You are on page 1of 31

HỢP ĐỒNG

CUNG ỨNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ THANH TOÁN ZALOPAY


SỐ: ……………………………………/2022/ZALOPAY/ZION - ………

Tên: Click or tap here to enter text.


Địa chỉ: Click or tap here to enter text.
Điện thoại: Click or tap here to enter text. Fax:………………
Mã số thuế Click or tap here to enter text.
Đại diện
Chức vụ:
Giấy ủy quyền: ………………………………
(Sau đây gọi tắt là ……….hoặc “Bên A”)

Tên: CÔNG TY CỔ PHẦN ZION


Địa chỉ: Z06 Đường số 13, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 028 3962 3888 Fax: 028 3962 4666
Mã số thuế 0101659783
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Hải Phượng
Chức vụ: Giám Đốc Kinh Doanh
Giấy ủy quyền: Số 19/2022/TUQ-TGĐ ngày 26/06/2022
(Sau đây gọi tắt là “ZION” hoặc “Bên B”)

Tháng ……..…….. năm …………

1
Căn cứ:
- Bộ Luật Dân sự 2015;
- Luật Thương mại năm 2005
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 101/2012/NĐ-CP hướng dẫn hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt và
các văn bản sửa đổi bổ sung;
- Thông tư 39/2014/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ Trung Gian
Thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành;
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0101659783 của Công ty Cổ phần ZION do Sở Kế
hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp;
- Giấy phép đăng ký kinh doanh 0302669573 của Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch
Vụ Tư Vấn Thiết Kế Thời Trang Việt ngày 26/03/2021 do do Sở Kế hoạch và đầu tư
thành phố Hồ Chí Minh cấp.
- Nhu cầu và khả năng của các Bên.
XÉT VÌ:
-
Bên A là doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có nhu cầu chấp nhận sử dụng Dịch
vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay do Bên B cung ứng.
- Bên B là doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà Nước cấp phép cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán theo quy định pháp luật.
Nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán điện tử, tuân thủ các quy định pháp luật hiện
hành, các Bên cùng nhau thống nhất lập và ký Hợp đồng vào ngày …/…/…… (“Ngày Hiệu
Lực”) với các điều khoản và điều kiện như sau:

ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ


1.1. Hợp đồng: là Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm, các Thỏa thuận sử dụng dịch vụ
và các văn bản, thỏa thuận sửa đổi bổ sung liên quan (nếu có).
1.2. Mỗi Bên hoặc các Bên: có nghĩa là Bên A, Bên B hoặc Bên A và Bên B tùy theo ngữ
cảnh của nội dung Hợp đồng.
1.3. Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay (ZaloPay): là các dịch vụ cho phép Khách hàng sử
dụng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay để thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ của Bên A.
1.4. Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay gồm: Dịch vụ thanh toán bằng ứng dụng ZaloPay
(“ZaloPay App”) và Dịch vụ Cổng thanh toán ZaloPay (“ZaloPay Gateway”). Trong
đó:
a. Dịch vụ ZaloPay App: Là dịch vụ thanh toán do Bên B cung ứng trên ứng dụng
ZaloPay theo các Quy định sử dụng được đăng tải trên website: https://zalopay.vn/quy-
dinh. Thông qua ZaloPay App cho phép Khách hàng thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch
vụ bằng các nguồn tiền: Số dư tài khoản ZaloPay, Ngân hàng liên kết với ZaloPay (thẻ/tài
khoản ngân hàng được Khách hàng liên kết trên ứng dụng ZaloPay) hoặc nguồn tiền khác
mà ZaloPay cho phép phù hợp với quy định pháp luật và thực tế triển khai.
b. Dịch vụ ZaloPay Gateway: Là dịch vụ cổng thanh toán và dịch vụ hỗ trợ thu hộ
chi hộ do Bên B cung ứng, cho phép Khách hàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ của

2
ĐVCNTT bằng các nguồn tiền từ thẻ thanh toán/tài khoản ngân hàng, hoặc ZaloPay App
đã được Bên B tích hợp kỹ thuật với hệ thống của Bên A.
1.5. Đơn vị chấp nhận thanh toán (ĐVCNTT): là tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch
vụ cho phép Khách hàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán
ZaloPay.
1.6. Giao dịch thành công: Là giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ được xác định là giao dịch
thanh toán thành công, và đã được Bên A cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng
thành công (theo các quy định cung cấp dịch vụ của Bên A đúng quy định pháp luật). Khi
Khách hàng đã thanh toán thành công theo xác nhận của Bên B, Bên A có trách nhiệm
hoàn thành mọi nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa, dịch vụ.
1.7. Giao dịch thanh toán thành công: là giao dịch Khách hàng của Bên A thanh toán hàng
hóa, dịch vụ do Bên A cung cấp và được Bên B thông báo thành công cho Bên A thông
qua quy định tín hiệu thanh toán xác định thành công tại tài liệu kỹ thuật trên
https://docs.zalopay.vn/.
1.8. Giao dịch thanh toán không thành công: là giao dịch Khách hàng của Bên A thực hiện
thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay và Bên B gửi thông
báo giao dịch thanh toán không thành công cho Bên A theo các tín hiệu thanh toán tại tài
liệu kỹ thuật trên https://docs.zalopay.vn/.
1.9. Giao dịch sai lệch: là giao dịch sau khi đối chiếu xảy ra một trong các trường hợp sau:
a. Giao dịch đã được hệ thống của Bên A ghi nhận thành công, nhưng không được
hệ thống của Bên B ghi nhận thành công.
b. Giao dịch đã được hệ thống của Bên B ghi nhận thành công, nhưng không được
hệ thống của Bên A ghi nhận thành công.
1.10. Khách hàng: là các cá nhân, tổ chức đang có nhu cầu mua bán hàng hóa, sử dụng dịch
vụ của Bên A và thanh toán cho Bên A thông qua Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay của
Bên B.
1.11. Hàng hóa, dịch vụ: là các hàng hóa, dịch vụ do Bên A cung cấp cho Khách hàng theo
quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với chức năng kinh doanh của Bên A.
1.12. Ngày làm việc: là ngày theo Dương lịch, không bao gồm các ngày thứ bảy, chủ nhật và
các ngày nghỉ lễ theo quy định pháp luật của Việt Nam.
1.13. Tháng: là tháng theo Dương lịch và “hàng tháng” sẽ được hiểu tương ứng.
1.14. Hoạt động liên tục: là tính sẵn sàng hoạt động liên tục của hệ thống theo quy định pháp
luật.
1.15. Thông Tin Mật: là thông tin, tài liệu, dữ liệu được hình thành, phát sinh từ quá trình
đàm phán, ký kết và thực hiện Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn thông tin
được một Bên cung cấp cho Bên còn lại dưới dạng văn bản, thông điệp dữ liệu điện tử
hoặc bất kỳ hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật và thỏa thuận của hai
Bên.
Tùy từng loại hình dịch vụ mà Khách hàng sử dụng, theo đặc thù, các khái niệm trên sẽ
được giải thích theo quy định sử dụng của loại hình dịch vụ đó.
ĐIỀU 2. NỘI DUNG HỢP TÁC

3
2.1. Hai Bên thống nhất việc hợp tác cho phép Khách hàng sử dụng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán
ZaloPay, với các hình thức được mô tả trong các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của các Bên, và quy định pháp luật Việt Nam.
2.2. Chi tiết việc hợp tác với các điều khoản, điều kiện cụ thể được các Bên thống nhất tại các
Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.
2.3. Trong quá trình hợp tác, Bên B là đơn vị cung ứng dịch vụ hợp tác trung gian thanh toán,
Bên A là đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Các Bên phối hợp trên nguyên tắc đảm bảo
an toàn, tiện lợi, nhanh chóng.
ÐIỀU 3. NGUYÊN TẮC HỢP TÁC
3.1. Việc phối hợp giữa hai Bên trong quá trình cung ứng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay
tuân thủ theo các nguyên tắc, các quy trình, quy định phối hợp có liên quan được hai Bên
thống nhất bằng văn bản cũng như các thay đổi, bổ sung theo từng thời kỳ của hai Bên.
3.2. Trong trường hợp có sự thay đổi, bổ sung của các quy trình, quy định phối hợp của một
trong hai Bên thì Bên có thay đổi sẽ thông báo kịp thời cho Bên kia bằng văn bản, và hai
Bên phối hợp xử lý để đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho Khách hàng.
3.3. Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản trong Hợp đồng này,
đồng thời cùng phối hợp xử lý những vấn đề phát sinh (chưa được nêu trong Hợp đồng
này) theo quyền và trách nhiệm của mỗi Bên.
3.4. Mỗi Bên đảm bảo các điều kiện để giao kết và thực hiện hợp đồng như sau:
a. Đối với Bên B:
- Duy trì và đảm bảo các điều kiện cần thiết để triển khai và cung ứng dịch vụ theo quy
định pháp luật và các cam kết tại Hợp đồng và Phụ lục;
- Đảm bảo tính hợp pháp của dịch vụ và các quy trình cung cấp dịch vụ mà Bên B cung
ứng cho Bên A;
- Đảm bảo và duy trì hoạt động cung ứng dịch vụ liên tục theo quy định pháp luật.
b. Đối với Bên A:
- Duy trì các điều kiện kinh doanh và đảm bảo hoạt động kinh doanh của Bên A liên
quan đến việc hợp tác với Bên B tuân thủ quy định pháp luật;
- Đối tượng tích hợp, chấp nhận thanh toán tồn tại, hoạt động phù hợp quy định pháp
luật tại mọi thời điểm chấp nhận thanh toán bằng ZaloPay. Mọi thay đổi liên quan
phải được thống nhất với Bên B trước khi thực hiện;
- Hàng hóa, dịch vụ chấp nhận thanh toán: Hợp pháp, không vi phạm các quy định
pháp luật. Đối với hàng hóa, dịch vụ có nhu cầu tích hợp Dịch vụ hỗ trợ thanh toán
ZaloPay thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, Bên A phải thông báo cho Bên B, và
được sự chấp thuận bằng văn bản với Bên B trước khi triển khai;
- Tuân thủ các quy định tại Hợp đồng và các Phụ lục cũng như các hướng dẫn, cảnh
báo rủi ro trong hoạt động thanh toán do ZION yêu cầu.
ÐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của Bên A:
a. Được sử dụng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay để Khách hàng có thể thực hiện thanh
toán hàng hóa, dịch vụ do Bên A cung cấp.

