Hợp Đồng và theo quy định của pháp luật; thời hạn hoàn thành việc thực hiện bảo
hành sẽ theo thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua tại từng thời điểm, tùy thực tế phát
sinh. Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ. Nếu Bên Mua
không tạo điều kiện cần thiết hoặc cản trở Bên Bán/bên thứ ba trong việc thực hiện nghĩa
vụ bảo hành, Bên Bán không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại phát sinh.
9.5 Bên Bán không thực hiện Bảo Hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường, tự nhiên.
b) Trường hợp hư hỏng do Bên Mua hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư
hỏng do các thiết bị và/hoặc tài sản do bên thứ ba gây ra.
c) Trường hợp hư hỏng do Sự Kiện Bất Khả Kháng.
d) Trường hợp đã hết thời hạn Bảo Hành Căn Hộ theo quy định pháp luật.
e) Trường hợp những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa
chữa hạng mục được bảo hành mà không được sự đồng ý của Bên Bán.
9.6 Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại Khoản 9.1, Khoản 9.2, Điều 9 của Hợp Đồng,
việc sửa chữa các hư hỏng của Căn Hộ thuộc trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì Phần
Diện Tích Và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung được thực hiện theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ


10.1 Trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp quyền tài sản phát sinh từ Hợp Đồng này hoặc
Căn Hộ sau khi Bên Mua đã được bàn giao quyền sở hữu và trước khi Bên Mua được cấp
Giấy Chứng Nhận cho Ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam thì Bên Mua phải thông
báo trước bằng văn bản để Bên Bán hỗ trợ giấy tờ cần thiết và Bên Mua làm các thủ tục
cần thiết theo quy định của Ngân hàng và pháp luật.
10.2 Trong trường hợp bộ hồ sơ xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Căn Hộ chưa được nộp cho Cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện
chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên thứ ba thì Các Bên phải thực hiện đúng thủ tục
chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG


11.1 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua được xác định như quy định tại Khoản 1.10, Điều 1
Hợp Đồng.
11.2 Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán được xác định như quy định tại Khoản 1.11, Điều 1
Hợp Đồng.
11.3 Phần Diện Tích Và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư được xác định phù hợp
với Điều 100 và Điều 101 Luật Nhà ở. Danh mục chi tiết Phần Diện Tích Và Thiết Bị
Thuộc Sở Hữu Chung sẽ do Bên Bán lập để áp dụng.

11
11.4 Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu khác (nếu có) trong Nhà Chung Cư sẽ do Chủ Đầu
Tư xác định trong quá trình xây dựng hoặc khi Nhà Chung Cư được xây dựng hoàn thiện.

ĐIỀU 12. TRÁCH NHIỆM HAI BÊN VÀ GIẢI QUYẾT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
12.1 Bên Bán đảm bảo bàn giao Căn Hộ đúng theo quy định tại Hợp Đồng. Trường hợp Bên
Bán không bàn giao đúng theo Hợp Đồng thì Bên Mua được quyền áp dụng các biện pháp
được quy định chi tiết tại các điều khoản tương ứng của Hợp Đồng để giải quyết.
12.2 Bên Mua đảm bảo thanh toán đầy đủ, đúng tiến độ theo quy định Hợp Đồng.
a) Trường hợp Bên Mua thanh toán trễ hạn so với Hợp Đồng thì Bên Mua phải thanh toán
cho Bên Bán lãi suất chậm thanh toán với mức lãi suất tiền gởi có thời hạn 01 (một) năm
của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam được xác định tại thời
điểm thanh toán/ 365 ngày x 150% x tổng số tiền chậm thanh toán x tổng số ngày chậm
thanh toán (tính từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thực tế thanh toán).
b) Nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt thanh toán theo Hợp
Đồng và/hoặc tiền lãi chậm thanh toán theo Hợp Đồng (nếu có) vượt quá 90 (chín mươi)
ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo thỏa thuận tại Điều 15
Hợp Đồng bằng một Thông báo chính thức gửi đến địa chỉ Bên mua hoặc email của Bên
Mua theo Hợp Đồng.
Bên Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán sau khi đã khấu trừ các khoản
chi phí tiền bồi thường về việc Bên Mua vi phạm Hợp Đồng này là 12% (mười hai phần
trăm) x tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng và các chi
phí hoa hồng trả cho các bên môi giới bán hàng và chi phí Luật sư .

ĐIỀU 13. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN


13.1 Bên Bán cam kết:
a) Căn Hộ nêu tại Hợp Đồng thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán
cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
b) Căn Hộ nêu tại Hợp Đồng được xây dựng theo đúng thiết kế được duyệt, bảo đảm chất
lượng và các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.
Các Bên đồng ý và thống nhất rằng, Bên Bán có thể tiến hành việc điều chỉnh, thay đổi
nhỏ trong thiết kế, nội thất của Căn Hộ với điều kiện là các điều chỉnh, thay đổi đó không
làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng, kết cấu của các hạng mục chính của Căn Hộ trên
cơ sở đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành và Bên Bán không cần xin ý kiến hoặc
gửi thông báo cho Bên Mua.
13.2 Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem thông tin về Dự Án, Chủ Đầu Tư, Căn Hộ.
b) Số tiền mua Căn Hộ thỏa thuận trong Hợp Đồng là hợp pháp, không có tranh chấp với
bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà
Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng. Trong trường hợp có tranh chấp về
khoản tiền mua bán Căn Hộ thì Hợp Đồng vẫn có hiệu lực với Các Bên.
c) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo Hợp Đồng và quy định của pháp
luật để làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua.
13.3 Việc ký kết Hợp Đồng giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
13.4 Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng bị Cơ quan có thẩm
quyền tuyên bố là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định
hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp Đồng vẫn có hiệu lực thi
hành đối với Hai Bên. Hai Bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu

12
hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định pháp luật và phù hợp
với ý chí của Hai Bên.
13.5 Các Bên đồng ý rằng, trường hợp có sai sót trong việc nhập thông tin, số liệu hoặc sai sót
do tính toán trong quá trình làm Hợp Đồng mà Bên Bán hoặc Bên Mua chứng minh được
thông tin, số liệu đó là sai theo các điều khoản điều kiện của Hợp Đồng, các phụ lục
và/hoặc các văn bản, thỏa thuận liên quan mà Các Bên đã ký kết, thống nhất trên thực tế
thì Bên kia phải chấp nhận các số liệu, thông tin điều chỉnh.

ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG


14.1 Hai Bên nhất trí Sự Kiện Bất Khả Kháng là sự kiện xảy ra, không phải do lỗi của bất kỳ Bên
nào, mà xảy ra ngoài ý muốn và Các Bên không thể dự đoán trước, cũng như không thể tránh
và khắc phục được, dẫn đến không thể thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng hoặc không
thể thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp Đồng. Sự Kiện Bất Khả Kháng bao gồm nhưng
không giới hạn: chiến tranh, tuyên chiến hoặc không tuyên chiến, bạo loạn, phiến loạn, khởi
nghĩa, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác, tình trạng
khẩn cấp quốc gia, đình công, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân, sự thay
đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do quá trình giải quyết thủ tục hành chính của Cơ
quan có thẩm quyền hoặc do phải thực hiện quyết định của Cơ quan có thẩm quyền... và các
trường hợp khác do pháp luật quy định.
14.2 Mọi khó khăn về tài chính thì không được xem là Sự Kiện Bất Khả Kháng.
14.3 Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ, cam kết của một Bên do nguyên
nhân phát sinh từ/và/hoặc liên quan đến Sự Kiện Bất Khả Kháng thì sẽ không bị xem là vi
phạm Hợp Đồng hoặc không làm phát sinh khiếu nại vi phạm đó nếu có với điều kiện:
a) Sự Kiện Bất Khả Kháng là nguyên nhân trực tiếp cản trở hoặc gây chậm trễ việc thực hiện
nghĩa vụ đó của Hợp Đồng.
b) Bên bị tác động đã cố gắng áp dụng mọi khả năng để có thể khắc phục hậu quả của Sự Kiện
Bất Khả Kháng.
c) Bên bị tác động phải thông báo cho Bên còn lại về việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, nêu
rõ các biện pháp khắc phục tình hình được áp dụng và cung cấp các thông tin về Sự Kiện
Bất Khả Kháng gây cản trở cho việc thực hiện Hợp Đồng.
d) Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ khác quy định trong Hợp Đồng mà không bị ảnh hưởng bởi
Sự Kiện Bất Khả Kháng.
14.4 Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của Các Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy
ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi Sự
Kiện Bất Khả Kháng chấm dứt.

