You are on page 1of 7

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

GOLDENHOME Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc


----------***---------- ----------***----------
Hợp đồng số : 27/05/2020/HĐTC-GDH Vũng Tàu, ngày 27 tháng 05 năm 2020

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

HẠNG MỤC: Sản xuất và lắp đặt hoàn thiện nội thất.
CÔNG TRÌNH: Căn hộ chung cư .
ĐỊA ĐIỂM: Căn hộ GA 1512 chung cư Gateway – TP Vũng Tàu.

Căn cứ Bộ luật dân sự 33/2005/QH11 ngày 14/06/2011 của Quốc Hội khóa 11 nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam; Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005
của Quốc Hội khóa 11;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa 13;
Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về việc ban hành
quy định quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Theo nhu cầu và khả năng của hai bên.
Chúng tôi gồm có :

A. BÊN A: (BÊN CHỦ ĐẦU TƯ)

Ông/Bà : Trần Quốc Anh


CCCD : 183788559 ngày cấp: 11/08/2007 nơi cấp: C.A Hã Tĩnh
Địa chỉ : Căn hộ GA 1512 Gateway - TPVT
Điện thoại : 0912539997
Làm đại diện
BÊN B (BÊN NHÀ THẦU)
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XD GOLDENHOME
Ông : Phạm Thành Vĩnh Chức vụ: Phó Giám đốc
Điện thoại : 0901.630.796
Tài khoản số : Nguyễn Thị Phương – 19034156076018 – Ngân hàng Techcombank - CN
Vũng Tàu
Làm đại diện
Sau khi tiến hành thương thảo và đàm phán, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thi công lắp đặt
nội thất nêu trên với những điều khoản và điều kiện sau:

Trang 1
Điều 1: Phạm vi công việc thực hiện

1.1 Bên A đồng ý giao cho Bên B thực hiện việc thi công lắp đặt nội thất cho cho công trình
số: Căn hộ A15.12 chung cư Gateway – TP Vũng Tàu.

1.2 Khối lượng công việc Bên B phải thực hiện theo Hợp đồng được nêu chi tiết trong bảng
báo giá số 27052020 ngày 27 tháng 05 năm 2020 được hai bên thống nhất, ký chấp nhận và
trở thành Phụ lục không tách rời của Hợp đồng này.

Điều 2: Tiến độ thực hiện

2.1 Bên B sẽ tiến hành sản xuất, thi công và lắp đặt cho Bên A được nêu chi tiết trong bảng
báo giá số 27052020 ngày 27 tháng 05 năm 2020 được hai bên thống nhất, ký chấp nhận và
trở thành Phụ lục không tách rời của Hợp đồng này.

2.2 Tiến độ đã nêu trong bảng báo giá chưa kể các phát sinh do Bên A muốn thay đổi thiết kế
hoặc phát sinh thêm các hạng mục ngoài hợp đồng này.

2.3 Địa điểm thi công và lắp đặt: Căn hộ A15.12 chung cư Gateway – TP Vũng Tàu.

Điều 3: Đơn giá - Giá trị hợp đồng

3.1 Đơn giá:

- Đơn giá trong hợp đồng (chi tiết thể hiện trong bảng báo giá số 27052020 ngày 27 tháng 05
năm 2020 đính kèm theo Hợp đồng này) là đơn giá cố định theo bảng báo giá đã nêu, khối
lượng thanh toán cuối cùng sẽ tính theo thực tế chi tiết các hạng mục Bên B đã thi công và Bên
A nghiệm thu.

- Đơn giá theo bảng báo giá này đã được đàm phán, giải trình và thuyết minh và thoả thuận
giữa hai bên trước khi ký hợp đồng.

- Đơn giá này là cơ sở để hai bên thực hiện quyết toán công trình với điều kiện chi tiết các
hạng mục thi công thỏa các điều kiện trong bảng báo giá số 27052020 ngày 27 tháng 05 năm
2020 và trong điều kiện này bên B không bắt buộc phải giải trình trong bất kỳ trường hợp nào.