4
b. Được nhận phần doanh thu liên quan đến hàng hóa, dịch vụ thanh toán thông qua Dịch vụ
hỗ trợ thanh toán ZaloPay.
c. Được yêu cầu phối hợp với Bên B xử lý những sai sót, vi phạm xảy ra trong quá trình
phối hợp giữa hai Bên.
4.2. Nghĩa vụ chung của Bên A:
a. Tự chịu trách nhiệm toàn bộ chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, đường truyền và các hệ thống
kỹ thuật cần thiết cho việc thực hiện Hợp đồng này.
b. Phối hợp với Bên B trong quá trình hợp tác thực hiện Hợp đồng này.
c. Đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, tuân thủ quy định pháp luật thương
mại điện tử, quy định quản lý giao dịch điện tử, quy định liên quan đến đối tượng tích
hợp và việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp.
d. Đảm bảo hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho Khách hàng không vi phạm đạo đức và các quy
định cấm của pháp luật. Nếu vi phạm quy định này, Bên A tự chịu mọi trách nhiệm phát
sinh và trong trường hợp này Bên B sẽ phối hợp xử lý với Bên A trong phạm vi trách
nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo quy định pháp luật.
e. Thông báo đến Bên B mọi thay đổi với: quyền sở hữu, địa chỉ hay ngành nghề kinh
doanh, cũng như những thay đổi thông tin sở hữu đối tượng hợp tác, các chính sách
đổi/trả hàng hóa, dịch vụ, chính sách bảo mật thông tin và các nội dung khác thuộc trách
nhiệm của Bên A theo Hợp đồng này.
f. Đảm bảo đã đọc, hiểu rõ, chấp thuận, đồng ý tuân thủ và bị ràng buộc bởi các quy định
điều khoản, điều kiện sử dụng dịch vụ (hoặc hình thức quy định tương đương) được Bên
B thông báo công khai trên website https://zalopay.vn; công cụ đối soát
https://mc.zalopay.vn; công cụ hướng dẫn kỹ thuật https://docs.zalopay.vn/.
g. Không sử dụng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay để thực hiện: (i) các hành vi rửa tiền,
lừa đảo, đưa và nhận hối hộ, (ii) mua bán, phân phối các hàng hóa, dịch vụ bị cấm theo
quy định của pháp luật Việt Nam và/hoặc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của Bên thứ ba,
và (iii) các hành vi khác bị cấm và/hoặc vi phạm đạo đức theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
h. Không được thu thêm bất kỳ loại phí đối với Khách hàng khi thanh toán thông qua
ZaloPay dưới bất kỳ hình thức nào. Nếu Bên A không tuân thủ cam kết này, Bên B tùy
thuộc vào mức độ vi phạm có quyền (i) tạm ngừng việc kết nối, thanh toán đến khi Bên A
hoàn tất việc khắc phục hậu quả liên quan, bao gồm việc đảm bảo quyền lợi của Khách
hàng; hoặc (ii) chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại cho Khách
hàng.
i. Không được sao chụp, lưu trữ, lấy thông tin thẻ, tài khoản ngân hàng, sử dụng các biện
pháp can thiệp vào quá trình nhập thông tin thẻ, hay bất kỳ biện pháp nào khác để có
được thông tin thẻ; không yêu cầu Khách hàng cung cấp bất kỳ thông tin tài chính cá
nhân nào, bao gồm nhưng không giới hạn: tài khoản ngân hàng, số thẻ tín dụng, mật khẩu
đăng nhập vào tài khoản ngân hàng, mật khẩu đăng nhập vào ZaloPay, trừ trường hợp
duy nhất nhằm một mục đích Bên A hoàn trả lại tiền cho Khách hàng, Bên A có thể yêu
cầu Khách hàng cung cấp số tài khoản để chuyển tiền hoàn trả, nhưng phải chịu trách
nhiệm bảo mật thông tin này theo quy định của Hợp đồng này và các quy định của pháp
luật liên quan.

5
j. Lưu trữ toàn bộ các chứng từ, hóa đơn bán hàng/cung cấp dịch vụ hoặc phiếu xuất kho,
phiếu giao nhận có chữ ký của Khách hàng, vận đơn của hãng vận chuyển hoặc màn hình
trạng thái kết quả giao dịch của hệ thống Bên A trong thời hạn theo quy định của pháp
luật để đối chiếu khi có các khiếu nại, khiếu kiện của Khách hàng hoặc khi có thanh tra,
kiểm tra của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
k. Kiểm tra lại toàn bộ thông tin liên quan đến Giao dịch thanh toán thành công trước khi
thực hiện nghĩa vụ giao hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng. Trường hợp có bất kỳ sai sót
nào, Bên A phải ngay lập tức thông báo cho Khách hàng và Bên B để phối hợp xử lý.
l. Xây dựng các quy trình nghiệp vụ cần thiết để hai Bên triển khai Dịch vụ hỗ trợ thanh
toán ZaloPay cho việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của Bên A.
m. Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ đảm bảo an toàn số liệu, chịu trách nhiệm bảo mật hệ
thống của mình để tránh hiện tượng truy cập trái phép vào mạng lưới của một Bên thông
qua hệ thống của Bên kia và ngược lại.
n. Phối hợp với Bên B đối chiếu chi tiết các số liệu giao dịch thanh toán thông qua Dịch vụ
hỗ trợ thanh toán ZaloPay cho các hàng hóa, dịch vụ của Bên A theo định kỳ hàng tháng.
Phát hiện và phối hợp xử lý các giao dịch sai lệch theo quy trình được hai Bên thống nhất
tại các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
o. Không lợi dụng việc kết nối vào hệ thống ZaloPay để thực hiện bất kỳ các hành vi: Thu
thập dữ liệu hệ thống và/hoặc dữ liệu người dùng; phát tán vi rút và/hoặc cài đặt các phần
mềm không an toàn để phá hoại hệ thống ZaloPay; thực hiện các thao tác làm mất cân
bằng hệ thống nhằm dành quyền kiểm soát cho các mục đích vi phạm pháp luật; các hành
vi trái pháp luật khác.
p. Làm đầu mối giải quyết các tranh chấp, khiếu nại của Khách hàng liên quan đến nghĩa vụ
cung cấp hàng hóa, dịch vụ, chất lượng hàng hóa, dịch vụ, hay bất kỳ khiếu nại nào khác
liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mà Bên A đang cung cấp cho Khách hàng.
q. Cung cấp, cập nhật đầu mối liên hệ qua email đầu mối tại Phụ lục 5 đính kèm Hợp đồng
này cho Bên B trước 05 (năm) ngày làm việc khi có thay đổi.
r. Chịu các chi phí phát sinh từ Bên A trong quá trình thực hiện kết nối và triển khai Hợp
đồng giữa hai Bên.
s. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ cung ứng và cam kết không
thực hiện hoạt động nhận chuyển tiền và chi trả tiền mặt thông qua dịch vụ ZaloPay,
không thực hiện các giao dịch bị cấm theo quy định pháp luật.
4.3 Nghĩa vụ phối hợp quản lý hệ thống và xử lý sự cố:
a. Duy trì hệ thống hoạt động thông suốt và ổn định liên tục.
b. Phối hợp với Bên B trong việc xử lý nhanh chóng các sự cố phát sinh trong quá trình khai
thác Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay để đảm bảo chất lượng dịch vụ cung ứng cho
Khách hàng.
4.4 Nghĩa vụ về thanh quyết toán và đối soát:
a. Chỉ định tài khoản ngân hàng phục vụ thanh toán theo Phụ lục 2 đính kèm Hợp đồng này.
b. Thực hiện đối soát và xác nhận số liệu thanh toán giữa hai Bên cho các giao dịch thông
qua Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay phát sinh trong chu kỳ quyết toán hàng tháng.
Trên cơ sở đó thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên B phần Phí dịch vụ mà Bên B
được hưởng theo quy định tại Điều 7 và các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.

