You are on page 1of 45

Mục Lục

CHÚ THÍCH.........................................................................................................................3

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM............................................................................4

VĂN PHÒNG
Tình hình hoạt động....................................................................................................6
Nguồn cung và Nhu cầu…...........................................................................................7
Triển vọng……………………………………………..................................................................8

BÁN LẺ
Tình hình hoạt động...................................................................................................13
Nguồn cung và Nguồn cầu........................................................................................14
Triển vọng…………………………………………….................................................................15

CĂN HỘ DỊCH VỤ
Tình hình hoạt động...................................................................................................20
Nguồn cung và Nhu cầu.............................................................................................21
Triển vọng…………………………………………….................................................................22

CĂN HỘ
Tình hình hoạt động...................................................................................................25
Nguồn cung và Nhu cầu............................................................................................26
Triển vọng…………………………………………….................................................................27

BIỆT THỰ VÀ NHÀ PHỐ


Tình hình hoạt động...................................................................................................35
Nguồn cung và Nhu cầu............................................................................................36
Triển vọng…………………………………………….................................................................37

KHU CÔNG NGHIỆP


Tình hình hoạt động...................................................................................................40
Nguồn cung và Nhu cầu…..........................................................................................41
Triển vọng…………………………………………….................................................................42

2 Báo Cáo Quý


Quarterly Knowledge | Quý
Report 3 2022 |2 Việt
| Quarter 2021Nam
| Vietnam
2
Tổng quan Kinh tế Việt Nam

Chú thích

GDP: Tổng sản phẩm nội địa


Giá trị cuối cùng của tất cả các hàng hóa và dịch vụ đã hoàn thành được sản xuất trong một quốc
gia trong một năm.
CPI: Chỉ số giá tiêu dùng
Là thước đo sự thay đổi trung bình theo thời gian của giá mà người tiêu dùng phải trả cho một giỏ
hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trên thị trường.
FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Khoản đầu tư của một công ty hoặc cá nhân từ một quốc gia vào lợi ích kinh doanh ở một quốc
gia khác.
y-o-y: So với cùng kỳ năm trước
Đo lường các thay đổi thống kê so với cùng kỳ năm trước.
q-o-q: So với quý trước
Đo lường các thay đổi thống kê giữa một quý tài chính và quý tài chính trước đó.
CBD: Khu trung tâm kinh tế
Trung tâm thương mại và kinh doanh của thành phố.
GFA: Tổng diện tích sàn
Tổng diện tích sàn của các không gian bên trong tòa nhà, bao gồm cả tầng hầm và tường bên
ngoài, không bao gồm mái nhà.
NLA: Diện tích sàn cho thuê
Tổng diện tích sàn có thể sử dụng trong một tòa nhà và không bao gồm các khu vực như giếng,
thang chung, nhà vệ sinh và hành lang thang máy.
ARR: Giá chào thuê trung bình
Chi phí trung bình để thuê không gian, thường được nêu dưới dạng số tiền đô la cho mỗi mét
vuông không gian mỗi tháng.
IP: Khu công nghiệp
Một khu đất được phát triển làm địa điểm cho các nhà máy và các cơ sở kinh doanh công nghiệp
khác.
LUR: Thời hạn thuê
Thời hạn thuê là số năm còn lại của khu công nghiệp hoặc tài sản. Ở Việt Nam, thời hạn thuê ban
đầu thường khoảng 50 - 70 năm.
Báo Cáo Quý | Quý 03/2022

Tổng quan kinh tế Việt Nam

Quý 3 9 tháng đầu


2022 năm 2022

GDP quý 3/2022 ước tính tăng 13,67% y-o-y. GDP 9 tháng đầu 2022 tăng 8,83% y-o-y
và là mức tăng cao nhất của 9 tháng trong giai đoạn 2011-2022, do hoạt động sản
xuất kinh doanh dần lấy lại đà tăng trưởng và chủ trương của Chính phủ về hồi phục
GDP
và phát triển kinh tế - xã hội đã phát huy hiệu quả. Trong đó khu vực nông, lâm 13,67% 8,83%
nghiệp và thủy sản, khu vực công nghiệp và xây dựng, khu vực dịch vụ có tỷ trọng
tăng trưởng lớn, đóng góp vào mức tăng tổng giá trị tăng thêm của quý 3/2022.

CPI tháng 9/2022 tăng 0,4% so với tháng trước chủ yếu do giá hàng hóa và dịch vụ
tiêu dùng thiết yếu tăng. So với tháng 12/2021, CPI tháng 9 tăng 4,01% và so với cùng
CPI kỳ năm trước tăng 3,94%. CPI bình quân quý 3/2022 tăng 3,32% so với quý 3/2021.
Bình quân 9 tháng năm nay, CPI tăng 2,73% so với cùng kỳ năm trước; lạm phát cơ 3,32% 2,73%
bản tăng 1,88%.

Tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào Việt Nam tính đến ngày 20/9/2022 bao
gồm: Vốn đăng ký cấp mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần
FDI của nhà đầu tư nước ngoài đạt gần 18,75 tỷ USD, giảm 15,3% y-o-y. Vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài thực hiện tại Việt Nam 9 tháng đầu 2022 ước tính đạt 15,43 tỷ USD, 16,3%
tăng 16,3% y-o-y.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 9 ước tính đạt 20.9
tỷ USD, tăng 2,9% so với tháng trước và tăng 36,1% y-o-y. 9 tháng đầu 2022, tổng
Doanh số
mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 176.7 tỷ USD, tăng
bán lẻ
21% y-o-y (cùng kỳ năm 2021 giảm 5%), nếu loại trừ yếu tố giá tăng 16,8% (cùng kỳ 21%
năm 2021 giảm 6,6%).

Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 9 đạt 431,9 nghìn lượt người, giảm 11,2% so với
Khách tháng trước và gấp 45,4 lần so với năm trước do Việt Nam đã mở cửa du lịch, các
quốc tế đường bay quốc tế được khôi phục trở lại. 9 tháng đầu 2022, khách quốc tế đến Việt
16,4%
Nam đạt 1.872,9 nghìn lượt người, gấp 16,4 lần so với năm trước.

Kim ngạch nhập khẩu quý 3/2022 ước tính đạt 90,7 tỷ USD, tăng 8,1% y-o-y và giảm
7,1% so với quý 2/2022. 9 tháng đầu 2022, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước đạt
276 tỷ USD, tăng 13% so với cùng kỳ năm trước.
Cán cân 8,1% 13%
Kim ngạch xuất khẩu quý 3/2022 ước tính đạt 96,5 tỷ USD, tăng 17,2% y-o-y và giảm
thương
mại 0,5% so với quý 2/2022. 9 tháng đầu 2022, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt
282,52 tỷ USD, tăng 17,3% so với cùng kỳ năm trước.
17,2% 17,3%
Cán cân thương mại hàng hóa 9 tháng đầu năm 2022 ước tính xuất siêu 6,52 tỷ USD
(cùng kỳ năm trước nhập siêu 3,44 tỷ USD).

(So sánh theo cùng kì năm ngoái)


Báo Cáo Quý | Quý 03/2022

Văn phòng
Thành phố Hồ Chí Minh – Hà Nội – Đà Nẵng
Tình hình hoạt động

TP. Hồ Chí Minh TP.HCM, Văn phòng, Giá thuê trung bình và
tỷ lệ lấp đầy
Thị trường văn phòng cho thuê tại Thành phố Hồ
Chí Minh trong quý 3/2022 tiếp tục có dấu hiệu 60
tích cực khi tỉ lệ lấp đầy của các tòa nhà đều 50

USD/m2/tháng
tăng, đặc biệt với phân khúc hạng A, tỷ lệ lấp đầy 40
trung bình của quý này đạt gần 95% với mức giá 30
thuê dao động từ 40 đến 65 USD/m2/tháng. Các
20
dự án nổi bật hạng A với mức giá thuê cao đều
không còn diện tích trống. Với phân khúc hạng 10
B, tỷ lê tăng trưởng khá ổn định, giá thuê bình 0
quân khoảng 35 USD/m2/tháng, tỷ lệ lấp đầy 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
bình quân là 85%, không thay đổi so với quý Giá thuê trung bình hạng A Giá thuê trung bình hạng B
trước do một số dự án mới đưa vào vận hành Tỉ lệ lấp đầy hạng A Tỉ lệ lấp đầy hạng B
trong quý này có tỷ lệ lấp đầy còn thấp. Nguồn: Colliers

Hà Nội, Văn phòng, Giá thuê trung bình và


Hà Nội tỷ lệ lấp đầy
Thị trường văn phòng Hà Nội tiếp tục ghi nhận
40
nhu cầu thuê tăng, tỷ lệ lấp đầy bình quân của
hạng A và hạng B là 87% và 95%. Giá thuê của 30
USD/m2/tháng

văn phòng hạng A dao động từ 23 đến 47


USD/m2/tháng tùy thuộc vào địa bàn, trong đó, 20
các dự án giá thuê cao tập trung tại các Quận
Hoàn Kiếm và Ba Đình. Với phân khúc hạng B, 10
giá thuê bình quân vẫn duy trì ở mức 26
USD/m2/tháng, dao động từ 18 USD đến trên 0
2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
30 USD/m2/tháng.
Giá thuê trung bình hạng A Giá thuê trung bình hạng B
Ngoại trừ các dự án mới đưa vào hoạt động
trong thời gian gần đây, hầu hết các tòa nhà văn Tỉ lệ lấp đầy hạng A Tỉ lệ lấp đầy hạng B
Nguồn: Colliers
phòng đều duy trì được tỷ lệ lấp đầy cao, trên
85%.
Đà Nẵng, Văn phòng, Giá thuê trung bình và
tỷ lệ lấp đầy
Đà Nẵng 35
30
Từ đầu năm 2022 đến nay, thị trường văn phòng
USD/m2/tháng

tại Đà Nẵng đã có dấu hiệu khởi sắc do các hoạt 25


động sản xuất kinh doanh trên địa bàn dần đi 20
vào quỹ đạo. Tuy không có sự tăng trưởng đáng 15
kể so với thị trường Hà Nội và Hồ Chí Minh, 10
nhưng tỷ lệ lấp đầy trung bình của văn phòng
5
hạng A và hạng B lần lượt đạt khoảng 83% và
gần 90%, riêng với phân khúc hạng C, với mức 0
Hạng A Hạng B Hạng C
giá bình quân khoảng 8 USD/m2/tháng cũng đạt
Giá thuê trung bình Tỉ lệ lấp đầy
được tỷ lệ lấp đầy trên 90%. Nguồn: Colliers
Văn Phòng | 6
Nguồn cung và nhu cầu
TP.HCM Văn phòng, Nguồn cung tương lai
TP. Hồ Chí Minh Tổng diện Năm dự kiến
Tên dự án Quận
Nguồn cung phân khúc văn phòng hạng B trong tích sàn (m2) hoàn thành
quý 3/2022 được bổ sung thêm 32.000 m2 đến từ Techcombank
1 36.000 2022
hai dự án tại Quận 3 và Quận 7 với mức giá thuê Tower
lần lượt là 31 USD và 25 USD/m2/tháng. The Hallmark TP.Thủ Đức 38.400 2023
Nexus Tower 1 1 32.000 2023
Ngoài ra, vấn đề khan hiếm nguồn cung văn phòng
Sun Tower 1 67.500 2024
hạng A tại khu vực trung tâm sẽ được giải quyết
The One Central 1 14.800 2024
khi các dự án Nexus Tower 1, Sun Tower và The
One Central được đưa vào vận hành trong năm IFC One 1 30.000 2025
Elizabeth House 1 31.000 2026
2023 và 2024, dự kiến cung cấp hơn 114.000 m2
George House 1 42.000 2027
mặt bằng cho thuê. Có thể nhận thấy rằng, ngoài Saigon Center
các dự án tại khu vực trung tâm thành phố, các dự 1 25.000 2028
Tower 3
án văn phòng tại khu vực nam Sài Gòn và Thủ SJC 1 10.000 2028
Thiêm cũng trở nên hấp dẫn hơn, đáp ứng nhu cầu BIDV TOWER 1 35.000 2030
về chất lượng cao nhưng giá thuê hợp lý hơn. SABECO 1 30.977 2030
289 THD 1 51.525 2030
Empire 88 2 10.500 2024
OfficeHaus Tân Phú 14.800 Q4 2022
Hà Nội V Plaza Towers 7 66.000 Q1 2023
E.town 6 Tân Bình 35.000 2023
Trong quý này, Hà Nội ghi nhận thêm hơn Vinatex Building 1 - Q3 2023
20.000m2 văn phòng hạng A cho thuê đến từ dự
án Epic Tower tại Quận Cầu Giấy. Ngoài ra, dự kiến Hà Nội, Văn phòng, Nguồn cung tương lai
trong quý 4 /2022, hơn 120.000m2 sẽ được bổ
sung vào nguồn cung văn phòng từ các dự án Tổng diện Năm dự kiến
Tên dự án Quận
Techcombank Tower, Vinacomin Tower, Lancaster tích sàn (m2) hoàn thành
Luminaire và 36 Cát Linh. Techcombank
Hoàn Kiếm 36,355 Q4 2022
Với số lượng nguồn cung khả quan trong tương lai Tower
gần, phân khúc bất động sản văn phòng cho thấy Vinacomin
Cầu Giấy 38,000 Q4 2022
Tower
dấu hiệu cân bằng giữa cung và cầu, nhu cầu thuê
Tien Bo Plaza Ba Đình 55,200 2024
đang gia tăng từ các đối tượng thuê có khả năng
BRG Grand
hồi phục nhanh chóng sau đại dịch như ngân Ba Đình 29,000 2023
Plaza
hàng, thương mại điện tử.
Lancaster
Đống Đa 28,839 Q4 2022
Luminaire
36 Cat Linh Đống Đa 18,428 Q4 2022
Đà Nẵng Lotte Mall Tây Hồ 46,000 Q3 2023
Taisei Hanoi
Thị trường văn phòng tại Đà Nẵng trong Cầu Giấy 24,000 Q2 2024
Office Tower
quý 3/2022 không ghi nhận thêm nguồn cung mới,
tuy nhiên việc cải tạo các tòa nhà văn phòng hiện Đà Nẵng, Văn phòng, Nguồn cung tương lai
hữu, đa dạng hình thức cho thuê như “Co-working
Tổng diện Năm dự
Space” đã giúp cho nguồn cung tại Đà Nẵng trở
Tên dự án Quận tích sàn kiến hoàn
nên phong phú, đáp ứng được nhu cầu đa dạng (m2) thành
trong thời điểm hiện nay. Trong thời gian tới, hai
dự án The One và Viettel Building với quy mô lớn The One Danang Hải Châu 25.000 -
đang được triển khai được xem là nguồn cung tiềm Viettel Buiding Hải Châu - -
năng cho phân khúc văn phòng trong những năm Risemount Sky
Thanh Khê - -
tới. Tower
Nguồn: Colliers
Văn Phòng | 7
Triển vọng

Thị trường văn phòng tại Việt Nam ghi nhận dấu hiệu phục hồi tích cực kể từ đầu năm 2022, theo đó nhu
cầu đến từ sự mở rộng hoạt động và lần đầu gia nhập vào thị trường của các doanh nghiệp nước ngoài,
cụ thể trong tháng 8/2022, 11.918 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với số vốn đăng ký là 130.198 tỷ
đồng, 6.458 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, tăng 67,1% so với cùng kỳ 2021.
Bên cạnh sự phát triển của mô hình “Co-working space” đang được ưu chuộng tại các thành phố lớn, đáp
ứng được nhu cầu cho các doanh nghiệp quy mô nhỏ hay startup, đại dịch vừa qua cũng đã thay đổi
nhiều khía cạnh của môi trường làm việc, xu hướng áp dụng công nghệ di động cùng với “Activity-Based
Working” mô hình làm việc dựa trên hoạt động. Theo mô hình này, văn phòng được thiết kế với nhiều
khu vực làm việc, nhiều không gian mở với các hình thức, phong cách khác nhau để nhân viên tự do lựa
chọn được ưa chuộng bởi sự linh hoạt, dễ thích ứng, tối ưu hóa tốt không gian và nâng cao sự tương tác
với công ty và giữa các nhân viên.Hiện nay, mô hình này đã thu hút được sự quan tâm của các doanh
nghiệp, đặc biệt là các công ty đa quốc gia.
Thị trường bất động sản văn phòng tại Việt Nam trong thời gian tới sẽ chứng kiến những xu hướng mới,
sự đa dạng về mô hình văn phòng mang tính linh hoạt cao, tính tương tác toàn cầu. Vì vậy, đòi hỏi các
chủ dự án văn phòng cho thuê phải có những bước đi phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị
trường.

