You are on page 1of 7

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ

Số: ………… /LONG TRIEU - GLX

HẠNG MỤC: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC, NỘI THẤT, SÂN VƯỜN


DỰ ÁN: THE MEMORY DALAT
ĐỊA ĐIỂM: ĐƯỜNG YERSIN, PHƯỜNG 10, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18/6/2014 và các văn bản hướng dẫn thi
hành;

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
- Căn cứ thoả thuận của Các Bên.

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ này (sau đây được gọi là “Hợp Đồng”) được ký kết vào ngày 14
tháng 04 năm 2023, tại Công ty Cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Galaxy, giữa Các Bên sau đây:
CHỦ ĐẦU TƯ với các thông tin gồm:
Tên doanh nghiệp:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Điện thoại: […] Fax: […]
Tài khoản số: […] mở tại Ngân hàng […]
Đại diện theo pháp luật: Ông Chức vụ:
Đại diện theo ủy quyền: Ông/ bà […]; Chức vụ: […];
Sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”.

BÊN NHẬN THẦU với các thông tin gồm:
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ GALAXY
Mã số thuế: 0312242967
Địa chỉ: 330 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh;
Điện thoại: 028.39330999 Fax: 028.39330666
Tài khoản số: 686868988 mở tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Nam Sài Gòn
Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quốc Vinh Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Sau đây gọi tắt là “Bên Nhận Thầu” hoặc “Nhà Thầu”.
(“Chủ đầu tư”, “Nhà Thầu” sau đây gọi chung là “Các Bên”, “Hai Bên”)
Hai Bên cùng thỏa thuận ký kết Hợp Đồng này với các điều kiện và điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc
Giao thầu: Chủ đầu tư giao thầu và Nhà Thầu đồng ý nhận thầu thực hiện thiết kế kiến trúc, nội
thất, sân vườn đây được gọi là “Công Trình”), dựa trên các tài liệu, thông tin như sau:
1.1.1. Công trình: The
Memory Dalat
1.1.2. Hạng mục: Theo các hạng mục được quy định chi tiết tại Bảng Báo Giá được Chủ đầu tư
đồng ý.
1.1.3. Các tài liệu, thông tin khác mà Nhà Thầu yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp phục vụ cho việc
thiết kế theo Hợp Đồng.