6
c. Có trách nhiệm giải quyết và bồi hoàn thiệt hại cho Khách hàng trong trường hợp Khách
hàng có khiếu nại/ khiếu kiện về chất lượng hàng hóa, dịch vụ mà Bên A đã cung cấp.
d. Có nghĩa vụ xuất hóa đơn bán hàng cho Khách hàng tương ứng với doanh thu hàng hóa,
dịch vụ của Bên A (nếu có yêu cầu).
4.5 Tùy từng điều kiện cụ thể, nhằm hạn chế rủi ro, Bên B có thể tự mình và/hoặc theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc quy định Tổ chức thẻ quốc tế, có thể triển khai các
hướng dẫn, yêu cầu quản lý rủi ro về kỹ thuật, nghiệp vụ và đăng tải, và thông báo công
khai trên https://zalopay.vn/quy-dinh, https://mc.zalopay.vn, Ứng dụng ZaloPay. Bên A
cam kết phối hợp với Bên B trong việc triển khai các hướng dẫn, yêu cầu quản lý rủi ro
có liên quan. Đối với các giao dịch gian lận, nghi ngờ theo quy định pháp luật Phòng
chống rửa tiền, theo thông báo của một Bên, Bên còn lại có trách nhiệm tạm ngừng ngay
việc xử lý giao dịch và phối hợp để xác minh, đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và hạn chế
tối đa thiệt hại phát sinh.
4.6 Nghĩa vụ khác theo Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Quyền của Bên B:
a. Triển khai thực hiện Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay cho Khách hàng của Bên A theo
đúng các quy định tại Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm.
b. Được hưởng Phí dịch vụ theo quy định tại Điều 7 và các Phụ lục đính kèm Hợp đồng
này.
c. Được tạm dừng việc cung ứng dịch vụ cho Bên A và toàn quyền khấu trừ vào khoản
thanh toán tiếp theo cho Bên A khi phát sinh trường hợp Bên A chưa hoàn trả hoặc bồi
thường do vi phạm Hợp đồng đến khi vi phạm được khắc phục, xử lý hoàn toàn.
d. Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến hàng hóa, dịch vụ và việc sử
dụng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay theo Hợp đồng này với Bên A.
e. Không phải trả bất kỳ khoản lãi nào trong thời hạn thanh toán theo quy định tại Hợp
đồng.
f. Đưa ra các khuyến cáo, yêu cầu đối với Bên A để đảm bảo sự an toàn, hạn chế rủi ro
thanh toán.
5.2. Nghĩa vụ của Bên B:
a. Tuân thủ quy định pháp luật với Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay do Bên B cung ứng.
b. Phối hợp với Bên A để Khách hàng dễ dàng mua sắm và thanh toán cho Bên A thông
qua Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay.
c. Đầu tư thiết bị công nghệ, phần mềm hệ thống cần thiết để triển khai Dịch vụ.
d. Lưu trữ, quản trị dữ liệu Giao dịch thực hiện qua hệ thống của mình theo quy định pháp
luật.
e. Tự chịu trách nhiệm toàn bộ chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, đường truyền và các phát sinh
tại hệ thống của mình phục vụ quá trình triển khai cung cấp Dịch vụ.
f. Phối hợp với Bên A xây dựng các quy trình triển khai Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay.
g. Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ đảm bảo an toàn số liệu. Chịu trách nhiệm bảo mật hệ
thống của mình để tránh hiện tượng truy cập trái phép vào mạng lưới của một Bên thông
qua hệ thống của Bên kia và ngược lại.

7
h. Cung cấp công cụ truy xuất số liệu báo cáo đối soát hàng ngày và hàng tháng cho Bên A.
Phát hiện và phối hợp xử lý các giao dịch sai lệch theo quy trình được hai Bên thống nhất
tại các Phụ lục đính kèm của Hợp đồng này.
i. Phối hợp với các Bên liên quan giải quyết các khiếu nại của Khách hàng liên quan đến
các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ của Bên A thông qua Dịch vụ hỗ trợ thanh
toán ZaloPay.
j. Cung cấp, cập nhật đầu mối liên hệ qua email cho Bên A trước 05 (năm) ngày làm việc
khi có thay đổi.
5.3. Nghĩa vụ phối hợp quản lý hệ thống và xử lý sự cố:
a. Duy trì hệ thống hoạt động thông suốt và ổn định liên tục.
b. Cung cấp bảng mã lỗi cho Bên A trong quá trình kết nối, triển khai dịch vụ.
c. Phối hợp với Bên A trong việc xử lý nhanh chóng các sự cố phát sinh trong quá trình
khai thác dịch vụ để đảm bảo chất lượng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay cung ứng
cho Khách hàng.
5.4. Nghĩa vụ về thanh quyết toán, đối soát:
a. Chỉ định tài khoản ngân hàng theo quy định tại Phụ lục 2 đính kèm Hợp đồng này.
b. Thực hiện đối soát và xác nhận số liệu thanh toán chính thức giữa hai Bên cho các Giao
dịch thanh toán phát sinh trong chu kỳ thanh quyết toán định kỳ và hàng tháng. Trên cơ
sở đó thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A phần doanh thu của các Giao dịch thanh
toán thành công theo quy định tại Hợp đồng này.
c. Xuất hóa đơn giá trị gia tăng (VAT) liên quan đến các khoản phí thu được từ Bên A.
5.5 Nghĩa vụ khác theo Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
ĐIỀU 6. PHỐI HỢP QUẢNG BÁ DỊCH VỤ
6.1. Hai Bên phối hợp truyền tải thông tin về dịch vụ hợp tác trên các kênh truyền thông của
mình và các kênh truyền thông khác, được các Bên thống nhất phối hợp trong từng
trường hợp cụ thể.
6.2. Tất cả hình ảnh và nội dung truyền thông sử dụng cho việc triển khai quảng bá dịch vụ
hợp tác bắt buộc phải có logo sản phẩm hợp tác theo chỉ định của Bên có quyền quản lý.
Cho phép sử dụng logo, hình ảnh, nội dung phù hợp với Hợp đồng này. Mỗi Bên cam kết
khi sử dụng thương hiệu của Bên còn lại phải phù hợp với mục đích của Hợp đồng này
và trên cơ sở những hướng dẫn, quy định phải phù hợp với quy định sử dụng thương hiệu
thuộc quyền sở hữu của mỗi Bên. Các Bên cam kết không sử dụng vào mục đích bất hợp
pháp, trái pháp luật, cạnh tranh không lành mạnh, và không thực hiện các hình thức trực
tiếp hoặc gián tiếp để tự khẳng định (hoặc có thể gây hiểu nhầm, ngụ ý) rằng Dịch vụ hợp
tác là của riêng mình.
6.3. Tạo điều kiện tối đa để Khách hàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ hợp tác theo Hợp đồng.
6.4. Hai Bên cam kết chủ động và phối hợp với Bên còn lại thực hiện các hoạt động truyền
thông, quảng cáo về Dịch vụ hợp tác. Tất cả các thỏa thuận được ký kết, xúc tiến thương
mại và các ấn phẩm quảng cáo truyền thông liên quan đến Dịch vụ hỗ trợ thanh toán
ZaloPay hoặc Hợp đồng này đều không được gây ảnh hưởng không tốt đến hai Bên.
6.5. Mỗi Bên tự chịu trách nhiệm đối với các chi phí truyền thông tại khoản 6.1 Điều này và
chi phí khác do mình thực hiện, nếu không có thỏa thuận khác.

8
ĐIỀU 7. PHÍ DỊCH VỤ HỖ TRỢ THANH TOÁN
7.1. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B Phí dịch vụ theo từng Dịch vụ hợp tác và được thể hiện
trong các Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
7.2. Điều chỉnh Phí dịch vụ:
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, tùy theo từng giai đoạn triển khai cụ thể, mức
Phí dịch vụ sẽ được điều chỉnh bởi Bên B bằng cách gửi thông báo cho Bên A. Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày bên A nhận được thông báo của Bên B (tính
theo kết quả báo phát của bưu điện đến địa chỉ mà Bên A cung cấp), nếu Bên A không có
bất kỳ phản hồi nào bằng văn bản hoặc email đến đầu mối liên hệ của Bên B và vẫn tiếp
tục sử dụng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay của Bên B, thì xem như chấp nhận việc
thay đổi này, và mức phí dịch vụ mới sẽ được áp dụng kể từ ngày kết thúc thời hạn 07
(bảy) ngày làm việc nêu trên.
7.3. Các quy định cụ thể về thanh toán Phí dịch vụ được hai Bên thỏa thuận tại các Phụ lục
đính kèm của Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. BẢN QUYỀN, QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN
8.1. Tên hiệu, logo, trang web, phần mềm, tài liệu và cơ chế bảo mật của mỗi Bên là tài sản
độc quyền của Bên đó hoặc Bên đó được sử dụng hợp pháp và được bảo vệ bởi mọi quy
định luật pháp hiện có đối với tên, thương hiệu, phần mềm, quy trình kinh doanh, bản
quyền, quyền sở hữu trí tuệ và bằng sáng chế đã đăng ký.
8.2. Mỗi Bên được sử dụng có giới hạn tên và logo của Bên còn lại nhằm quảng bá để Khách
hàng nhận biết và sử dụng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay tuân theo các quy định
trong Hợp đồng này. Việc sử dụng tên và logo của mỗi Bên không được vi phạm các quy
định của pháp luật, không được làm tổn hại đến uy tín, hình ảnh của Bên còn lại và chỉ
nhằm mục đích phục vụ cho các công việc được quy định trong Hợp đồng này.
8.3. Các Bên cam kết không tiết lộ thông tin trực tiếp hay gián tiếp về các phần mềm, quy
trình kỹ thuật, nghiệp vụ liên quan đến Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay; một phần hay
toàn bộ các nội dung của Hợp đồng này cũng như các Phụ lục và Thỏa thuận bổ sung của
Hợp đồng; thông tin về hoạt động kinh doanh và các thông tin liên quan đến Khách hàng
sử dụng Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay cho bất kỳ một Bên thứ ba nào, trừ trường
hợp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý bằng văn
bản của Bên còn lại.
8.4. Bất kỳ thiệt hại nào do việc tiết lộ thông tin không được phép, làm tổn hại tới Bên còn lại,
thì Bên tiết lộ thông tin hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường kể cả chi phí khắc phục
hành vi vi phạm gây ra.
8.5. Hai Bên có nghĩa vụ bảo mật đối với các thông tin mà hai Bên tiết lộ cho nhau trong suốt
thời gian hiệu lực của Hợp đồng và sau khi Hợp đồng này hết hiệu lực, trừ trường hợp
thông tin được tiết lộ theo quy định pháp luật hoặc có sự đồng ý của cả hai Bên hoặc của
Bên Tiết Lộ.
ĐIỀU 9. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
9.1. Một Bên vi phạm Hợp đồng, đã được Bên còn lại yêu cầu khắc phục trong một thời gian
cụ thể (bằng văn bản hoặc email) mà không khắc phục được, hoặc vi phạm không thể
khắc phục, hoặc nguy cơ rủi ro đe dọa hoạt động cung ứng dịch vụ của Bên bị vi phạm