Văn Phòng | 8
TP. HCM - Văn Phòng - Dự án nổi bật

Năm hoàn Diện tích cho Giá thuê trung


STT Dự án Hạng Vị trí Phí dịch vụ (USD) Tỷ lệ lấp đầy
thành thuê (m2) bình (USD/m2)

1 Saigon Centre Tower 1 A 65 Lê Lợi 1996 11.684* 6,5 97.00% 46**

2 Saigon Tower A 29 Lê Duẩn 1997 14.020* 6,0 99.00% 46**

3 Sunwah Tower A 115 Nguyễn Huệ 1997 20.800* 6,5 99.00% 45**

4 The Metropolitan A 235 Đồng Khởi 1997 19.000* 6,0 87.35% 39**

5 Diamond Plaza A 34 Lê Duẩn 1999 14.418 8,0 100.00% 45

6 Me Linh Point Tower A 2 Ngô Đức Kế 1999 20.000* 7,20 93.00% 43-45**

7 mPlaza Saigon A 39 Lê Duẩn 2009 35.700* 7,0 89.00% 45-47**

8 Bitexco Financial Tower A 2 Hải Triều 2010 37.000 8,0 92.00% 50

9 President Place A 93 Nguyễn Du 2012 9.200 7,0 86.93% 41**

10 Times Square A 22-36 Nguyễn Huệ 2013 12.704 7,0 100.00% 65

11 Vietcombank Tower A 5 Công trường Mê Linh 2015 55.000 7,0 95.00% 50

12 Deutsches Haus A 33 Lê Duẩn 2017 30.000 7,0 100.00% 65

13 Saigon Centre Tower 2 A 67 Lê Lợi 2017 34.018* 6,9 99.00% 62**

14 Lim Tower 3 A 29A Nguyễn Đình Chiểu 2019 29.357 6,0 90.00% 40-42
Hạng A
1 The Landmark Tower B 5B Tôn Đức Thắng 1995 10.000* Đã bao gồm 99.00% 32**

2 Saigon Trade Center B 37 Tôn Đức Thắng 1996 34.120* 6,70 75.00% 28-33**

3 Central Plaza B 17 Lê Duẩn 1998 7.935 7,00 93.26% 38

4 Ruby Tower B 81-85 Hàm Nghi 2008 12.000 6,50 98.78% 27**

5 CJ Building B 5 Lê Thánh Tôn 2008 14.000 6,50 98.66% 30**

6 Vincom Center B 68-70-72 Lê Thánh Tôn 2010 75.000* 5,00 92,43% 33-35**

7 Petro Vietnam Tower B 1-5 Lê Duẩn 2010 30.000 7,00 97,96% 45

8 TNR Tower B 192 Nguyễn Công Trứ 2010 24.250 5,00 88.52% 26

9 AB Tower B 76 Lê Lai 2010 25.000* 7,00 99.77% 38-40

10 Empress Tower B 138-142 Hai Bà Trưng 2012 18.955 6,50 98,55% 34

11 Riverbank Place B 3C Tôn Đức Thắng 2013 9.125 7,0 70.00% 38-41

12 Lim Tower 1 B 9-11 Tôn Đức Thắng 2013 33.300* 6,50 93.00% 39**

13 MB Sunny Tower B 259 Trần Hưng Đạo 2014 19.954 5,50 94.69% 24
Mapletree Business
14 B 1060 Nguyễn Văn Linh 2015 23.397 6,00 98.00% 24
Center
15 Etown Central B 11Đoàn Văn Bơ 2017 40.000 6,00 100.00% 26

16 Sonatus Tower B 15 Lê Thánh Tôn 2019 33.691 6,00 90.00% 45

17 Sofic Tower B 8-10 Mai Chí Thọ 2019 21.400 6,00 97.66% 35
C1-2, Đường D1, Saigon
18 One Hub Saigon B 2019 10.199 5,50 30.00% 19
Hi-tech Park
19 Friendship Tower B 31 Lê Duẩn 2020 13.700 7,00 100.00% 55

20 Phu My Hung Tower B 101Tôn Dật Tiên 2020 31.200 7,00 65.00% 29

21 Saigon View Building B 117 Nguyễn Cửu Vân 2020 9.948* 3,00 80.00% 19**
Hạng B

Nguồn: Colliers
Ghi chú:
*: Tổng diện tích sàn (GFA)
**: USD/GFA m2

Văn Phòng | 9
HÀ NỘI - Văn Phòng - Dự án nổi bật

Năm hoàn Diện tích cho Phí dịch vụ Giá thuê trung
STT Tên Dự án Hạng Địa chỉ Tỷ lệ lấp đầy
thành thuê (m2) (USD) bình (USD/m2)

1 Central Building A 31 Hai Bà Trưng 1995 3.653 9,00 100% 35


2 International Centre A 17 Ngô Quyền 1995 6.500 7,00 95% 47

3 Ha Noi Tower A 49 Hai Bà Trưng 1997 9.000 Đã bao gồm 99% 30

4 63 Ly Thai To Building A 63 Lý Thái Tổ 1998 6.753 9,00 100% 38

5 Sun Red River Building A 23 Phan Chu Trinh 1999 13.459 7,00 96% 30

6 Vietcombank Tower A 198 Trần Quang Khải 2000 19.563 Đã bao gồm 100% 30

7 Opera Business Centre A 60 Lý Thái Tổ 2007 3.787 Đã bao gồm 100% 24

8 Pacific Palace A 83B Lý Thường Kiệt 2007 16.600 7,00 86% 31

9 Asia Tower A 2 Nhà Thờ 2007 3.100 7,70 85% 35

10 Sun City Building A 13 Hai Bà Trưng 2007 6.400 - 100% 45

11 BIDV Tower A 194 Trần Quang Khải 2010 10.120 7,00 100% 30

12 AON Landmark 72 A Phạm Hùng - Mễ Trì 2011 95.000 6,00 90% 36

13 Corner Stone A 16 Phan Chu Trinh 2013 26.500 7,00 96% 35

14 Hong Ha Center A 25 Lý Thường Kiệt 2013 11.000 5,00 95% 25

15 Lotte Center A 54 Liễu Giai 2014 48.880 4,50 98% 34

16 TNR Nguyen Chi Thanh A 54A Nguyễn Chí Thanh 2015 37.411 6,00 93% 24

17 Thaiholdings Tower A 210 Trần Quang Khải 2018 34.458 7,00 65% 33

18 Capital Place A 29 Liễu Giai 2020 93.000 7,00 55% 35

19 Thai Building A 22 Dương Đình Nghệ 2021 25.950 4,00 40% 25

20 Leadvisors Place A 41A Lý Thái Tổ 2020 6.000 7 100% 31

21 Oriental Sun Tower A 198 Trần Quang Khải 2020 15.000 7 97% 37-41

22 Gelex Tower A 52 Lê Đại Hành 2013 14.080 6.5 95% 23.5

23 Epic Tower A 19 Duy Tân 2022 20.748 5 20% 23

Hạng A

1 Tungshing Square B 2 Ngô Quyền 1996 8.306 5,70 95% 23

2 Melia Hotel B 44B Lý Thường Kiệt 1997 8.500 - 99% 35

3 Prime Centre B 53 Quang Trung 1998 7.600 - 95% 27

4 VIB Hai Ba Trung B 59 Quang Trung 2006 3.000 - 100% 16

5 Capital Tower B 109 Trần Hưng Đạo 2010 21.089 7,00 70% 22
Hanoi Tourist
6 B 18 Lý Thường Kiệt 2010 7.600 - 99% 24
Building
7 Capital Building B 72 Trần Hưng Đạo 2013 5.800 - 98% 20

8 Coalimex Building B 33 Trang Thi 2013 5.071 5,00 95% 26

9 VID Building B 115 Trần Hưng Đạo 2013 4.930 5,50 89% 18

10 Artex Port B 31-33 Ngô Quyền 2014 4.725 5,00 100% 18

11 IDMC B 15 Phạm Hùng 2020 12.000 Đã bao gồm 98% 19

Hạng B
Nguồn: Colliers

Văn Phòng | 10
ĐÀ NẴNG - Văn Phòng - Dự án nổi bật
Giá thuê
Năm hoàn Diện tích cho Phí dịch vụ
STT Tên dự án Hạng Địa chỉ Tỉ lệ lấp đầy trung bình
thành thuê (m2) (USD)
(USD/m2)
Indochina Riverside
1 A 74 Bạch Đằng 2008 7,389 Đã bao gồm 83% 21.0
Towers
Heritage Treasure Tower
2 A 50 Bạch Đằng 2019 4,900 Đã bao gồm 80% 32.00
(Hilton Bach Dang)
Hạng A
253-255-257
1 Vĩnh Trung Plaza B 2006 5,800 Đã bao gồm 95% 12.00
Hùng Vương
2 Softech Tower B 02 Quang Trung 2009 20,000 Đã bao gồm 100% 14.00

3 PVFC Building B Lot A2.1, 30/4 2010 11,162 Đã bao gồm 100% 10.75

4 Thành Lợi Building B 249 Nguyễn Văn Linh 2011 3,020 Đã bao gồm 81% 13.00

5 One Opera B 115 Nguyễn Văn Linh 2013 4,234 Đã bao gồm 98% 12.00

6 Petrolimex Tower B 122, 2/9 2013 6,000 Đã bao gồm 100% 10.00

7 Post Office B 155 Nguyễn Văn Linh 2014 14,449 Đã bao gồm 100% 12.90

8 Crystal Tower B 65 Hải Phòng 2020 9,223 Đã bao gồm 44% 17.00

Hạng B

1 DanaBook C 78 Bạch Đằng 2008 3,500 Đã bao gồm 93% 6.75

2 SPT C 179 Trần Hưng Đạo 2009 15,863 Đã bao gồm 98% 6.60

3 TP Building C 268 30/4 2021 2,000 Đã bao gồm TBC 10.00

Hạng C

Nguồn: Colliers

Văn Phòng | 11
Báo Cáo Quý | Quý 03/2022

Bán lẻ
Thành phố Hồ Chí Minh – Hà Nội – Đà Nẵng
Tình hình hoạt động

TP. Hồ Chí Minh TP.HCM, Bán lẻ, Giá thuê trung bình và tỉ lệ
lấp đầy
Trong quý 3/2022, thị trường mặt bằng bán lẻ tại
TP Hồ Chí Minh trở nên sôi động hơn. Nhờ vào 100
sự phát triển của cơ sở hạ tầng tại thành phố Hồ
80
Chí Minh, cũng như sự hồi phục mạnh mẽ về

USD/m2/tháng
kinh tế, giá thuê mặt bằng trung bình tại khu vực 60
trung tâm Hồ Chí Minh ghi nhận ở mức khoảng 40
140 USD/m2/tháng, đặc biệt tại những nơi có “vị
trí vàng”, giá thuê có thể đạt mức trên 300 20
USD/m2/tháng. Bên cạnh đó, tỷ lệ trống trung 0
bình đang giảm đáng kể, tại khu vực trung tâm, 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
tỷ lệ trống trung bình được ghi nhận ở mức 1-2% Giá chào thuê trung bình Tỉ lệ lấp đầy
và khu vực ngoài trung tâm đang ở mức Nguồn: Colliers
20-30%.
Hà Nội, Bán lẻ, Giá thuê trung bình và tỉ lệ
Hà Nội lấp đầy
Tương tự như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội 60
cũng đang trên đà lấy lại sự phục hồi kinh tế. Tại 50
USD/m2/tháng

Hà Nội, giá thuê trung bình được ghi nhận ở mức 40


110 USD/m2/tháng và giá thuê mặt bằng trung 30
bình tại khu vực ngoài trung tâm ghi nhận ở mức 20
28 USD/m2/tháng. Bên cạnh đó, tại khu vực 10
trung tâm, tỷ lệ trống trung bình đạt mức 3 -5% 0
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
và khu vực ngoài trung tâm đang giữ mức
20 – 25%. Thị trường bán lẻ tại Hà Nội được kỳ Giá chào thuê trung bình Tỉ lệ lấp đầy
vọng trở thành điểm đến của các nhà bán lẻ lớn Nguồn: Colliers

trong nước và quốc tế với mức tiêu dùng nội địa


lớn tại Hà Nội. Đà Nẵng, Bán lẻ, Giá thuê trung bình và tỉ lệ
lấp đầy
Đà Nẵng
30
Trong 9 tháng đầu năm 2022, Đà Nẵng ghi nhận 25
USD/m2/tháng

nhiều tín hiệu tích cực đến từ thị trường bán lẻ, 20
thành phố tiếp tục đà phục hồi nhanh ở hầu hết 15
các ngành và lĩnh vực. Theo đó, giá thuê mặt 10
bằng bán lẻ tại Đà Nẵng có xu hướng tăng nhẹ so 5

với quý trước như việc mở cửa du lịch thu hút 0


2017 2018 2019 2020 2021 2022F
nhiều nhà bán lẻ quay trở lại thị trường Đà Nẵng
sau nhiều năm vắng bóng vì đại dịch. Giá thuê trung bình Tỉ lệ lấp đầy
Nguồn: Colliers