ĐIỀU 15. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG


15.1 Hợp Đồng được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây và Các Bên thống
nhất phương án giải quyết như sau:
a) Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên lập
văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện, nội dung và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng.
b) Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại điểm b, Khoản 12.2 Điều 12 Hợp
Đồng. Trong trường hợp này, phương án được giải quyết áp dụng theo quy định tại điểm
b, Khoản 12.2 Điều 12 Hợp Đồng.
c) Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ theo thỏa thuận tại Khoản 8.2 Điều 8 Hợp Đồng và Bên
Mua áp dụng chấm dứt Hợp Đồng. Trong trường hợp này, phương án được giải quyết áp
dụng theo quy định tại Khoản 8.2 Điều 8 Hợp Đồng.

13
d) Bên Mua không nhận bàn giao Căn Hộ do Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế vượt quá
±05% (cộng/trừ năm phần trăm) theo quy định tại Khoản 8.1 Điều 8 Hợp Đồng. Trong
trường hợp này, phương án giải quyết áp dụng theo quy định tại Khoản 8.1 Điều 8 Hợp
Đồng.
e) Bên Mua không nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định tại Khoản 8.3 Điều 8 Hợp Đồng.
Trong trường hợp này, phương án giải quyết áp dụng theo quy định tại Khoản 8.3 Điều 8
Hợp Đồng.
f) Trường hợp Bên Mua hoặc bên Bán bị tác động bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng theo đúng
định nghĩa tại Hợp đồng này, gọi tắt là bên bị ảnh hưởng, không thể khắc phục được để
tiếp tục thực hiện nghĩa vụ Hợp Đồng thì trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày
Bên bị ảnh hưởng gởi thông báo đến bên còn lại về việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng
và Hai Bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong Hai Bên có quyền đơn phương
chấm dứt Hợp Đồng mà không bị xem là vi phạm Hợp Đồng. Trong trường hợp này, Bên
Bán sẽ hoàn trả lại cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán.
g) Bên Bán chấm dứt Hợp Đồng do Bên Mua gây ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu của
Bên Bán và/hoặc các bên liên quan theo quy định tại điểm o Khoản 6.2 Điều 6 Hợp Đồng
thì Bên Bán sẽ hoàn trả lại cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho
Bên Bán sau khi trừ đi chi phí các thiệt hại Bên Mua gây ra và chi phí hoa hồng bán hàng,
chi phí Luật sư.
h) Trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng không đúng các trường hợp quy
định tại Hợp Đồng thì Bên Bán hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho
Bên Bán theo Hợp Đồng sau khi trừ đi các loại chi phí, khoán gọn là 18% x tổng số tiền
mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán. Bên Bán sẽ hoàn trả số tiền nêu trên trong vòng
30 ngày kể từ ngày Bên Bán ký Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ với Bên mua mới (hoặc Hợp
đồng thuê dài hạn).
i) Các trường hợp chấm dứt khác theo quy định pháp luật (nếu có) thì Các Bên giải quyết
theo quy định pháp luật.
15.2 Trong trường hợp tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng mà Bên Bán đã bàn giao Căn Hộ cho
Bên Mua thì Bên Bán được thu hồi lại Căn Hộ có các thiết bị/nguyên vật liệu gắn liền
tường của Căn Hộ theo Phụ Lục số 03 của Hợp Đồng này. Bên Mua tự di chuyển tất cả
các tài sản, thiết bị, đồ đạc khác ra ngoài Căn Hộ trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ
ngày chấm dứt Hợp Đồng; nếu quá thời hạn trên mà Bên Mua không di chuyển tất cả tài
sản, thiết bị, đồ đạc khác ra ngoài Căn Hộ thì Bên Bán có quyền áp dụng các biện pháp
cần thiết nhưng không giới hạn để di chuyển các tài sản, thiết bị, đồ đạc Bên Mua để lại,
ra ngoài Căn Hộ và không phải chịu trách nhiệm đối với các tài sản, thiết bị, đồ đạc này;
Bên Mua cam kết không tranh chấp, khiếu nại.

ĐIỀU 16. THÔNG BÁO


16.1 Mọi thông báo, yêu cầu hoặc thư từ giao dịch... mà một Bên gửi cho Bên còn lại theo Hợp
Đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại bằng hình thức trao trực
tiếp (trao tay) hoặc fax trả trước hoặc gửi email hoặc gửi chuyển phát cho Bên nhận theo
số fax/địa chỉ như được quy định trong phần đầu của Hợp Đồng.
16.2 Mọi thông báo, yêu cầu hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi đến Bên còn lại theo
Khoản 16.1 Hợp Đồng này được xem là Bên còn lại nhận được:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có biên nhận.
b) Vào ngày Bên gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi bằng fax.
c) Vào ngày Bên gửi gửi mail điện tử thành công (hệ thống không báo lỗi gửi email thất bại).

14
d) Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu chuyển phát trong trường hợp gửi thư chuyển phát
hoặc đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thư qua bưu điện nếu Bên nhận trong cùng
tỉnh thành với Bên gửi; Vào ngày thứ tư nếu Bên nhận khác tỉnh thành với Bên gửi; Vào
ngày thứ bảy nếu gửi ra nước ngoài.
Nếu ngày gửi tương ứng rơi vào chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì Bên nhận được
xem là nhận vào ngày kế tiếp.
16.3 Nếu thời điểm gửi thông báo, yêu cầu hoặc thư từ giao dịch theo điểm a, b, c Khoản 16.2
nêu trên sau 04 (bốn) giờ chiều thì ngày nhận thông báo được xem là ngày làm việc tiếp
theo của ngày gửi thông báo nêu trên.
16.4 Ngoài ra, để đảm bảo cho Bên Mua được tiếp nhận thông tin một cách nhanh chóng trong
trường hợp cần thiết, thì Bên Bán có thể gửi thông báo cho Bên Mua qua tin nhắn theo số
điện thoại được nêu tại Hợp Đồng này hoặc các văn bản liên quan.
16.5 Trường hợp Bên nào có thay đổi thông tin theo ghi nhận tại phần đầu Hợp Đồng thì phải
thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại biết, nếu Bên có thay đổi thông tin không thông
báo cho Bên còn lại thì Bên còn lại sẽ không phải chịu trách nhiệm cho việc Bên thay đổi
thông tin không nhận được thông báo/yêu cầu theo Hợp Đồng này.

ĐIỀU 17. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng thì Hai Bên cùng bàn
bạc giải quyết thông qua thương lượng. Nếu Hai Bên không thương lượng giải quyết được
thì một trong Hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định
của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 18. ĐIỀU KHOẢN CHUNG


18.1 Hợp Đồng có hiệu lực kể từ Ngày Ký.
18.2 Các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của Hai Bên là
nội dung không tách rời Hợp Đồng và có hiệu lực thi hành đối với Hai Bên.
18.3 Các Bên kế thừa Hợp Đồng, quyền và nghĩa vụ của Bên Mua theo Hợp Đồng trên cơ sở
việc thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật như chuyển nhượng Hợp
Đồng/Căn Hộ, nhận thừa kế hoặc các hình thức chuyển quyền sở hữu Căn Hộ khác theo
quy định của pháp luật có nghĩa vụ tuân thủ đầy đủ Hợp Đồng.
18.4 Trong trường hợp thay đổi nội dung của Hợp Đồng thì Các Bên lập văn bản điều chỉnh/bổ
sung có đầy đủ chữ ký của cả Hai Bên.
Hợp Đồng được lập thành 04 (bốn) bản gốc và có giá trị như nhau. Bên Mua giữ 01 (một)
bản, Bên Bán giữ 03 (ba) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN BÊN MUA


(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu là pháp nhân)

15
16
PHỤ LỤC 01
THÔNG TIN CHI TIẾT
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số……/2020/HĐMBCH/MS)