1
(Sau đây được gọi là “Công Việc”).
Tiến độ Công Việc, nghiệm thu và bàn giao
2.1. Tiến độ dự kiến Công Việc:
2.2. Thời hạn thực hiện công việc: Tiến độ thực hiện là 105 ngày. Bên B tiến hành công việc
ngay khi nhận được tiền tạm ứng đợt 1 và ký hợp đồng. Tiến độ trên không bao gồm thời gian bên A
phản hồi chỉnh sửa thiết kế 2D, 3D.
2.1.1. Nhà Thầu phải gửi các kết quả Công Việc cho Chủ đầu tư bao gồm thông báo đề nghị
Chủ đầu tư nghiệm thu đối với các kết quả Công Việc đó và biên bản nghiệm thu trong vòng 05 ngày
(bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của Nhà nước) kể từ ngày tất cả các điều kiện sau đây được
thỏa mãn: (i) Hai Bên ký Hợp Đồng này; và (ii) Nhà Thầu nhận được tiền tạm ứng Đợt 1 theo điểm
3.2.1 khoản 3.2 Điều 3 của Hợp Đồng và ký hợp đồng hoặc kể từ ngày Nhà Thầu nhận đủ tài liệu,
thông tin mà Nhà Thầu yêu cầu được cung cấp từ Chủ đầu tư (tùy thuộc vào ngày nào đến sau).
2.1.2. Nhà Thầu phải gửi các kết quả Công Việc cho Chủ đầu tư bao gồm thông báo đề nghị
Chủ đầu tư nghiệm thu đối với các kết quả Công Việc đó và biên bản nghiệm thu trong vòng 05 ngày
(bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của Nhà nước) kể từ ngày: (i) Các kết quả Công Việc theo
điểm 2.1.1 Khoản này được xác nhận nghiệm thu hoàn thành; hoặc (ii) kể từ ngày Nhà Thầu nhận đủ
tài liệu, thông tin mà Nhà Thầu yêu cầu được cung cấp từ Chủ đầu tư (tùy thuộc vào ngày nào đến
sau).
2.1.3. Chủ đầu tư và Nhà Thầu phải thực hiện việc nghiệm thu và bàn giao các kết quả Công
Việc tại điểm 2.1.1, điềm 2.1.2, điểm 2.1.3 Khoản này theo thủ tục nghiệm thu và bàn giao được thỏa
thuận tại khoản 2.2 Điều này.
2.1. Nghiệm thu và bàn giao:
2.2.1. Bất kỳ khi nào Nhà Thầu gửi cho Chủ đầu tư kết quả Công Việc, thông báo đề nghị Chủ
đầu tư nghiệm thu đối với kết quả Công Việc và biên bản nghiệm thu theo tiến độ Công Việc tại
khoản 2.1 Điều này:
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Nhà Thầu gửi kết quả Công Việc, Chủ đầu tư phải nghiệm
thu kết quả Công Việc của Nhà Thầu, ghi nhận ý kiến nghiệm thu (xác nhận nghiệm thu hoàn thành
hoặc đưa ra đề nghị điều chỉnh kết quả Công Việc cụ thể cho Nhà Thầu), ký xác nhận vào biên bản
nghiệm thu và gửi lại biên bản nghiệm thu cho Nhà Thầu. Nếu hết thời hạn vừa nêu, mà Chủ đầu tư
không hoặc chậm thực hiện một trong các nghĩa vụ vừa nêu, thì kết quả Công Việc đó được coi là đã
được Chủ đầu tư xác nhận nghiệm thu hoàn thành.
2.2.2. Trừ trường hợp tại điểm 2.2.1 Khoản này, Chủ đầu tư được xem là đã xác nhận nghiệm
thu hoàn thành đối với kết quả Công Việc từ khi Chủ đầu tư ký xác nhận nghiệm thu hoàn thành vào
biên bản nghiệm thu. Trong mọi trường hợp kết quả Công Việc đã được Chủ đầu tư xác nhận nghiệm
thu hoàn thành theo điểm 2.2.1 Khoản này và Điểm 2.2.2 này, Nhà Thầu được coi là đã bàn giao kết
quả Công Việc cho Chủ đầu tư từ khi Chủ đầu tư xác nhận nghiệm thu hoàn thành.
2.2.3. Trong trường hợp Chủ đầu tư có đề nghị điều chỉnh kết quả Công Việc trong biên bản
nghiệm thu, Nhà Thầu có nghĩa vụ điều chỉnh kết quả Công Việc phù hợp với đề nghị của Chủ đầu tư
trong biên bản nghiệm thu, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Nhà Thầu nhận được biên bản nghiệm
thu từ Chủ đầu tư. Nhà Thầu chỉ có nghĩa vụ thực hiện việc điều chỉnh kết quả Công Việc theo Điểm
này tối đa không quá 02 lần. Việc nghiệm thu đối với kết quả Công Việc được điều chỉnh cũng được
thực hiện theo thủ tục nghiệm thu và bàn giao theo Khoản 2.2 này.
Điều 2. Giá trị Hợp Đồng và phương thức thanh toán
3.1. Giá trị Hợp Đồng:
3.1.1. Tổng giá trị Hợp Đồng là: 2.073.852.000 đồng (đã bao gồm VAT, không bao gồm các
dịch vụ liên quan đến pháp lý trong xây dựng như xin cấp phép xây dựng hoặc bất kỳ thủ tục nào