Bán lẻ | 13
Nguồn cung và nhu cầu
TP.HCM, Nguồn cung tương lai
TP. Hồ Chí Minh
Diện tích Năm
Trong 9 tháng đầu năm 2022, thị trường bán lẻ Tên dự án Quận cho thuê dự kiến
không có nhiều biến động lớn. Tuy nhiên vừa (m2) hoàn thành
qua tập đoàn Thaco đã xác nhận chuỗi siêu thị Thiso Mall TP. Thủ Đức 34.620 Q4 2022
bán lẻ hàng đầu Hàn Quốc Emart sẽ ra mắt vào
tháng 10/2022 tại khu đô thị Sala Thủ Thiêm. Bên Central Mall
TP. Thủ Đức 39.000 -
East Saigon
cạnh đó, loạt các dự án cũng không ngừng thi
Central Premium
công để có thể đưa vào hoạt động. Thêm vào đó, Quận 8 30.000 Q3 2022
Mall
các mô hình siêu thị như Nova Market hay Satra Mall
WinMart+ đều đang trên đà phát triển tốt khi Quận 6 29.161 Q4 2023
(Centre mall)
hàng loạt siêu thị thuộc chuỗi siêu thị trên ra mắt
The Hallmark TP. Thủ Đức 54.500 Q1 2023
trên thị trường và điều này cũng góp phần giúp
thị trường trở nên sôi động và tỷ lệ hấp thụ mặt Parc Mall Quận 8 40.000 Q4 2023
bằng sẽ dần tốt lên.
One Central
Quận 1 31.800 2024
Hà Nội Saigon
Nguồn: Colliers
Sau khi khai trương hàng loạt cửa hàng tại Hồ
Chí Minh, Uniqlo tiếp tục cho ra mắt 3 cửa hàng
mới tại Hà Nội trong quý 3/2022. Bên cạnh đó, Hà Nội, Nguồn cung tương lai
dự kiến trong giai đoạn 2023-2024, thị trường
bán lẻ sẽ cung cấp sẽ thị trường bản lẻ 312,500 Diện tích Năm
Tên dự án Quận cho thuê dự kiến
m2 diện tích cho thuê bao gồm cả trung tâm (m2) hoàn thành
thương mại và khối đế bán lẻ trong giai đoạn
Lotte Ciputra
trên. Trong đó, dự án của các ông lớn như Lotte, Tây Hồ 200.000 2023
Mall
và Aeon dự kiến sẽ cung cấp ra thị trường lần
lượt 200,000 m2 diện tích sàn cho thuê, và Toshin – Starlake Bắc Từ Liêm 17.000 2023
84,000 m2 diện tích sàn cho thuê. Nguồn cung Aeon Mall
Hoàng Mai 84.000 2024
tương lai trên giúp cho người dân Hà Nội có Hoàng Mai
thêm nhiều lựa chọn mua sắm và trải nghiệm
Mỹ Đình Pearl 2 Nam Từ Liêm 9.789 2023
thêm nhiều dịch vụ đến từ nguồn cung mới của
Nguồn: Colliers
thị trường bán lẻ. Taisei Hanoi
Cầu Giấy 1.720 2024
Office Tower
Đà Nẵng Nguồn: Colliers

Là một thành phố du lịch, phần lớn các khoản


đầu tư bất động sản hiện tại đều liên quan đến
lĩnh vực du lịch, các nhà đầu tư vẫn còn dè chừng
khi đầu tư vào thị trường bán lẻ ở Đà Nẵng, nên
nguồn cung trung tâm thương mại cao cấp vẫn
còn khan hiếm.

Tuy nhiên do khan hiếm nguồn cung về trung


tâm thương mại, trong tương lai, đây sẽ là thị
trường tiềm năm khi mà lượng khách du lịch
tăng lên, mức tiêu dùng sẽ ngày càng lớn. Đây
cũng được xem là một tín hiệu lạc quan đối với
thị trường bất động sản bán lẻ tại Đà Nẵng.
Bán lẻ | 14
Triển vọng

Thị trường bán lẻ Việt Nam thu hút các thương hiệu lớn
Từ đầu năm đến nay, Việt Nam ghi nhận những tín hiệu tích cực về kinh tế nói chung và thị trường bán lẻ
nói riêng. Tính đến hết tháng 9 năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước
tăng 21% so với cùng kỳ năm trước. Ngoài ra, các tổ chức quốc tế đã thay đổi dự báo tăng trưởng kinh tế
năm 2022 của Việt Nam cao hơn so với đầu năm, như trong tháng 8 năm 2022, Ngân hàng Thế giới (WB)
dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm nay có khả năng đạt 7,5%, trong khi đó Thái Lan là 3,1%. Đây là
những tín hiệu khả quan thu hút các thương hiệu bán lẻ lớn tham gia vào thị trường bán lẻ Việt Nam.
Ngoài ra, một trong những yếu tố khác mang đến sự hấp dẫn của thị trường bán lẻ Việt Nam đối với các
thương hiệu lớn so với các nước khu vực là do Việt Nam có nhu cầu tiêu dùng nội địa phát triển mạnh, ít
bị ảnh hưởng bởi yếu tố nước ngoài, điển hình là tổng mức bán lẻ hàng hóa 8 tháng năm 2022 tăng
19,2% so với cùng kỳ năm 2019, khi mà đại dịch chưa xảy ra.
Có thể thấy rằng Việt Nam vẫn đang được đánh giá là một trong số các thị trường bán lẻ hàng đầu và hấp
dẫn nhất trên toàn cầu. Với tiềm năng nhiều hứa hẹn của thị trường bán lẻ Việt Nam, các ông lớn như
Central Retail, Aeon và Lotte đều đang có kế hoạch mở rộng quy mô, tăng độ phủ của mình tại hầu hết
các tỉnh thành của Việt Nam. Trong giai đoạn sắp tới, phân khúc này sẽ chứng kiến sự hiện diện cũng như
cạnh tranh thị phần của các thương hiệu quốc tế tại Việt Nam một cách rõ nét.

Bán lẻ | 15
TP. HCM – Bán lẻ – Dự án nổi bật

Giá thuê trung


Năm hoàn Tổng diện tích
STT Tên dự án Địa chỉ Vị trí bình Tỷ lệ lấp đầy
thành sàn(m2)
(USD/m2/tháng)

1 Sheraton Saigon 88 Đồng Khởi Quận 1 2003 - 120,0 95%

2 Opera View 11 Lê Lợi Quận 1 2006 3.960 54,0 100%


19 Công Trường Lam
3 Caravelle Hotel Quận 1 2007 - 105,0 95%
Sơn
4 New World Hotel 76 Lê Lai Quận 1 1994 - 92,0 98%

5 Hotel Continental Sai Gon 132-134 Đồng Khởi Quận 1 2009 - 90,0 98%

6 mPlaza Saigon 35 Lê Duẩn Quận 1 2010 6.830 80.0 95%

7 Rex Arcade 141 Nguyễn Huệ Quận 1 2011 3.000 130,0 100%

8 ICON 68 @ BFT 45 Ngô Đức Kế Quận 1 2013 8.000 90,0 85%

9 President Place 93 Nguyễn Du Quận 1 2011 800 42,0 98%

10 Times Square 22-36 Nguyễn Huệ Quận 1 2011 9.000 300,0 100%

11 The Oxygen Mall 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Quận 3 2017 8.000 18,0 100%
23-25-27 Nguyễn Hữu
12 Terra Royal Quận 7 2020 7.712 38,0 100%
Thọ
13 Sunrise City - phase 1 628C Xa lộ Hà Nội TP. Thủ Đức 2014 - 35,0 96%

14 Saigon Airport Plaza Đông Tây 1 TP. Thủ Đức 2013 14.000 22,0 88%

Khối đế bán lẻ

1 Diamond Plaza 34 Lê Duẩn Quận 1 1999 14.000 154,5 98%

2 Parkson Saigontourist Plaza 35 Lê Thánh Tôn Quận 1 2005 20.000 Chia sẻ lợi nhuận 95%

Trung tâm mua sắm

1 Aeon Mall Bình Tân 1 Đường Số 17A Bình Tân 2016 114.000 Chia sẻ lợi nhuận 100%

2 Vincom Center Landmark 81 772 Điện Biên Phủ Bình Thạnh 2018 59.000 115,0 90%

3 Saigon Center 35 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Quận 1 1996 65.000 150,0 98%

4 Vincom Center Dong Khoi 72 Lê Thánh Tôn Quận 1 2010 50.000 135,0 98%

5 Vincom Plaza 3/2 3C Ba Tháng Hai Quận 10 2010 32.000 30,0 83%

6 Van Hanh Mall 11 Sư Vạn Hạnh Quận 10 2018 90.000 50,0 95%

7 Lotte Mart Phú Thọ 968 Ba Tháng Hai Quận 11 2010 26.000 25,0 80%

8 Lotte Mart Nam Sài Gòn 469 Nguyễn Hữu Thọ Quận 7 2008 33.400 83,2 90%

9 Crescent Mall 101 Tôn Dật Tiên Quận 7 2011 112.000 81,0 90%

10 Satra Phạm Hùng C6/27 Phạm Hùng Quận 8 2011 14.838 18,0 83%

11 Aeon Mall Tân Phú Celadon 30 Bờ Bao Tân Thắng Tân Phú 2014 116.000 Chia sẻ lợi nhuận 100%

12 Vincom Mega Mall Thảo Điền 161 Xa lộ Hà Nội TP. Thủ Đức 2015 110.000 52,0 95%

13 GigaMall 242 Phạm Văn Đồng TP. Thủ Đức 2019 110.000 50,0 100%

14 Estella Place 88 Song Hành TP. Thủ Đức 2018 37.000 Chia sẻ lợi nhuận 98%

Trung tâm thương mại

Nguồn: Colliers

Bán lẻ | 16
HÀ NỘI – Bán lẻ – Dự án nổi bật

Giá thuê
Năm hoàn Tổng diện tích Tỷ lệ lấp
STT Tên dự án Địa chỉ Vị trí trung bình
thành sàn(m2) đầy
(USD/m2/tháng)

1 Sky City Tower 88 Láng Hạ Đống Đa 2010 8.700 65,0 100%

2 International Centre 17 Ngô Quyền Hoàn Kiếm 1995 4.000 130,0 100%

3 Pacific Place 83B Lý Thường Kiệt Hoàn Kiếm 2007 2.700 55,0 85%

4 Golden Palace K1 Mễ Trì Nam Từ Liêm 2015 - 30,0 85%


Ngã tư Mễ Trì - Phạm
5 Handico Tower Nam Từ Liêm 2016 5.376 33,0 100%
Hùng
Khối đế bán lẻ

1 Lotte Department Store 54 Liễu Giai Ba Đình 2014 52.924 Chia sẻ lợi nhuận 90%

2 Hồ Gươm Plaza 104 Trần Phú Hà Đông 2013 23.380 20,0 100%

3 The Garden (Bitexco) KĐT The Manor, Mễ Trì Nam Từ Liêm 2007 27.000 27,5 90%

Trung tâm mua sắm

1 Vincom Center Metropolis 29 Liễu Giai Ba Đình 2018 121.010 76,5 98%

2 Indochina Plaza Hà Nội 241 Xuân Thủy Cầu Giấy 2012 17.889 22,0 75%

3 Vincom Nguyễn Chí Thanh 54A Nguyễn Chí Thanh Đống Đa 2015 65.328 88,2 95%
Vincom Center Phạm Ngọc
4 02 Phạm Ngọc Thạch Đống Đa 2016 26.829 55,8 95%
Thạch
Vincom Center Trần Duy
5 119 Trần Duy Hưng Cầu Giấy 2019 45.000 85,5 90%
Hưng
Vincom Mega Mall Ocean
6 Kiêu Kỵ Gia Lâm 2020 58.000 45,0 80%
Park
7 Aeon Mall Hà Đông Hoàng Văn Thụ Hà Đông 2019 150.000 25,0 95%
Vincom Center Bà Triệu -
8 191 Bà Triệu Hai Bà Trưng 2004 42.000 84,7 95%
Tower A&B&C
Vincom Mega Mall - Times
9 458 Minh Khai Hai Bà Trưng 2013 230.000 49,5 85%
City
10 Sun Plaza Ancora 03 Lương Yên Hai Bà Trưng 2019 27.253 80,0 95%

11 Tràng Tiền Plaza 24 Hai Bà Trưng Hoàn Kiếm 2013 18.800 112,0 80%

12 Savico Megamall 07-09 Nguyễn Văn Linh Long Biên 2011 46.000 54,4 90%

13 Vincom Center Long Biên KDT Vincom Long Biên 2011 45.000 18,0 70%

14 Aeon Mall Long Biên 27 Cổ Linh Long Biên 2015 120.000 17,0 100%

15 Syrena 51B Xuân Diệu Tây Hồ 2008 4.600 25,0 70%


Vincom Mega Mall - Royal
16 72A Nguyễn Trãi Thanh Xuân 2013 230.000 77,2 75%
City
17 Artemis 03 Lê Trọng Tấn Thanh Xuân 2017 39.200 30,0 85%
Ô số GS-CCTP1, Khu đô
Vincom Mega Mall Smart
18 thị Vinhomes Smart Nam Từ Liêm 2022 150.000 - -
City
City
Trung tâm thương mại

Nguồn: Colliers

Bán lẻ | 17
ĐÀ NẴNG – Bán lẻ – Dự án nổi bật

Giá thuê
Tổng diện
Năm hoàn trung bình Tỷ lệ lấp
STT Tên dự án Địa chỉ Vị trí tích sàn
thành (USD/m2/tháng) đầy
(m2)

1 Indochina Riverside Towers 74 Bạch Đằng Hải Châu 2008 - 27,6 95%

2 HAGL - Lake View Residences 72 Hàm Nghi Thanh Khê 2012 7.200 9,4 99%

Khối đế bán lẻ

1 Go! Mall 253-257 Hùng Vương Hải Châu 2011 10.000 - 99%

Trung tâm mua sắm

1 LOTTE Mart 06 Nại Nam Hải Châu 2016 24.000 21,9 93%

2 Vincom Plaza Ngô Quyền 910A Ngô Quyền Sơn Trà 2015 40.000 18,2 99%

Trung tâm thương mại

Nguồn: Colliers

Bán lẻ | 18
Báo Cáo Quý | Quý 03/2022

Căn hộ dịch vụ
Thành phố Hồ Chí Minh – Hà Nội
Tình hình hoạt động

TP. Hồ Chí Minh TP.HCM – Căn hộ dịch vụ, Giá chào thuê trung
bình và tỉ lệ lấp đầy
Thị trường đã chính thức trở lại giai đoạn bình 50
thường như trước khi xảy ra đại dịch. Việc loại bỏ
các hạn chế đi lại đối với du lịch quốc tế đã giúp 40

USD/m2/tháng
khôi phục nhu cầu giải trí cũng như đầu tư nước 30
ngoài. Đây được cho là nguyên nhân khiến giá
thuê trung bình căn hộ dịch vụ tăng so với quý 2, 20
khoảng 31,5 USD/m2/tháng đối với căn hộ Hạng
10
A và 24 USD/m2/tháng đối với căn hộ Hạng B.
Căn hộ hạng A sẽ dao động từ 1.500 - 8.125 0
USD/tháng. Căn hộ thuộc phân khúc hạng B sẽ 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
dao động từ 1.000 - 5.100 USD/ tháng. Tỷ lệ lấp
đầy cho cả hai phân khúc đang tăng đột biến, từ Giá chào thuê trung bình hạng A Giá chào thuê trung bình hạng B

76% lên 81% đối với phân khúc Hạng A và từ 70% Tỉ lệ lấp đầy hạng A Tỉ lệ lấp đầy hạng B

lên 77.5% đối với phân khúc Hạng B so với quý Nguồn: Colliers
2/2022. Sự thay đổi nhanh chóng này là do tình
trạng thiếu nguồn cung mới trong thị trường
thúc đẩy nhu cầu đối với các nguồn cung hiện có.
Mặc dù sự phục hồi của thị trường được thúc đẩy
bởi sự trở lại của các doanh nghiệp và du lịch
quốc tế, nhưng phân khúc căn hộ dịch vụ cũng
có thể phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt khi
nguồn cung căn hộ cho thuê trở nên dồi dào.