STT NỘI DUNG DIỄN GIẢI


Là Dự Án Metro Star (Metro Star hoặc tên gọi khác theo
quyết định của Cơ quan có thẩm quyền hoặc Chủ Đầu
1. Dự Án Tư tại từng thời điểm), tọa lạc tại số 360 Xa Lộ Hà Nội.
Phường Phước Long A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam.
2. Chủ Đầu Tư Là Công Ty TNHH Đầu Tư Metro Star
«MaCanHo» (Mã Căn Hộ chỉ là Mã số thương mại. Việc
Mã Căn Hộ cấp mã số cho từng Căn Hộ sẽ phụ thuộc vào sự quyết
3.
định bởi Cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp mã
số Căn Hộ).
4. Tầng số «Tang»
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ
5. «DienTichThongThuy» m2
Diện Tích Xây Dựng Căn
6. Hộ «DienTichXayDung» m2

Đơn giá theo Diện Tích Sử


7. «DonGiaCoVAT» VNĐ/m2
Dụng Căn Hộ
Giá Trị Căn Hộ (đã bao gồm Thuế Giá Trị Gia Tăng và
Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư) là
«GiaTriHopDongVAT» VND (Bằng chữ:
«TextGiaTriHopDongVAT» đồng), cụ thể:
Giá Trị Căn Hộ được tính theo công thức lấy đơn giá
Căn Hộ tính cho 01m2 (một mét vuông) nhân (x) với
Giá Trị Căn Hộ Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ, cụ thể là:
8.
«DonGiaCoVAT» đồng/1m2 (x) «DienTichThongThuy»
m2 = «GiaTriHopDongVAT» VND.
Trong đó: (a) Giá Trị Căn Hộ (đã bao gồm Thuế Giá Trị
Gia Tăng, chưa bao gồm Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở
Hữu Chung Nhà Chung Cư) là: «GiaTriHopDongVAT»
VND và (b) Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Nhà
Chung Cư là: «PhiBaoTri» VND.
Đặc điểm về đất xây dựng - Thửa đất số: 13
9.
Nhà Chung Cư - Tờ bản đồ: 2 (theo tài liệu năm 2003)
10. Mục đích sử dụng Căn Hộ - Để ở
11. Thời hạn sở hữu Căn Hộ - Lâu dài
12. Tiến độ xây dựng a) Giai đoạn 1: Dự kiến hoàn thiện phần sàn thô, cất nóc:
từ 12/2020 đến tháng 10/2021.
b) Giai đoạn 2: Dự kiến hoàn thiện tường trần sàn, MEP:
tháng 3/2021- tháng 12/2021.

1
c) Giai đoạn 3: Dự kiến hoàn thiện cảnh quan, nội thất:
tháng 10/2021- đến tháng 12/2021.
Tháng 12/2021 (± 90 ngày) (“Ngày Bàn Giao Dự
13. Ngày Bàn Giao Dự Kiến
Kiến”)
a) Phí Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư là phí được
thu để đảm bảo quản lý và vận hành Nhà Chung Cư
b) Hai Bên nhất trí thỏa thuận mức Phí Quản Lý Vận
Hành Nhà Chung Cư là: ……………VND/m²/tháng.
c) Bên Mua thanh toán phí này cho Bên Bán hoặc Ban
Phí Quản Lý Vận Hành Nhà
14. Quản Lý Nhà Chung Cư hoặc Đơn Vị Quản Lý Vận
Chung Cư
Hành Nhà Chung Cư theo chỉ định của Bên Bán.
d) Phí Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư có thể được
điều chỉnh cho phù hợp với thực tế quản lý vận hành
Nhà Chung Cư và đảm bảo đơn giá áp dụng là giống
nhau đối với các Căn Hộ.
- Bên Mua được sử dụng số lượng ……… chỗ để xe
15. Chỗ đỗ xe máy/xe đạp
máy/xe đạp trong bãi đỗ xe của Tòa Nhà.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN BÊN MUA


(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu là pháp nhân)

2
PHỤ LỤC 02
LỊCH TRÌNH VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số……/2020/HĐMBCH/MS)
1. Bên Mua cam kết thanh toán Giá Trị Căn Hộ cho Bên Bán theo bảng tiến độ thanh toán
như sau:

Các Đợt
Ngày Đến Hạn Số Tiền Thanh Toán
Thanh Toán
Đợt 1 30 % Giá Trị Căn Hộ và thuế
Ngay khi ký Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ
GTGT
Đợt 2 Trong vòng 3 tháng kể từ ngày ký Hợp Đồng 10% Giá Trị Căn Hộ và thuế
Mua Bán Căn Hộ hoặc ngày đóng nắp hầm GTGT
Đợt 3 Trong vòng 6 tháng kể từ ngày ký Hợp Đồng 10% Giá Trị Căn Hộ và thuế
Mua Bán Căn Hộ hoặc hoàn tất sàn tầng 10 GTGT
Đợt 4 Trong vòng 9 tháng kể từ ngày ký Hợp Đồng 10% Giá Trị Căn Hộ và thuế
Mua Bán Căn Hộ hoặc hoàn tất sàn tầng 20 GTGT
Đợt 5 Trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký Hợp Đồng 10% Giá Trị Căn Hộ và thuế
Mua Bán Căn Hộ hoặc hoàn tất sàn tầng mái GTGT
25% Giá Trị Căn Hộ bao gồm thuế
Đợt 6 Trong vòng 14 ngày kể từ ngày Bên Bán thông
GTGT + 2% Giá Trị Căn Hộ chưa
báo về Ngày Bàn Giao Dự Kiến cho Căn Hộ
thuế GTGT (Kinh Phí Bảo Trì)
Thông báo nhận Giấy Chứng Nhận Chủ Quyền
Căn Hộ hoặc thời điểm xác định Bên Mua tự
Đợt 7
thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận 5% Giá Trị Căn Hộ và thuế GTGT
Chủ Quyền Căn Hộ theo Hợp Đồng

2. Phương thức thanh toán:


Bên Mua thanh toán cho Bên Bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên Bán
theo thông tin chi tiết dưới đây (hoặc tài khoản khác theo thông báo bằng văn bản của Bên
Bán):
- Chủ tài khoản: Công ty TNHH Đầu Tư Metro Star
- Số tài khoản: 1000 557 050 00001
- Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Trung Tâm Kinh Doanh

[Ghi chú: Trường hợp pháp luật có quy định thay đổi về phương thức thanh toán đối với bất
động sản thì Các Bên điều chỉnh phương thức thanh toán phù hợp theo quy định pháp luật].

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN BÊN MUA


(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu là pháp nhân)

1
PHỤ LỤC 03
VỊ TRÍ CĂN HỘ VÀ DANH MỤC
TRANG THIẾT BỊ, VẬT LIỆU CĂN HỘ
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số……/2020/HĐMBCH/MS)

I. Sơ đồ vị trí:
Theo bản vẽ đính kèm Hợp Đồng.
II. Hạng mục vật liệu và trang thiết bị sử dụng riêng của Căn Hộ (đính kèm):

STT Hạng mục/Vị trí Vật tư Nhà cung cấp/Xuất xứ


A. PHẦN CHUNG
Thang máy khu căn
1 Nhập khẩu
hộ
Máy phát điện dự
phòng; dùng cho
2 chiếu sáng hành Nhập khẩu
lang, thang máy khi
mất điện lưới
Sàn; Gạch porcelain/ceramic nhám, KT:
600x600
Hoàn thiện khu Đồng Tâm/Prime/hoặc
Tường; Sơn nước hoàn thiện tường khu công
công cộng, hành tương đương
3 cộng, hành lang chung/ốp gạch porcelain KT:
lang - sảnh thang
600x600 tường sảnh thang máy
máy
Trần; Thạch cao khung chìm, sơn nước hoàn Vĩnh Tường, Thành
thiện Phong/hoặc tương đương
B. NỘI THẤT CĂN HỘ
I. Sàn
1 Toàn bộ phòng ngủ Sàn gỗ công nghiệp dày 8mm Nhập khẩu
2 Phòng khách
3 Phòng ăn Gạch porcelain, KT: 600x600
Đồng Tâm/Prime/hoặc
4 Phòng bếp
tương đương
5 Phòng vệ sinh Ceramic nhám, KT: 300x300
6 Ban công, lô gia Ceramic nhám, KT: 300x300
II. Tường
1 Phòng ngủ
2 Phòng khách ICI, Jotun/hoặc tương
Sơn nước hoàn thiện
3 Phòng ăn đương
4 Phòng bếp
Đồng Tâm/ Prime/ hoặc
5 Phòng vệ sinh
Ceramic, KT: 300x300/ hoặc 300x600 tương đương
ICI, Jotun/hoặc tương
6 Ban công, lô gia Sơn nước hoàn thiện
đương
III. Trần

