You are on page 1of 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


----------------***---------------

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KHUYẾN MẠI TRÊN ỨNG DỤNG


HIHI
Số: …../20.. ./HDDVKM
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử số 51/2005QH11 do Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005.
- Căn cứ Nghị định số: 52/2013/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 16/05/2013 về thương
mại điện tử.
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005.
Hôm nay, ngày …../……/…...., chúng tôi gồm:

BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):

Địa chỉ :
Đại diện : Chức vụ:
Mã số thuế :
Điện thoại :

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HITECH

Địa chỉ: Số 9 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Đại diện : TẠ TRUNG KIÊN Chức vụ: Tổng giám đốc
Mã số thuế : 0110101096. Ngày cấp 26/08/2022 Nơi Cấp Sở Kế Hoạch Và Đầu
Tư thành phố Hà Nội
Điện thoại : 02471007789
XÉT RẰNG:
- Bên A có nhu cầu thực hiện chương trình khuyến mại, Bên A chấp thuận được Bên B
thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của Bên A đang trực tiếp kinh
doanh.
- Bên B là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, chuyên
nghiệp trong tổ chức thực hiện quảng cáo, khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu
của Bên A.
Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất nội dung hợp đồng này với những điều khoản và điều
kiện như sau:

1
ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Hợp đồng này, những từ ngữ sau sẽ được hiểu là:
1.1. Khuyến mại: Là hoạt động xúc tiến thương mại nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hoá,
bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.
1.2. Sản phẩm: Là phiếu mua hàng hóa / dịch vụ được bán giảm giá, có giá trị sử dụng trong
một thời hạn nhất định cho các dịch vụ / sản phẩm đang được thực hiện khuyến mại.
1.3. Deal – Thỏa Thuận: Là các chương trình khuyến mãi giảm giá cho các dịch vụ / sản phẩm
của Bên A yêu cầu Bên B quảng cáo khuyến mại trên app: HIHI
1.4. Doanh thu của deal: Giá bán sản phẩm x số lượng sản phẩm thực bán (số lượng sản phẩm
ghi trên app - số lượng sản phẩm bị hủy do khách hàng từ chối mua sản phẩm sau khi đã đăng
ký mua trên app)
1.5. Thời hạn: Là khoảng thời gian có giới hạn để Bên B thực hiện hoàn tất việc thực hiện
quảng cáo khuyến mại theo yêu cầu của Bên A ( thời gian chạy Deal trên app của bên B)
1.6. Thời hiệu: Là khoảng thời gian có hiệu lực của hợp đồng và chương trình khuyến mại này.
1.7. Phụ lục hợp đồng: Là tất cả những văn bản bao gồm các thông tin về các nội dung dịch vụ
hợp tác, mọi thông tin sửa đổi hoặc bổ sung được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết
được đính kèm và là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG DỊCH VỤ
2.1 Bên A đồng ý cho Bên B tổ chức thực hiện chương trình khuyến mại cho các sản phẩm, dịch
vụ của Bên A; và Bên B đồng ý cung ứng dịch vụ tổ chức thực hiện chương trình khuyến mại
cho các sản phẩm, dịch vụ của Bên A đang trực tiếp kinh doanh.
2.2 Chương trình khuyến mại cụ thể như sau:
Hình thức khuyến mại: phiếu mua hàng giảm giá
(voucher) Phạm vi quảng cáo/và khuyến mại: trên app
Đối tượng áp dụng: các Bên A của app
Thể lệ (điều kiện chương trình): Giá trị sản phẩm, giá bán sản phẩm, số lượng sản phẩm,
phí dịch vụ, khoản tiền thu hộ từ khách hàng phải trả cho bên A, thời hạn chạy deal, số
lượng sản phẩm tối thiểu và tối đa cho mỗi deal, thời hạn sản phẩm cho mỗi deal, điều kiện
sản phẩm sẽ được thực hiện theo Phụ lục số của Hợp đồng này.
ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ: Bên A có nghĩa vụ trả phí dịch vụ cho Bên B cụ thể như sau:
3.1 Bên B sẽ thu phí của Bên A dựa trên mỗi giao dịch mua sản phẩm thành công (khách lấy mã
và sử dụng tại Đối tác) là: 20%
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN:
4.1 Phí Dịch Vụ được thanh toán trên cơ sở khấu trừ từ khoản thanh toán Phần Ăn/ Dịch Vụ của
Người Dùng Cuối. Cụ thể, khoản thanh toán của các Phần Ăn/ Dịch Vụ từ Người Dùng Cuối sẽ
được nhận bởi Bên B và được thanh toán cho Bên A trong vòng không quá 3 ngày sau ngày
nhận đơn đặt hàng.