Hà Nội Hà Nội – Căn hộ dịch vụ, Giá chào thuê trung


bình và tỉ lệ lấp đầy
Phân khúc căn hộ dịch vụ tại Hà Nội cũng thể
50
hiện tích cực từ lượng khách quốc tế đến Việt
Nam. Giá thuê trung bình vẫn ổn định so với quý 40
USD/m2/tháng

2 năm nay, khoảng 30 USD/m2/tháng cho căn hộ


30
Hạng A và 17 USD/m2/tháng cho căn hộ Hạng B
trong quý này. Giá thuê phân khúc hạng A dao 20
động từ 1.300 - 7.500 USD/tháng trong khi phân
10
khúc hạng B dao động 600 - 4.350 USD/tháng. Tỷ
lệ lấp đầy giảm từ 80% xuống 76% cho phân 0
khúc hạng A nhưng tăng từ 71% lên 81,75% đối 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
với phân khúc hạng B. Phân khúc căn hộ Hạng B Giá thuê trung bình hạng A Giá thuê trung bình hạng B
cung cấp nhiều lựa chọn hợp lý hơn và điều này
Tỉ lệ lấp đầy hạng A Tỉ lệ lấp đầy hạng B
giải thích cho tỷ lệ lấp đầy tăng 10%. Những thay
Nguồn: Colliers
đổi trong cả hai phân khúc căn hộ này cho thấy
rằng phân khúc căn hộ dịch vụ tại Việt Nam cần
phải có ngân sách chặt chẽ hơn, đặc biệt là trong
thời kỳ hậu đại dịch.

Căn hộ dịch vụ | 20
Nguồn cung và nhu cầu

TP. Hồ Chí Minh TP.HCM - Căn hộ dịch vụ, Nguồn cung tương lai
Trong quý 3/2022, không có ghi nhận nào về Năm dự
nguồn cung mới cho căn hộ dịch vụ tại Thành Số
Dự án Vị trí kiến hoàn
phố Hồ Chí Minh. Cho đến nay, Lyf Thảo Điền căn hộ
thành
Sài Gòn là dự án mới nhất trong thành phố,
đồng thời là thương hiệu mới nhất từ công ty Lyf Thao Dien
TP. Thủ Đức 150 2024
Saigon
quản lý căn hộ dịch vụ nổi tiếng nhất, The
Ascott Limited. Tổng nguồn cung căn hộ dịch
Berkley Serviced
vụ trong tương lai được dự báo sẽ đạt khoảng TP. Thủ Đức 85 -
Residence
780 căn từ 5 dự án sắp tới, do đó, phân khúc
Hạng A và B ước tính sẽ có hơn 26.000 sản Saigon One Quận 1 180 -
phẩm được bàn giao và đi vào hoạt động cho
Nguồn: Colliers
thuê từ nay đến năm 2024. Hiện tại nguồn
cung căn hộ dịch vụ tại Thành phố Hồ Chí
Minh đang trở nên hạn chế, và hầu hết các dự
án đều nằm ở Quận 1 và Quận 3. Gần đây,
phân khúc căn hộ dịch vụ đã mở rộng mạnh về Hà Nội - Căn hộ dịch vụ, Nguồn cung tương lai
phía Quận 2 (Thủ Đức), nơi được coi là trung
tâm chính của người nước ngoài - khách thuê Năm dự
Số
chủ yếu của phân khúc căn hộ dịch vụ. Dự án Vị trí kiến hoàn
căn hộ
thành
Hà Nội Epic Tower
Nam Từ
308 Q4 2022
Liêm
Khu vực nội thành chiếm nguồn cung cao nhất,
PARKROYAL
60% tổng nguồn cung do vị trí địa lý thuận lợi,
Serviced Suites Tây Hồ 126 2022
theo sau đó là nguồn cung khu vực phía Tây.
Hanoi
Dự án Epic Tower của Công ty Cổ phần
EcoLand dự kiến sẽ bổ sung thêm 308 căn hộ Sun Grand City
Tây Hồ 1.905 2023
Tây Hồ View
vào nguồn cung vào quý 3/2022.
The Serviced
Theo Tổng cục Thống kê, trong nửa đầu năm Residence - Lotte Tây Hồ - 2023
2022, số lượng doanh nghiệp thành lập mới và Mall Hà Nội
doanh nghiệp quay trở lại hoạt động tăng
The Heaven -
25,4% so với cùng kỳ năm 2021 và sự gia tăng Bắc Từ Liêm 317 2024
Starlake Hà Nội
trong vốn đầu tư nước ngoài dự kiến sẽ kéo
Somerset
theo số lượng lớn lao động nước ngoài vào Việt
Metropolitan Tây Hà Nội 364 2024
Nam, đặc biệt trong bối cảnh tự do đi lại giữa West Hanoi
các nước. Đây là nguồn khách chính thúc đẩy Gateway Tower -
sự phát triển của phân khúc căn hộ dịch vụ. Nam Từ
Vinhomes Smart 513 -
Liêm
City
Somerset
Tây Hồ 207 2024
Regency Hanoi

Nguồn: Colliers

Căn hộ dịch vụ | 21
Triển vọng

Thị trường Việt Nam cuối cùng cũng trở lại hoạt động bình thường. Trong bối cánh các lệnh về hạn chế đi
lại được gỡ bỏ hoàn toàn để chào đón du khách nước ngoài trở lại, hiệu ứng tích cực đối với lĩnh vực căn
hộ dịch vụ là điều có thể nhận thấy. Nhu cầu nghỉ dưỡng cũng như đầu tư nước ngoài tăng cao đã làm
tăng nhu cầu về chỗ ở, đặc biệt là căn hộ dịch vụ. Tính đến ngày 28/7, vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài
vào Việt Nam đã giải ngân đạt 11,57 tỷ USD. Tính đến ngày 25/8, con số này đã tăng lên 12,8 tỷ USD và dự
báo sẽ đạt 13,7 tỷ USD vào cuối tháng 9. So với quý 1 năm nay, vốn FDI của Việt Nam đã tăng thêm xấp xỉ
11 tỷ USD. Trong bối cảnh dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài liên tục tăng cao, cơ hội cho căn hộ dịch
vụ đi kèm với nhu cầu cho thuê cũng xuất hiện. Điều đó nói lên rằng, sự cạnh tranh cũng có thể trở nên
gay gắt giữa phân khúc này và căn hộ cho thuê. Lí do là vì căn hộ cho thuê có nhiều lựa chọn hơn và mặt
bằng giá cũng thấp hơn trong khi nguồn cung căn hộ dịch vụ hạn chế hơn, do đó giá cao hơn.
Theo Tổng cục thống kê, khách quốc tế đến Việt Nam tháng 9/2022 đạt 431,9 nghìn lượt người, giảm
11,2% so với tháng trước và gấp 45,4 lần so với cùng kỳ năm trước do Việt Nam đã mở cửa du lịch, các
đường bay quốc tế được khôi phục trở lại. Tính chung 9 tháng năm 2022, khách quốc tế đến nước ta đạt
1.872,9 nghìn lượt người, gấp 16,4 lần so với cùng kỳ năm trước nhưng vẫn giảm 85,4% so với cùng kỳ
năm 2019, năm chưa có dịch Covid-19. Khách nước ngoài chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tỷ lệ lấp đầy của
căn hộ dịch vụ vì đây là lựa chọn lý tưởng để cho thuê đối với các chuyên gia đang làm việc và sinh sống
lâu dài tại Việt Nam. Số liệu thống kê về vốn FDI và tỷ lệ du lịch cho thấy những kết quả đầy hứa hẹn
trong tương lai về tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là ở phân khúc căn hộ dịch vụ, vì căn hộ dịch vụ là lựa
chọn hàng đầu cho việc lưu trú dài hạn tại Việt Nam của các chuyên gia nước ngoài.

Căn hộ dịch vụ | 22
TP.HCM – Căn hộ dịch vụ – Dự án nổi bật

Giá thuê trung


Năm hoàn Số lượng căn Giá thấp nhất -
STT Tên dự án Địa chỉ Vị trí Tỷ lệ lấp đầy bình
thành hộ Giá cao nhất
(USD/m2/tháng)

1 The Landmark 5B Tôn Đức Thắng Quận 1 1995 64 94% 28,2 2.090 - 2.900

2 Sedona Suites 67 Lê Lợi Quận 1 1996 195 88% 65,0 2.870 - 8.125
Intercontinential
3 39 Lê Duẩn Quận 1 2009 260 - 34,0 2.800 - 5.500
Asiana Saigon
Sherwood
4 127 Pasteur Quận 3 2007 240 - 36,0 2.100 - 3.900
Residence
Lafayette De
5 08 Phùng Khắc Khoan Quận 1 2010 18 83% 27,2 1.500 - 2.750
Saigon
6 Nikko Saigon 235 Nguyễn Văn Cừ Quận 1 2011 53 75% 32,0 2.350 - 3.500

7 SILA Urban Living 21 Ngô Thời Nhiệm Quận 1 2016 217 61% 42,0 2.260 - 3.780

8 Mai House 157 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Quận 3 2019 224 86% 35,0 1.750 - 3.325

Hạng A
Riverside Services
1 53 Võ Trường Toản TP. Thủ Đức 1992 136 78% 25,6 1.650 - 5.100
Apartment
2 Saigon Domain 1057 Bình Quới Bình Thạnh 2001 45 - 14,9 1.200 - 3.700
Ibis Saigon
3 02 Hồng Hà Tân Bình 2016 20 77% 23,0 1.120 - 1.293
Airport
Hạng B

Nguồn: Colliers

HÀ NỘI – Căn hộ dịch vụ – Dự án nổi bật

Giá thuê trung Giá thấp nhất


Năm hoàn Số lượng căn
STT Tên dự án Địa chỉ Vị trí Tỷ lệ lấp đầy bình -
thành hộ
(USD/m2/tháng) Giá cao nhất

1 Sun Red River 23 Phan Chu Trinh Hoàn Kiếm 1999 46 61% 23,5 2.800 - 4.300
Diamond Westlake
2 96 Tô Ngọc Vân Tây Hồ 2005 175 65% 29,6 1.724 - 5.172
Suites
3 Calidas Landmark 72 E6 Phạm Hùng Cầu Giấy 2007 346 - 38,5 2.370 - 3.554
4 InterContinental Hà Nội 05 Từ Hoa Tây Hồ 2007 25 92% 38,0 3.400 - 6.600
5 Lotte Center 54 Liễu Giai Ba Đình 2014 258 95% 35,0 2.900 - 7.500
Hyatt Regency West Hà
6 36 Lê Đức Thọ Nam Từ Liêm 2020 519 75% 45,0 2.460 - 4.540
Nội
Fraser Residence Hà
7 C5 Đỗ Nhuận Bắc Từ Liêm 2021 162 70% 31,0 2.170 - 3.390
Nội
Hạng A
1 Oriental Palace 33 Tây Hồ Tây Hồ 1994 59 82% 15,0 675 - 1.275
2 Jana Garden Terrace 06 Kim Đồng Hoàng Mai 2000 72 75% 13,5 675 - 1.620
3 May Fair 34B Trần Phú Ba Đình 2016 48 85% 16,0 2.610 - 4.350
4 Novotel Suites Hà Nội 5 Duy Tân Cầu Giấy 2016 151 85% 42,0 2.000 - 3.000
Hạng B

Nguồn: Colliers

Căn hộ dịch vụ | 23
Báo Cáo Quý | Quý 03/2022

Căn hộ
Thành phố Hồ Chí Minh – Hà Nội – Đà Nẵng
Tình hình hoạt động

TP. Hồ Chí Minh Căn hộ tại TP.HCM, Giá bán trung bình
8,000
Đối với phân khúc căn hộ tại TP. Hồ Chí Minh, giá
sơ cấp được ghi nhận không có nhiều biến động. 7,000

Những dự án có giá bán trên 4.500 USD/m2 tập 6,000

trung chủ yếu tại quận 1, khu Thảo Điền và Thủ 5,000

USD/m2
Thiêm thuộc thành phố Thủ Đức. Đặc biệt khu 4,000
vực Thủ Thiêm hiện là nơi tập trung phần lớn các 3,000
dự án cao cấp với lợi thế tiếp giáp trung tâm 2,000
quận 1 và việc được đầu tư cơ sở hạ tầng hoàn 1,000
thiện, khu vực này được quy hoạch xây dựng đến 0
5 cây cầu (cầu Thủ Thiêm 1,2,3,4 và cầu đi bộ nối 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
quận 1 với thành phố Thủ Đức), cùng hầm chui
Hạng sang Cao cấp Trung cấp Phổ thông
thuận tiện kết nối với trung tâm thành phố.
Nguồn: Colliers
Ngoài ra, những chính sách tín dụng liên quan
đến lĩnh vực bất động sản và việc hạn chế giải
ngân của các ngân hàng cũng ảnh hưởng đến tỷ
lệ hấp thụ của phân khúc này. Căn hộ tại Hà Nội, Giá bán trung bình