1
1 Phòng khách
Trần thạch cao che ống kỹ thuât khu vực bếp.
2 Phòng ăn
Các khu vực khác trần bê tông, sơn nước Vĩnh Tường, Thành
3 Phòng ngủ
hoàn thiện Phong/hoặc tương đương
4 Phòng bếp
5 Phòng vệ sinh Trần thạch cao chống ẩm
6 Ban công, sân phơi Trần bê tông, sơn nước hoàn thiện ICI, Jotun
IV. Cửa
Khung gỗ ghép, cánh MDF chống cháy, phủ
Cửa đi chính căn laminate hoàn thiện An Cường/Trung Nam/
1
hộ Phụ kiện; tay đẩy hơi âm, chặn cửa, tay nắm hoặc tương đương
gạt, thân khoá, ruột khoá, mắt thần
Chuông cửa hình Màn hình không tay nghe; đàm thoại thấy Commax/Korea/hoặc
2
Video doorphone hình khách tại lobby tương đương

3 Cửa đi phòng ngủ Khung gỗ ghép, cánh MDF chống ẩm, phủ
An Cường/Trung Nam/
laminate hoàn thiện
Cửa đi phòng vệ hoặc tương đương
4 Phụ kiện; khoá tròn, chặn cửa
sinh
Cửa đi ban công, Cửa lùa, khung nhôm sơn tĩnh điện; Panel Xingfa/hoặc tương
5
logia kính dán an toàn 6mm đương/Phụ kiện
Cửa sổ mở, khung nhôm sơn tĩnh điện; Panel Kinlong/hoặc tương
6 Cửa sổ
kính dán an toàn 6mm đương
V. Phòng tắm
1 Mặt đá Lavabo Mặt đá tự nhiên nội địa Việt Nam
2 Tủ vanity Không cung cấp
Bồn cầu 2 khối cho Phòng tắm Master &
3 Bồn cầu
thường
4 Vòi xịt Vòi xịt cho Phòng tắm Master & thường
Toto/Cotto/hoặc tương
Lavabo đặt bàn cho Phòng tắm Master
5 Lavabo đương
Lavabo treo tường cho Phòng tắm thường
Vòi xả lavabo nóng Vòi xả lạnh lavabo cho Phòng tắm Master &
6
lạnh thường
Bộ sen tắm nóng Bộ sen tắm nóng lạnh nổi tường cho Phòng
7
lạnh tắm Master & thường Toto/Cotto/hoặc tương
Phụ kiện phòng Bộ 2 món; Thanh treo khăn và móc treo giấy đương
8
tắm vệ sinh
Đình Quốc/hoặc tương
9 Gương soi Kính tráng thủy
đương
Vách kính khu vực
10 Không cung cấp
tắm đứng
Máy nước nóng
11 Cung cấp nguồn điện tới thiết bị, không cung cấp thiết bị
gián tiếp
VI. Phòng bếp

2
Thùng MDF chống ẩm phủ Melamine, Cánh An Cường/hoặc tương
MDF chống ẩm phủ Acrylic đương/Phụ kiện
1 Tủ bếp dưới
Phụ kiện; bản lề, ray kéo giảm chấn, tay nắm Imundex/Hafele/hoặc
inox tương tự.
2 Tủ bếp trên Không cung cấp
3 Kính ốp tường bếp Không cung cấp
4 Mặt bếp Solid surface Nhập khẩu
Toàn Mỹ/Toàn Phát/hoặc
5 Bồn rửa Bồn rửa 2 ngăn, Inox 304
tương đương
American
6 Vòi bếp lạnh Vòi bếp lạnh, xoay standar/Inax/hoặc tương
đương
7 Bếp điện/Bếp từ Cung cấp nguồn điện tới thiết bị (4kw), không cung cấp thiết bị

8 Máy hút mùi Cung cấp nguồn điện tới thiết bị, không cung cấp thiết bị
VII. Thiết bị điện
Panasonic/
Công tắc, ổ cắm
1 Theo thiết kế Schneider/hoặc tương
điện
đương
Cung cấp nguồn điện tới điểm kết nối thiết bị (mỗi phòng một điểm kết nối),
2 Đèn chiếu sáng
không cung cấp thiết bị
Quạt hút nhà vệ Chỉ cung cấp cho phòng tắm không có cửa sổ Asia/Senko/hoặc tương
3
sinh thông gió đương
VIII. Hệ thống điện thoại, internet, truyền hình cáp
Điện thoại, internet,
1 Cung cấp cáp tới điểm kết nối thiết bị, không cung cấp thiết bị
truyền hình cáp
IX. Hệ thống điều hòa nhiệt độ
1 Điều hòa nhiệt độ Cung cấp cáp tới điểm kết nối thiết bị, không cung cấp thiết bị
X. Hệ thống thông tin liên lạc
1 Video doorphone Cung cấp cáp tới điểm kết nối thiết bị, không cung cấp thiết bị

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN BÊN MUA


(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký và ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu là pháp nhân)

3
PHỤ LỤC 04
NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số.……/2020/HĐMBCH/MS)

ĐIỀU 1. THUẬT NGỮ VÀ GIẢI THÍCH


1.1 “Phần sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu” là phần diện tích bên trong Căn Hộ, bao gồm cả
diện tích ban công, lô-gia và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ
đó.
1.2 “Phần sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư” là phần diện tích thuộc sở hữu của Chủ Đầu Tư
trong Nhà Chung Cư nhưng Chủ Đầu Tư không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh
doanh và Chủ Đầu Tư cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này
vào giá bán Căn Hộ. Phần sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư bao gồm: (i) Các Căn Hộ/Phần
diện tích thương mại dịch vụ/Phần diện tích khác/Phần đất khác giữ lại không bán và các
trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với phần diện tích này, (ii) Diện tích các tầng hầm xe
(ngoại trừ các phần diện tích tầng hầm được Chủ Đầu Tư bố trí làm chỗ đỗ xe đạp, xe cho
người tàn tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh (nếu có) theo quy định pháp luật); (iii) Các
diện tích khác thuộc Dự Án và trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng của Chủ Đầu Tư theo
xác định của Chủ Đầu Tư; (iv) Các phần diện tích không thuộc phần sở hữu riêng của
Chủ Sở Hữu và không thuộc phần sở hữu chung của Nhà Chung Cư.
1.3 “Phần sở hữu chung của Nhà Chung Cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu
chung, sử dụng chung của Nhà Chung Cư được xác định theo Hợp Đồng Mua Bán/quy
định pháp luật nhà ở, ngoại trừ phần sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu và phần sở hữu riêng
của Chủ Đầu Tư như ghi nhận tại khoản 1.1, khoản 1.2 nêu trên.

ĐIỀU 2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG


2.1 Bản Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý, vận hành, sử dụng Nhà Chung Cư/Căn
Hộ (không áp dụng cho Khu văn phòng, dịch vụ, thương mại).
2.2 Áp dụng đối với các tất cả Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ.

ĐIỀU 3. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ


3.1 Việc quản lý, vận hành Nhà Chung Cư do đơn vị có chức năng quản lý, vận hành Nhà
Chung Cư thực hiện. Khi chưa thành lập Ban quản trị Nhà Chung Cư thì Chủ Đầu Tư trực
tiếp quản lý, vận hành Nhà Chung Cư. Khi Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập
thì Ban quản trị Nhà Chung Cư lựa chọn Ban quản lý vận hành để quản lý và vận hành
Nhà Chung Cư theo đúng quy định trong suốt thời gian hoạt động của Nhà Chung Cư.
3.2 Việc thu phí quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư và quản lý phí này được thực hiện theo
nguyên tắc tự trang trải, công khai, minh bạch.