9
hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thì Bên bị vi phạm có quyền tạm ngưng
thực hiện Hợp đồng.
9.2. Bên vi phạm phải bồi thường cho Bên bị vi phạm toàn bộ các thiệt hại, tổn thất và các
khoản phí phát sinh (bao gồm phí theo Hợp đồng, phí luật sư), chi phí tòa án, các khoản
phạt từ cơ quan có thẩm quyền, đối tác, chi phí khắc phục phát sinh trực tiếp từ hoặc có
liên quan đến hành vi vi phạm, nhân viên, nhà thầu của Bên đó.
9.3. Ngoài ra, trong các trường hợp đòi bồi hoàn, Bên A đảm bảo thanh toán cho Bên B toàn
bộ số tiền Đòi Bồi Hoàn, các khoản phí, phạt do Tổ chức thẻ quốc tế thu, cùng các khoản
phí phát sinh khác (nếu có), cho bất cứ trách nhiệm nào của Bên B đối với Bên thứ ba
(phát sinh từ hành vi vi phạm của Bên A), các tổn thất khác (nếu có). Trường hợp này,
Bên B có quyền ngay lập tức chấm dứt mọi thỏa thuận với Bên A, tạm dừng cung ứng
Dịch vụ cho Bên A, giữ lại các khoản thanh toán, tiến hành các biện pháp yêu cầu cơ
quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật, và có quyền sử dụng các biện pháp
truyền thông liên quan để bảo vệ quyền lợi của Bên B và Khách hàng.
9.4. Nếu phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại, thanh toán không đầy đủ, Bên bị thiệt hại
có quyền xác định khoản nợ của Bên gây thiệt hại hoặc khấu trừ vào khoản thanh toán
tiếp theo hoặc Bên gây thiệt hại nộp tiền mặt, thanh toán chuyển khoản cho Bên bị thiệt
hại.
9.5. Trường hợp chấm dứt các hoạt động hợp tác giữa hai Bên, Bên vi phạm vẫn phải hoàn tất
nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và thanh toán cho Bên bị vi phạm, các chi phí phát sinh
trong quá trình xử lý vi phạm Hợp đồng và hoạt động hợp tác giữa hai Bên.
ĐIỀU 10. NGÀY HIỆU LỰC, GIA HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ÐỒNG
10.1. Hợp đồng này bắt đầu có hiệu lực vào Ngày Hiệu Lực và có hiệu lực trong khoảng thời
gian 01 (một) năm gọi là “Kỳ hạn ban đầu”.
10.2. Hợp đồng sẽ được tự động gia hạn thêm theo từng kỳ, mỗi kỳ 01 (một) năm tiếp theo, bắt
đầu từ khi kết thúc Kỳ hạn ban đầu hoặc kỳ gia hạn tiếp theo nào. Các kỳ gia hạn tự động
này sẽ được duy trì trừ khi có thông báo khác đi bằng văn bản do một trong hai Bên đưa
ra, tối thiểu là 30 (ba mươi) ngày làm việc trước khi kết thúc kỳ hiện tại. Kỳ ban đầu và
các kỳ gia hạn tiếp theo sau đây sẽ được gọi là “Thời hạn” của Hợp đồng. Các Bên sẽ
thỏa thuận lại các điều khoản của Hợp đồng này vào mỗi kỳ gia hạn.
10.3. Khi chấm dứt Hợp đồng, các nghĩa vụ có tính chất tiếp tục, cũng như các nghĩa vụ thanh
toán phải thực hiện sẽ vẫn có hiệu lực tiếp tục ràng buộc hai Bên. Mọi phần mềm và dữ
liệu thuộc quyền sở hữu của Bên nào sẽ được Bên kia trao trả lại cho Bên sở hữu và mọi
bản sao của những phần mềm và dữ liệu đó sẽ phải được hủy, trừ trường hợp bản ghi dữ
liệu phải được lưu giữ lại theo quy định của luật pháp.
10.4. Một Bên muốn chấm dứt trước thời hạn Hợp đồng, phải thông báo cho Bên còn lại bằng
văn bản trước 30 (ba mươi) ngày.
10.5. Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng:
a. Theo sự thỏa thuận của hai Bên;
b. Một Bên không đáp ứng điều kiện hợp tác tại Điều 3.4 của Hợp đồng này;
c. Một hoặc các Bên chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản;
d. Các trường hợp khác theo quy định tại Hợp đồng.
10.6. Xử lý chấm dứt Hợp đồng.

10
a. Việc chấm dứt Hợp đồng không đồng nghĩa việc chấm dứt nghĩa vụ đối với Bên còn lại/
Bên thứ ba mà một Bên chưa hoàn thành theo Hợp đồng. Bên vi phạm có trách nhiệm bồi
thường toàn bộ thiệt hại gây ra cho Bên bị vi phạm (nếu có).
b. Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng chấm dứt, hai Bên phải tiến
hành đối soát số liệu và thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ còn lại đối với nhau.
c. Mọi trường hợp, Bên A vẫn phải chịu trách nhiệm với Khách hàng về hàng hóa, dịch vụ
đã, đang và sẽ cung cấp cho Khách hàng theo các quy định bán hàng của Bên A và pháp
luật hiện hành.
d. Nếu vì bất kỳ lý do gì, một Bên không có thiện chí trong hoạt động đối soát, thanh lý
Hợp đồng, dù đã được tiến hành theo đúng quy định, Bên còn lại có thể căn cứ vào số
liệu mình làm cơ sở lập Biên bản thanh lý Hợp đồng gửi đến Bên còn lại.
Nếu trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày gửi Biên bản thanh lý (theo đường bưu điện)
mà Bên được nhận không phản hồi thì mặc nhiên các Bên được hiểu là đã chấp nhận
Biên bản thanh lý, và Bên đó từ bỏ việc tiếp nhận các quyền liên quan; đối với khoản
thanh toán còn tồn đọng sẽ được coi là công nợ.
e. Khi chấm dứt Hợp đồng này, hai Bên trả lại cho nhau tất cả các thông tin bảo mật liên
quan (nếu có). Đối với các thông tin không thể trả lại, Bên nắm giữ có trách nhiệm thực
hiện nghĩa vụ bảo mật nêu tại Hợp đồng này, nếu vi phạm gây thiệt hại cho Bên còn lại
thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11. QUY ĐỊNH CHUNG
11.1. Hợp đồng toàn vẹn
Hợp đồng này bao gồm toàn bộ những thỏa thuận của hai Bên và thay thế cho mọi thỏa
thuận đã có trước đây giữa hai Bên nếu không có quy định khác.
Hợp đồng và các Phụ lục hợp đồng là một phần tất yếu của Hợp đồng.
11.2. Hợp Đồng này không được quyền chuyển nhượng dưới bất kỳ hình thức nào cho Bên thứ
Ba nếu không có sự đồng ý của Bên còn lại. Trường hợp Bên A chuyển nhượng Hợp
Đồng này cho Bên thứ Ba sau khi được chấp thuận của Bên B, Bên A và Bên thứ Ba phải
tuân thủ các quy định và thủ tục của Bên B liên quan đến việc chuyển nhượng và thực
hiện Hợp Đồng.
11.3. Trừ trường hợp cụ thể được ghi trong Hợp đồng và các Phụ lục đính kèm, việc sửa đổi,
bổ sung phải được thống nhất của các Bên.
11.4. Việc sửa đổi, bổ sung các quy định về thông tin Doanh nghiệp tại trang 1 của Hợp đồng
(trừ thay đổi mã số thuế), các Bên có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo các
tài liệu có liên quan. Nếu Bên được thông báo không có ý kiến (bằng email đến đầu mối
liên hệ Phòng Kinh doanh và văn bản trả lời chính thức) thì thông báo này sẽ mặc nhiên
được coi là một phần sửa đổi bổ sung trong Phụ lục đính kèm Hợp đồng này.
11.5. Nếu có tranh chấp, các Bên sẽ thỏa thuận, thương lượng trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp. Nếu không thể giải quyết bằng thỏa thuận, thương
lượng thì tranh chấp sẽ do Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại Thành Phố Hồ Chí Minh
giải quyết.
11.6. Trong quá trình thực hiện, các Bên thừa nhận các giá trị pháp lý của các tài liệu dưới
dạng thông điệp dữ liệu điện tử có giá trị pháp lý ràng buộc với các Bên như các tài liệu
truyền thống.

11
11.7. Bất Khả Kháng
a. Sự Kiện Bất Khả Kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường
trước được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm
nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn,
thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến,
khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, thì Bên bị ảnh hưởng sẽ phải nhanh chóng thông
báo cho Bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do Sự
Kiện Bất Khả Kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự
Kiện Bất Khả Kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về
việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng
đó.
Bên thông báo bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng có trách nhiệm phải thực hiện
mọi biện pháp để hạn chế tối đa sự ảnh hưởng của Sự Kiện Bất Khả Kháng đó.
b. Nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài hơn 30 (ba mươi) ngày, mỗi Bên đều có quyền
chấm dứt Hợp Đồng này mà không phải bồi thường cho Bên kia bất cứ thiệt hại trực tiếp
nào phát sinh từ Sự Kiện Bất Khả Kháng trừ trường hợp Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện
Bất Khả Kháng đã không thực hiện đầy đủ các hoạt động tại điểm a Khoản này.
11.8. Hai Bên đồng ý rằng (các) điều khoản trong Hợp đồng có giá trị độc lập với nhau trừ
trường hợp rõ ràng được dẫn chiếu một cách chính xác và đầy đủ. Việc một hoặc một số
điều khoản bị vô hiệu sẽ không làm ảnh hưởng đến việc thực thi các điều khoản khác
trong Hợp đồng. Trường hợp này hai Bên sẽ phối hợp điều chỉnh phù hợp với các quy
định của pháp luật để thực thi.
ĐIỀU 12. KÝ HỢP ĐỒNG
- Việc ký kết Hợp đồng được thực hiện bởi người đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên
hoặc người đại diện được ủy quyền hợp pháp của mỗi Bên.
- Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản gốc bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có
giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


GIÁM ĐỐC KINH DOANH

Click or tap here to enter text.