Hà Nội 6,000

5,000
Hà Nội hiện đang được đầu tư mạnh về cơ sở hạ
tầng, tuyến metro và sự gia nhập của các chủ 4,000
đầu tư mới vốn chỉ tập trung vào các tỉnh thành
USD/m2

3,000
phía Nam. Giá sơ cấp căn hộ tại thủ đô tiếp tục
tăng xấp xỉ 15% đặc biệt là tại các quận Tây Hồ, 2,000
Từ Liêm và Hoàng Mai. Thị trường tiếp tục chứng
kiến sự tăng giá của phân khúc này tại cả Hà Nội 1,000

và TP.Hồ Chí Minh, tuy nhiên tốc độ tăng giá căn


-
hộ chung cư tại Hà Nội đang cao hơn TP.Hồ Chí 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
Minh. Ngoài ra, trong những năm gần đây, giá
đất ở khu vực vùng ven Hà Nội thu hút được Hạng sang Cao cấp Trung cấp Phổ thông

nhiều sự quan tâm, qua đó nâng giá mặt bằng Nguồn: Colliers

chung của các phân khúc khác bao gồm cả căn


hộ lên cao. Giá bán sơ cấp trung bình của căn hộ
ở Hà Nội vào khoảng 1.900 USD/m2. Căn hộ tại Đà Nẵng, Giá bán trung bình
3,500
Đà Nẵng 3,000

Thị trường Đà Nẵng trong quý 3/2022 không có 2,500


USD/m2

thay đổi đáng chú ý nào so với quý trước. Dự 2,000


kiến giá bán sơ cấp phân khúc này sẽ thiết lập giá 1,500
trần mới khi hai dự án căn hộ cao cấp được mở 1,000
bán trong quý 4/2022 với mức giá từ 3.000 –
500
4.800 USD/m2.
-
2017 2018 2019 2020 2021 2022F

Nguồn: Colliers
Căn hộ | 25
Nguồn cung và nhu cầu

TP. Hồ Chí Minh Căn hộ tại TP.HCM, Nguồn cung mới

Từ 2021 đến nay, thị trường căn hộ ở TP. Hồ Chí 50,000


Minh vắng bóng phân khúc căn hộ phổ thông,
các dự án mới ra mắt chủ yếu nằm ở phân khúc 40,000
cao cấp, hạng sang và mới nhất là dòng căn hộ
hàng hiệu. Cuối quý 3/2022 có những dự án

Số căn hộ
30,000
mới vừa được ra mắt như The Horizon Phú Mỹ
Hưng, Essensia Nam Sài Gòn, cả 2 dự án này 20,000
đều nằm ở phía nam Sài Gòn. Trong đó, dự án
Essensia có tính cạnh tranh cao khi đưa ra mức 10,000

giá khoảng từ 2.400 USD/m2. Ngoài ra nguồn


cung chủ yếu vẫn đến từ các giai đoạn mở bán 0

tiếp theo hoặc bán tiếp giỏ hàng cũ của các dự 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F

án như Grand Marina Saigon, Urban Green, Hạng sang Cao cấp Trung cấp Phổ thông
Akari Nam Long hay MT East Mark City. Nguồn: Colliers

Hà Nội Căn hộ tại Hà Nội, Nguồn cung mới


Tại Hà Nội, nguồn cung trong quý này vẫn chủ 80,000
yếu đến từ các dự án trước đó như The Grand 70,000
Hanoi, Heritage West Lake, The Zei, UDIC 60,000
Số căn hộ

Westlake hay Vinhomes Ocean Park. Ngoài ra, 50,000


dự án mới được mở bán trong quý là Hà Nội 40,000

Melody Residence với mức giá chỉ từ 1.500 30,000


20,000
USD/m2. Trong quý cuối năm 2022, thị trường
10,000
có thể chào đón các dự án mới từ các ông lớn
0
như BRG, FLC và Vingroup. Dự án đáng chú ý
2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
nhất là Mailand Hanoi, dự án đầu tiên của
Keppel Land tại Hà Nội, dự kiến sẽ được giới Hạng sang Cao cấp Trung cấp Phổ thông
thiệu vào quý 1/2023. Nguồn: Colliers

Đà Nẵng
Căn hộ tại Đà Nẵng, Nguồn cung mới
Hiện nguồn cung tương lai của Đà Nẵng cũng
đang tập trung vào phân khúc cao cấp và hạng 2,000

sang tập trung tại các quận du lịch như Hải


Sô căn hộ

1,500

Châu, Sơn Trà. Hai dự án cao cấp đang được 1,000


chú ý ở Đà Nẵng là Shizen Nami và The Filmore 500
sẽ được mở bán vào quý 4/2022. Khác với các -
thành phố lớn, các dự án cao cấp tại Đà Nẵng sẽ 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
được khai thác cho thuê linh hoạt, hỗ trợ cho
Hạng sang Cao cấp Trung cấp Phổ thông
hoạt động kinh doanh du lịch. Trong khi đó,
người dân Đà Nẵng chủ yếu tìm kiếm căn hộ Nguồn: Colliers
trung cấp hoặc nhà phố, đất nền.

Căn hộ | 26
Triển vọng

Sau thành công của các dự án bất động sản hàng hiệu tại các khu vực trung tâm, phân khúc này tiếp tục
thu hút sự quan tâm của lượng lớn các nhà đầu tư và khách hàng nhờ chất lượng và đẳng cấp của sản
phẩm. Bên cạnh đó, khả năng sinh lời từ hoạt động cho thuê lại cũng được đảm bảo vị trí, hạ tầng và dịch
vụ tiện ích xung quanh các dự án, dễ dàng thu hút nguồn khách là doanh nhân, chuyên gia, khách du lịch
hạng sang có nhu cầu tận hưởng dịch vụ tương đương khách sạn 5 sao, chính điều này đã tạo thuận lợi
cho việc khai thác cho thuê bất động sản phân khúc này.
Ngoài ra, tại các khu vực vệ tinh của Thành phồ Hồ Chí Minh và Hà Nội, các dự án căn hộ cũng thu hút
được người mua do hạ tầng kết nối vào khu trung tâm đang được tiếp tục nâng cấp và triển khai mới,
chất lượng cao nhưng giá thấp hơn so với các dự án tại trung tâm.
Trong ngắn hạn, giá của phân khúc căn hộ có chiều hướng tăng cao do các yếu tố sau: thứ nhất, giá đất
và chi phí xây dựng tiếp tục tăng dẫn đến chi phí triển khai các dự án tăng. Thứ hai, đây là thời điểm khi
mà dự thảo Luật Nhà ở sửa đổi bổ sung quy định về thời hạn sở hữu nhà chung cư vẫn chưa được thông
qua, nên việc sở hữu căn hộ tại thời điểm này sẽ không bị giới hạn thời hạn sử dụng. Thêm vào đó, việc
ngân hàng nhà nước thông báo nới room tín dụng cho một số ngân hàng trong thời gian gần đây cũng
thúc đẩy nhà đầu tư và người mua với nhu cầu ở thực tận dụng thời cơ sở hữu bất động sản từ nguồn
vốn vay ngân hàng. Vì vậy, có thể thấy rằng thị trường bất động sản trong thời gian tới sẽ trở nên sôi
động hơn.
Tại Đà Nẵng với sự ra mắt của hai dự án cao cấp đang được chú ý ở Đà Nẵng là Shizen Nami và The
Filmore sẽ được mở bán vào quý 4/2022 tập trung vào khách hàng cao cấp, với kỳ vọng sẽ làm thay đổi
tình hình phân khúc căn hộ vốn đang trầm lắng tại đây.

Căn hộ | 27
TP.HCM – Căn hộ – Dự án nổi bật tương lai

Tổng số căn hộ
STT Tên dự án Chủ đầu tư Quận Thời gian mở bán
dự kiến

1 Centana Điền Phúc Thành Centana TP Thủ Đức - 1.720


2 D-Aqua DHA Quận 8 Q4 2022 652
3 Grand Sentosa Novaland Nhà Bè Q4 2022 -
4 The Metropole - Giai đoạn 4 SonKim Land TP Thủ Đức Q4 2022 200
5 De La Sol Capitaland Quận 4 Q4 2022 193
6 Salto Residence - Phase 2 SCC TP Thủ Đức Q4 2022 483
7 Stella Võ Văn Kiệt Kita Group Quận Bình Tân Q4 2022 1.200
8 LDG Riverside LDG Group TP Thủ Đức Q4 2022 2.000
9 King Crown Infinity - Giai đoạn 3 Bamboo Capital Group TP Thủ Đức Q4 2022 -
10 Swiss - Belresidence Upper East Hasco Group TP Thủ Đức Q1 2023 360
11 Saigon Broadway Novaland Group TP Thủ Đức Q1 2023 3.200
12 The Global City Masterise Homes TP Thủ Đức Q1 2023 10.000
13 Vạn Phúc Center Dai Phuc Group TP Thủ Đức Q1 2023 800
14 Eco Smart City Lotte TP Thủ Đức 1Q2023 1.455
15 The Nexus VCRE & Refeco District 1 Q1 2023 750
16 Lancaster Legacy TTG Holding – Trung Thủy District 1 Q1 2023 749
17 Masteri Thanh Đa Masterise Homes Quận Bình Thạnh Q4 2023 -
Nguồn: Colliers

HÀ NỘI – Căn hộ – Dự án nổi bật tương lai

Thời gian mở Tổng số căn hộ


STT Tên dự án Chủ đầu tư Quận
bán dự kiến

1 FLC Premier Park FLC Từ Liêm Q4 2022 548


2 BRG Smart City Sumitomo Đông Anh Q4 2022 7.000
3 Vinhomes Cổ Loa Vinhomes Đông Anh Q4 2022 3.000
4 Masterise West Height - Giai đoạn 2 Masterise Homes Nam Từ Liêm Q4 2022 1.800
5 Sunshine Green Iconic Sunshine Long Biên Q1 2023 384
6 Mailand Hanoi Keppel Land Hoài Đức Q1 2023 -
7 Vinhomes Smart City - Giai đoạn tiếp theo Vinhomes Nam Từ Liêm Q1 2024 -
Nguồn: Colliers

ĐÀ NẴNG – Căn hộ – Dự án nổi bật tương lai

Tổng số căn hộ dự
STT Tên dự án Chủ đầu tư Quận Thời gian mở bán
kiến

1 Shizen Nami Gotec Land Liên Chiểu Q4 2022 478

2 The Filmore Danang Filmore Hải Châu Q4 2022 206


3 The Estuary Tuyen Son Danang Tuyen Son Limited Hải Châu Q1 2023 1.200
4 The Sang Residence The Sang Ngũ Hành Sơn Q1 2023 298
5 Risemount Sea Boutique Vicoland Ngũ Hành Sơn - 487

Nguồn: Colliers

Căn hộ | 28
TP.HCM – Căn hộ – Giá các dự án tiêu biểu
Giá bán Giá bán
Năm
STT Tên dự án Chủ đầu tư Quận Tổng số căn thấp nhất cao nhất
hoàn thành
(USD/m2) (USD/m2)
1 Avalon Avalon Saigon Quận 1 2005 51 3,650 5,000
2 Central Garden Chuong Duong Corp Quận 1 2014 380 1,050 1,600
3 D1 Mension CapitaLand Quận 1 2018 102 4,800 9,100
4 Horizon Tower FICO Quận 1 2011 264 2,100 2,500
5 IndoChina Park Tower CB Richard Ellis Quận 1 2012 100 2,500 2,800
6 Madison Novaland Quận 1 2018 115 6,700 -
7 Sailing Tower CC1 Quận 1 2009 56 2,000 3,500
8 Vincom Center Vingroup Quận 1 2010 94 5,500 9,400
Vinhomes Golden
9 Vingroup Quận 1 2018 6,000 4,000 9,700
River
10 The Lancaster TTG Quận 1 2008 109 3,450 7,690
11 The Marq Hong Kong Land Quận 1 2021 515 8,000 -
12 Cantavil An Phu Daewon TP. Thủ Đức 2010 390 1,500 1,900
13 Cantavil Premier Daewon TP. Thủ Đức 2012 200 1,500 1,900
Dien Phuc Thanh,
14 Centana Thu Thiem TP. Thủ Đức 2016 422 1,720 1,980
Phuoc Thanh
15 Diamond Island Kusto Group TP. Thủ Đức 2019 1275 2,500 5,500
16 Estella Heights Keppel Land TP. Thủ Đức 2018 872 2,600 3,980
17 Feliz en Vista Capitaland TP. Thủ Đức 2019 873 2,050 2,760
18 Gateway Thao Dien SonKim Land TP. Thủ Đức 2017 539 2,200 -
19 Hoang Anh Riverview SIC TP. Thủ Đức 2011 576 1,050 1,800
20 Imperia An Phu INVESKIA TP. Thủ Đức 2012 700 1,500 2,530
21 Lexington Novaland TP. Thủ Đức 2016 1,312 1,700 2,300
22 Masteri An Phu Masterise Group TP. Thủ Đức 2018 1,100 2,300 -
23 Masteri Thao Dien Masterise Group TP. Thủ Đức 2017 3,012 2,500 -
24 Nassim Thao Dien SonKim Land TP. Thủ Đức 2018 238 2,800 -
25 New City SSG TP. Thủ Đức 2018 1,229 2,480 2,800
26 Parkland Masterise Group TP. Thủ Đức 2021 - 3,000 3,760
27 Palm Height Keppel Land TP. Thủ Đức 2019 816 2,100 -
28 River Garden Indochina Land TP. Thủ Đức 2015 210 1,500 2,780
29 Sala Sadora Dai Quang Minh TP. Thủ Đức 2017 605 2,500 -
30 Sala Sarica Dai Quang Minh TP. Thủ Đức 2015 175 4,210 -
31 Sala Sarimi Dai Quang Minh TP. Thủ Đức 2015 368 3,000 4,500
32 Sala Sarina Dai Quang Minh TP. Thủ Đức 2019 186 3,560 -

