You are on page 1of 9

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày 19 tháng 02 năm 2024

HỢP ĐỒNG THI CÔNG LẮP ĐẶT TRỌN GÓI


Số: 19022024./ /HĐTC/ ĐH-VL -02

Về việc : Thi công lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng và cấp nguồn cho máy sản xuất
nhà máy TORSHARE.

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Nước Cộng Hòa
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu
lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2006.
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa
XI, kỳ họp thứ 4.
- Căn cứ hiện trường thực hiện công việc thi công lắp đặt hệ thống điện cấp nguồn
máy sản xuất tại Dự án.
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày 19 tháng 02 năm 2024 chúng tôi gồm:
I.Bên giao khoán (Sau đây gọi tắt là “Bên A”): CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN KỸ THUẬT VẬN LỢI .
Địa chỉ: Thôn Đoàn Kết, xã La Phù, huyện Hoài Đức , TP. Hà Nội
Đại diện : Ông NGUYỄN VĂN BÁCH - Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Mã số thuế : 0108822245
Tài khoản : 556 8888 68 9999 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBbank) – CN. Tây Hà
Nội
1
II.Bên nhận khoán (Sau đây gọi tắt là “Bên B”): CÔNG TY TNHH XÂY LẮP CƠ
ĐIỆN ĐẠI HOA
Địa chỉ : Khu Ngọn Đồng, xã Tiên Lương, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ .
VPĐD : Số 68, đường 23b, xã Nam Hồng , huyện Đông Anh , Thành phố Hà nội .
Đại diện : Ông Nguyễn Văn Hoa - Chức vụ: Giám Đốc
Mã số thuế : 2601095828
Điện thoại : 0382188914
Tài khoản : 117002949551 tại Ngân hàng : VietinBank – chi nhánh Ba Đình