ĐIỀU 4. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI SỬ DỤNG, NGƯỜI TẠM TRÚ VÀ
KHÁCH RA VÀO NHÀ CHUNG CƯ
4.1 Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ, người tạm trú tại Căn Hộ và khách ra vào Căn Hộ,
Nhà Chung Cư phải chấp hành nghiêm chỉnh Bản Nội Quy này.
4.2 Khách ra vào Căn Hộ, Nhà Chung Cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân
thân tại quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của lễ tân hoặc
bảo vệ Nhà Chung Cư và phải được Chủ Sở Hữu và/hoặc người sử dụng hợp pháp Căn
Hộ bảo lãnh vào Căn Hộ. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ Nhà Chung Cư
được giữ các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào Căn Hộ, Nhà Chung Cư để

1
phục vụ cho việc kiểm soát an ninh, an toàn của Nhà Chung Cư. Đối với khách ra vào
khu vực dành cho văn phòng, dịch vụ, thương mại thì phải tuân thủ nội quy riêng của khu
văn phòng, dịch vụ, thương mại và sự hướng dẫn của lễ tân, bảo vệ.
4.3 Người đến tạm trú tại Căn Hộ phải đăng ký danh sách người tạm trú với quầy lễ tân hoặc
tại bảo vệ; đăng ký tạm trú tại Cơ quan Công an cấp phường sở tại và cung cấp giấy tờ
chứng minh theo yêu cầu của Ban quản lý Nhà Chung Cư.
4.4 Người sử dụng Căn Hộ, người tạm trú tại Căn Hộ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các hành vi vi phạm Bản Nội Quy này.
4.5 Các quy định áp dụng đối với khu vực văn phòng, dịch vụ, thương mại sẽ do Chủ Đầu Tư
hoặc đơn vị được chỉ định ban hành và áp dụng riêng cho khu vực văn phòng, dịch vụ,
thương mại.
4.6 Công tác phòng cháy chữa cháy (“PCCC”) được thực hiện theo quy định của pháp luật
về phòng cháy và chữa cháy.

ĐIỀU 5. CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM TRONG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
5.1 Gây mất an ninh, trật tự, nói tục, chửi bậy, sử dụng truyền thanh, truyền hình hoặc các
thiết bị phát ra âm thanh gây ồn ào, tiếng ồn quá mức quy định làm ảnh hưởng đến sinh
hoạt của các Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ.
5.2 Phóng uế, xả rác hoặc các loại chất thải, chất độc hại không đúng nơi quy định, gây ô
nhiễm môi trường Nhà Chung Cư; xả nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm,
dột, gây ô nhiễm môi trường,...
5.3 Ném bất cứ vật gì ra ngoài phạm vi cửa sổ, ban công, ra khỏi không gian của Căn Hộ.
5.4 Chăn, thả, dắt, nuôi gia súc (chó, mèo,..), gia cầm (chim, gà,…) trong khu Căn Hộ, khu
văn phòng, thương mại, dịch vụ, thang máy, các phần diện tích khác của Nhà Chung Cư
và khuôn viên xung quanh Nhà Chung Cư.
5.5 Đốt vàng mã, đốt lửa trong Nhà Chung Cư, trừ địa điểm được đốt vàng mã theo quy định
tại Nhà Chung Cư.
5.6 Phơi, để quần áo và/hoặc bất cứ vật dụng nào trên lan can và/hoặc tại phần không gian từ
lan can trở lên hoặc vắt ngang cửa sổ của Căn Hộ hoặc các khu vực chung, các khu vực
thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư.
5.7 Thực hiện đánh bạc, thực hiện hoạt động mại dâm và/hoặc thực hiện những hành vi cấm
khác theo quy định pháp luật trong Nhà Chung Cư.
5.8 Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa có liên quan đến vật liệu dễ gây cháy,
nổ (kinh doanh hàn, gas, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác) gây nguy
hiểm cho tính mạng, tài sản của người sử dụng Căn Hộ.
5.9 Mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma túy tại Căn Hộ và/hoặc các khu vực khác
trong Nhà Chung Cư.
5.10 Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích, các thiết bị thuộc sở hữu
chung, sở hữu riêng, sử dụng chung của Nhà Chung Cư.
5.11 Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung Nhà Chung Cư trái
quy định pháp luật và quy định theo Bản Nội Quy này.
5.12 Quảng cáo, viết, vẽ lên tường hay bất kỳ khu vực nào trong phạm vi Nhà Chung Cư, sử
dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài Căn Hộ, Nhà Chung Cư trái với quy định đồng
bộ chung; thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng, xây
tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở
hữu riêng/chung, đục phá Căn Hộ, cơi nới diện tích Căn Hộ dưới mọi hình thức, trừ
trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ Đầu Tư và không làm ảnh hưởng tới kết
cấu chung của Nhà Chung Cư,...

2
5.13 Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với
mục đích công năng vốn có.
5.14 Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaoke, vũ trường,
sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác).
5.15 Lấn chiếm, bày biện bất kỳ đồ vật gì ra khu vực thuộc phần sở hữu chung của Nhà Chung
Cư.
5.16 Hội họp, tập trung đông người khi chưa được cơ quan có thẩm quyền và/hoặc Chủ Đầu
Tư cho phép.
5.17 Có bất kỳ hành vi chống phá chính quyền trong phạm vi Toà nhà.
5.18 Trưng bày các hình vẽ, tranh ảnh phản động, kích dục, phản cảm ở khu vực sử dụng chung Nhà
Chung Cư. Hành vi này cũng được khuyến cáo nên cẩn trọng đối với phần diện tích sở hữu
riêng của Chủ Sở Hữu.
5.19 Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ DỤNG PHẦN SỞ HỮU CHUNG NHÀ CHUNG CƯ
Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ và khách ra vào Căn Hộ, Nhà Chung Cư phải tuân
thủ các quy định sau đây:
6.1 Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết kế
sử dụng. Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công trình phục vụ chung phải
có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát.
6.2 Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của Nhà Chung Cư,
nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường đúng, đủ.
6.3 Không được chiếm dụng, sử dụng Phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung Nhà
Chung Cư vào mục đích riêng; không được để các vật dụng thuộc sở hữu riêng tại phần
sở hữu chung Nhà Chung Cư.
6.4 Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo quy định
của Nhà Chung Cư.
6.5 Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng theo quy định của pháp
luật về nhà ở.
6.6 Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn PCCC của Nhà Chung Cư.
6.7 Các quy định khác do Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua phù hợp với từng thời điểm.

ĐIỀU 7. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA CHỮA CÁC HƯ HỎNG, THAY ĐỔI HOẶC LẮP
ĐẶT THÊM TRONG CĂN HỘ, PHẦN DIỆN TÍCH KHÁC THUỘC SỞ HỮU
RIÊNG
7.1 Trong trường hợp Phần sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu có hư hỏng thì sẽ xử lý như sau:
a) Trường hợp Căn Hộ hoặc Phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu có hư
hỏng thì Chủ Sở Hữu hoặc người sử dụng Căn Hộ được quyền sửa chữa, khắc phục
nhưng không được làm hư hỏng, ảnh hưởng đến phần sở hữu chung Nhà Chung Cư và
ảnh hưởng đến các Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ khác.
b) Trường hợp thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thêm thiết bị thì phải bảo đảm không làm thay
đổi, biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu, thiết kế của Căn Hộ, Nhà Chung Cư và phải tiến
hành các thủ tục đăng ký thi công và trình phương án, thời gian thi công, phương án thiết
kế cho Chủ Đầu Tư, Ban quản lý Nhà Chung Cư phê duyệt trước khi thi công.
c) Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ có thể thuê công ty quản lý hoặc tự thuê các công ty
chuyên nghiệp được Ban quản lý Nhà Chung Cư chấp thuận để sửa chữa. Chủ Sở Hữu,
người sử dụng Căn Hộ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục đăng ký thi công, xin phê
duyệt phương án, kế hoạch thi công, thời gian thi công và phương án thiết kế theo quy