3.2 Giá trị Hợp đồng là: 219.450.000 VNĐ trong đó: 218.900.000 VNĐ (Giá chưa bao gồm
thuế VAT) + 550.000 VNĐ (VAT sàn gỗ)
Bằng chữ: Hai trăm mười chín triệu, bốn trăm năm mươi ngàn đồng. (Làm tròn).

Giá trị thanh toán thực tế là giá trị quyết toán cuối cùng dựa trên khối lượng nghiệm thu thực
tế tại công trường trên cơ sở đơn giá trong bảng báo giá số 27052020 ngày 27 tháng 05 năm
2020 và chi tiết nêu tại Điều 5 - Thay đổi và Phát sinh khối lượng.

Điều 4: Phương thức và điều kiện thanh toán

4.1 Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

4.2 Phương thức thanh toán:

Trang 2
4.2.1 Đợt 1: Thanh toán 50% (Năm mươi phần trăm), chậm nhất 02 ngày sau khi ký hợp
đồng, tương đương với số tiền là: 109.725.000 VNĐ (Bằng chữ: Một trăm linh chín triệu, bảy
trăm hai mươi lăm ngàn đồng).
4.2.2 Đợt 2: Ngay sau khi bên B tiến hành vận chuyển tập kết sản phẩm đến công trình để
phục vụ cho quá trình lắp đặt thì bên A tạm ứng cho bên B 30% (Ba mươi phần trăm) tương
đương với số tiền: 65.835.000 VNĐ (Bằng chữ : Sáu mươi lăm triệu, tám trăm ba mươi lăm
ngàn đồng) .

4.2.3 Đợt 3: Sau khi công trình được nghiệm thu bàn giao, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số
tiền còn lại (Tính theo giá trị thực tế thi công). Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B trong
vòng 02 ngày làm việc (không tính ngày chủ nhật hay các ngày lễ).
Điều 5: Thay đổi – phát sinh khối lượng

5.1 Trong trường hợp có khối lượng phát sinh hay do sửa đổi thiết kế được duyệt ban đầu,
cũng như những phát sinh thay đổi chủng loại vật tư theo yêu cầu của Bên A so với Hợp đồng,
Bên B sẽ nhanh chóng lập dự toán và chỉ ra thời gian cho việc thực hiện các công việc sửa đổi
phát sinh này, trình cho Bên A xem xét và phê duyệt. Đơn giá của các hạng mục phát sinh sẽ
được áp dụng như sau:

- Nếu đơn giá các hạng mục này có trong bảng dự toán đã được duyệt, sẽ áp dụng đơn giá
này.

- Nếu đơn giá các hạng mục này không có trong bảng dự toán đã được duyệt, đơn giá sẽ
được thương lượng và đồng ý bởi hai bên bằng văn bản. Nếu bên B mua sắm vật tư thiết bị thì
đơn giá vật tư bên A phải tự thoả thuận và bên B sẽ thay mặt bên A đi mua và bảo quản khi đó
bên B được bên A cộng 5% chi phí quản lý tương ứng.

5.2 Bên B chỉ tiến hành thi công các hạng mục phát sinh sau khi đã được Bên A đồng ý bằng
văn bản.

5.3 Khối lượng phát sinh và thời gian thực hiện các phát sinh này sẽ được hai bên xem xét
thống nhất và ký xác nhận bằng một phụ lục hợp đồng.

5.4 Bên B sẽ ghi nhận tất cả những phát sinh ngoài hợp đồng theo yêu cầu của Bên A và sẽ
tiếp tục thực hiện sau khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng (nếu có).

5.5 Tất cả các thủ tục liên quan đến việc phát sinh cũng như phụ lục hợp đồng sẽ không làm
ảnh hưởng đến thời gian thanh toán như đã thống nhất ở điều 4.