NGUYỄN THỊ HẢI PHƯỢNG

12
PHỤ LỤC 1
HỢP TÁC CHẤP NHẬN THANH TOÁN ZALOPAY
(Đính kèm Hợp Đồng số ….……………..……/2022/ZALOPAY/ZION-………………........
ký ngày …/…/……)

Căn cứ:
- Hợp đồng số ……/2022/ZALOPAY/ZION - ……… ký ngày …/…/…… giữa ...................
(Bên A) và Công ty Cổ phần ZION (Bên B);
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai Bên;
Phụ lục này được lập và ký ngày………………………….. để triển khai Dịch vụ hỗ trợ
thanh toán ZaloPay với các nội dung như sau:
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong phụ lục này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1. Thanh toán: là việc Bên B chuyển khoản phần doanh thu thu được của Khách hàng vào
tài khoản của Bên A theo kỳ thanh toán đã thống nhất giữa hai Bên, sau khi đã cân đối
khoản phải trả theo Phụ lục này; việc thanh toán không khẳng định Bên A đã hoàn thành
nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận với Khách hàng.
1.2. Giải pháp thanh toán: Là các giải pháp được Bên B triển khai cho Bên A, được mô tả,
hướng dẫn cụ thể tại: https://mc.zalopay.vn, phù hợp quy định tại Phụ lục này và thực tế
tích hợp kỹ thuật của hai Bên.
1.3. Phí dịch vụ: Là mức phí mà Bên B và Bên A thống nhất trên cơ sở Phụ lục này và tùy
theo dịch vụ được tích hợp mà phí dịch vụ được xác định tương ứng.
1.4. Việc xác định giá trị, số lượng giao dịch thanh toán thành công được xác định trên cơ
sở hệ thống ghi nhận của Bên B và có thông báo cho Bên A qua hệ thống tín hiệu tích
hợp dịch vụ hoặc email, điện thoại đến đầu mối liên hệ được chỉ định của Bên A.
ĐIỀU 2. PHẠM VI TÍCH HỢP KỸ THUẬT, CHẤP NHẬN THANH TOÁN
2.1. Bên A và Bên B cùng triển khai tích hợp dịch vụ cho phép Khách hàng của Bên A có thể
thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho Bên A thông qua dịch vụ ZaloPay.
2.2. Trong đó, hai Bên sẽ tích hợp thanh toán hàng hóa, dịch vụ theo cách hình thức sau:
1. Tích hợp Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay tại website:_____________
2. Tích hợp Dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay tại quầy thanh toán của hệ thống các cửa
hàng của bên A được đính kèm theo Danh sách cửa hàng chấp nhận thanh toán ZaloPay
tại Phụ Lục này.
Loại hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng:______________
Trường hợp Bên A mở rộng đối tượng tích hợp hoặc cung cấp sản phẩm dịch vụ trên đối
tượng tích hợp thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, Bên A phải thông báo cho Bên B
và được Bên B chấp thuận bằng văn bản trước khi triển khai.
2.3. Thông tin đối tượng tích hợp được Bên A cung cấp kèm theo Phụ lục này.
2.4. Bên A cam kết tuân thủ đầy đủ các thủ tục pháp lý và các hồ sơ, giấy phép, chấp thuận
cần thiết theo quy định pháp luật tại thời điểm ký kết và trong suốt quá trình thực hiện
Hợp đồng.

13
2.5. Việc sửa đổi, bổ sung đối tượng tích hợp phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên
B trước khi áp dụng.
ĐIỀU 3. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ KẾT NỐI DỊCH VỤ
3.1. Việc tiến hành các hoạt động tích hợp kỹ thuật được các Bên thống nhất theo hướng dẫn
bởi đầu mối kỹ thuật Bên B và tài liệu tích hợp kỹ thuật tương ứng quy định tại
https://docs.zalopay.vn/.
3.2. Kết thúc quá trình tích hợp, đầu mối kỹ thuật hai Bên sẽ xác nhận nghiệm thu kết nối
thành công bằng email thể hiện các thông số kỹ thuật ghi nhận trên hệ thống.
3.3. Kết quả nghiệm thu kỹ thuật kết nối thành công đồng nghĩa với việc các Bên đã hiểu,
thống nhất và đảm bảo thực hiện các nội dung thể hiện tại tài liệu kỹ thuật tại
https://docs.zalopay.vn/.
3.4. Trong quá trình thực hiện, nếu Bên B có sự thay đổi về hồ sơ tài liệu kỹ thuật này, Bên B
sẽ thông báo và cập nhật cho Bên A qua email đầu mối kỹ thuật và trực tiếp trên
https://docs.zalopay.vn/.
ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ
4.1. Quy định mức phí dịch vụ
Bên A sẽ thanh toán cho Bên B Phí dịch vụ theo nội dung hợp tác đã nêu tại Điều 2 của
Phụ lục này, cụ thể như sau:
Phí thanh toán (Excl. VAT)
STT Loại phí
Nguồn tiền:
Phí dịch vụ, bao gồm:
1 - Phí hỗ trợ dịch vụ x%/ giá trị giao dịch
- Phí xử lý giao dịch Miễn phí
2 Phí xử lý hoàn trả 1.000 VNĐ/ giao dịch
Hoàn phí giao dịch thanh toán thành công
3 Hoàn lại
cho đơn hàng hoàn trả
Ghi chú:
- Thẻ nội địa là thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
- Thẻ quốc tế là thẻ có BIN do các Tổ chức thẻ quốc tế cấp
4.2. Quy định về phí
a) Trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác, thời điểm hiệu lực của các loại phí là thời
điểm phát sinh giao dịch đầu tiên.
b) Phí dịch vụ được tính trên giá trị giao dịch thanh toán thành công theo số liệu ghi nhận
của Bên B và được cấn trừ vào khoản phải trả trước khi Bên B thanh toán doanh thu cho
Bên A.
Phí dịch vụ vẫn được áp dụng đối với giao dịch Bên B ghi nhận thành công nhưng không
nhận được phản hồi đối soát của Bên A trong thời gian đối soát hoặc quá trình giao dịch
không gửi được tín hiệu thành công đến Bên A.
Giao dịch do các Bên thống nhất thử nghiệm (test) sẽ không áp dụng Phí dịch vụ. Việc
thống nhất này được thực hiện qua email đến đầu mối liên hệ Phòng Kinh doanh.
c) Phí dịch vụ được áp dụng theo từng đối tượng tích hợp, hoặc theo hàng hóa, dịch vụ cụ
thể quy định tại Điều 2 – Phụ lục này hoặc các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung (nếu có).

14
d) Bên B sẽ xuất hóa đơn tài chính hợp lệ đối với khoản phí phát sinh từ giao dịch thu từ
Bên A theo quy định tại Điều này.
e) Kỳ tính phí dịch vụ: từ 00 giờ 00 phút 00 giây ngày đầu tiên của tháng đến 23 giờ 59 phút
59 giây ngày cuối cùng của tháng theo năm dương lịch.
ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Phụ lục này là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng cung ứng Dịch vụ hỗ trợ thanh
toán ZaloPay số …………………/2022/ZALOPAY/ZION -……............... ký
ngày ................... tháng ................ năm ............. giữa ...................(Bên A) và Công ty Cổ
phần ZION (Bên B).
- Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản chính bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản gốc.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


Click or tap here to enter text. GIÁM ĐỐC KINH DOANH

Click or tap here to enter text. NGUYỄN THỊ HẢI PHƯỢNG

15
DANH SÁCH CỬA HÀNG CHẤP NHẬN THANH TOÁN ZALOPAY
(Đính kèm Phụ lục 1 của Hợp đồng số … )

16
PHỤ LỤC 2
QUI TRÌNH ĐỐI SOÁT VÀ THANH QUYẾT TOÁN
(Đính kèm Hợp Đồng số ….………..……..……/2022/ZALOPAY/ZION - ……… ký ngày …/…/……)

ĐIỀU 1. ĐỐI SOÁT


1.1. Quy định chung
a. Bên A đăng ký tài khoản và mật khẩu. Sau khi được Bên B duyệt tại khoản, Bên A có
quyền truy cập công cụ đối soát với các tính năng tra soát giao dịch, kiểm tra thanh toán
và các chức năng liên quan theo thực tế triển khai và hướng dẫn tại https://mc.zalopay.vn;
b. Bên A có trách nhiệm bảo mật các thông tin như tên đăng nhập, mật khẩu, và các thông
tin khác liên quan đến và/hoặc được ghi nhận tại công cụ đối soát. Việc quản lý, sử dụng
tài khoản công cụ đối soát Bên A phải tuân thủ quy định sử dụng và các hướng dẫn an
toàn của Bên B khi sử dụng dịch vụ được đăng tải tại https://zalopay.vn/quy-dinh.
c. Số liệu gốc: Là số liệu Bên B cung cấp trên công cụ đối soát;
d. Số liệu ghi nhận: Là số liệu do Bên A ghi nhận.
e. Số liệu hàng ngày: là dữ liệu phát sinh từ 00 giờ 00 phút 00 giây đến 23 giờ 59 phút 59
giây trong cùng ngày.
f. Số liệu hàng tháng: là dữ liệu phát sinh từ 00 giờ 00 phút 00 giây ngày 01 hàng tháng đến
23 giờ 59 phút 59 giây ngày cuối cùng của tháng dương lịch.
1.2. Kiểm tra số liệu hàng ngày:
a. Bên B tiến hành cập nhật số liệu giao dịch thành công phát sinh từ 00 giờ 00 phút 00 giây
đến 23 giờ 59 phút 59 giây của ngày trước đó liền kề lên công cụ.
b. Bên A có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận số liệu nêu trên, và các Bên thống nhất số liệu
mà Bên B cập nhật lên công cụ là cơ sở để thanh toán theo quy định tại Điều 2 Phụ lục
này.
c. Số liệu cập nhật hàng ngày bao gồm: (i) Giao dịch thanh toán thành công, (ii) Giao dịch
hoàn tiền, (iii) Phí dịch vụ, (iv) Số tiền Bên B thanh toán cho Bên A đã cấn trừ phí dịch
vụ.
1.3. Đối soát số liệu hàng tháng:
a. Quy trình đối soát:
i. Trong 02 (hai) ngày làm việc đầu tiên của tháng, Bên B sẽ có email thông báo đến
đầu mối đối soát và thanh toán về việc yêu cầu Bên A truy cập vào hệ thống do Bên B
cung cấp để thực hiện xác nhận đối soát tự động trực tuyến.
ii. Trong 03 (ba) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày Bên B email thông báo, Bên A phải
xác nhận số liệu thực tế của tháng trước đó liền kề. Xác nhận này có giá trị tương
đương với việc đại diện hai Bên ký, đóng dấu trên Biên bản xác nhận doanh thu và
thu phí dịch vụ theo Biểu Mẫu kèm theo Phụ lục này. Nếu Bên A có nhu cầu lấy Biên
bản có dấu, chữ ký thì chủ động in Biên bản từ hệ thống của Bên B để ký, đóng dấu
và gửi cho Bên B hoàn thành việc ký, đóng dấu, gửi lại cho Bên A. Trong trường hợp
này, Bên B sẽ gửi email đến Bên A thông báo việc Bên A đã thực hiện xác nhận.