3
định của Chủ Đầu Tư, Ban quản trị Nhà Chung Cư hoặc Ban quản lý Nhà Chung Cư
trước khi thi công. Trường hợp những sửa chữa nhỏ không gây tiếng ồn, bụi bẩn hoặc ảnh
hưởng đến các Căn Hộ khác như sơn lại tường bên trong Căn Hộ, sửa chữa các đồ rời
trong Căn Hộ,… thì chỉ cần thông báo trước cho Chủ Đầu Tư/Ban quản lý Nhà Chung Cư
từ 03 (ba) đến 05 (năm) ngày làm việc. Việc thi công và/hoặc vận chuyển nguyên vật liệu,
thiết bị sẽ không được thực hiện vào ngày chủ nhật, ngày nghỉ, lễ, tết, trong khung giờ
trước 08 (tám) giờ sáng và sau 18 (mười tám) giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh
hưởng đến hoạt động của Nhà Chung Cư và cư dân trong Nhà Chung Cư, trừ trường hợp
được Chủ Đầu Tư/Ban quản lý Nhà Chung Cư đồng ý. Trường hợp việc thi công gây thiệt
hại cho bất kỳ bên thứ ba nào, Chủ Sở Hữu và/hoặc người sử dụng Căn Hộ phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại cho bên bị thiệt hại.
d) Nếu trong quá trình giám sát và nghiệm thu, Chủ Đầu Tư hoặc Ban quản lý Nhà Chung
Cư nhận thấy chất lượng thi công không đảm bảo an toàn, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn
của Nhà Chung Cư thì Ban quản lý Nhà Chung Cư có quyền yêu cầu Chủ Sở Hữu
và/hoặc người sử dụng Căn Hộ đình chỉ thi công và thực hiện các biện pháp thay đổi,
khắc phục để đảm bảo chất lượng, an toàn và tiêu chuẩn kỹ thuật chung của Nhà Chung
Cư trong thời hạn cụ thể. Nếu quá thời hạn yêu cầu mà Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn
Hộ/nhà thầu thi công không sửa chữa, khắc phục hoặc sửa chữa, khắc phục không đầy đủ
thì Chủ Đầu Tư, Ban quản trị Nhà Chung Cư hoặc Ban quản lý Nhà Chung Cư có quyền
thuê bên thứ ba độc lập, sau khi đã báo trước cho Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ
vào thi công và hoàn tất công việc. Mọi chi phí thực tế liên quan sẽ do Chủ Sở Hữu chi
trả toàn bộ.
7.2 Trường hợp có hư hỏng các hệ thống, thiết bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung
Nhà Chung Cư gắn liền với Căn Hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở
Hữu thì Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ phải thông báo cho Ban quản lý Nhà Chung
Cư để kịp thời sửa chữa, thay thế khi có hư hỏng đúng quy định và phải tạo điều kiện
thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng này.
7.3 Trường hợp vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong Căn Hộ, Nhà Chung Cư hoặc vận
chuyển vật liệu khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo, đăng ký với Ban quản lý Nhà
Chung Cư và chỉ được thực hiện khi được Ban quản lý Nhà Chung Cư chấp thuận.
7.4 Các quy định khác do Hội nghị Nhà Chung Cư thông qua cho phù hợp với từng thời điểm.

ĐIỀU 8. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG KHAI VÀ THÔNG BÁO THÔNG TIN
8.1 Ban quản lý Nhà Chung Cư thông báo các thông tin cần thông báo cho Chủ Sở Hữu,
người sử dụng Căn Hộ liên quan đến việc quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư (ngoại trừ khu
văn phòng, thương mại, dịch vụ) trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện
thông tin khác của Nhà Chung Cư hoặc gửi văn bản thông báo đến Chủ Sở Hữu, người sử
dụng Căn Hộ.
8.2 Các nội quy về PCCC phải được gắn đúng nơi quy định; nội quy sử dụng thang máy phải
được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng được an toàn, thuận tiện.

ĐIỀU 9. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
9.1 Thực hiện việc quản lý vận hành Nhà Chung Cư. Việc quản lý vận hành Nhà Chung Cư
bao gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị kỹ thuật
(bao gồm thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và các trang thiết bị khác…) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của Nhà
Chung Cư; quản lý các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa,

4
cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác có liên quan) đảm bảo cho Nhà Chung Cư
hoạt động ổn định và bình thường.
9.2 Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần lưu ý cho Chủ Sở Hữu, người
sử dụng Căn Hộ khi bắt đầu sử dụng khu Căn Hộ/Nhà Chung Cư (nếu có); hướng dẫn
việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu vào hệ thống trang
thiết bị dùng chung trong Nhà Chung Cư (nếu có) khi có yêu cầu của Chủ Sở Hữu, người
sử dụng Căn Hộ.
9.3 Định kỳ hàng tuần kiểm tra cụ thể, chi tiết toàn bộ Nhà Chung Cư để thực hiện việc quản
lý vận hành Nhà Chung Cư.
9.4 Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho Chủ Sở Hữu, người sử dụng
Căn Hộ và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung của Nhà Chung Cư hoặc
trang thiết bị dùng chung trong Nhà Chung Cư bị hư hỏng đảm bảo cho Nhà Chung Cư
hoạt động được bình thường.
9.5 Thu phí quản lý hàng tháng theo quy định đối với Căn Hộ.
9.6 Có quyền đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp nếu Chủ Sở Hữu, người sử
dụng Căn Hộ không thực hiện hoặc thực hiện đóng không đầy đủ, đúng hạn phí quản lý
vận hành Nhà Chung Cư và/hoặc vi phạm các quy định tại Bản Nội Quy này mà không
khắc phục hoặc khắc phục không đầy đủ sau khi được thông báo nhắc nhở.
9.7 Định kỳ 06 (sáu) tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành Nhà
Chung Cư.
9.8 Phối hợp với tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự các vấn đề có liên quan khác
trong quá trình quản lý, vận hành Nhà Chung Cư.
9.9 Ban quản lý Nhà Chung Cư sẽ ban hành một sổ tay hướng dẫn chi tiết các quy tắc, thủ
tục, tiến trình cần thiết đối với Chủ Sở Hữu và người sử dụng Căn Hộ trong quá trình sinh
sống, sử dụng các công trình tiện ích chung, sửa chữa Căn Hộ,… và sổ tay này sẽ có hiệu
lực áp dụng đối với mọi Chủ Sở Hữu và người sử dụng Căn Hộ, miễn là không trái quy
định tại Bản Nội Quy này và quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG CĂN HỘ
10.1 Quyền và nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
a) Quyền sở hữu đối với diện tích Căn Hộ đã mua theo Hợp Đồng Mua Bán đã ký với Chủ
Đầu Tư.
b) Được quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung của Nhà Chung Cư theo quy định
tại Hợp Đồng (ngoại trừ khu văn phòng, dịch vụ, thương mại – nếu có).
c) Yêu cầu Ban quản trị và Ban quản lý Nhà Chung Cư cung cấp thông tin, các nội dung liên
quan đến quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư theo đúng quy định pháp luật và Bản Nội Quy
này.
d) Chấp hành đầy đủ các quyết định của Ban quản lý Nhà Chung Cư.
e) Có trách nhiệm tự thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu.
f) Đóng đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư và các chi phí khác
theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch vụ.
g) Chấp hành Bản Nội Quy này; thực hiện đúng các quy định về PCCC, vệ sinh công cộng,
an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Nhà Chung Cư.
h) Thực hiện việc đăng ký tạm trú, tạm vắng theo quy định của pháp luật và cung cấp cho
Ban quản lý Nhà Chung Cư giấy phép tạm trú (bản sao).
i) Thông báo các quy định nêu tại Bản Nội Quy này cho người sử dụng Căn Hộ và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng Căn Hộ của mình.
j) Có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của pháp luật.

5
k) Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện các hướng dẫn, yêu cầu mà Ban quản lý Nhà Chung Cư
đưa ra có liên quan đến hoặc phát sinh từ các quy định của Bản Nội Quy này.
l) Tuân thủ và thực hiện nghiêm túc mọi nghĩa vụ của mình theo Bản Nội Quy này và trong
trường hợp có vi phạm phải bồi thường theo quy định của pháp luật cho các tổn thất, thiệt
hại xảy ra cho Chủ Đầu Tư, Ban quản lý Nhà Chung Cư hay Chủ Sở Hữu và/hoặc người
sử dụng hợp pháp của các Căn Hộ khác.
m) Tham dự đầy đủ các cuộc họp do Ban quản lý Nhà Chung Cư tổ chức để nắm bắt kịp thời
các thông tin yêu cầu hay vấn đề có liên quan đến Nhà Chung Cư, các Căn Hộ, phần sở
hữu chung Nhà Chung Cư,… theo quy định tại Nội Quy này.
n) Thông báo ngay cho Ban quản lý Nhà Chung Cư về những vi phạm của bất kỳ Chủ Sở
Hữu và/hoặc người sử dụng Căn Hộ hoặc bất kỳ sự kiện nào khác có thể ảnh hưởng xấu
hoặc gây hư hỏng, thiệt hại cho Nhà Chung Cư, các Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ
và các công trình tiện ích chung mà mình biết hoặc chứng kiến.
o) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung Nhà
Chung Cư hoặc phần sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ khác bị hư
hỏng, thiệt hại do mình gây ra.
p) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và quy định của Bản Nội Quy này.