5.6 Trong quá trình bàn giao công trình, nếu Bên A muốn Bên B thực hiện thêm những công
việc ngoài hợp đồng, Bên B sẽ tiến hành các hạng mục này sau khi hoàn tất các thủ tục báo giá
và xác nhận của chủ đầu tư. Việc phát sinh này sẽ tiến hành độc lập và không ảnh hưởng đến
việc nghiệm thu, bàn giao công trình.

Điều 6: Nghiệm thu, bàn giao công trình

Trang 3
6.1 Việc nghiệm thu phải được thực hiện bởi đại diện của hai bên. Bên A có trách nhiệm
nghiệm thu tại công trình trong vòng 02 ngày kể từ ngày Bên B thông báo đã hoàn thành việc
thi công. Trường hợp Bên A chưa tổ chức nghiệm thu mà vẫn đưa công trình vào sử dụng thì
hai bên sẽ cùng ký xác nhận “Biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng”. Thời gian bảo
hành sẽ được tính kể từ ngày đưa công trình vào sử dụng.

6.2 Khối lượng nghiệm thu căn cứ vào khối lượng thi công thực tế, được Bên A chấp nhận và
ký xác nhận. Cơ sở nghiệm thu dựa vào bản vẽ kĩ thuật thi công và bảng báo giá số 27052020
ngày 27 tháng 05 năm 2020.

6.3 Địa điểm bàn giao: Căn hộ A15.12 chung cư Gateway – TP Vũng Tàu.

6.4 Hai bên cùng kiểm tra phẩm chất, quy cách, số lượng và sản phẩm tại nơi bàn giao. Nếu
công việc được thực hiện đúng theo thiết kế và hợp đồng, Bên A phải có nhiệm vụ ký bàn giao
công trình. Nếu các sản phẩm này không đáp ứng các yêu cầu nêu trên, hai bên cùng lập danh
mục các sản phẩm cần sửa chữa để Bên B khắc phục sau khi công trình được bàn giao.

6.5 Sau khi kiểm tra, chấp thuận số lượng và chất lượng thực tế của công trình, hai bên cùng
lập biên bản giao nhận và nghiệm thu, ký tên để làm cơ sở thanh toán.
6.6 Việc thực hiện các phần việc phát sinh (ngoài hợp đồng) theo yêu cầu của Bên A, thể
hiện trong các phụ lục hợp đồng nêu tại Điều 5, sẽ không ảnh hưởng đến công tác nghiệm thu
theo hợp đồng.
Điều 7: Trách nhiệm của các bên

7.1 Trách nhiệm của Bên A

7.1.1 Cung cấp cho bên B những thông tin cần thiết trong suốt thời gian Bên B sản xuất và thi
công.
7.1.2 Ký duyệt tất cả các mẫu vật liệu và sản phẩm (nếu có) ngay trong ngày bên B đệ trình.
Nếu Bên A muốn thay đổi chủng loại vật liệu so với yêu cầu nêu trong báo giá ban đầu thì thời
gian phát sinh do việc tìm kiếm và thay thế chủng loại vật liệu sẽ áp dụng điều khoản phát sinh
tại điều 5.

7.1.3 Bàn giao mặt bằng, tạm ứng đợt 1 và các điều kiện cần thiết khác để Bên B bắt đầu khởi
công.

7.1.4 Cử đại diện có thẩm quyền (giám sát thi công, kỹ thuật thiết kế, phụ trách tài chính…) để
cùng phối hợp với Bên B giải quyết những vướng mắc trong quá trình thi công tại công trường.
7.1.5 Thực hiện việc thanh toán, quyết toán đủ và đúng hạn theo đúng Điều 4 của Hợp đồng.