Bên A và Bên B đồng ý thỏa thuận các điều khoản như sau:
Điều 1 : Nội dung công việc
1. Bên A đồng ý giao khoán cho Bên B và Bên B đồng ý thực hiện thi công lắp đặt trọn
gói hệ thống cấp nguồn chiếu sáng và máy sản xuất tại dự án của CÔNG TY TNHH
TORSHARE VIỆT NAM.
2. Địa điểm: Lô 5.5B,5.6A , Khu công nghiệp Đồ Sơn, phường Ngọc Xuyên, quận Đồ
Sơn, thành phố Hải Phòng.
3. Phạm vi công việc bao gồm:
- Lắp đặt hoàn thiện hệ thống ống, dây dẫn, đèn chiếu sáng, tủ điện cấp nguồn cho hệ
thống máy sản xuất của nhà xưởng theo thiết kế được phê duyệt.
- Nội dung chi tiết được ghi đầy đủ trong bản phụ lục hợp đồng.
Điều 2 : Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật
1. Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt và yêu cầu của bên A
hoặc chủ đầu tư, đảm bảo sự bền vững và chính xác kỹ thuật lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu
chuẩn Việt Nam, các tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành.
2. Trong quá trình thi công có điều bất thường, sự cố, gặp rủi ro bên B phải thông báo
kịp thời ngay cho bên A bằng văn bản và bàn phương án giải quyết trong nỗ lực, khả
năng tốt nhất để đạt được mục tiêu đề ra trong Hợp đồng. Nếu bên B không đáp ứng yêu
cầu về chất lượng thì bên A có quyền tạm dừng hợp đồng. Việc tạm dừng hợp đồng bên
A sẽ thông báo bằng văn bản trong vòng 15 ngày, trong nội dung có nêu lý do tạm dừng
hợp đồng cho bên B biết. Bên cạnh đó, nếu chất lượng công việc không bảo đảm với
thoả thuận trong hợp đồng, kéo dài thời hạn hoàn thành theo tiến độ do lỗi của bên B làm
2
cho bên A bị thiệt hại thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên A. và
phải chịu mức phạt 8% giá trị hợp đồng phần vi phạm.
Điều 3 : Tiến độ thi công
1. Tiến độ thi công được chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1 : Thi công phần cấp nguồn ngoại trừ 2 phòng lão hóa kết thúc vào
ngày 27/2/2023. Ngoại trừ trường hợp bất khả kháng do chưa có vật tư thì tiến
độ này mới được cộng thêm theo thực tế Ban chỉ huy chỉ định.
- Giai đoạn 2 : phần còn lại của hợp đồng này. Tổng tiến độ là 25 ngày kể từ khi
kí hợp đồng và nhận tạm ứng
2. Bản tiến độ chi tiết sẽ được Chỉ Huy Trưởng dự án bên A giao trực tiếp cho bên B,
hoặc theo các tiến độ tuần mà bên A giao cho bên B.
3. Trong quá trình thi công nếu có hoàn cảnh thay đổi, sự kiện bất khả kháng, Bên A sẽ
phải thông báo cho bên B trong vòng 1 ngày. Những ngày làm việc do xảy ra do hoàn
cảnh thay đổi, sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính thêm vào tiến độ công trình. Hai
bên sẽ cố gắng khắc phục, giảm thiểu và hạn chế rủi ro do các nguyên nhân bất khả
kháng gây ra dẫn tới công việc theo hợp đồng bị gián đoạn, chậm tiến độ.
4. Trong quá trình thi công nếu bên A không sắp xếp được mặt bằng, vật tư, bản vẽ,
cung cấp tài liệu, điều kiện cần thiết cho công việc không đúng với các thoả thuận trong
hợp đồng, mà không có kế hoạch, làm việc, bàn bạc trước với bên B dẫn đến bên B bị
tạm dừng, không thực hiện được công việc, thì bên A sẽ tính công nhật cho bên B với
đơn giá 500.000 đ/ 1 người công nhân/ngày.
5. Trong quá trình thi công nếu bên B không đáp ứng được số lượng công nhân như cam
kết (theo từng đầu việc hoặc từng ngày) dẫn đến công việc bị chậm hoặc ảnh hưởng đến
tiến độ chung thì bên B sẽ chịu phạt 500.000 đ/ 1 người công nhân/ngày.
Điều 4 : Bảo hành
1. Bên B có trách nhiệm bảo hành từng hạng mục và phần việc mà bên B đã thi công.
2. Bên B có trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 12 tháng tính từ ngày hoàn
thành, nghiệm thu, lắp đặt xong với Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư hoặc 12 tháng sau khi
hạng mục được hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng.
3. Bên B phải thực hiện chế độ kiểm tra, bảo trì thiết bị trong thời gian bảo hành công
3
trình đúng theo quy định.
4. Trong thời gian bảo hành, bên B phải tiến hành sửa chữa mọi hỏng hóc, khiếm khuyết
của công trình trong vòng 48h tính từ khi nhận được thông báo bên A mà không được
thanh toán thêm bất kể khoản chi phí nào.
5. Trong thời gian bảo hành, nếu bên B không tiến hành khắc phục, bên A có quyền tự
khắc phục hoặc thuê thêm bên thứ 3 sửa chữa các hạng mục thuộc công việc hợp đồng bị
hư hỏng bằng chi phí lấy từ giá trị bảo hành công trình, và bên B mặc nhiên thừa nhận và
gánh chịu hoàn toàn chi phí này.
6. Ngoài ra bên B có trách nhiệm thực hiện các công việc sửa chữa các hư hỏng do các
nguyên nhân khác gây ra khi có yêu cầu. Căn cứ khối lượng thực tế, bên A sẽ thỏa thuận
với bên B về mức chi phí hợp lý thanh toán cho công việc sửa chữa này.
Điều 5 : Giá hợp đồng
1. Giá trị hợp đồng gói thầu tạm tính là: 200,000,000 VNĐ
Giá trị hợp đồng trên chưa bao gồm thuế GTGT

* Thuế suất thuế GTGT và tiền thuế GTGT tương ứng được áp dụng theo quy định
của Nhà nước có hiệu lực tại thời điểm Bên B xuất hóa đơn cho Bên A. Theo đó, các bên
có trách nhiệm cập nhật, xuất hóa đơn và thực hiện thanh toán theo đúng quy định.
2. Đơn giá được thực hiện theo bản Phụ lục hợp đồng số 01 đính kèm hợp đồng này.
Trong quá trình thi công nếu phát sinh công việc và khối lượng vượt quá 5% khối lượng
trong phụ lục sẽ tính phát sinh theo đơn giá thoả thuận giữa hai bên.
3. Khối lượng thực hiện khi quyết toán sẽ tính theo giá trị hợp đồng đã ký và giá trị
phát sinh theo thoả thuận trong phụ lục Hợp đồng.
4. Giá trị hợp đồng trên đã bao gồm các chi phí để thực hiện công việc như:
a) Chi phí trả lương, thưởng và các khoản chi phí khác cho người lao động của bên
B theo quy định
b) Các loại thuế, phí khác theo quy định hiện hành (Thuế Thu nhập cá nhân, Thu
nhập doanh nghiệp)
c) Chi phí hoàn thiện các thủ tục hồ sơ cá nhân (Giấy khám sức khoẻ, Bản sao Căn
cước công dân được công chứng hoặc chứng thực).
d) Chi phí chế độ chính sách cho người lao động: BHXH, thưởng ngày lễ, tết (theo