17
 Nếu Bên A không thực hiện xác nhận trong thời hạn nêu trên, các Bên mặc nhiên
hiểu là Bên A chấp thuận với số liệu của tháng trước đó liền kề do Bên B ghi
nhận.
 Nếu có sự chênh lệch kết quả đối soát và được Bên A phản hồi sau thời hạn nêu
trên, các Bên thống nhất sẽ điều chỉnh vào tháng tiếp theo liền kề.
iii. Trong 05 (năm) ngày làm việc tiếp theo, Bên B gửi hóa đơn phí (hình thức: hóa đơn
điện tử) đến email đầu mối của Bên A quy định tại Phụ lục 5.
b. Số liệu đối soát tháng bao gồm: (i) Giao dịch thanh toán thành công, (ii) Giao dịch hoàn
tiền, (iii) Phí dịch vụ, (iv) Số tiền Bên B thanh toán cho Bên A đã cấn trừ phí dịch vụ.
c. Số liệu ghi nhận trên công cụ là dữ liệu phát sinh từ 00 giờ 00 phút 00 giây ngày 01 hàng
tháng đến 23 giờ 59 phút 59 giây của ngày cuối cùng của tháng dương lịch.
ĐIỀU 2. THANH TOÁN TIỀN CỦA KHÁCH HÀNG THANH TOÁN CHO BÊN A
2.1. Bên B sẽ thanh toán cho Bên A dựa trên kết quả ghi nhận hàng ngày trên hệ thống đối
soát.
2.2. Trường hợp phát sinh chênh lệch khi Bên A kiểm tra số liệu hàng ngày nhưng chưa xử lý
xong trước thời điểm thanh toán Bên B sẽ chuyển khoản thanh toán theo số liệu gốc Bên
B ghi nhận. Các chênh lệch sau khi hai Bên xác nhận chính xác sẽ được thanh toán cấn
trừ hoặc bổ sung vào đợt thanh toán tiếp theo liền kề.
2.3. Bên B thanh toán cho Bên A theo phương thức sau: (chọn 1 trong 2 option này ạ!)
 Quy định thanh toán Thứ 2 & Thứ 5:

Quy định Thời điểm thanh toán


Số tiền thanh toán sau khi đã Thanh toán theo kỳ thanh toán tuần như sau:
cấn trừ (1) giao dịch hoàn tiền, - Thứ Hai hàng tuần: chuyển khoản thanh toán cho số
(2) phí dịch vụ, (3) công nợ (nếu tiền phát sinh từ thứ Năm đến Chủ Nhật trước đó liền
có) từ 5.000.000 VNĐ trở lên. kề;
- Thứ Năm hàng tuần: chuyển khoản thanh toán cho số
tiền phát sinh từ thứ Hai đến thứ Tư trước đó liền kề.
- Nếu ngày thanh toán không phải là ngày làm việc thì
sẽ được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.
Số tiền thanh toán sau khi đã - Bên B sẽ cộng dồn số tiền này vào đợt thanh toán tiếp
cấn trừ (1) giao dịch hoàn tiền, theo – đợt thanh toán mà số tiền thanh toán từ
(2) phí dịch vụ, (3) công nợ (nếu 5.000.000 VNĐ
có) nhỏ hơn 5.000.000 VNĐ
 Quy định thanh toán ngày T+1:

18
Quy định Thời điểm thanh toán
Số tiền thanh toán sau khi đã Thanh toán như sau:
cấn trừ (1) giao dịch hoàn tiền, - Kỳ thanh toán là T+ 1 (T là ngày phát sinh giao dịch).
(2) phí dịch vụ, (3) công nợ (nếu Theo đó: trước 16h của ngày T+1, Bên B sẽ chuyển số
có) từ 5.000.000 VNĐ trở lên. tiền thanh toán của ngày T cho Bên A.
- Nếu ngày thanh toán không phải là ngày làm việc thì
sẽ được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.
Số tiền thanh toán sau khi đã - Bên B sẽ cộng dồn số tiền này vào đợt thanh toán tiếp
cấn trừ (1) giao dịch hoàn tiền, theo – đợt thanh toán mà số tiền thanh toán từ
(2) phí dịch vụ, (3) công nợ (nếu 5.000.000 VNĐ
có) nhỏ hơn 5.000.000 VNĐ

2.4. Nếu 3 tháng liên tiếp mà doanh số bình quân mỗi tháng thanh toán qua ZaloPay của Bên
A thấp hơn 5.000.000 VNĐ (năm triệu đồng) thì Bên B có quyền yêu cầu Bên A khắc
phục tình trạng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc. Nếu hết thời hạn khắc phục
mà Bên A vẫn không cải thiện được tình hình thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt
Hợp đồng và hai Bên phối hợp thanh toán các khoản tồn đọng theo quy định tại Hợp
đồng Chính. Việc áp dụng biện pháp yêu cầu khắc phục này chỉ áp dụng không quá 02
(hai) lần trong suốt thời hạn Hợp đồng.
ĐIỀU 3. THÔNG TIN TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG
3.1. Các Bên đồng ý chỉ định và chịu trách nhiệm về sự hợp pháp, hợp lệ, xác thực của tài
khoản có thông tin sau để nhận và chi trả các khoản thanh toán.
3.2. Nếu một hoặc các Bên có thay đổi thông tin tài khoản, Bên thay đổi phải thông báo bằng
văn bản cho Bên còn lại và chịu trách nhiệm về nội dung thông báo.
3.3. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, giá trị của thông báo thay đổi thông tin tài khoản chỉ
có giá trị áp dụng sau thời điểm Bên còn lại nhận được thông báo thay đổi (bằng email
hoặc văn bản tùy theo điều kiện nào đến trước)
BÊN A BÊN B
Số tài khoản 19122481575019
Tên chủ tài khoản Công ty Cổ phần ZION
Ngân hàng mở tài Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
khoản Nam (Techcombank) – Hội sở
Loại tài khoản VNĐ
Khác
ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Phụ lục này là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng cung ứng Dịch vụ hỗ trợ thanh
toán ZaloPay số …………………/2022/ZALOPAY/ZION -……. ký ngày …… tháng
…… năm ... giữa ...................(Bên A) và Công ty Cổ phần ZION (Bên B).
- Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản chính bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản gốc.

19
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Click or tap here to enter text. GIÁM ĐỐC KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HẢI PHƯỢNG

20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------o0o----------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN DOANH THU & THU PHÍ DỊCH VỤ
ACCEPTANT MINUTES OF REVENUE AND SERVICE CHARGE
THÁNG …….. NĂM 2021 (………..,2021)
Căn cứ theo Hợp đồng cung ứng dịch vụ hỗ trợ thanh toán ZaloPay số ………………. ký ngày ……….tháng …….. năm 202... giữa
Pursuant to the ZaloPay payment support service Agreement No ………………. dated …………. between:
+ BÊN A/ PARTY A:
+ BÊN B/ PARTY B: CÔNG TY CỔ PHẦN ZION
- Hôm nay, ngày ……... tháng …….. năm …….., hai Bên cùng đồng ý ký Biên bản xác nhận doanh thu & thu phí dịch vụ tháng ……..năm ….. chi tiết như sau:
On this day of ……………. both Parties mutually agree to sign this Acceptance Minutes of Revenue and Service Charge for ……./…….. as the below detail:
Số lượng giao Giá trị giao Phí hoàn Tổng cộng
Số lượng giao Giá trị giao Phí giao dịch Phí khác
dịch hoàn tiền dịch thanh tiền phí ZaloPay thanh toán
  dịch thanh toán dịch hoàn tiền thanh toán (đã gồm
đối tác yêu toán thành (đã gồm (đã gồm (đã gồm VAT)
thành công đối tác yêu cầu (đã gồm VAT) VAT)
cầu công VAT) VAT)
(8) = (5) +
  (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (9) = (3) - (4) - (8)
(6) + (7)
ID: ……………………………..
Từ thẻ ATM/tài khoản ngân hàng nội
               
địa
Từ thẻ tín dụng                  
Từ ZaloPay App                  
Tổng theo giao dịch                  
Tổng cộng                  

Biên bản này được lập thành 02 (hai) bản gốc song ngữ tiếng Việt – tiếng Anh có hiệu lực và giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản gốc.
This Acceptance Minutes is made into 02 (two) billingual originals in Vietnamese and English languages of the equal validity. Each party will keep 01 (one)
original
ĐẠI DIỆN BÊN B/ FOR AND ON BEHALF OF PARTY B ĐẠI DIỆN BÊN A/ FOR AND ON BEHALF OF PARTY A
TL.GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN KỸ THUẬT KẾ TOÁN KỸ THUẬT
P.P DIRECTOR ACCOUNTANT TECHNIC ACCOUNTANT TECHNIC

21
PHỤ LỤC 3
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT GIAO DỊCH BỊ YÊU CẦU BỒI HOÀN
(Đính kèm Hợp Đồng số …………………/2022/ZALOPAY/ZION - ……… ký ngày …/…/……)