10.2 Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng hợp pháp Căn Hộ


a) Được sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu khi được sự đồng ý của Chủ
Sở Hữu Căn Hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung của Nhà Chung
Cư (ngoại trừ khu văn phòng, dịch vụ, thương mại – nếu có).
b) Yêu cầu Chủ Sở Hữu cung cấp bản Nội Quy Quản Lý, Sử Dụng Nhà Chung Cư và các
thông tin liên quan đến việc quản lý sử dụng Nhà Chung Cư.
c) Đóng chi phí vận hành Nhà Chung Cư trong trường hợp có thỏa thuận với Chủ Sở Hữu;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bản Nội Quy này và Quy chế quản lý, sử dụng
Nhà Chung Cư do Bộ Xây dựng ban hành.
e) Thực hiện nghĩa vụ quy định như Chủ Sở Hữu theo quy định tại Điều 10.1 (ngoại trừ
quyền sở hữu Căn Hộ).

ĐIỀU 11. CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ PHẢI ĐÓNG GÓP
11.1 Phí quản lý vận hành:
a) Phí quản lý sẽ được tính trên cơ sở đảm bảo thu chi đúng đủ.
b) Phí quản lý được gửi vào một tài khoản riêng tại ngân hàng và được sử dụng thanh toán
cho các khoản được quy định tại điểm c khoản 11.1 Điều này.
c) Phí quản lý hàng tháng sẽ được xác định phù hợp với các quy định của pháp luật và sử
dụng để chi cho các khoản chi phí sau:
(i) Chi phí điện, nước tại các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung Nhà Chung
Cư (tương ứng với phần chi phí được phân bổ cho Nhà Chung Cư).
(ii) Phí cho các dịch vụ do công ty quản lý cung cấp theo quy định tại hợp đồng dịch
vụ quản lý.
(iii) Các chi phí thanh toán thù lao và phí quản lý hành chính của Ban quản trị Nhà
Chung Cư (khi Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập).
(iv) Phí an ninh, bảo vệ Nhà Chung Cư.
(v) Phí điều khiển hoạt động của hệ thống trang thiết bị và nhân công thực hiện dịch vụ
cho Nhà Chung Cư.
(vi) Chi phí sử dụng năng lượng, nhiên liệu, duy tu bảo dưỡng thường xuyên của Nhà
Chung Cư.

6
(vii) Bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiệm công cộng cho các phần diện tích và thiết
bị thuộc sở hữu chung Nhà Chung Cư (tương ứng với phần chi phí được phân bổ
cho Nhà Chung Cư) (không tính bảo hiểm dành cho người hoặc tài sản trong phạm
vi khu vực sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu).
(viii) Phí dịch vụ cho việc dọn dẹp, làm sạch, thu gom và xử lý rác cũng như đảm bảo
cảnh quan như đã đề cập ở trên.
(ix) Chi phí cho dịch vụ PCCC như đã quy định ở trên.
(x) Chi phí cho dịch vụ kiểm tra chỉ số tiêu thụ điện, nước, thu và thanh toán tiền điện,
nước và các sinh hoạt phí khác như đã đề cập ở trên.
(xi) Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính.
(xii) Phí nhà thầu đối với các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung Nhà Chung
Cư (tương ứng với phần chi phí được phân bổ cho Nhà Chung Cư).
(xiii) Chi phí kiểm soát côn trùng và các động vật gây hại (chuột, bọ, gián, mối..).
(xiv) Chi phí tư vấn thiết kế, kỹ thuật, quản lý hành chính.
(xv) Chi phí phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản lý Nhà Chung Cư và các
chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản lý Nhà Chung Cư.
(xvi) Các chi phí khác theo quy định tại hợp đồng dịch vụ quản lý và chi phí phát sinh
khác (nếu có).
11.2 Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà Chung Cư:
Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà Chung Cư chỉ thu thêm khi khoản kinh phí đã
thu theo quy định pháp luật không đủ để thực hiện công tác bảo trì Nhà Chung Cư. Mức
thu cụ thể sẽ được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua hoặc Ban quản lý Nhà Chung Cư
thông qua sau khi đã lấy ý kiến đa số của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ đảm bảo nguyên tắc
mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng Chủ Sở Hữu trong
Nhà Chung Cư và đạt từ 50% trở lên ý kiến đồng thuận của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
11.3 Tiền đảm bảo:
a) Trước khi tiến hành bất kỳ việc sửa chữa Căn Hộ hoặc vận chuyển hàng hóa ra/vào Nhà
Chung Cư và/hoặc Căn Hộ, Chủ Sở Hữu có nghĩa vụ phải đóng cho Ban quản lý Nhà
Chung Cư một khoản tiền đảm bảo như là một khoản đảm bảo về việc không gây thiệt hại
cho bất kỳ công trình, hạng mục hoặc Căn Hộ nào khác thuộc Nhà Chung Cư.
b) Tiền đảm bảo cho mỗi lần sữa chữa được Ban quản lý Nhà Chung Cư quy định dựa trên
yêu cầu thực tế vào thời điểm phát sinh các sự kiện liên quan.
c) Tùy từng trường hợp, Ban quản lý Nhà Chung Cư sẽ sử dụng tiền đảm bảo để thanh toán
các chi phí sửa chữa Căn Hộ hoặc vận chuyển hàng hóa ra/vào Căn Hộ, Nhà Chung Cư.
d) Trong trường hợp không có bất kỳ thiệt hại hoặc hư hỏng nào phát sinh, trong vòng 15
(mười lăm) ngày làm việc (trừ ngày nghỉ, lễ). Chủ Sở Hữu thông báo và Ban quản lý Nhà
Chung Cư xác nhận là việc sửa chữa hoặc vận chuyển hàng hóa đã hoàn tất, Ban quản lý
Nhà Chung Cư sẽ tổ chức nghiệm thu và hoàn trả lại cho Chủ Sở Hữu toàn bộ khoản đảm
bảo này.
e) Trong trường hợp tiền đảm bảo không đủ để thanh toán cho các thiệt hại, hư hỏng phát
sinh thì trong vòng 03 (ba) đến 05 (năm) ngày làm việc (trừ những ngày nghỉ lễ, tết), Chủ
Sở Hữu có nghĩa vụ phải thanh toán số tiền vượt quá đó dựa trên các chứng từ liên quan
do Ban quản lý Nhà Chung Cư cung cấp.

ĐIỀU 12. BẢO HIỂM, DỊCH VỤ VÀ CHI PHÍ


12.1 Bảo hiểm: Ban Quản lý Nhà Chung Cư, tùy trường hợp cụ thể, sẽ thay mặt các Chủ Sở
Hữu mua và duy trì các bảo hiểm sau:

7
a) Bảo hiểm trách nhiệm với bên thứ ba, đối với thương tật cá nhân và thiệt mạng, thiệt hại
đối với tài sản của bên thứ ba và/hoặc Chủ Sở Hữu hoặc người sử dụng hợp pháp khác
của Căn Hộ phát sinh từ hành vi của Ban quản trị, Ban quản lý Nhà Chung Cư trong quá
trình quản lý, vận hành Nhà Chung Cư.
b) Ban quản lý Nhà Chung Cư mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định pháp luật đối
với Nhà Chung Cư.
c) Các bảo hiểm khác mà Ban quản trị Nhà Chung Cư phê chuẩn khi được coi là cần thiết
cho lợi ích của Nhà Chung Cư.
12.2 Chủ Sở Hữu tự mua bảo hiểm trách nhiệm công cộng và bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm rủi
ro cho tài sản bên trong Căn Hộ của mình.
12.3 Phí bảo hiểm mà Ban quản lý Nhà Chung Cư đã mua sẽ được xem là chi phí quản lý
chung. Các Chủ Sở Hữu phải đóng góp tiền phí bảo hiểm này theo tỷ lệ tương ứng với tỷ
lệ sở hữu của từng Chủ Sở Hữu hoặc được cấn trừ vào phí quản lý Nhà Chung Cư.
12.4 Phí giữ xe:
Mức phí giữ xe sẽ căn cứ theo mức giá quy định của Nhà nước (UBND tỉnh/thành phố)
đối với xe đạp và xe gắn máy của Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người được Chủ Sở Hữu
Căn Hộ ủy quyền. Đối với xe ô tô con, giá giữ xe sẽ căn cứ theo mức giá Quy định của
Nhà nước (UBND tỉnh/thành phố) và cộng thêm phụ phí, trong đó sẽ ưu tiên cho Chủ Sở
Hữu Căn Hộ, Người được Chủ Sở Hữu Căn Hộ ủy quyền chấp nhận phụ phí cao hơn.