4
quy định của bên B).
e) Chi phí vệ sinh, dịch vụ viễn thông, thông tin liên lạc của bên B trong suốt quá
trình thi công
f) Các chi phí đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, an
toàn giao thông trong suốt quá trình thi công công trình (trừ các khoản chi phí : Đào
tạo an toàn, áo phản quang, thẻ ra vào công trường (cấp lần đầu) và cấp phát lần tiếp
theo theo quy định của công ty).
g) Các chi phí khác của bên B.
Điều 6 : Thanh toán
6.1. Tạm ứng
a. Bên A tạm ứng 50 % giá trị hợp đồng cho bên B ngay sau khi bên B có công nhân thi
công trên công trình, tương đương số tiền: 100,000,000 VND.
b. Số tiền tạm ứng được khấu trừ vào lần thanh toán giai đoạn tiếp theo.
6.2. Các đợt thanh toán tiếp theo
a. Thanh toán lần 1: Thanh toán đến 95 % giá trị hợp đồng trong vòng 05 (năm) ngày
kể từ khi bên B hoàn thành thi công toàn bộ công việc theo hợp đồng, bắt buộc phải
có xác nhận của Chỉ huy trưởng tại công trình, có biên bản, hồ sơ thanh toán được
cán bộ bên A nghiệm thu.
b .Hồ sơ các lần thanh toán bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Biên bản nghiệm thu công việc giữa bên A và bên B.
- Hoá đơn GTGT hợp lệ.
6.3. Quyết toán
Bên A sẽ thanh toán hết 5% giá trị quyết toán (Số tiền bảo hành công trình do bên A giữ
lại) cho bên B trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên B hết hạn bảo hành công trình, bên B
không còn tồn đọng gì về vấn đề bảo hành và bên A nhận được đề nghị thanh toán của
bên B.
Hồ sơ quyết toán bao gồm:
a) Biên bản nghiệm thu công việc, khối lượng thanh toán giữa bên A và bên B
b) Giấy đề nghị thanh toán
5
c) Hoá đơn GTGT
d) Số lượng hồ sơ thanh toán là 04 bộ
Điều 7 : Quyền và nghĩa vụ chung của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
a) Bên A sẽ cấp điện đến các khu vực thi công phạm vi 150m xung quanh.
b) Bên A cung cấp vật tư thiết bị, đến kho tại dự án, chân công trình cho bên B thi công.

d) Bên A có trách nhiệm bàn giao mặt bằng thi công cho bên B.

e) Bên A cấp bản vẽ thiết kế, bản vẽ triển khai thi công, tiến độ, biện pháp thi công cho
Bên B.

f) Cung cấp vật tư theo đúng tiến độ thi công.

g) Cử cán bộ giám sát có đủ thẩm quyền để phối hợp cùng bên B giải quyết tất cả những
vướng mắc trong quá trình thi công.

h) Bên A có quyền từ chối làm việc với bất cứ nhân viên nào của bên B nếu nhân viên đó
không tuân thủ nội quy an toàn lao động, Nội quy công trường hoặc không đáp ứng các
yêu cầu về công việc.

i) Bên A có quyền kiểm tra bất cứ khâu nào trong quá trình thi công xây dựng của tổ đội
bên B.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

a) Thực hiện khởi công, thi công công trình theo thiết kế thi công và các hiệu chỉnh đã
được hai bên chấp nhận và bàn giao công trình không chậm hơn thời hạn quy định tại
hợp đồng này.
b) Bên B phải cung cấp tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục cho bên A kèm theo biện
pháp thi công của các hạng mục trong công trình.
c) Mọi sự thay đổi thiết kế thi công đều phải được bên A chấp thuận mới được tiến hành
thi công.
d) Có trách nhiệm quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn lao động trên công trình và vệ sinh
môi trường, tuân thủ mọi nội quy, quy chế của chủ đầu tư, chịu toàn bộ trách nhiệm trước
pháp luật nếu để xảy ra tai nạn lao động trên công trường.
e) Có trách nhiệm liên hệ, sắp xếp kho vật tư, láng trại công nhân cho việc thi công trong
suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