33 Thao Dien Pearl SSG TP. Thủ Đức 2013 466 1,860 2,110

34 The Ascent Tiến Phát TP. Thủ Đức 2016 280 2,500 4,100

35 The Estella Keppel Land TP. Thủ Đức 2012 719 2,500 4,260

36 The Sun Avenue Novaland TP. Thủ Đức 2018 1,400 2,000 2,750
37 The Vista Phu Gia, CapitaLand TP. Thủ Đức 2011 750 1,900 3,180
38 Tropic Garden Novaland TP. Thủ Đức 2016 1,008 1,630 1,920
39 Vista Verde CapitaLand TP. Thủ Đức 2017 1,152 2,300 3,200
40 Waterina Suites Meda, Thien Duc TP. Thủ Đức 2019 98 2,800 3,350

Nguồn: Colliers
Ghi chú: Bảng thông tin chỉ mang tính tham khảo

Căn hộ | 29
TP.HCM – Căn hộ – Giá các dự án tiêu biểu
Giá bán Giá bán
Năm
STT Tên dự án Chủ đầu tư Quận Tổng số căn thấp nhất cao nhất
hoàn thành
(USD/m2) (USD/m2)
41 Xi Riverview Palace GS Sai Gon TP. Thủ Đức 2012 270 2,000 6,780
42 Leman Luxury C.T Group Quận 3 2016 218 2,000 4,950
43 Saigon Pavillon Phúu Hung Gia Quận 3 2011 87 4,000 -
44 Serenity Sky Villas SonKim Land Quận 3 2019 45 4,170 7,780
45 Terra Royal INTRESCO Quận 3 2020 366 3,700 4,630
46 Galaxy 9 Novaland Quận 4 2015 500 1,800 -
47 ICON 56 Novaland Quận 4 2015 312 2,200 3,030
48 Masteri Millennium Masterise Group Quận 4 2018 650 2,500 4,780
49 RiverGate Novaland Quận 4 2017 418 2,440 2,900
50 Saigon Royal Novaland Quận 4 2019 414 2,480 4,300
51 The Tresor Novaland Quận 4 2017 504 2,490 3,460
52 EverRich Infinity Phat Dat Quận 5 2017 436 2,960 3,120
53 Docklands Saigon Bao Gia Quận 7 2014 356 1,500 1,900
54 Eco Green Saigon Xuan Mai Corp Quận 7 2021 4,000 2,200 2,510
55 Midtown Phu My Hung Quận 7 2019 2,125 2,250 2,800
56 Richlane Residences Mappletree Quận 7 2018 243 2,060 -
57 Riverpark Residence Phu My Hung Quận 7 2012 290 1,420 2,000
58 Sunrise City Novaland Quận 7 2014 2,200 1,650 2,150
59 Sunrise City View Novaland Quận 7 2018 657 1,650 2,470
60 Star Hill Phu My Hung Quận 7 2014 1,351 1,850 2,020
61 The Grandview Phu My Hung Quận 7 2006 313 1,550 2,190
62 The Infiniti Keppel Land Quận 7 2022 801 1,770 1,950
63 The Panorama Phu My Hung Quận 7 2013 276 1,460 2,320
64 Cantavil Hoan Cau Daewon Bình Thạnh 2010 189 2,200 -
65 City Garden Refico Bình Thạnh 2018 927 2,600 5,500
66 Green Field ACSC Bình Thạnh 2019 322 1,450 1,650
67 Landmark 81 Vingroup Bình Thạnh 2018 900 4,780 5,100
68 Opal Saigon Pearl SSG Bình Thạnh 2019 456 1,960 2,280
69 Pearl Plaza SSG Bình Thạnh 2015 123 2,200 3,070
70 Saigon Pearl SSG Bình Thạnh 2010 2,112 1,770 3,900
71 Sunwah Pearl Sunwah Group Bình Thạnh 2020 1,250 2,220 5,500
72 The Manor Bitexco Bình Thạnh 2010 1,049 1,580 2,360

73 Vinhomes Central Park Vingroup Bình Thạnh 2018 13,000 2,600 3,680

74 Wilton Tower Novaland Bình Thạnh 2018 494 1,840 -


75 Botanic Tower Botanic Towers Phú Nhuận 2006 286 1,660 -
76 Garden Gate Novaland Phú Nhuận 2017 272 2,040 -
77 Golden Mansion Novaland Phú Nhuận 2018 709 1,870 2,050
78 Kingston Residence Novaland Phú Nhuận 2017 173 2,110 2,720
79 Newton Residence Novaland Phú Nhuận 2018 161 2,410 2,580
80 Orchard Garden Novaland Phú Nhuận 2015 189 2,300 2,580
81 Orchard Parkview Novaland Phú Nhuận 2018 399 1,860 2,020
82 Prince Residence Novaland Phú Nhuận 2015 277 2,500 2,850
83 Saigon Airport SSG Tân Bình 2018 242 1,660 2,000
84 Sky Center Hung Thinh Tân Bình 2017 495 2,070 2,370
85 The Botanica Novaland Tân Bình 2017 564 2,190 2,300

Nguồn: Colliers
Ghi chú: Bảng thông tin chỉ mang tính tham khảo
Căn hộ | 30
HÀ NỘI – Căn hộ – Giá các dự án tiêu biểu
Giá bán Giá bán
Năm
STT Tên dự án Chủ đầu tư Quận Tổng số căn thấp nhất cao nhất
hoàn thành
(USD/m2) (USD/m2)
1 Golden Lake B7 Giang Vo Hoa Binh Group Ba Đình 2020 366 4,900 5,150
2 C7 Giang Vo Handico Ba Đình 2013 136 1,940 2,150
3 D2 Giang Vo Gia Bao Ba Đình 2013 254 1,980 2,200
4 Platinum VIID Ba Đình 2015 190 1,900 2,200
5 20 Nui Truc - Lancaster Trung Thuy Group Ba Đình 2013 296 2,860 3,040
6 Imperia Sky Garden Terra Gold Vietnam Hai Bà Trưng 2019 1.866 1,760 2,070
7 Hinode Minh Khai Vietracimex Hai Bà Trưng 2019 1.100 1,940 2,420
8 VinaHud Vinaconex Hai Bà Trưng 2017 - 1,400 1,500
9 Kinh Do Tower Kinh Do TCI Group Hai Bà Trưng 2008 - 1,720 2,020
10 Hoa Binh Green City Hoa Binh Group Hai Bà Trưng 2014 1.314 1,500 1,700
11 Thang Long Garden 250 May Thang Long Group Hai Bà Trưng 2013 316 1,320 1,540
12 Sky Light COMA Hai Bà Trưng 2013 300 1,230 1,540
HanoiSouthern City
13 Times City Hai Bà Trưng 2017 12.000 1,370 2,640
Development JSC
14 Cho Mo Plaza Vinaconex Hai Bà Trưng 2013 100 1,140 1,450
15 Vincome Center Ba Trieu Vingroup Hai Bà Trưng 2004 208 3,000 4,000
16 Pacific Place Song Hong JSC Hoàn Kiếm 2006 179 2,200 5,200
17 84 Tho Nhuom Thu Ha JSC Hoàn Kiếm 2015 360 3,500 5,100
18 Hoang Thanh Tower Tran Hung Dao JSC Hoàn Kiếm 2014 192 3,400 5,100
Vinhomes Nguyen Chi
19 Viettronics Đống Đa 2016 378 2,400 3,200
Thanh
20 Mipec Tower Mipec Đống Đa 2010 300 1,600 2,000
21 Petrowaco Petrowaco JSC Đống Đa 2017 180 1,400 3,200
Meco Complex - 102
22 Meco Đống Đa 2014 473 1,600 1,700
Truong Chinh
23 Sky City 88 Lang Ha Hanotex Đống Đa 2010 456 1,700 2,000
24 Five Star Garden GFS Group Thanh Xuân 2017 1.219 1,100 1,800

25 Diamond Flower Tower Handico 6 Thanh Xuân 2010 228 1,400 1,900

26 Ha Noi Centerpoint Hacinco Thanh Xuân 2017 360 1,600 1,900


27 Imperia Garden HBI JSC Thanh Xuân 2017 42 1,400 2,100
28 AquaSpring Living Hanco 3 Thanh Xuân 2016 98 1,200 1,700
29 Gold Season Ame Property JSC Thanh Xuân 2018 1.500 1,200 1,800
Ecogreen City Thanh
30 Viet Hung Thanh Xuân 2018 1.800 1,200 1,600
Xuân
31 Sapphire Palace - so 4 Song Hong IRE JSC Thanh Xuân 2016 214 970 1,400
32 Golden Land Hoang Huy JSC Thanh Xuân 2014 170 1,050 1,400

33 Hapulico Complex Hapulico Thanh Xuân 2012 800 1,300 1,600

34 Liberation Geleximco Geleximco Hoàng Mai 2022 819 1,300 1,700


35 Mandarin Garden 2 Hoa Phat Group Hoàng Mai 2018 640 1,450 1,800
The Two Residence –
36 Gamuda Land Vietnam Hoàng Mai 2018 550 1,300 1,500
Gamuda
37 Udic River - 122 Vinh Tuy UDIC Hoàng Mai 2018 324 1,450 -
38 Hateco Hoàng Mai Hateco JSC Hoàng Mai 2017 744 930 1,000
39 Rainbow Linh Dam BIC Vietnam Hoàng Mai 2014 260 1,200 1,360
Dong Phat Park View Dong Phat Investment
40 Hoàng Mai 2017 672 1,000 1,300
Tower JSC
41 THE ARTEMIS ACC Hoàng Mai 2017 365 2,000 3,000
42 Ruby Tower Định Công AZ Land Hoàng Mai 2016 500 1,000 1,500

Nguồn: Colliers
Ghi chú: Bảng thông tin chỉ mang tính tham khảo

Căn hộ | 31
HÀ NỘI – Căn hộ – Giá các dự án tiêu biểu
Năm Giá bán Giá bán
STT Tên dự án Chủ đầu tư Quận hoàn Tổng số căn thấp nhất cao nhất
thành (USD/m2) (USD/m2)
43 Luxury Park Views Phan Nguyen JSC Cầu Giấy 2019 120 1,670 2,100
44 Thanh An Tower Ba Dinh JSC Cầu Giấy 2017 400 1,280 -
45 Ha Noi Paragon VT JSC Cầu Giấy 2021 367 1,370 1,720
46 Central Point Trung Kinh MB Land Cầu Giấy 2017 494 1,140 1,760
Dong Do - BQP Invest
47 Dong Do Ngo Cầu Giấy 2015 160 1,230 1,540
JSC
48 Yen Hoa Thang Long Thang Long Company Cầu Giấy 2016 312 1,230 1,540
49 Le Grand Jardin Handico Long Biên 2020 1,120 1,200 1,700
50 Suncrise Sai Dong Handico Long Biên 2012 240 1,200 1,600
51 Imperia River View MIK Group Long Biên 2023F 426 1,200 1,800
52 Happy Star Tower VINTEP Long Biên 2017 156 1,000 1,500
53 New space Giang biên HIDC Long Biên 2016 124 800 1,500
54 GoldSilk Pho Huu Hano - Vid Hà Đông 2017 795 1,000 1,500
55 La Casta Van Phu Hibrand Vietnam Hà Đông 2021 614 1,100 1,700
56 Anland Premium Nam Cuong Group Hà Đông 2020 591 900 1,800
57 Anland lake view Nam Cuong Group Hà Đông 2021 619 1,000 1,600
58 Tabudec Plaza Cau Buu Constrade JSC Hà Đông 2017 252 650 950
59 TSQ Europe land TSQ Vietnam Hà Đông 2013 614 700 950
Eco Springs
60 Eco Spring Hà Đông 2023F 460 1,000 1,600
Development Sdn. Bhd
61 Season Avenue Capitaland Hà Đông 2018 1,300 1,200 2,000
62 Ha Noi Landmark 81 Vingroup Hà Đông 2018 1,350 900 1,200
63 Sun Garden Ha Tay Company Hà Đông 2016 160 1,000 2,000
64 Vinhomes Smart City Tay Mo Vingroup Từ Liêm 2022 6,120 1,200 2,030
65 The Matrix One Me Tri Mai Linh Investment JSC Từ Liêm 2021 1,700 1,940 2,300
66 Phu My Complex Hanacorp Từ Liêm 2018 287 1,900 2,250
67 Viwasenn Tower Viwaseen Từ Liêm 2018 64 1,370 -
68 Lac Hong Lotus Lac Hong Investment JSC Từ Liêm 2018 295 1,680 1,940
MBLand Central Point My
69 MBLand Từ Liêm 2017 357 1,460 1,760
Dinh
70 Taseco Complex - N03-T2 Taseco Từ Liêm 2016 310 1,800 2,000
Thu Do Investment and
71 Ecolife Capitol Từ Liêm 2017 760 1,240 1,600
Trading JSC
72 Goldmark City Ho Tung Viet Han Co., Ltd Từ Liêm 2017 5,000 1,150 1,760
73 FLC Complex 36 Pham Hung FLC Từ Liêm 2016 480 1,150 1,460
74 Green Stars An Binh Star JSC Từ Liêm 2015 930 1,370 1,760
C37 Bộ Công An - Bac Ha
75 Bac Ha Technology Từ Liêm 2015 1,100 1,100 1,500
Tower
76 Resco Co Nhue OCT1 Hadiresco Từ Liêm 2014 252 800 1,240
77 CT1B - Tan Tay Do Hai Phat Investment JSC Từ Liêm 2014 400 490 840
78 Intracom 1 Trung Van Intracom Từ Liêm 2011 250 930 1,150
79 CT2 Trung Van Vinaconex Từ Liêm 2014 340 1,200 1,240
80 My Dinh Plaza PC1 Group JSC Từ Liêm 2013 352 930 1,720
81 Phuc Thinh Tower Hai Phat Investment JSC Từ Liêm 2013 400 1,410 1,765
Nam Cuong Ha Noi
82 CT3 Co Nhue Từ Liêm 2013 680 1,320 1,460
Group
83 Golden Palace Mai Linh Investment JSC Từ Liêm 2013 1,000 1,100 1,540
Nguồn: Colliers
Ghi chú: Bảng thông tin chỉ mang tính tham khảo

Căn hộ | 32
ĐÀ NẴNG – Căn hộ – Giá các dự án tiêu biểu

Giá bán Giá bán


Năm
STT Tên dự án Chủ đầu tư Quận Tổng số căn thấp nhất cao nhất
hoàn thành
(USD/m2) (USD/m2)
Risemount Apartment
1 Vicoland Hải Châu 2019 300 2,300 3,000
Danang