7.1.6 Tổ chức việc nghiệm thu và bàn giao theo đúng điều 6.

7.1.7 Nghiệm thu công việc và ký chấp thuận Bảng quyết toán trong vòng 07 ngày kể từ ngày
Bên B đệ trình các văn bản này cho Bên A. Quá thời gian trên, nếu Bên A chưa tiến hành
nghiệm thu và duyệt quyết toán, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B đến 90% giá trị hợp đồng.

Trang 4
7.1.8 Có hành động kịp thời ngay khi nhận được thông báo từ Bên B về những nguyên nhân/lý
do dẫn đến việc chậm trễ trong việc hòan tất công việc.

7.1.9 Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các hồ sơ thanh toán theo qui định tại Điều 4,
Bên A vẫn chưa thanh toán cho Bên B mà không đưa ra được lý do phù hợp mà Bên B chấp
nhận thì thời gian thi công sẽ được cộng vô tương ứng với ngày thanh toán chậm. Đồng thời
Bên A phải chịu phạt số tiền do chậm thanh toán bằng mức lãi suất tín dụng không kỳ hạn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của phần giá trị thanh toán chậm.

7.2 Trách nhiệm của Bên B

7.2.1 Giao hàng theo đúng thời gian quy định tại điều 2.

7.2.2 Cung cấp đúng chủng loại, mẫu mã, màu sắc, vật tư đã cam kết trong báo giá mà hai bên
đã ký kết theo phụ lục Hợp đồng này. Nếu bên A chứng minh bên B không thực hiện đúng
theo báo giá, bên B chịu trách nhiệm phải thay thế mới hoàn toàn đúng theo danh mục phụ lục.

7.2.3 Phối hợp với Bên A tổ chức nghiệm thu, xác định khối lượng xây lắp hoàn thành theo giai
đoạn cũng như khi kết thúc làm cơ sở thanh toán, quyết toán công trình.

7.2.4 Đảm bảo an toàn lao động trong thi công, hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm khi xảy ra mất
an toàn lao động.

7.2.5 Trong trường hợp Bên B thi công và bên giao nhà chậm mà không đưa ra được các lý do
phù hợp được Bên A chấp thuận, Bên B sẽ phải chịu phạt số tiền do chậm trễ tương đương
0.5% tổng giá trị hợp đồng/ngày và không quá 5% tổng giá trị hợp đồng.

Điều 8: Bảo hành

8.1 Bên B thực hiện bảo hành công trình trong thời gian bảo hành đã nêu chi tiết trong bảng
báo giá số 27052020 ngày 27 tháng 05 năm 2020. Thời gian bảo hành được tính từ ngày 02
bên ký nghiệm thu bàn giao sản phẩm để đưa vào sử dụng.

8.2 Trong thời gian bảo hành, nếu hư hỏng xảy ra do lỗi của Bên B thì Bên B có trách nhiệm
cử người xuống hiện trường khảo sát nguyên nhân hư hỏng, lên kế hoạch sửa chữa và trình
báo cho Bên A (trong thời gian 48h kể từ lúc bên B nhận được thông báo bằng văn bản của
Bên A ). Bên B sẽ tiến hành tổ chức sửa chữa khắc phục hoàn thiện theo kế hoạch đã trình với
bên A. Nếu quá thời gian sửa chữa theo kế hoạch mà Bên B vẫn không tiến hành khắc phục,
sửa chữa, Bên A sẽ tiến hành việc sửa chữa với mọi chi phí do Bên B chịu.

8.3 Trong trường hợp sản phẩm bị hư hỏng không do lỗi của Bên B, Bên A phải chịu mọi chi
phí để khắc phục những hư hỏng đó.
Điều 9: Trường hợp bất khả kháng
9.1 Trong trường hợp một trong các bên bị ngăn cản từ việc thực hiện các nghĩa vụ của mình
quy định tại Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng gây ra, bên bị ảnh hưởng phải thông báo
bằng văn bản cho bên còn lại trong vòng 03 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó, và các bên phải
thực hiện mọi biện pháp và nỗ lực cần thiết để hạn chế thiệt hại xảy ra.