6
f) Thông báo bằng văn bản tổ chức của Bên B tại công trường: họ tên, phạm vi trách
nhiệm của cán bộ trước khi khởi công; việc thay đổi cán bộ phải đảm bảo có năng lực
tương đương và phải được sự chấp thuận của Bên A, đồng thời phải đảm bảo tiến trình
công việc không bị ảnh hưởng.
g) Thông báo bằng văn bản danh sách công nhân sẽ thi công trên công trường để bên A
thuận tiện trong việc theo dõi kiểm tra.
h) Chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng công trình (trong trường hợp
thi công sai thiết kế đã được duyệt).
i) Toàn bộ công tác thi công, sửa chữa và hoàn thành công trình phải thực hiện sao cho
không gây trở ngại, hư hỏng, tổn thất cho công trình công cộng và công trình kế cận.
j) Bên B có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A giải trình theo yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền của Nhà nước khi có sự việc liên quan đến phạm vi công việc trong hợp
đồng này.
k) Tuân thủ theo các quy định của chủ đầu tư, bên A khi ra vào công trình.
l) Chịu toàn bộ trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân làm việc trên công trường
do mình quản lý.
m) Vệ sinh dọn dẹp mặt bằng thi công thường xuyên, vệ sinh bàn giao công trình.
Điều 8 : Tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng
1. Bên A sẽ tạm dừng, hủy bỏ hợp đồng với bên B khi:
- Khi bên A nhận thấy bên B triển khai tiến độ thi công chậm, không đảm bảo tiến độ,
chất lượng, kỹ thuật, không đáp ứng về an toàn lao động, thi công không đúng thiết kế
bản vẽ (khi đã được kỹ thuật bên A yêu cầu).
- Khi Bên B vi phạm cơ bản điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
2. Trước khi tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng, hai bên thông báo với nhau bằng văn bản
trong vòng 30 ngày, hoặc Email, đồng thời cùng bàn bạc và đưa ra biện pháp giải quyết
phù hợp để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết. Trường hợp bên tạm
dừng không thông báo mà tự ý tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường 100% cho bên
bị thiệt hại.
Điều 9: Phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại hợp đồng
1. Nếu bên B thi công chậm tiến độ so với tiến độ thực hiện hợp đồng thì ngoài việc bị
phạt theo khoản 6 điều 3 của hợp đồng này sẽ chịu phạt 8% giá trị phần hợp đồng bị vi
phạm cho 05 (năm) ngày chậm đầu tiên, và chịu phạt 8% giá trị phần hợp đồng bị vi
phạm cho 10 (mười) ngày tiếp theo, nhưng tổng số ngày chậm không vượt quá 20 (hai

7
mươi) ngày. Nếu bên B chậm tiến độ quá 20 (hai mươi) ngày do lỗi của bên B, thì bên A
có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
2. Nếu bên B vi phạm về chất lượng sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
Tổng mức phạt về chất lượng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm và
bên B cũng không được tính thời gian cho việc sửa chữa, khắc phục các sai sót đó.
3. Ngoài mức phạt về tiến độ và chất lượng nói trên, trường hợp Bên B vi phạm các
quy định về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và an ninh trên
công trường thì mức phạt sẽ áp dụng theo mức phạt của Chủ đầu tư.
4. Trong trường Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không do lỗi của bên A hay
do sự kiện bất khả kháng thì sẽ bị phạt 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
Điều 10 : Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
1. Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực
tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thương lượng giải quyết.
2. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp
thông qua hòa giải tại tòa án thành phố Hà Nội giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 11 : Nghiệm thu, quyết toán công trình và thanh lý hợp đồng
1. Việc nghiệm thu do bên A và bên B cùng phối hợp nghiệm thu và xác nhận khối
lượng hoàn thành và sẽ được quyết toán trong thời gian xác định.
2. Sau khi hai bên đã thực hiện hết nghĩa vụ và trách nhiệm của mình thì hợp đồng
xem như được thanh lý.
Điều 12 : Cam kết chung
1. Hai bên thực hiện đúng các điều khoản nêu trên, mọi sự thay đổi nội dung hợp đồng
phải được phải được sự thỏa thuận của cả hai bên bằng văn bản phụ lục hợp đồng kèm
theo. Các phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời hợp đồng này có giá trị như
các điều khoản trong hợp đồng. Mọi trường hợp đơn phương giải quyết đều không có giá
trị.

2. Trường hợp có tranh chấp, hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực
thương lượng giải quyết. Việc giải quyết tranh chấp phải được lập thành văn bản và là
phần không thể tách rời của hợp đồng. Trường hợp hai bên không tự thương lượng được,

8
sẽ đưa việc tranh chấp ra Tòa án kinh tế TP. Hà Nội. Quyết định của Tòa án là quyết định
cuối cùng, buộc hai bên phải thi hành.

3. Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị
pháp lý như nhau.
4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like