2 The Royal Danang Sun Frontier Hải Châu 2023 286 3,900 5,000

Nagomi Waterfront
3 Sun Frontier Hải Châu 2022 286 3,800 4,200
Tower

4 Central Point Danang Thanh Dat Group Hải Châu 2019 189 1,500 2,700

5 Filmore Danang Filmore Hải Châu 2023 206 5,000 5,500

Blooming Tower
6 KID Hải Châu 2012 486 1,100 1,500
Danang
The Sang Residence
7 THE SANG Ngũ Hành Sơn 2022 298 2,000 2,500
Danang
Golf View Luxury
8 Empire Group Ngũ Hành Sơn 2021 700 1,500 2,000
Apartment Danang

9 FPT Plaza 2 FPT Da Nang Ngũ Hành Sơn 2022 700 1,000 1,500

10 Time Square Danang Kim Long Nam Group Sơn Trà 2019 1,250 1,800 2,500

11 Monarchy NDN Sơn Trà 2020 781 1,300 1,800

12 Ocean View Danang MERIDIAN LAND 1 Sơn Trà 2018 356 1,000 1,400

13 The 6nature Danang Minh Dong Sơn Trà 2022 486 2,000 3,200

14 Fusion Suites Danang KTG Sơn Trà 2014 124 1,800 2,300

15 Hamorny Tower Land Central Sơn Trà 2013 124 1,350 1,800

16 The Summit Meridian Sơn Trà 2011 146 1,000 3,000

17 Azura Danang VinaCapital Sơn Trà 2012 225 1,900 2,500

18 Hiyori Garden Tower Sun Frontier Sơn Trà 2019 306 1,900 3,000

Premier Sky
19 Minh Dong Sơn Trà 2020 486 2,300 3,800
Residences
Alphanam Luxury
20 Alphanam Sơn Trà 2017 234 1,500 3,000
Apartment Danang
Olalani Riverside
21 United Trust JSC Sơn Trà 2010 2,500 2,900 3,500
Towers
Wyndham Soleil
22 PCC An Thinh Da Nang Sơn Trà 2018 3,000 3,200 5,200
Danang

23 Danang Sunview Green Realty Sơn Trà 2021 176 600 900

Nguồn: Colliers
Ghi chú: Bảng thông tin chỉ mang tính tham khảo

Căn hộ | 33
Báo Cáo Quý | Quý 03/2022

Biệt thự & Nhà phố


Thành phố Hồ Chí Minh – Hà Nội
Tình hình hoạt động

The Global City, TP.HCM


TP. Hồ Chí Minh
Thị trường biệt thự và nhà liền kề tại Thành phố
Hồ Chí Minh trở nên sôi động hơn từ giữa quý
3/2022 do lượng giao dịch tăng và nguồn cung
đáng kể. Thêm vào đó, quỹ đất khan hiếm và
tốc độ phục hồi kinh tế của hai quý trước đã
khiến giá bán của loại hình bất động sản này
tăng trưởng từ 10 đến 15% so với quý trước
trong quý 3/2022.

Hà Nội
Do thiếu vốn và quỹ đất nên thị trường biệt thự,
nhà liền kề tại Hà Nội trong quý 3/2022 tiếp tục 6th Element, Hà Nội
kém sôi động hơn so với hai quý trước đó. Giá
bán biệt thự và nhà liền kề tại khu vực Hà Nội
vào khoảng 7.000 USD/m2, trong khi các dự án
ở vị trí vệ tinh và lân cận có giá bán hợp lý, từ
3.800 - 4.000 USD/m2, với không gian sống
xanh, chất lượng cao và được cải thiện. kết nối
với trung tâm thành phố và các địa điểm lân
cận như Bắc Ninh, Hưng Yên, khiến thị trường
ngoại thành trở nên sôi động. Dự kiến, giá đất
tại Hà Nội và vùng phụ cận sẽ tăng 5–10% trong
thời gian tới.

Đà Nẵng
Về thị trường bất động sản biệt thự và nhà liền Castia Palm, Đà Nẵng
kề tại Đà Nẵng trong quý 3/2022, khái niệm
“ngôi nhà thứ hai” có thể được xem là một hình
thức đầu tư hấp dẫn, đặc biệt là đối với biệt
thự. Ngoài mục tiêu sinh sống, đối với hầu hết
mọi người, ngôi nhà thứ hai còn là một loại hình
đầu tư dài hạn để có dòng tiền ổn định và
khoản tiết kiệm lâu dài. Sau đại dịch Covid-19,
một số chính sách hỗ trợ thanh toán của chủ
đầu tư như hoãn thanh toán, ân hạn nợ gốc, hỗ
trợ lãi vay đã đẩy tỷ lệ hấp thụ dự án lên từ 30
đến 40%.

Biệt thự và nhà phố | 35


Nguồn cung và nhu cầu
TP.HCM – Biệt thự & Nhà phố, Nguồn cung mới
TP. Hồ Chí Minh theo năm
4,000
Vào những tuần cuối của quý 3/2022, thị
trường nhà phố và biệt thự tại Tp.HCM trở 3,000
nên sôi động nhờ lượng lớn nguồn cung dồi
dào từ các chủ đầu tư uy tín. Ngoài các dự 2,000

án hiện có, các nhà đầu tư đang cân nhắc 1,000


các nguồn cung mới sau: dự án Precia của
Điền Phúc Thành, Classia của Khang Điền và 0
Moonlight Center Point của Hưng Thịnh, tất 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F

cả đều đã bán được hơn 100 căn. đơn vị và


có tỷ lệ hấp thụ trên 90%. TP.HCM – Biệt thự & Nhà phố, Nguồn cung theo
quận
Hà Nội
25%
Các dự án hiện hữu là nguồn cung chính tại
40%
Hà Nội, là kết quả của sự liên kết của các
nhà đầu tư lớn như Liên doanh FLC, Lotte
vào dự án tổ hợp nhà phố thương mại, biệt 20%
thự FLC Premier Parc có diện tích hơn 6 ha, 15%
Vingroup với 299 ha biệt thự và nhà phố
Thành phố Thủ Đức Nhà Bè Bình Chánh Khác
Vinhomes Cổ Loa, các khu vực phía Tây Hà
Nội nhận được nhiều kỳ vọng hơn. Hạ tầng
công nghệ và vật chất ngày càng đồng bộ, Hà Nội – Biệt thự & Nhà phố, Số lượng dự án và
chất lượng cao khiến các biệt thự, nhà liền luỹ kế số căn
kề tại các khu đô thị lớn ngày càng hấp dẫn 60,000
các nhà đầu tư.

Số lượng dự án
Số lượng căn

Đà Nẵng 40,000

Do lượng khách du lịch đổ về thị trường Đà 20,000


Nẵng ngày càng nhiều, phân khúc nhà phố
thương mại đổ bộ vào thị trường Đà Nẵng
0
thể hiện triển vọng thị trường, vừa đáp ứng 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022F
nhu cầu nhà ở vừa mang lại hiệu quả kinh
Số lượng dự án Số lượng căn
doanh. Trong quý 3 này, hai dự án nhà phố
thương mại của Đất Xanh Miền Trung là Hà Nội – Biệt thự & Nhà phố, Nguồn cung theo
Regal Pavillon (2,5 ha) và Castia Palm (19,9 quận
ha) sẽ làm tăng sức hút của thị trường nhà
phố thương mại Đà Nẵng.
30% 30%

10%
20%
10%

Tây Hồ Hà Đông Hoài Đức Đan Phượng Khác

Nguồn: Colliers

Biệt thự và nhà phố | 36


Triển vọng

Trong thời gian sắp tới, các dự án tại khu Đông TP.HCM vẫn sẽ được thị trường chú ý với một số dự án từ
các chủ đầu tư lớn như Global City, Classia, đặc biệt là sự trở lại của Senturia An Phú hoặc xa hơn là các
dự án ở các tỉnh lân cận như Aqua City, Gem Sky World, … Về khu vực phía Nam Sài Gòn cũng có những
dự án đáng quan tâm ở khu vực Nhà Bè như GS Zeitgeist hay Celesta Avenue. Ngoài ra, các tỉnh lân cận
TP.HCM như Bình Dương, Đồng Nai, Long An cũng đang có nhiều dự án đã hoàn thiện về pháp lý, chỉ chờ
sự phát triển của hạ tầng và sự sôi động trở lại của thị trường.
Thị trường bất động sản đất nền Hà Nội dự kiến sẽ giảm cầu do các chính sách vĩ mô. Giá bán dự kiến sẽ
không tăng nhiều do lượng giao dịch sơ cấp và thứ cấp đều giảm. Về nguồn cung, bên cạnh các khu đô
thị lớn tại Hà Nội, nguồn cung phân khúc này đang dịch chuyển dần ra vùng ven các tỉnh lân cận, cụ thể
là tỉnh Hưng Yên, sau khi Eco Park gặt hái được thành công, một số chủ đầu tư lớn khác cũng có quỹ đất
tại đây và khu vực này dự kiến sẽ sôi động trong tương lai.
Là hình mẫu của thành phố thông minh trong tương lai, thị trường bất động sản đất nền Đà Nẵng sẽ tiếp
tục phát triển hơn nữa với nhiều dự án như Gami Eco Charm hay Sun River Polis.

Biệt thự và nhà phố | 37


TP.HCM – Biệt thự & Nhà phố – Dự án nổi bật tương lai

Thời gian mở Nguồn cung dự


STT Tên dự án Chủ đầu tư Quận
bán kiến (số căn)
The Global City
1 Masterise Thành phố Thủ Đức Q4 2022 -
- New phase
The Classsia
2 Khang Điền Thành phố Thủ Đức Q4 2022 100
- New phase
3 Senturia An Phu Tiến Phước Thành phố Thủ Đức Q4 2022 335
Van Phuc City - New
4 Đại Phúc Thành phố Thủ Đức Q4 2022 -
phase
5 Armena Khang Điền Thành phố Thủ Đức Q4 2022 180
6 Clarita Khang Điền Thành phố Thủ Đức Q1 2023 159
Paranomax River
7 TTC Land Quận 7 Q1 2023 43
Villa
8 Fifa City Fifa Invest Bình Chánh Q1 2023 -
9 Zeit Geist GS E&C Nhà Bè Q1 2023 138
10 Green Diamond SDU Thành phố Thủ Đức Q2 2023 9
Nguồn: Colliers

HÀ NỘI – Biệt thự & Nhà phố – Dự án nổi bật tương lai

Tổng quy mô dự
STT Tên dự án Chủ đầu tư Quận Thời gian mở bán
kiến (ha)
1 6th Element Bac Ha Tây Hồ 2022 2
2 FLC Premier Park FLC Từ Liêm 2022 6,4
3 Him Lam Vinh Tuy Him Lam Long Biên 2022 16
4 Mailand Hanoi Phu Long Hoài Đức 2023 -
Nguồn: Colliers

Biệt thự và nhà phố | 38


Báo Cáo Quý | Quý 03/2022

Khu công nghiệp


Thành phố Hồ Chí Minh – Hà Nội – Đà Nẵng
Tình hình hoạt động

TP. Hồ Chí Minh TP.HCM – Khu công nghiệp, Giá thuê trung bình
và tỉ lệ lấp đầy
Tình hình hoạt động thị trường bất động sản
350
khu công nghiệp quý 3/2022 ghi nhận dấu hiệu 300

USD/m2/kỳ hạn
tích cực. Giá thuê trung bình tại thị trường TP. 250
Hồ Chí Minh ở mức 200 USD/m2/kỳ hạn, tăng 200
6% so với quý trước và tỷ lệ lấp đầy ổn định ở 150
mức 91%. Khu vực lận cận TP. Hồ Chí Minh là 100
điểm thu hút dòng vốn đối với các chủ đầu tư 50
nước ngoài, nổi bật với Tập đoàn Lego tại khu 0
Quận Củ Bình Bình Nhà Quận Tân TP
công nghiệp VSIP III (tỉnh Bình Dương), hiện
12 Chi Tân Chánh Bè 7 Phú Thủ
đang trong quá trình bàn giao đất và dự kiến Đức
khởi công vào quý sau. Thị trường khu công Giá chào thuê trung bình Tỉ lệ lấp đầy

nghiệp tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long Nguồn: Colliers
cũng trở nên sôi nổi, cho thấy thị trường cho
thuê khu công nghiệp tại khu vực miền Nam nói
chung đang có chuyển dịch đáng kể. Hà Nội – Khu công nghiệp, Giá thuê trung bình
và tỉ lệ lấp đầy
Hà Nội 300

250
Thị trường bất động sản khu công nghiệp tại Hà
USD/m2/kỳ hạn

Nội quý 3/2022 ổn định với mức lấp đầy 92% và 200
giá thuê trung bình khoảng 146 USD/m2/kỳ 150
hạn. Các khu vực lân cận của Hà Nội tiếp tục là
100
khu vực thu hút dòng vốn đầu tư nước ngoài
50
bởi sự phát triển hạ tầng, làm tăng kết nối cũng
như là tiềm năng phát triển khu công nghiệp 0
Long Đông Từ Liêm Thạch Mê Linh Sóc Sơn Chương Phú
của các khu vực này. Bắc Ninh là trong những Biên Anh Thất Mỹ Xuyên

khu vực có lượng cung nhà xưởng hiện đại cao Giá chào thuê trung bình Tỷ lệ lắp đầy
nhất khu vực phía Bắc, đáp ứng nhu cầu kho
Nguồn: Colliers
bãi từ các nhà sản xuất lớn như Samsung và
Canon. Ngoài ra, Hải Phòng, với ưu thế về cảng
biển và định hướng chú trọng phát triển ngành Đà Nẵng – Khu công nghiệp, Giá thuê trung bình
logistics, cũng sở hữu nguồn cung nhà kho xây và tỉ lệ lấp đầy
sẵn cao so với các khu vực lân cận khác.
100

Đà Nẵng 80
USD/m2/kỳ hạn

60
Tỷ lệ lấp đầy tại các khu công nghiệp ở khu vực
Đà Nẵng quý 3/2022 ổn định ở mức 90% và giá 40
thuê trung bình đạt mức 87 USD/m2/kỳ hạn.
20
Khu vực phía Tây Bắc của Đà Nẵng sở hữu lợi
thế quỹ đất rộng lớn, được chú trọng phát triển 0
khu công nghiệp và khu công nghệ cao nhờ vào Cẩm Lệ Liên Chiểu Sơn Trà

khả năng kết nối thuận tiện với vùng lân cận và Giá chào thuê trung bình Tỉ lệ lấp đầy
trung tâm Thành phố Đà Nẵng. Nguồn: Colliers