2
khác với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền) (Bằng chữ: Hai tỷ, bảy mươi ba triệu, tám trăm năm
mươi hai ngàn đồng chẵn).
3.1.2. Giá trị Hợp Đồng này là trọn gói theo những hạng mục tại điểm 1.1.2 khoản 1.1 Điều 1
của Hợp Đồng, không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp Đồng. Chi tiết giá trị Hợp Đồng
được thể hiện trong Bảng Báo Giá được Chủ đầu tư phê duyệt đính kèm và là một phần không thể
tách rời của Hợp Đồng này.
3.1.3. Trường hợp Chủ đầu tư có những yêu cầu thay đổi thiết kế dẫn đến làm phát sinh thêm
công việc cho Nhà Thầu thì Hai Bên phải thỏa thuận cụ thể về hạng mục công việc phát sinh, các cơ
sở về tài liệu, thông tin làm căn cứ để Nhà Thầu thiết kế, kết quả công việc, tiến độ công việc và cách
tính chi phí phát sinh, tiến độ thanh toán chi phí này cho Nhà Thầu cho việc thực hiện hạng mục công
việc phát sinh và các vấn đề khác (nếu có). Hai Bên có thể viện dẫn các điều khoản trong Hợp Đồng
này để thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Hợp Đồng này để thực hiện hoặc tham
khảo các điều khoản trong Hợp Đồng này để thỏa thuận chi tiết. Mọi thỏa thuận của Hai Bên phải
được xác lập thông qua việc ký kết phụ lục Hợp Đồng, và Nhà Thầu chỉ phải thực hiện nghĩa vụ thiết
kế đối với hạng mục công việc phát sinh theo thỏa thuận trong phụ lục Hợp Đồng của Hai Bên.
3.2. Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam. Phương thức thanh toán: Chủ đầu tư thanh toán giá
trị Hợp Đồng bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Nhà Thầu được quy định tại phần đầu
của Hợp Đồng này theo các đợt như sau:
3.2.1. Đợt 1: Chủ đầu tư tạm ứng 30% giá trị Hợp Đồng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày Hai Bên ký Hợp Đồng.
3.2.2. Đợt 2: Chủ đầu tư tạm ứng 15% giá trị Hợp Đồng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày bên B gửi Concept kiến trúc
3.2.3. Đợt 3: Chủ đầu tư tạm ứng 15% giá trị Hợp Đồng trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày bên B gửi Concept nội thất
3.2.4. Đợt 4: Chủ đầu tư thanh toán 15% giá trị Hợp Đồng bao gồm 10% VAT trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày bên B bàn giao các bản vẽ sau:
- Bản vẽ kết cấu
- Bản vẽ triển khai kiến trúc
- Bản vẽ landscape
- Bản vẽ MEP hạ tầng
Hồ sơ bản thanh toán bao gồm:
Đề nghị thanh toán của nhà thầu
Biên bản bàn giao các hồ sơ bản vẽ nêu ở đợt thanh toán
Hóa đơn tài chính hợp lệ.
3.2.5. Đợt 5: Chủ đầu tư thanh toán 15% giá trị Hợp Đồng bao gồm 10% VAT trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày bên B bàn giao các bản vẽ sau:
- Bản vẽ nghiệm thu 2D
- MEP bao gồm: Hệ điện, điện nhẹ, HVAC, Âm thanh, Chiếu sáng
- Bản vẽ Acoustic
- Bàn giao hồ sơ triển khai hoàn chỉnh
Hồ sơ thanh toán bao gồm:
Đề nghị thanh toán của nhà thầu
Biên bản nghiệm thu bàn giao các bản vẽ nêu ở đợt thanh toán