2
4.2 Cho mục đích thanh toán, Bên A theo đây uỷ quyền cho Bên B (có quyền thay thế) là người
được uỷ quyền duy nhất để thu các khoản thanh toán Phần ăn/ Dịch Vụ từ Người Dùng Cuối đối
với mỗi giao dịch Phần Ăn/ Dịch Vụ trên thực tế.
4.3 Bên B xuất hóa đơn tài chính cho phí dịch vụ của các đợt thanh toán chậm nhất trong vòng
03 ngày sau khi tiến trình thanh toán deal hoàn tất (khi sản phẩm hết hạn sử dụng).
4.4 Hai bên thống nhất hình thức thanh toán là: chuyển khoản hoặc đối trừ trực tiếp trên ví HIHI
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A (BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ)
5.1 Cung cấp cho Bên B thông tin về sản phẩm/ dịch vụ cho mỗi Deal: giá cả của một hoặc
nhiều chủng loại sản phẩm/ dịch vụ, thông tin sản phẩm/dịch vụ, thương hiệu sản phẩm/ dịch vụ
được áp dụng trong chương trình khuyến mại;
5.2 Thông báo nội dung chương trình khuyến mại này cho toàn thể nhân viên của Bên A. Có
thái độ phục vụ tận tâm chu đáo, chuẩn bị đội ngũ nhân viên đảm bảo phục vụ khách hàng tốt
nhất trong thời gian voucher có hiệu lực.
5.3 Thực hiện đúng các cam kết về chất lượng dịch vụ được khuyến mại theo như thông tin đã
cung cấp.
5.4 Đảm bảo và chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, tính pháp lý của hàng hóa/dịch vụ được
cung cấp trong chương trình khuyến mại đề cập trên.
5.5 Đảm bảo và chịu trách nhiệm chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng trong
khoảng thời gian Bên B thực hiện chương trình khuyến mại.
5.6 Tiếp nhận, và không phân biệt đối xử đối với khách hàng sử dụng dịch vụ khuyến mại.
5.7 Thực hiện đúng các quy định của pháp luật, khi tổ chức chương trình khuyến mại.
5.8 Hỗ trợ Bên B thực hiện tốt chương trình khuyến mại trên, cụ thể: không tổ chức/hoặc yêu
cầu một doanh nghiệp khác tổ chức thực hiện chương trình khuyến mại khác mà quyền lợi cho
khách hàng bằng hoặc cao hơn quyền lợi mà Bên A yêu cầu Bên B thực hiện trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày chạy deal;
5.9 Trong trường hợp có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện khuyến mại, Bên A và Bên
B chịu trách nhiệm tìm hiểu nguyên nhân phát sinh và cùng nhau thảo luận để giải quyết thiệt
hại cho các bên có liên quan theo từng trường hợp cụ thể.
ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B (BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ)
6.1 Tuân thủ các quy định của tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử:
6.2 Đăng ký thiết lập Ứng dụng khuyến mại trực tuyến theo quy định tại và công bố các thông
tin đã đăng ký trên trang chủ Ứng dụng.
6.3 Thiết kế hình ảnh, chụp ảnh, viết bài PR cho các sản phẩm / dịch vụ của Bên A bởi đội ngũ
Marketing chuyên nghiệp của Bên B.
6.4 Quảng bá, tiếp thị hình ảnh dịch vụ/ sản phẩm và nội dung chương trình khuyến mại theo
yêu cầu của Bên A.
6.5 Xây dựng và công bố công khai trên Ứng dụng quy chế hoạt động của Ứng dụng khuyến