Trang 5
9.2 Bất khả kháng là trường hợp xảy ra nằm ngoài khả năng kiểm soát một cách hợp lý của
bên bị ảnh hưởng làm cho bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện những nghĩa vụ của mình qui
định tại hợp đồng này. Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như:
các hạn chế, hoặc hành động chính quyền hoặc các cơ quan công quyền, chiến tranh, các hoạt
động thù địch, xâm lược, hành động của kẻ thù nước ngoài, động viên trưng thu, cấm vận, nổi
loạn, khủng bố, cách mạng, nổi dậy, đảo chính quân sự cướp chính quyền, nội chiến, đình
công, cháy nổ, lũ lụt, động đất, bão, hoặc các thiên tai khác.
9.3 Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra, không có bên nào chịu trách nhiệm đối
với các thiệt hại, chi phí phát sinh hoặc những tổn thất mà bên còn lại phải gánh chịu do việc
không hoàn tất nghĩa vụ hoặc chậm trễ thực hiện của bên bị ảnh hưởng gây ra, việc không
thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện đều không được xem là vi phạm hợp đồng. Bên bị ảnh
hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thực hiện các biện pháp khắc phục cần thiết để hạn chế
hoặc chấm dứt các thiệt hại phát sinh từ sự kiện bất khả kháng đó và trong thời gian ngắn nhất
có thể tiếp tục thực hiện những nghĩa vụ qui định tại hợp đồng này.

Điều 10: Đình chỉ – Huỷ bỏ Hợp đồng – Tạm dừng thi công

10.1 Bên A có thể đình chỉ hợp đồng hay bất kỳ phần nào của hợp đồng hay chấm dứt hợp
đồng này nếu bên B vi phạm điều khoản trong hợp đồng này và vẫn tiếp tục vi phạm trong 07
ngày kể từ khi nhận được thông báo vi phạm bằng Văn bản hay Điện thoại của bên A. Trong
những trường hợp như vậy bên A có quyền yêu cầu bên B bồi thường cho các mất mát hoặc
hư hại xảy ra.

10.2 Ngược lại, bên B cũng có quyền tương tự như bên A đã được nêu ở trên trong trường
hợp bên A vi phạm điều khoản trong hợp đồng này.

10.3 Trong vòng 05 ngày làm việc (không tính ngày cuối tuần hay các ngày lễ), Bên A không
thực hành nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Điều 4 của hợp đồng này, Bên
B có quyền đình chỉ thực hiện hợp đồng sau 05 ngày kể từ ngày Bên B gửi văn bản thông báo
cho Bên A về việc đình chỉ này.

10.4 Trong những trường hợp như vậy Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu Bên vi phạm bồi
thường cho các mất mát hoặc hư hại của mình và bên kia phải có nghĩa vụ thực hiện việc bồi
thường trên.(Hoàn lại chi phí đã tạm ứng tước đó.)
Điều 11: Điều khoản chung
11.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ
sung các điều khoản trong hợp đồng phải được hai bên thỏa thuận thống nhất bằng văn bản.
11.2 Trong trường hợp có vướng mắc, hai bên phải tiến hành thương lượng trên tinh thần hợp
tác đôi bên cùng có lợi để giải quyết vấn đề. Nếu hai bên không tự thoả thuận được thì tranh
chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án Kinh tế địa phương. Án phí và các chi phí có liên
quan do bên có lỗi chịu. Ngôn ngữ được sử dụng để thương lượng và hòa giải sẽ là tiếng Việt.

Trang 6
11.3 Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc hiệu lực ngay sau khi các bên hòan
thành nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
11.4 Hợp đồng này gồm 6 trang, được lập thành hai (02) bộ có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ
một (01) bộ và có giá trị từ ngày ký

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Trần Quốc Anh Phạm Thành Vĩnh

Trang 7

You might also like