3
Hóa đơn tài chính hợp lệ.
3.2.6. Đợt 6: Chủ đầu tư thanh toán 10% giá trị Hợp Đồng bao gồm 10% VAT trong vòng 05
ngày sau khi Bên B hoàn thành giám sát tác giả
Nhà Thầu gửi các kết quả Công Việc cho Chủ đầu tư bao gồm thông báo đề nghị Chủ đầu tư nghiệm
thu đối với các kết quả Công Việc đó và biên bản nghiệm thu theo điểm 2.1.2 khoản 2.1 Điều 2 Hợp
Đồng.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên
4.1. Ngoài quyền, nghĩa vụ khác theo Hợp Đồng này, Chủ đầu tư còn có các quyền, nghĩa vụ
sau đây:
4.1.1. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin cần thiết cho Nhà Thầu khi Nhà Thầu có yêu cầu.
4.1.2. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho Nhà Thầu khảo sát khu vực dự kiến thực hiện thi công
Công Trình mà Chủ đầu tư giao cho Nhà Thầu thiết kế để Nhà Thầu thực hiện tốt công việc thiết kế.
4.1.3. Phải nghiệm thu kết quả Công Việc của Nhà Thầu theo Hợp Đồng.
4.1.4. Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà Thầu điều chỉnh kết quả Công Việc đã được thực hiện
theo thủ tục nghiệm thu và bàn giao tại khoản 2.2 Điều 2 Hợp Đồng.
4.1.5. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Nhà Thầu theo đúng thỏa thuận của Hợp Đồng này.
Nếu Chủ đầu tư chậm thanh toán cho Nhà Thầu theo Hợp Đồng, Chủ đầu tư phải trả lãi với mức lãi
suất 20%/năm đối với số tiền chậm thanh toán trong thời gian chậm thanh toán.
4.1.6. Nếu tiến độ Công Việc bị chậm trễ do lỗi của Chủ đầu tư thì Chủ đầu tư phải chịu phạt vi
phạm với mức 0.25% giá trị Hợp Đồng cho mỗi ngày chậm trễ.
4.2. Ngoài quyền, nghĩa vụ khác theo Hợp Đồng này, Nhà Thầu còn có các quyền, nghĩa vụ
sau đây:
4.2.1. Xuất hóa đơn tài chính cho Chủ đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
4.2.2. Nhà Thầu phải thực hiện Công Việc theo đúng tiến độ và bàn giao đầy đủ các kết quả
Công Việc theo Hợp Đồng cho Chủ đầu tư. Tuân thủ theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành của Việt Nam liên quan đến đối tượng thiết kế quy định tại Hợp Đồng này.
4.2.3. Các file mềm: 3dsmax, sketchup, … là kết quả Công Việc thuộc quyền sở hữu, quyền sở
hữu trí tuệ của Nhà Thầu. Nhà Thầu chỉ cung cấp cho Chủ đầu tư bản cứng kết quả Công Việc để
Chủ đầu tư sử dụng phục vụ cho mục đích thi công, quảng cáo của Chủ đầu tư.
4.2.4. Trường hợp Nhà Thầu thực hiện chậm tiến độ Công Việc quá 15 ngày, thì Chủ đầu tư
được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp Đồng. Khi Chủ đầu tư đơn phương chấm dứt thực
hiện Hợp Đồng, Nhà Thầu có nghĩa vụ hoàn trả cho Chủ đầu tư số tiền Chủ đầu tư đã tạm ứng, thanh
toán tương ứng với giá trị hạng mục Công Việc mà Nhà Thầu chưa thực hiện; hoặc trường hợp số
tiền Chủ đầu tư đã tạm ứng, thanh toán thấp hơn giá trị hạng mục Công Việc mà Nhà Thầu đã thực
hiện, thì Nhà Thầu không phải hoàn trả và Chủ đầu tư phải thanh toán bổ sung cho Nhà Thầu trong
thời hạn 7 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp Đồng.
4.2.5. Nhà Thầu vi phạm về thời hạn thực hiện Hợp Đồng mà không do sự kiện bất khả kháng
hoặc không do lỗi của Chủ đầu tư gây ra, thì Nhà Thầu sẽ chịu phạt vi phạm do vi phạm thời hạn
thực hiện, với mức phạt là 0,25% giá trị Hợp đồng trên mỗi ngày trễ hạn. Tổng giá trị phạt vi phạm
không vượt quá 5% giá trị Hợp Đồng.
4.2.6. Trong trường hợp Chủ đầu tư không tạm ứng theo Đợt 1 theo điểm 3.2.1 khoản 3.2 Điều
3 Hợp Đồng hoặc không cung cấp đủ tài liệu, thông tin để Nhà Thầu thực hiện Công Việc và gửi kết
quả Công Việc theo điểm 2.1.1 khoản 2.1 Điều 2 Hợp Đồng cho Chủ đầu tư, thì Nhà Thầu được
quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp Đồng hoặc hủy bỏ Hợp Đồng.