ĐIỀU 13. KHU VỰC ĐỖ XE


13.1 Khu vực đỗ xe do Chủ Đầu Tư quy định phù hợp với thiết kế được phê duyệt. Các Chủ
Sở Hữu/người sử dụng Căn Hộ và khách của Chủ Sở Hữu/người sử dụng Căn Hộ, tùy
thực trạng của khu vực đỗ xe vào mỗi thời điểm, có quyền được đỗ xe tại khu vực đỗ xe
của Nhà Chung Cư và trả phí gửi xe theo quy định.
13.2 Trường hợp các loại xe không được cấp một ô đỗ xe thường xuyên thì không được quyền
chiếm giữ độc quyền chỗ đỗ xe. Chủ Sở Hữu và/hoặc người sử dụng Căn Hộ không được
cho mượn, chuyển nhượng hoặc cho thuê lại quyền đỗ xe trong tầng hầm đỗ xe ngoại trừ
có thỏa thuận khác với Chủ Đầu Tư. Chủ Sở Hữu và/hoặc người sử dụng Căn Hộ có
nghĩa vụ tuân thủ các hướng dẫn, quy định chung trong khu vực đỗ xe do Ban quản lý
Nhà Chung Cư hoặc nhà thầu phụ trách khu vực đỗ xe ban hành tại từng thời điểm và
niêm yết công khai tại Khu vực đỗ xe, phù hợp với quy định của pháp luật.
13.3 Chủ Sở Hữu và/hoặc người sử dụng Căn Hộ tuân thủ và thực hiện nghiêm túc các quy
định sau:
a) Khi ra/vào khu vực tầng đỗ xe các xe đều phải giảm tốc độ và tuân thủ nghiêm túc các
bảng hướng dẫn.
b) Xe ô tô của các Chủ Sở Hữu hoặc người sử dụng Căn Hộ hợp pháp phải đỗ xe đúng nơi đã
đăng ký với Ban quản lý Nhà Chung Cư hoặc khu vực do Nhà Chung Cư phân bố.
c) Nghiêm cấm để bất kỳ đồ vật nào khác tại nơi đỗ xe, đỗ xe bừa bãi hay đỗ xe tại bất kỳ
khu vực nào khác của phần sở hữu chung Nhà Chung Cư không được quy định làm nơi
đỗ xe.
d) Không được rửa xe trong tầng hầm hoặc tại phần sở hữu chung Nhà Chung Cư.
e) Khách của Chủ Sở Hữu và/hoặc của người sử dụng hợp pháp Căn Hộ có thể sẽ được đỗ
xe ở khu vực riêng do Ban Quản lý Nhà Chung Cư quy định/phân bố. Phí gửi xe của
khách sẽ do Ban Quản lý Nhà Chung Cư quy định và có thể được điều chỉnh tùy theo điều
kiện thực tế vào từng thời điểm.

8
ĐIỀU 14. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ, XỬ LÝ KHI CÓ SỰ CỐ
CỦA NHÀ CHUNG CƯ
14.1 Chủ Sở Hữu/người sử dụng Căn Hộ phải tuân thủ đầy đủ các quy định về phòng chống
cháy nổ của Nhà Chung Cư như được niêm yết công khai tại Bảng thông báo của Toà
nhà. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong Nhà
Chung Cư thì Chủ Sở Hữu, người sử dụng Căn Hộ phải thông báo ngay cho Ban quản lý
Nhà Chung Cư để xử lý.
14.2 Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi Nhà Chung Cư thì
phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm hoặc hướng dẫn của
bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an toàn.

ĐIỀU 15. XỬ LÝ VI PHẠM


15.1 Chủ Sở Hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào Căn Hộ nếu có hành vi vi
phạm các quy định của Bản Nội Quy này hoặc vi phạm quy định của Quy chế quản lý, sử
dụng Nhà Chung Cư do Bộ Xây dựng ban hành thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem
xét, xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của
mình gây ra. Ngoài ra, tùy vào mức độ vi phạm, Ban quản lý Nhà Chung Cư có quyền
ngưng cung cấp hoặc yêu cầu bên thứ ba ngưng cung cấp dịch vụ, tiện ích bao gồm các
dịch vụ vệ sinh, bảo vệ, trông giữ xe và các dịch vụ công cộng khác đối với đối tượng có
hành vi vi phạm sau khi thông báo đến lần thứ hai nhưng vẫn không khắc phục (Đơn vị
quản lý/bên thứ ba cung cấp dịch vụ không thu phí đối với và trong thời gian các dịch vụ
bị ngừng cung cấp).
15.2 Trong trường hợp Chủ Sở Hữu hoặc người sử dụng Căn Hộ không thực hiện đóng đầy đủ,
đúng hạn phí quản lý sau khi Ban quản lý Nhà Chung Cư đã thông báo bằng văn bản đến
lần thứ hai theo quy định cho Chủ Sở Hữu/người sử dụng Căn Hộ thì Chủ Đầu Tư/Ban
quản lý Nhà Chung Cư có quyền tạm ngừng hoặc đề nghị các đơn vị cung cấp tạm ngừng
cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác và/hoặc tạm dừng việc sử dụng các tiện ích khác
trong Nhà Chung Cư.
Ban quản lý Nhà Chung Cư và Ban quản trị Nhà Chung Cư sẽ không chịu trách nhiệm về
bất kỳ thiệt hại nào phát sinh đối với Chủ Sở Hữu là đối tượng của các chế tài đó.

ĐIỀU 16. QUY ĐỊNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢN NỘI QUY
Bản Nội Quy này có thể được sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm. Trước khi thành lập
Hội Nghị Nhà Chung Cư theo quy định pháp luật, tại từng thời điểm, Chủ Đầu Tư có thể
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp để quản lý, vận hành Nhà Chung Cư. Khi tổ chức Hội
Nghị Nhà Chung Cư thì Nội Quy được thông qua theo quyết định tại Hội Nghị này. Khi
Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập thì Nội Quy Nhà Chung Cư sẽ được Ban quản
trị Nhà Chung Cư thông qua và điều chỉnh theo quy định.

9
PHỤ LỤC 05
PHIẾU YÊU CẦU
CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
(Đính kèm Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ số.……/2020/HĐMBCH/MS)

Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty..................................................................................................


Địa chỉ: ............................................................................................................................................
V/v: Yêu cầu chuyển nhượng Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.

Tôi tên là: ....................................................................................................................... .................


CMND/hộ chiếu số : ................................. Cấp ngày..................................Tại................................
Hộ khẩu thường trú : .........................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ : ........................................................................................................................
Điện thoại :.........................................................................................................................

Tôi/Chúng tôi đã ký với Công ty ......................... (“Công Ty”) một Hợp Đồng Mua Bán Căn hộ
số ..................... ký ngày ............................. (“Hợp Đồng Mua Bán”) đối với Căn Hộ ......... tại
tầng ......... thuộc Dự án Metro Star.

Nay bằng văn bản này, tôi muốn đề nghị Công Ty chấp thuận cho tôi chuyển nhượng toàn bộ
quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng Mua Bán cho người nhận chuyển nhượng dưới đây:

Ông/Bà : .......................................................................................................................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ Cấp
ngày ..................Tại ..........................................
Hộ khẩu thường
trú : ........................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ : .......................................................................................................................
Email : .......................................................................................................................
Điện thoại :........................................................................................................................

Nếu được quý Công Ty chấp thuận, tôi cam kết đóng đầy đủ các loại thuế theo quy định pháp
luật và phí theo quy định của Quý Công Ty và yêu cầu người nhận chuyển nhượng tuân thủ và
thực hiện đúng các quy định của Hợp Đồng Mua Bán.

Bằng việc ký xác nhận tại đây, Các Bên đã hiểu và đồng ý toàn bộ Hợp Đồng Mua Bán
(bao gồm cả các Phụ lục/Thỏa Thuận đính kèm, điều chỉnh, bổ sung Hợp Đồng Mua
Bán tại từng thời điểm).
Trân trọng.
....................., ngày ....... tháng ........ năm ..........
KÝ TÊN
(Ký tên và ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là
pháp nhân)

You might also like