Khu công nghiệp | 40


Nguồn cung và nhu cầu

TP.HCM – Khu công nghiệp, Nguồn cung


TP. Hồ Chí Minh tương lai
Thị trường khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh Tổng diện tích
Khu công nghiệp Quận/Huyện
quý 3/2022 không ghi nhận nguồn cung mới. Cơ (ha)
KCN Lê Minh Xuân
sở hạ tầng phát triển, tạo nên sự kết nối, trở Bình Chánh 319
– Giai đoạn 2
thành đòn bẩy cho các khu công nghiệp ở khu KCN Lê Minh Xuân
vực lân cận. Trong quý này, nguồn cung khu Bình Chánh 110
– Mở rộng
công nghiệp mở rộng ra các tỉnh thành thuộc KCN Ô tô - Cơ khí
Củ Chi 65
khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đáng chú ý - Giai đoạn 2
với Khu công nghiệp Bình Đông (Tỉnh Tiền KCN Phạm Văn Hai Củ Chi 381
Giang) vừa được Chính phủ thông qua chủ KCN Vĩnh Lộc I
Bình Chánh 200
trương đầu tư xây dựng và kinh doanh với quy - Giai đoạn3
mô 211.96 ha đất với 15% vốn đầu tư đến từ KCN Phong Phú Bình Chánh 148
chủ đầu tư CTCP Điện mặt trời miền Trung MK KCN Hiệp Phước
Nhà Bè 500
và một số dự án khác, dự kiến nguồn cung tại – Giai đoạn 3
khu vực này sẽ có biến động. Nguồn: Colliers

Hà Nội Hà Nội – Khu công nghiệp, Nguồn cung


tương lai
Là trung tâm kinh tế của khu vực phía Bắc, thị
Tổng diện tích
trường Hà Nội thu hút được dòng vốn FDI cũng Khu công nghiệp Quận/Huyện
(ha)
như được chú trọng phát triển hạ tầng các khu KCN Quang Minh II Mê Linh 266
công nghiệp. Quý 3/2022, Tập đoàn Molex công
KCN Thanh Mỹ
bố kế hoạch mở rộng nhà máy sản xuất tại Hà Sơn Tây 108
- Xuân Sơn
Nội với tổng diện tích khu vực mở rộng lên đến
KCN Sóc Sơn Sóc Sơn 306
16,000 m2. Khu vực lân cận Hà Nội quý này nổi
bật với sự tham gia của các nhà đầu tư nước KCN Sóc Sơn II Sóc Sơn 204
ngoài, điển hình là Liên doanh giữa Indochina KCN HANSSIP
Phú Xuyên 300
– Giai đoạn 2
Capital và Tập đoàn Kajima (Mỹ) với dự án Core
KCN Phùng Xá Thạch Thất 84
5 tại Hải Phòng, dự kiến cung cấp 96,000 m2
Nguồn: Colliers
nhà kho xây sẵn vào năm 2023. Ngoài ra, Core 5
Việt Nam cũng sẽ tiếp tục triển khai các dự án
vào năm 2023 tại khu vực phía Bắc.
Đà Nẵng – Khu công nghiệp, Nguồn cung
Đà Nẵng tương lai
Tổng diện tích
Khu công nghiệp Quận/Huyện
Nguồn cung mới khu công nghiệp tại thị trường (ha)
Đà Nẵng quý 3/2022 không có thay đổi, vẫn đến KCN Hoà Cầm
Cẩm Lệ 130
từ 3 khu công nghiệp tại huyện Hòa Vang và – Giai đoạn 2
1 khu công nghiệp Hòa Cầm - Giai đoạn 2 tại KCN Hoà Nhơn Hoà Vang 360
huyện Cẩm Lệ. Trong đó, khu công nghiệp Hòa KCN Hoà Ninh Hoà Vang 400
Ninh (Huyện Hòa Vang) vẫn đang hoàn thành KCN hỗ trợ Khu công
các thủ tục pháp lí và chuẩn bị việc kêu gọi chủ Hoà Vang 59
nghệ cao
đầu tư vào quý 4/2022, cùng với đó, dự án khu Nguồn: Colliers
công nghiệp Hòa Cầm - Giai đoạn 2 vẫn đang
trong giai đoạn đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư
đến quý 4/2022.
Khu công nghiệp | 41
Triển vọng

Sự phát triển cơ sở hậu cần trong khu công nghiệp


Thị trường logistics Việt Nam vẫn tiếp tục phát triển mạnh và thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư
nước ngoài. Tuy nhiên, thực tế là phần lớn quỹ đất công nghiệp đều được dùng cho mục đích sản xuất
thay vì phân bổ thêm để xây dựng các cơ sở hậu cần hay công trình phụ trợ. Bên cạnh đó, xu hướng
chuyển dịch chuỗi cung ứng từ các nước lân cận sang Việt Nam đã làm cho nhu cầu phát triển cơ sở hậu
cần tăng nhanh.
Vì vậy, bên cạnh việc cải thiện quy trình thực hiện các thủ tục thúc đẩy đầu tư, giảm bớt thủ tục hành
chính của Chính phủ, giúp các nhà đầu tư khu công nghiệp phát triển dự án mới dễ dàng hơn, thì trong
tương lai, khi quy hoạch các khu công nghiệp, các nhà phát triển cũng cần có quy hoạch chi tiết hơn,
phân bổ diện tích cho chức năng về hậu cần, thương mại…
Tiếp tục phát triển hạ tầng nhằm thu hút đầu tư nước ngoài
Việc đẩy mạnh đầu tư và cơ sơ hạ tầng giao thông, phát triển kết nối giao thông giữa các vùng và khu vực
cảng biển của chính phủ trong thời gian qua đã giúp Việt Nam cải thiện thứ hạng cạnh tranh với các quốc
gia trong khu vực, thu hút thêm vốn đầu tư trực tiếp (FDI) cho nền kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực công
nghiệp. Việt Nam dần trở nên một trong những điểm đến đầu tư hấp dẫn với các tập đoàn lớn của nước
ngoài.

Thêm vào đó, đây cũng là yếu tố thuận lợi, nâng cao tính cạnh tranh cho các khu công nghiệp được phát
triển tại các tỉnh lân cận khi mà diện tích cho thuê tại các khu công nghiệp ở những địa bàn truyền thống
như Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chi Minh và Bình Dương gần như không còn.

Nhân rộng mô hình KCN sinh thái


Theo xu hướng của thế giới, việc đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và an
sinh xã hội đã trở thành hướng phát triển tất yếu. Việt Nam đang định hướng chuyển đổi các khu công
nghiệp thông thường sang hoạt động theo mô hình khu công nghiệp sinh thái.
Bên cạnh sự hỗ trợ của chính phủ Thụy Sĩ chuyển đổi thí điểm ba khu công nghiệp tại TP.HCM, Đồng Nai
và Hải Phòng sang mô hình khu công nghiệp sinh thái theo chuẩn quốc tế trong giai đoạn 2020-2023,
chính phủ Việt Nam đã ban hành nghị định 35/2022/NĐ-CP, ngày 28/05/2022, quy định cụ thể về mô
hình khu công nghiệp sinh thái, đây là tiền đề để nhân rộng mô hình này trên cả nước.
Chính phủ cũng đưa ra mục tiêu là đến năm 2030 sẽ có từ 40-50% địa phương có kế hoạch chuyển đổi
các KCN hiện hữu sang KCN sinh thái và 8-10% địa phương có định hướng xây dựng KCN sinh thái mới từ
bước lập quy hoạch xây dựng và định hướng ngành, nghề thu hút đầu tư. Hiện thực hóa mục tiêu đảm
bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Khu công nghiệp | 42


TP.HCM – Khu công nghiệp – Dự án nổi bật

Giá thuê
Khoảng Diện tích
Tổng diện trung bình Tỷ lệ Kỳ hạn
STT Khu công nghiệp Vị trí cách đến cho thuê
tích (ha) (USD/m2/kỳ lấp đầy thuê
CBD (km) (ha)
hạn)
1 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc Bình Chánh 15 203 131 250 100% 2047

2 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân Bình Chánh 20 100 66 180 100% 2047

3 Khu công nghiệp An Hạ Bình Chánh 23 124 124 125 85% 2058

4 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân III Bình Chánh 26 300 231 170 80% 2064

5 Khu công nghiệp Tân Tạo 1 Bình Tân 17 161 97 240 97% 2047

6 Khu công nghiệp Tân Tạo 2 Bình Tân 17 183 116 240 78% 2050

7 Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi Củ Chi 36,5 208 150 150 97% 2048

8 Khu công nghiệp Tân Phú Trung Củ Chi 37 543 359 200 65% 2054
Khu công nghiệp cơ khí - ô tô
9 Củ Chi 40 99 67 110 85% 2057
(Hoà Phú)
10 Khu công nghiệp Đông Nam Củ Chi 30 343 287 130 82% 2058

11 Khu công nghiệp Tân Thới Hiệp Quận 12 16 28 20 150 100% 2049

12 Khu công nghệ cao - giai đoạn 1 Quận 9 15 300 300 270 100% 2052

13 Khu chế xuất Tân Thuận Quận 7 6,4 300 204 270 90% 2041

14 Khu công nghiệp Hiệp Phước 1 Nhà Bè 21 311 224 250 100% 2048

15 Khu công nghiệp Hiệp Phước 2 Nhà Bè 22 597 345 250 35% 2058
Khu công nghiêp Tân Bình
16 Tân Phú 11 129 100 255 100% 2047
(Giai đoạn 1+2)
17 Khu công nghiệp Cát Lái (Cụm II) TP. Thủ Đức 21 137 87 220 100% 2061

18 Khu chế xuất Linh Trung I TP. Thủ Đức 18 62 46 TBC 100% 2042

19 Khu công nghiệp Bình Chiểu TP. Thủ Đức 16 27 27 150 100% 2046

20 Khu chế xuất Linh Trung 2 TP. Thủ Đức 17 62 44 TBC 100% 2050

Nguồn: Colliers

Khu công nghiệp | 43


HÀ NỘI – Khu công nghiệp – Dự án nổi bật

Khoảng cách Giá thuê


Tổng diện tích
STT Khu công nghiệp Vị trí đến CBD trung bình Tỷ lệ lấp đầy LUR
(ha)
(km) (USD/m2/kỳ hạn)

1 Nam Thăng Long Bắc Từ Liêm 15 261 155.00 100% 2048


2 Phú Nghĩa 1+2 Chương Mỹ 24 170 98.00 80% 2058
3 Thăng Long Đông Anh 16 302 100.00 100% 2047
4 Đông Anh Đông Anh 19 470 105.00 100% 2057
5 Sài Đông B ( Giai Đoạn I & II) Long Biên 11 97 125.00 100% 2046
6 Quang Minh Mê Linh 24 344 250.00 100% 2052
7 Hanssip (Giai đoạn1) Phú Xuyên 44 72 150.00 85% 2060
8 Nội Bài Sóc Sơn 31 116 280.00 100% 2058
9 Hòa Lạc Hi-Tech Thạch Thất 39 549 95.00 50% 2048
10 Thạch Thất Thạch Thất 24 150 100.00 100% 2056
Nguồn: Colliers

ĐÀ NẴNG – Khu công nghiệp – Dự án nổi bật

Diện tích Giá thuê


Tổng diện tích
STT Khu công nghiệp Vị trí cho thuê trung bình Tỷ lệ lấp đầy LUR
(ha)
(ha) (USD/m2/kỳ hạn)

1 Khu công nghiệp Đà Nẵng Sơn Trà 50,10 41,87 95.00 100% 2043
2 Hoà Khánh Liên Chiểu 298,35 201,16 95.00 70% 2048
3 Liên Chiểu Liên Chiểu 394,00 303,93 95.00 100% 2046
4 Dịch vụ thuỷ sản Đà Nẵng Sơn Trà 57,90 43,68 90.00 90% 2051
5 Hoà Cầm Cẩm Lệ 149,84 107,07 92.00 90% 2053
6 Hoà Khánh mở rộng Liên Chiểu 132,60 107,4 95.00 93% 2054

Nguồn: Colliers

Khu công nghiệp | 44


Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ:
David Jackson Winnie Lam
Tổng giám đốc | Việt Nam Giám đốc vận hành | Việt Nam
+84 906 925 935 +84 765 595 616
David.Jackson@colliers.vn Winnie.Lam@colliers.vn

Chí Vũ Tín Nguyễn


Trưởng phòng | Dịch vụ khu công Trưởng phòng | Tư vấn và nghiên
nghiệp | Việt Nam cứu thị trường | Việt Nam
+84 909 016 966 +84 917 722 421
Chi.Vu@colliers.vn Tin.Nguyen@colliers.vn

Nhung Vũ Thiên San Hồ Tống


Phó giám đốc | Dịch vụ văn phòng Trưởng phòng | Phát triển dự án
Việt Nam Việt Nam
+84 906 089 332 +84 375 979 041
Nhung.Vu@colliers.vn ThienSan.HoTong@colliers.vn

Thư Nguyễn Trang Đỗ


Trưởng phòng cấp cao | Phòng tiếp Trưởng phòng | Dịch vụ bán lẻ
thị và truyền thông | Việt Nam Việt Nam
+84 908 638 484 +84 932 784 739
Thu.Nguyen@colliers.vn Trang.Do@colliers.vn

Hùng Đỗ Morgan Ulaganathan


Giám đốc | Dịch vụ Tư vấn Giám đốc| Quản lý tài sản
& Định giá | Việt Nam & Tư vấn du lịch | Việt Nam
+84 938 778 382 +84 901 612 140
Hung.do@colliers.vn Morgan.u@colliers.vn

Jax Cho
Giám đốc | Thị trường vốn
& Đầu tư | Việt Nam
+ 84 903 665 802
Jax.cho@colliers.vn

About Colliers
Colliers (NASDAQ, TSX: CIGI) is a leading diversified professional services and investment
management company. With operations in 62 countries, our more than 17,000+ enterprising
professionals work collaboratively to provide expert advice to real estate occupiers, owners and
investors. For more than 25 years, our experienced leadership with significant insider ownership has
delivered compound annual investment returns of almost 20% for shareholders. With annualized
revenues of $4.4 billion and $51 billion of assets under management, we maximize the potential of
property and accelerate the success of our clients and our people. Learn more at
corporate.colliers.com, Twitter or LinkedIn

Copyright © 2022 Colliers


This document/email has been prepared by Colliers for advertising and general information only.
Colliers makes no guarantees, representations or warranties of any kind, expressed or implied,
regarding the information including, but not limited to, warranties of content, accuracy and reliability.
Any interested party should undertake their own inquiries as to the accuracy of the information.
Colliers excludes unequivocally all inferred or implied terms, conditions and warranties arising out of
this document and excludes all liability for loss and damages arising there from. This publication is
the copyrighted property of Colliers and /or its licensor(s). © 2022. All rights reserved. This
communication is not intended to cause or induce breach of an existing listing agreement.

You might also like