4
4.2.7. Nhà Thầu cam kết không được sử dụng, cung cấp bản vẽ bằng file mềm, file cứng, chụp
hình, tin nhắn hoặc cung cấp bất kỳ thông tin nào dưới mọi hình thức về Công Việc, kết quả Công
Việc cho bên thứ ba biết mà không có sự đồng ý của Chủ đầu tư. Trường hợp vi phạm điều khoản
này, Nhà Thầu sẽ chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
Điều 4. Sự kiện bất khả kháng
5.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được
và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao
gồm nhưng không giới hạn: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, lở đất; sự cố môi trường; địch họa; hoả hoạn;
chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, … các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay
đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Sự kiện bất khả kháng cũng
có thể là những trở ngại khách quan không phải do Chủ đầu tư hoặc Nhà Thầu gây ra nhưng làm cho
Chủ đầu tư hoặc Nhà Thầu không thể thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ của mình trong Hợp Đồng.
5.2. Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải là cơ sở để Bên kia chấm dứt Hợp Đồng. Tuy nhiên, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả
kháng có nghĩa vụ phải:
5.2.1. Áp dụng các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế
tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra; và
5.2.2. Thông báo ngay cho Bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 04 (bốn) ngày
kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng.
5.2.3. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải cung cấp thông tin bằng văn bản về sự
kiện, chứng cứ về sự kiện bất khả kháng cho Bên còn lại trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày sự
kiện Bất khả kháng xảy ra.
5.3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện nghĩa vụ của Bên bị
ảnh hưởng theo Hợp Đồng được gia hạn tương ứng với thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng.
Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài quá 07 ngày, thì Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả
kháng được quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện Hợp Đồng.
Điều 5. Tạm dừng, chấm dứt và hủy bỏ Hợp Đồng
6.1. Hợp Đồng được tạm dừng trong các trường hợp sau:
6.1.1. Nhà Thầu tạm dừng thực hiện Hợp Đồng do Chủ đầu tư tạm ứng, thanh toán không đầy
đủ hoặc chậm tạm ứng, thanh toán cho Nhà Thầu quá 05 ngày kể từ ngày đến hạn.
6.1.2. Chủ đầu tư tạm dừng thực hiện Hợp Đồng do Nhà Thầu không thực hiện Công Việc theo
Hợp Đồng không có lý do chính đáng quá 10 ngày.
6.1.3. Nhà Thầu tạm dừng thực hiện Hợp Đồng do Chủ đầu tư không hướng dẫn, tạo điều kiện
cho Nhà Thầu khảo sát khu vực dự kiến thực hiện thi công Công Trình mà Chủ đầu tư giao cho Nhà
Thầu thiết kết để Nhà Thầu thực hiện tốt công việc thiết kế.
6.1.4. Nhà Thầu tạm dừng thực hiện Hợp Đồng do Chủ đầu tư không hoặc chậm nghiệm thu kết
quả Công Việc, ghi nhận ý kiến nghiệm thu, ký xác nhận vào biên bản nghiệm thu và gửi lại biên bản
nghiệm thu cho Nhà Thầu, quá 05 ngày.
6.2. Thủ tục tạm dừng thực hiện Hợp Đồng: Bên tạm dừng phải thông báo cho Bên còn lại,
nếu không thông báo mà tự ý tạm dừng, và không thực hiện đúng nghĩa vụ theo Hợp Đồng thì được
xem là vi phạm Hợp Đồng. Việc tạm dừng thực hiện Hợp Đồng có hiệu lực từ khi Bên bị tạm dừng
nhận được thông báo từ Bên tạm dừng.
Trừ trường hợp Hai Bên có thỏa thuận khác, hậu quả của việc tạm dừng thực hiện Hợp Đồng:
(i) Việc Bên tạm dừng thực hiện việc tạm dừng thực hiện Hợp đồng không làm mất đi các quyền của
Bên đó đã phát sinh theo Hợp Đồng; và (ii) Các nghĩa vụ của Bên tạm dừng theo Hợp đồng được gia
hạn tương ứng với thời gian tạm dừng thực hiện Hợp đồng; và (iii) Bên bị tạm dừng phải khắc phục