Căn cứ:
- Hợp đồng số …………………/2022/ZALOPAY/ZION - ……… ngày …/…/…… giữa Công
ty ……………………… và Công ty Cổ Phần ZION.
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai Bên;
Phụ lục này được lập và ký ngày ……………. giữa ………………… (Bên A) và Công ty Cổ
Phần ZION (Bên B) để triển khai dịch vụ hỗ trợ thanh toán với các nội dung như sau:
Phụ lục này điều chỉnh các giao dịch bồi hoàn (giao dịch bị yêu cầu xử lý hoàn tiền), các giao
dịch hoàn trả hàng hóa, dịch vụ được thực hiện theo chính sách hoàn trả hàng hóa, dịch vụ của
Bên A, không điều chỉnh bởi Quy định này:
ĐIỀU 1. CÁC TRƯỜNG HỢP BỒI HOÀN
Các trường Mô tả chi tiết Quy trình xử lý
hợp
Giao dịch có là giao dịch được Bên Hoàn tiền ngay theo yêu cầu của Bên A
yêu cầu hoàn A yêu cầu Bồi hoàn
tiền của Bên A cho Khách hàng.
Giao dịch bị Người mua không Việc xác minh các thông tin yêu cầu xử lý giao dịch
khiếu nại yêu nhận được hàng hóa, Bồi hoàn được tiến hành theo phương thức sau:
cầu Bồi hoàn; dịch vụ (sản phẩm) đã Bước 1: Hai Bên phối hợp xác minh thông tin trong
thanh toán, hoặc 3 ngày làm việc;
Hàng hóa, dịch vụ Bước 2: Xử lý sau khi xác minh thông tin:
được giao không đúng - Nếu không phải hoàn tiền, Bên A và Bên B
như mô tả: người mua sẽ chấm dứt xử lý yêu cầu;
nhận được sản phẩm - Nếu phải hoàn tiền, Bên A thực hiện lệnh
đã thanh toán, nhưng hoàn tiền cho người mua;
sản phẩm được giao
không đáp ứng mô tả
của Bên A tại thời
điểm thanh toán.
Giao dịch lỗi Giao dịch được Bên B Việc xác minh các thông tin yêu cầu xử lý giao dịch
xác định có lỗi xảy ra lỗi được thực hiện như sau:
trong quá trình truyền Bước 1: Phối hợp xác minh lỗi trong 3 ngày làm
tín hiệu giao dịch. việc;
Bước 2: Bên B thông báo cho Khách hàng và Bên
A:
- Nếu hai Bên tiếp tục hoàn tất giao dịch,
không phát sinh hoàn tiền;

22
- Nếu hai Bên không tiếp tục hoàn tất giao dịch
sẽ phát sinh hoàn tiền.
Giao dịch trái Giao dịch bị hoàn tiền * Nếu yêu cầu Bồi hoàn theo thủ tục giải quyết của
phép do khiếu nại của chủ Tổ chức thẻ quốc tế, việc xử lý kết quả giải quyết
thẻ, chủ tài khoản khiếu nại liên quan đến giao dịch trái phép sẽ được
ZaloPay xác định có thực hiện theo Quy định của Tổ chức thẻ quốc tế.
gian lận, giả mạo khi Bên B, chịu trách nhiệm đầu mối phối hợp, hỗ trợ
thực hiện giao dịch. Bên A trong quá trình giải quyết.
Tùy từng trường hợp cụ thể Bên B sẽ đưa ra các
khuyến cáo, hướng dẫn để Bên A lựa chọn phương
án giải quyết phù hợp.
* Nếu yêu cầu bồi hoàn phát sinh từ giao dịch thanh
toán bằng số dư ví, việc giải quyết thực hiện theo
quy định giải quyết tranh chấp, khiếu nại theo quy
định sử dụng dịch vụ của Bên B.
ĐIỀU 2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÊN A
Cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các thông tin, chứng từ theo yêu cầu của Bên B.
Ngoài ra:
a. Đối với khiếu nại không nhận được hàng hóa, dịch vụ; Bên A phải cung cấp thêm cho
Bên B các tài liệu sau:
- Chứng từ, dữ liệu xác định tín hiệu thanh toán thành công được ghi nhận bởi Bên B;
- Chứng từ, tài liệu mô tả việc vận chuyển, giao hàng trùng khớp với thông tin tại đơn
hàng.
- Hàng hóa, dịch vụ phải được giao đến địa chỉ của người mua theo khai báo trong đơn
hàng của người mua; nếu là dịch vụ phi vật chất, định dạng dữ liệu điện tử thì địa chỉ IP
tải về trùng với địa chỉ IP thanh toán.
b. Đối với giao dịch trái phép: Bên A phải cung cấp cho Bên B các chứng từ sau:
- Tín hiệu giao dịch thành công.
- Chứng từ vận chuyển và đã giao hàng hóa, dịch vụ có ký nhận của người mua.
- Các yêu cầu khác theo yêu cầu của Tổ chức thẻ quốc tế trong từng trường hợp cụ thể sẽ
được Bên B hỗ trợ đầu mối làm việc với các bên liên quan.
Lưu ý:
Chứng từ vận chuyển hàng hóa, dịch vụ làm bằng chứng xử lý trong trường hợp này
phải đáp ứng tất cả các thông tin sau:
- Ngày ghi nhận việc vận chuyển hàng hóa, dịch vụ;
- Địa chỉ nhận hàng chi tiết địa chỉ xã (phường, thị trấn), quận (huyện), tỉnh, thành phố.
Chứng từ giao hàng đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
- Ngày giao hàng;
- Địa chỉ Bên nhận ghi nhận chi tiết địa chỉ xã (phường, thị trấn), quận (huyện), tỉnh,
thành phố.
- Chữ ký xác nhận việc nhận hàng của người mua với thông tin trùng khớp với thông tin
đặt hàng và thanh toán.

23
ĐIỀU 3. PHỐI HỢP XỬ LÝ GIAO DỊCH PHẢI HOÀN TIỀN
3.1. Việc giải quyết yêu cầu hoàn tiền dựa trên cơ sở kết quả xử lý yêu cầu hoàn tiền.
a. Nếu không phải hoàn tiền cho người mua thì các Bên sẽ không phải thực hiện hoàn
tiền.
b. Nếu phải hoàn tiền, các Bên sẽ xử lý như sau:
- Nếu giá trị giao dịch bị yêu cầu hoàn tiền Bên B chưa thanh toán cho Bên A, Bên B sẽ
giữ khoản thanh toán đó để thực hiện hoàn trả cho người mua.
- Nếu giao dịch bị yêu cầu hoàn tiền đã được Bên B thanh toán cho Bên A thì Bên A phải
thực hiện hoàn tiền cho Khách hàng trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả xử lý yêu cầu hoàn tiền;
Nếu Bên A không thực hiện hoàn tiền thì Bên B cấn trừ vào số tiền mà Bên B sẽ
chuyển cho Bên A trong đợt thanh toán gần nhất (số tiền cấn trừ là số tiền mà Bên A
yêu cầu Bên B Bồi hoàn cho Khách hàng hoặc số tiền mà Bên A phải Bồi hoàn cộng
phí của giao dịch Bồi hoàn (nếu có)).
Nếu số tiền thanh toán cho Bên A trong đợt thanh toán gần nhất không đủ cấn trừ, số
tiền còn thiếu được xác định công nợ của Bên A với Bên B và Bên A phải thanh toán
đầy đủ cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày Bên B yêu cầu. Nếu hết thời hạn Bên A vẫn chậm thanh toán mà không có lỗi của
Bên B hoặc trường hợp bất khả kháng thì Bên B có quyền tạm ngừng mọi dịch vụ có
liên quan đến Bên A, và Bên A phải trả thêm cho Bên B lãi suất tiền gửi doanh nghiệp
không kỳ hạn (tính theo lãi suất do Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam
(Vietinbank) công bố tại ngày đầu tiên chậm thanh toán) đối với khoản tiền chậm thanh
toán theo thời gian từ ngày đầu tiên chậm thanh toán đến khi Bên A đã thanh toán đầy
đủ cho Bên B.
3.3. Thời hạn giải quyết giao dịch bị khiếu nại bồi hoàn sẽ thực hiện theo quyết định của
Bên B phù hợp với quy định của pháp luật và/hoặc quy định, thông lệ của Tổ chức thẻ
quốc tế, nhưng không quá 180 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch thanh toán thành
công.
Việc áp dụng các biện pháp tạm hoãn thanh toán, tạm ứng thanh toán tùy theo quyết
định của Bên B có thể kéo dài đến khi có kết quả xử lý yêu cầu bồi hoàn.
3.4. Trong trường hợp Bên A thực hiện hoàn tiền, việc hoàn tiền phải được thực hiện thông
qua https://mc.zalopay.vn. Việc Bên A lựa chọn cách thức xử lý Bồi hoàn khác không
ràng buộc Bên B phải thừa nhận kết quả xử lý khiếu nại giữa Bên A và chủ thẻ/chủ tài
khoản ZaloPay, và Bên A vẫn có thể phải chịu trách nhiệm thực hiện Bồi hoàn nếu
không chứng minh được đã giải quyết yêu cầu Bồi hoàn của Khách hàng.
3.5. Quyền yêu cầu Bồi hoàn của Bên B có thể kéo dài ngay cả khi các Bên chấm dứt hợp
tác.
3.6. Tùy từng thời điểm, nhằm đảm bảo sự an toàn, bảo mật giao dịch với các điều kiện kỹ
thuật cho phép, mang lại sự thuận tiện cho Khách hàng khi sử dụng dịch vụ, Bên B có
thể áp dụng/thí điểm áp dụng các phương thức Bồi hoàn và sẽ thông tin đến Bên A để
phối hợp thực hiện.
ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

24
- Phụ lục này là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng cung ứng Dịch vụ hỗ trợ thanh
toán ZaloPay số …………………/2022/ZALOPAY/ZION -……. ký ngày …… tháng
…… năm ...... giữa ...................(Bên A) và Công ty Cổ phần ZION (Bên B).

- Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản chính bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản gốc.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


GIÁM ĐỐC KINH DOANH

Click or tap here to enter text.


NGUYỄN THỊ HẢI PHƯỢNG

25
PHỤ LỤC 4
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT
THẮC MẮC/KHIẾU NẠI DÀNH CHO KHÁCH HÀNG
(Đính kèm Hợp Đồng số: …………………/2022/ZALOPAY/ZION - ……… ký ngày
…/…/……)

ĐIỀU 1. QUY ĐỊNH CHUNG


1. Mục đích
Hướng dẫn, thông báo cho các Bên liên quan về quy trình tiếp nhận và giải quyết khiếu
nại trong phạm vi hợp tác kinh doanh giữa Hai Bên, nhằm mục đích đảm bảo việc hỗ trợ
ở mức độ cao nhất cho Khách hàng.
2. Phạm vi hỗ trợ Khách hàng
2.1. Giải đáp cho Khách hàng các chính sách liên quan đến dịch vụ như: đối tượng dịch vụ,
chính sách giá/phí, các điều kiện về thiết bị, thủ tục sử dụng dịch vụ …
2.2. Hướng dẫn Khách hàng sử dụng dịch vụ.
2.3. Hỗ trợ Khách hàng khi có sự cố liên quan đến hạ tầng mạng, hệ thống phần cứng, phần
mềm cũng như các sự cố dẫn đến việc Khách hàng không sử dụng được dịch vụ.
2.4. Mỗi Bên chịu trách nhiệm và đảm bảo việc hỗ trợ giải quyết khiếu nại của Khách hàng
trong phạm vi nghĩa vụ của mình theo Quy định tại Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo.
2.5. Thời gian tiếp nhận khiếu nại của Khách hàng, và cho phép Khách hàng gửi yêu cầu tra
soát giao dịch: trong vòng 100 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch hoặc pháp luật có quy
định khác. Đối với yêu cầu hoàn trả, thời hạn tiếp nhận khiếu nại là 60 ngày kể từ ngày
phát sinh giao dịch.
3. Hình thức hỗ trợ và phối hợp hỗ trợ Khách hàng
3.1 Hình thức hỗ trợ Khách hàng:
Hỗ trợ qua điện thoại, fax, e-mail, văn bản,…
3.2 Đầu mối phối hợp hỗ trợ Khách hàng:
BÊN A:

BÊN B:
Trung tâm Hỗ trợ Khách hàng
Hotline: 1900 54 54 36
Email: hotro@zalopay.vn
3.3 Trách nhiệm chung:
Trong trường hợp một trong các Bên nhận được yêu cầu từ phía Khách hàng không thuộc
phạm vi đơn vị mình giải quyết sẽ chuyển tiếp yêu cầu của Khách hàng sang đơn vị phụ
trách phạm vi đó.
Các Bên có trách nhiệm phối hợp để công tác hỗ trợ Khách hàng đạt kết quả cao nhất.

26
ĐIỀU 2. QUY TRÌNH TIẾP NHẬN & GIẢI QUYẾT THẮC MẮC/KHIẾU NẠI

2.1. Lưu đồ
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN & GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Nội dung Ghi chú
BƯỚC 1

Nhận khiếu nại

Phân loại khiếu nại


BƯỚC 2

Bên A Bên B
BƯỚC 3

Tra soát khiếu nại


Không thỏa mãn
BƯỚC 4

Trả lời khiếu nại


BƯỚC 5

Đánh giá mức độ hài lòng

Thỏa mãn
BƯỚC 6

Kết thúc

2.2. Giải thích lưu đồ


TT Nội dung thực hiện Đơn vị Thời gian
Nhận thắc mắc/ khiếu nại: Trong thời gian hỗ trợ
Tiếp nhận và phản hồi thông tin đã Khách hàng của các Bên.
BƯỚC tiếp nhận khiếu nại dưới các hình Phản hồi đã tiếp nhận
Bên A, Bên B
1 thức: văn bản, e-mail, điện thoại, fax, chậm nhất là 04 (bốn) giờ
web, chat … làm việc, kể từ thời điểm
tiếp nhận.
BƯỚC Phân loại thắc mắc/khiếu nại: Bên A, Bên B Trong vòng 24 (hai bốn)

27
TT Nội dung thực hiện Đơn vị Thời gian
Sau khi Bên tiếp nhận nhận thắc
mắc/khiếu nại từ Khách hàng:
- Đối với những nội dung trả lời
được ngay thì tiến hành trả lời Khách
hàng.
giờ kể từ khi nhận được
2 - Trong trường hợp thắc mắc/khiếu
thông tin khiếu nại.
nại vượt phạm vi giải quyết, Bên tiếp
nhận có trách nhiệm chuyển các
thông tin sang Bên có liên quan qua
email hoặc có thể điện thoại trước,
email sau trong trường hợp khẩn cấp.
Tra soát thắc mắc/khiếu nại: Chậm nhất là 01 (một)
BƯỚC Bên tiếp nhận có trách nhiệm phân ngày làm việc kể từ khi
Bên A, Bên B
3 tích, tra soát, thuyết minh các thắc nhận được thắc mắc/khiếu
mắc/khiếu nại nhận được. nại.
Trả lời thắc mắc/khiếu nại:
Chậm nhất là 02 (hai)
Đơn vị tiếp nhận tra soát thắc
BƯỚC ngày làm việc kể từ khi
mắc/khiếu nại gửi trả lời bằng văn Bên A, Bên B
4 nhận được kết quả tra soát
bản hoặc theo hình thức Khách hàng
thắc mắc/khiếu nại.
yêu cầu.
Đánh giá mức độ hài lòng:
- Nhân Viên Dịch Vụ Khách hàng
thăm dò, tìm hiểu mức độ hài lòng
của Khách hàng đối với nội dung trả
lời. Nếu Khách hàng đồng ý và thỏa
BƯỚC Thực hiện ngay sau khi
mãn với các nội dung trả lời, chuyển Bên A, Bên B
5 giải quyết xong và Khách
sang Bước 06.
hàng chấp nhận.
- Nếu Khách hàng chưa đồng ý với
các nội dung trả lời, quay lại Bước
02 để tiến hành giải quyết thắc
mắc/khiếu nại.
Kết thúc:
BƯỚC
Thực hiện tổng hợp, lưu trữ và báo Bên A, Bên B
6
cáo định kỳ.
ĐIỀU 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Phụ lục này là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng cung ứng Dịch vụ hỗ trợ thanh
toán ZaloPay số …………………/2021/ZALOPAY/ZION -……...................... ký ngày
…… tháng …… năm ........ giữa ...................(Bên A) và Công ty Cổ phần ZION (Bên
B).
- Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản chính bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản gốc.

28
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Click or tap here to enter text. GIÁM ĐỐC KINH DOANH

Click or tap here to enter text. NGUYỄN THỊ HẢI PHƯỢNG

29
PHỤ LỤC 5
THÔNG TIN ĐẦU MỐI LIÊN HỆ
(Đính kèm Hợp Đồng số ….……………..……/2022/ZALOPAY/ZION-………………........
ký ngày ………………………………………)
ĐIỀU 1. ĐẦU MỐI LIÊN HỆ
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
 Phụ trách P. kinh doanh:  Phụ trách Kinh doanh:
- Ông/bà: Click or tap here to enter text. - Ông/Bà: Trần Thị Thái Thu
- Chức vụ: Click or tap here to enter text. - Chức vụ: Account Manager
- Email : Click or tap here to enter text. - Email: thuttt3@vng.com.vn
- Điện thoại: Click or tap here to enter
text.  Phụ trách Kỹ thuật:
 Phụ trách Kỹ thuật: - Ông/Bà: Thái Hoàng Điệp
- Ông/bà: Click or tap here to enter text. - Chức vụ: Software Manager
- Chức vụ: Click or tap here to enter text. - Email: diepth@vng.com.vn
- Email : Click or tap here to enter text.
- Điện thoại: Click or tap here to enter
 Phụ trách Quan hệ Khách hàng, hỗ trợ
text.
giải quyết khiếu nại (CS):
 Phụ trách quan hệ khách hàng, hỗ trợ,
- Hỗ trợ Khách hàng 24/7
giải quyết khiếu nại:
- Email: merchant@zalopay.vn
- Hỗ trợ Khách hàng 24/7
- Hotline: 1900 54 54 36 Bấm Phím 3
- Email: Click or tap here to enter text.
- Mobile: Click or tap here to enter text.  Phụ trách PR/ Marketing:
 Phụ trách PR/Marketing:
- Ông: Phạm Thông
- Ông/Bà: Click or tap here to enter text.
- Chức vụ: Marketing Director
- Chức vụ: Click or tap here to enter text.
- Email: marketing@zalopay.vn
- Email: Click or tap here to enter text.
 Phụ trách Đối soát:  Phụ trách Đối soát, thanh toán:
- Ông/Bà: - Bà: Lư Hồng Thắm
- Chức vụ: Click or tap here to enter text. - Chức vụ: Product Operations Executive
- Email: Click or tap here to enter text. - Email: op@zalopay.vn
- Điện thoại: Click or tap here to enter
text.
 Phụ trách Thanh toán:
- Ông/Bà:
- Chức vụ: Click or tap here to enter text.
- Email: Click or tap here to enter text.
- Điện thoại: Click or tap here to enter
text.
 Phụ trách nhận hóa đơn điện tử :

30
- Ông/Bà: Click or tap here to enter
text.
- Chức vụ: Click or tap here to enter text.
- Email: Click or tap here to enter text.
- Điện thoại: Click or tap here to enter
text.

ĐIỀU 2. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


- Phụ lục này là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng cung ứng Dịch vụ hỗ trợ thanh
toán ZaloPay số …………………/2022/ZALOPAY/ZION -……........................... ký
ngày .............. tháng……. năm ........ giữa ...................(Bên A) và Công ty Cổ phần ZION
(Bên B).
- Phụ lục này được lập thành 02 (hai) bản chính bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản gốc.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


GIÁM ĐỐC KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HẢI PHƯỢNG

31

You might also like