3
mại trực tuyến; theo dõi và bảo đảm việc thực hiện quy chế đó trên Ứng dụng khuyến mại trực
tuyến.
6.6 Có cơ chế kiểm tra, giám sát để đảm bảo việc cung cấp thông tin của Bên A trên Ứng dụng
khuyến mại trực tuyến được thực hiện chính xác, đầy đủ.
6.7 Thiết lập cơ chế cho phép thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia Ứng dụng khuyến mại
trực tuyến thực hiện được quy trình giao kết hợp đồng sử dụng chức năng đặt hàng trực tuyến.
6.8 Áp dụng các biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn thông tin liên quan đến bí mật kinh
doanh của thương nhân, tổ chức, cá nhân và thông tin cá nhân của người tiêu dùng.
6.9 Có biện pháp xử lý kịp thời khi phát hiện hoặc nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi
phạm pháp luật trên Ứng dụng khuyến mại trực tuyến.
6.10 Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra các hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật, cung
cấp thông tin đăng ký, lịch sử giao dịch và các tài liệu khác về đối tượng có hành vi vi phạm
pháp luật trên Ứng dụng khuyến mại trực tuyến.
6.11 Công bố công khai cơ chế giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình giao dịch trên
Ứng dụng khuyến mại trực tuyến. Khi khách hàng trên Ứng dụng khuyến mại trực tuyến phát
sinh mâu thuẫn với Bên A hoặc bị tổn hại lợi ích hợp pháp, phải cung cấp cho khách hàng thông
tin về Bên A, tích cực hỗ trợ khách hàng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
ĐIỀU 7: BẢO MẬT, ĐIỀU CHỈNH, BỎ SUNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1 Hai bên đồng ý và xác nhận rằng không bên nào tiết lộ nội dung của Hợp đồng này cho bất
kỳ bên thứ ba nào khi chưa được sự đồng ý trước bằng văn bản của bên còn lại.
7.2 Hai Bên được quyền điều chỉnh, bổ sung các điều khoản trong hợp đồng, phụ lục thỏa thuận
và phụ lục hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại bằng văn bản trên cơ sở đàm phán
thỏa thuận.
ĐIỀU 8: THỜI HIỆU HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có thời hiệu từ: …
ĐIỀU 9: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
9.1 Hai bên thỏa thuận các trường hợp sau là bất khả kháng và theo đó các bên không phải chịu
trách nhiệm đối với việc chậm trễ hoặc hoàn thành dịch vụ không đúng tiến độ:
Thiên tai, lũ lụt;
Hệ thống thiết bị gặp sự cố kỹ thuật trong quá trình vận hành khai thác hoặc do hạn chế về
khả năng kỹ thuật các hệ thống thiết bị
9.2 Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng thì bên này phải nhanh chóng thông báo cho bên kia
bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng, và
sẽ khắc phục trong thời gian 48 giờ kể từ ngày xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, chuyển trực tiếp
bằng thư bảo đảm cho bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và
khoảng thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng đó.
9.3 Khi Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các bên tạm thời không thực hiện
nhưng sẽ ngay lập tức được phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng khi chấm dứt Sự
4
Kiện Bất Khả Kháng hoặc khi Sự Kiện Bất Khả Kháng đó bị loại bỏ.
ĐIỀU 10: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
10.1 Hai bên đồng ý và xác nhận rằng để đảm bảo cho sự hợp tác thành công thì việc hợp tác
giữa hai bên phải được đặt trên nền tảng ổn định lâu dài.
10.2 Trong trường hợp một trong hai bên thực hiện không đầy đủ trách nhiệm của mình, gây
ảnh hưởng và thiệt hại đối với Bên còn lại, bên vi phạm xác nhận rằng khoản thiệt hại này
đồng ý để Bên còn lại khấu trừ trực tiếp vào phần doanh thu hoặc phí dịch vụ được hưởng của
bên vi phạm, để đảm bảo uy tín và quyền lợi cho khách hàng.
10.3 Trong trường hợp có tranh chấp hoặc tự ý hủy hợp đồng xảy ra trong thời gian hiệu lực
của Hợp đồng này, hai bên sẽ cố gắng giải quyết trên cơ sở tôn trọng quyền lợi và nghĩa vụ của
nhau. Nếu tranh chấp không thể giải quyết đựơc bằng thương lượng thì hai bên đồng ý đưa sự
vụ ra Tòa án Kinh tế thành phố Hà Nội giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối
cùng, hai bên phải chấp hành và bên thua kiện chịu trách nhiệm nộp toàn bộ án phí phát sinh.
10.4 Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết hạn của hợp đồng theo Điều 8 của hợp đồng và Bên B
đã hoàn tất việc thanh toán thì hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.
10.5 Hợp đồng này gồm 10 Điều được lập thành 02 (hai) bản có hiệu lực như nhau. Mỗi bên
giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Để khẳng định những cam kết nêu trên, người đại diện hợp pháp của từng bên tự nguyện ký
tên và đóng dấu dưới đây tại ngày nêu ở phần đầu của Hợp đồng này:

Đại diện Bên A Đại diện Bên B


(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên và đóng
dấu)

You might also like