5
được nguyên nhân làm phát sinh quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng của Bên tạm dừng; và (iv)
Việc phát sinh nghĩa vụ của Bên bị tạm dừng theo Hợp Đồng không bị ảnh hưởng bởi việc tạm dừng
thực hiện Hợp Đồng.
6.3. Ngoài quyền tạm dừng thực hiện Hợp Đồng theo khoản 6.1 Điều này:
6.3.1. Chủ đầu tư có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hoặc hủy bỏ Hợp Đồng đối với
trường hợp theo điểm 6.1.2 khoản 6.1 Điều này hoặc trong trường hợp đã quá 10 ngày kể từ ngày tạm
dừng thực hiện Hợp Đồng có hiệu lực nhưng Nhà Thầu chưa khắc phục được nguyên nhân làm phát
sinh quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng của Chủ đầu tư; được quyền đơn phương chấm dứt thực
hiện Hợp Đồng theo điểm 4.2.4 khoản 4.2 Điều 4 Hợp Đồng.
6.3.2. Nhà Thầu có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hoặc hủy bỏ Hợp Đồng đối với các
trường hợp theo điểm 4.2.6 khoản 4.2 Điều 4 Hợp Đồng, các điểm 6.1.1, 6.1.3, 6.1.4, 6.1.5 khoản 6.1
Điều này hoặc trong trường hợp đã quá 05 ngày kể từ ngày tạm dừng thực hiện Hợp Đồng có hiệu
lực nhưng Chủ đầu tư chưa khắc phục được nguyên nhân làm phát sinh quyền tạm dừng thực hiện
Hợp đồng của Nhà Thầu.
6.4. Thủ tục đơn phương chấm dứt thực hiện hoặc hủy bỏ Hợp Đồng: Bên đơn phương chấm
dứt thực hiện hoặc hủy bỏ Hợp Đồng phải gửi thông báo cho Bên còn lại. Hợp Đồng chấm dứt từ khi
Bên còn lại nhận được thông báo.
Trừ trường hợp Hai Bên có thỏa thuận khác, hậu quả của việc đơn phương chấm dứt thực hiện
hoặc hủy bỏ Hợp Đồng: (i) Mọi nghĩa vụ của Bên bị chấm dứt theo Hợp Đồng sẽ đến hạn tại thời
điểm Hợp Đồng chấm dứt; và (ii) Nếu Bên chấm dứt là Nhà Thầu thì Chủ đầu tư có nghĩa vụ thanh
toán cho Nhà Thầu giá trị Hợp Đồng tương ứng hạng mục Công Việc Nhà Thầu đã thực hiện ngay
khi Hợp Đồng chấm dứt; và (iii) Nếu Bên chấm dứt là Chủ đầu tư, thì Nhà Thầu phải hoàn trả tiền
tạm ứng hoặc tiền thanh toán đã nhận (nếu có) theo thỏa thuận của Hai Bên trong Hợp Đồng và quy
định pháp luật.
6.5. Trừ trường hợp Hai Bên có thỏa thuận khác, Bên nào vi phạm Hợp Đồng này hoặc quy
định pháp luật thì phải chịu phạt 8% giá trị Hợp Đồng và đồng thời bồi thường thiệt hại cho Bên bị vi
phạm.
Điều 6. Minh bạch và tín nhiệm
7.1. Hai Bên đồng ý thừa nhận việc hiểu biết các quy định pháp luật liên quan đến chống hối lộ
và chống tham nhũng và đồng ý sẽ không vi phạm hay làm cho Bên kia vi phạm các quy định pháp
luật liên quan đến chống hối lộ và chống tham nhũng mà có liên quan đến Hợp Đồng này.
7.2. Hai Bên cam kết trong mọi tình huống, trong mọi hoàn cảnh không dùng tiền, thưởng, quà
cáp, chiêu đãi riêng, … hay bất kỳ hình thức tương tự nào để cho tặng riêng cho cán bộ-nhân viên
Bên kia nhằm mục đích lôi kéo, gây tác động, gây ảnh hưởng để làm lợi riêng cho Bên mình và gây
phương hại đến quan hệ hợp tác giữa Hai Bên. Trong trường hợp bị phát hiện, Bên phát hiện được
quyền yêu cầu Bên bị phát hiện bồi thường toàn bộ thiệt hại, tổn thất.
7.3. Các định hướng hợp tác phát triển, chia sẻ thông tin do cấp có thẩm quyền cao nhất Hai
Bên quyết định. Trong trường hợp nếu có phát hiện có dấu hiệu nghi phạm liên quan đến hoa hồng,
quà cáp, chiêu đãi, … Hai Bên sẽ trung thực trao đổi thông tin ở cấp cao nhất để hỗ trợ nhau cùng
chấn chỉnh nội bộ, xây dựng, hoàn chỉnh bộ máy quản lý và con người.
Điều 7. Điều khoản chung
8.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
8.2. Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, Các Bên nỗ lực tối
đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận
giữa Các Bên, việc giải quyết tranh chấp sẽ được thực hiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền tại
Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết; hoặc bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam

6
(VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Ngôn ngữ trọng tài là Tiếng Việt. Địa điểm
trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh.
Bên thua kiện sẽ chịu án phí và các chi phí có liên quan trong quá trình tham gia tố tụng.
8.3. Các tài liệu sau đây là một bộ phận không thể tách rời Hợp Đồng này:
8.3.1. Bảng Báo Giá được Chủ đầu tư phê duyệt.
8.3.2. Phụ lục 01 – Tài liệu, thông tin Chủ đầu tư cung cấp.
8.3.3. Các tài liệu, thông tin khác mà Nhà Thầu được Chủ đầu tư cung cấp phục vụ cho việc
thiết kế theo Hợp Đồng.
8.3.4. Các phụ lục Hợp Đồng (nếu có).
8.4. Hợp đồng này sẽ ràng buộc tất cả các Bên và người có liên quan, người được thực hiện,
điều hành, kế thừa và những người được chỉ định của mỗi Bên.
8.5. Hợp Đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến Hợp Đồng sẽ được
Các Bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật và theo quy định của Hợp Đồng
này.
8.6. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, mọi thông báo giữa Các Bên phải được lập thành
văn bản.
8.7. Trường hợp cần bổ sung, thay đổi Hợp Đồng, Hai Bên cùng bàn bạc thống nhất và ký kết
Phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng sẽ xem như một bộ phận không tách rời của Hợp Đồng này và
Hai Bên có trách nhiệm cùng thực hiện.
8.8. Hợp Đồng làm thành 04 (bốn) bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Chủ đầu tư giữ
02 (hai) bản, Nhà Thầu giữ 02 (hai) bản để thực hiện.
ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, các đại diện hợp pháp của Các Bên đã ký kết Hợp Đồng này vào
ngày được ghi tại phần đầu của Hợp Đồng này./.
THAY MẶT VÀ ĐẠI DIỆN THAY MẶT VÀ ĐẠI DIỆN
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
ĐẦU TƯ GALAXY

___________________________
Ông: ___________________________
Chức vụ: Ông: Nguyễn Quốc Vinh
Chức vụ: Tổng Giám Đốc

You might also like