You are on page 1of 26

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


------o0o------

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC THI CÔNG

Số:………/2023/HDNTTC/TNP-…………….

-Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của


Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 01 năm 2017;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của
Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 01 năm 2006;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 01 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính Phủ quy
định về chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 50/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy
định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và
bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ vào các Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Căn cứ vào nhu cầu, năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày tháng năm tại văn phòng CÔNG TY TNHH TRÚC
NGHINH PHONG, Chúng tôi gồm có:

BÊN GIAO THẦU: CÔNG TY TNHH TRÚC NGHINH PHONG


₋ Địa chỉ : A11 Khu Thương mại Thuận Việt, 319 Lý Thường Kiệt,
Phường 15, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh
₋ Điện thoại : (028) 35359226
₋ Mã số thuế : 0304924490
₋ Đại diện bởi : Ông NGHIÊM PHẠM ANH TUẤN
₋ Chức vụ : Giám đốc
₋ Tài khoản số:
BÊN NHẬN THẦU: CÔNG TY ……………………………
₋ Địa chỉ : ……………………………
₋ Mã số thuế : ……………………………
₋ Đại diện bởi : ……………………………

1
Theo giấy ủy quyền số: .................. ký ngày ........................ (trường hợp
người ký không phải đại diện pháp luật)
₋ Chức vụ : ……………………………
₋ Tài khoản số: …………………
Nay, Các Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng Nguyên Tắc Thi Công (“Hợp
Đồng”) này theo điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
1.1. Bên Giao Thầu giao cho Bên Nhận Thầu thực hiện các công việc thi
công theo đúng địa chỉ, bản vẽ thiết kế và các điều kiện khác quy định tại
từng phụ lục Hợp Đồng (“Công Trình”). Trước khi Bên Nhận Thầu thực
hiện thi công xây dựng Công Trình, Hai Bên phải ký kết phụ lục Hợp
Đồng theo mẫu tại Phụ Lục 1 quy định nội dung chi tiết về địa điểm,
thời gian, giá trị Công Trình, bảng vẽ kỹ thuật và các yêu cầu khác (“Phụ
Lục Chi Tiết”), và đúng bảng giá đính kèm tại mẫu Phụ Lục 2, theo đó
Bên Nhận Thầu thực hiện:
1.2. Bên Nhận Thầu khởi công và hoàn thành việc thi công Công Trình, thử
nghiệm, nghiệm thu, bàn giao và bảo hành theo đúng quy định tại Hợp
Đồng này và quy định pháp luật. Trong phạm vi Hợp Đồng này, Bên
Nhận Thầu phải thực hiện các công việc như sau:
1.2.1. Cung cấp nguyên vật liệu xây dựng, vật tư, nhân lực có tay nghề, thiết bị
để thi công, xây dựng Công Trình theo Hợp Đồng và các Phụ lục Hợp
Đồng.
1.2.2. Đảm bảo an toàn tính mạng con người, bảo quản Công Trình, vật tư,
thiết bị, tài sản và thực hiện công tác an ninh, trật tự khác trong phạm vi
Công Trình.
1.2.3. Cung cấp bảng vẽ kỹ thuật, tiến độ thi công, các tài liệu về đặc tính kỹ
thuật của vật tư chủ yếu theo yêu cầu của Bên Giao Thầu và phải được
Bên Giao Thầu phê duyệt trước khi đưa vào sử dụng cho Công Trình.
1.2.4. Tuân thủ tất cả qui định của Nhà nước có liên quan đến công tác thi công
xây dựng và liên hệ với các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền để
thực hiện các chỉ thị để thực hiện Hợp Đồng này khi cần.
1.2.5. Thực hiện bất kỳ công việc nào xét thấy cần thiết để hoàn thành Công
Trình đúng tiến độ, yêu cầu kỹ thuật, bản vẽ thiết kế và các điều kiện
khác theo Hợp Đồng và các Phụ Lục đính kèm.
1.3. Nhà thầu phụ

2
1.3.1. Khi ký Hợp Đồng thầu phụ, Bên Nhận Thầu phải thực hiện theo các quy
định sau:
1.3.1.1. Bất kỳ trường hợp nào Bên Nhận Thầu sử dụng nhà thầu phụ để hoàn
thành nghĩa vụ Hợp Đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên
Giao Thầu.
1.3.1.2. Bên Nhận Thầu phải chịu trách nhiệm trước Bên Giao Thầu về tiến độ,
chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và
mọi công việc do các nhà thầu phụ thực hiện;
1.3.1.3. Bên Nhận Thầu không được giao lại toàn bộ công việc theo Phụ Lục Chi
Tiết cho nhà thầu phụ thực hiện.
1.3.2. Nhà thầu phụ do Bên Giao Thầu chỉ định (nếu có):
1.3.2.1. Nhà thầu phụ do Bên Giao Thầu chỉ định là một nhà thầu được Bên Giao
Thầu chỉ định cho Bên Nhận Thầu thuê làm nhà thầu phụ để thực hiện
một số phần việc chuyên ngành có yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi Bên
Nhận Thầu không đáp ứng được tiến độ thực hiện Hợp Đồng sau khi Bên
Giao Thầu đã yêu cầu.
ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG, YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Bên Nhận Thầu cam kết đáp ứng đủ điều kiện về năng lực, bao gồm
nhưng không giới hạn điều kiện về giấy phép, chứng chỉ, nhân lực, trang
thiết bị, vật tư, năng lực tài chính để thi công xây dựng Công Trình theo
quy định pháp luật.
2.2. Bên Nhận Thầu thi công theo đúng bản vẽ thiết kế và các yêu điều kiện
khác quy định Phụ Lục Chi Tiết, đạt yêu cầu chất lượng theo đúng quy
định Hợp Đồng, phù hợp với hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành
và các quy định về chất lượng Công Trình xây dựng theo quy định pháp
luật.
2.3. Bên Nhận Thầu phải bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng,
mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn
khác theo quy định pháp luật trong quá trình thi công Công Trình.
2.4. Bên Nhận Thầu đảm bảo vật tư, thiết bị sử dụng cho Công Trình có
nguồn gốc xuất rõ ràng, đạt chất lượng đúng theo yêu cầu của Bên Giao
Thầu và theo quy định pháp luật. Bên Nhận Thầu phải tiết kiệm vật tư,
vật liệu trong quá trình thi công xây dựng Công Trình.
2.5. Để tránh tranh chấp phát sinh, mọi sự phê duyệt của Bên Giao Thầu
không loại trừ trách nhiệm của Bên Nhận Thầu do bất kỳ sự cố và vi
phạm nào phát sinh liên quan đến vi phạm của Bên Nhận Thầu.
2.6. Bên Nhận Thầu thực hiện theo các điều kiện khác quy định tại Phụ Lục
Chi Tiết.
ĐIỀU 3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH

3
3.1. Vào bất cứ thời điểm hợp lý nào, Bên Giao Thầu cũng như những người
được Bên Giao Thầu ủy quyền có quyền:
3.1.1. Tiếp cận Công Trình và tất cả các nhà xưởng hoặc các địa điểm gia công,
chế tạo, sản xuất, các địa điểm chuẩn bị vật tư và máy móc phục vụ cho
Công Trình, đồng thời Bên Nhận Thầu phải tạo mọi điều kiện, hỗ trợ
Bên Giao Thầu ra vào những nơi này mà không được gây khó khăn hoặc
tính chi phí với Bên Giao Thầu.
3.1.2. Được quyền yêu cầu Bên Nhận Thầu kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử
các loại nguyên liệu, vật tư, tay nghề ở trong phạm vi Công Trình hoặc ở
nơi khác.
3.1.3. Yêu cầu Bên Nhận Thầu cung cấp cho Bên Giao Thầu các chứng từ, kết
quả thí nghiệm, kiểm định vật tư cung cấp.
3.2. Bên Nhận Thầu phải tạo mọi điều kiện cho người của Bên Giao Thầu
tiến hành các hoạt động theo quy định tại khoản 3.1 Điều này, bao gồm
cả việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các giấy phép, thiết
bị an toàn và các hoạt động khác khi cần thiết. Những hoạt động này
không làm giảm đi bất cứ nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào của Bên Nhận
Thầu.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
4.1. Ngày khởi công và thời gian thực hiện: theo quy định tại Phụ Lục Chi
Tiết áp dụng cho từng Công Trình.
4.1.1. Ngày khởi công là ngày Bên Giao Thầu giao mặt bằng thi công Công
Trình cho Bên Nhận Thầu (“Ngày khởi công”). Ngày khởi công cụ thể
của từng Công Trình quy định tại Phụ Lục Chi Tiết.
4.1.2. Thời gian thực hiện: Bên Nhận Thầu tiến hành thi công xây dựng Công
Trình ngay sau ngày khởi công và hoàn thành trong thời hạn theo thông
báo của Bên Giao Thầu quy định tại Phụ Lục Chi Tiết.
4.2. Tiến độ thi công
4.2.1. Bên Nhận Thầu phải trình cho Bên Giao Thầu phê duyệt bảng tiến độ thi
công chi tiết trước 03 (ba) ngày kể từ ngày khởi công. Mỗi bản tiến độ
thi công bao gồm:
4.2.1.1. Trình tự thực hiện công việc của Bên Nhận Thầu và thời gian thi công dự
tính cho mỗi giai đoạn chính của Công Trình.
4.2.1.2. Thời gian nghiệm thu ba giai đoạn, quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm
định.
4.2.1.3. Báo cáo tiến độ thể hiện: (i) biện pháp tổ chức thi công trên công trường
và các giai đoạn chính trong việc thực hiện gói thầu; và (ii) số lượng
nhân công và thiết bị của Bên Nhận Thầu cần thiết trên Công Trình cho
mỗi giai đoạn chính. Bên Nhận Thầu được phép điều chỉnh báo cáo tiến
độ chi tiết theo tuần, tháng nhưng phải phù hợp với tiến độ tổng thể của
Phụ Lục Chi Tiết.

4
4.2.1.4.Kế hoạch về an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy
nổ trong quá trình thi công Công Trình.
4.2.2. Bên Nhận Thầu thực hiện theo tiến độ thi công đã được Bên Giao Thầu
phê duyệt. Nếu tiến độ thi công này không phù hợp, Bên Giao Thầu sẽ
thông báo và hoàn tất việc điều chỉnh cho Bên Nhận Thầu vòng 05 (năm)
ngày kể từ ngày nhận được bản tiến độ thi công của Bên Nhận Thầu. Bên
Giao Thầu dựa vào bảng tiến độ thi công này để kiểm tra, giám sát và
yêu cầu Bên Nhận Thầu thực hiện, hoàn thành Công Trình theo đúng tiến
độ.
4.2.3. Bên Nhận Thầu phải thông báo ngay cho Bên Giao Thầu về các sự kiện
hoặc tình huống cụ thể có thể tác động xấu hoặc làm chậm việc thi công
Công Trình hay làm thay đổi giá trị Phụ Lục Chi Tiết. Trong trường hợp
đó, Bên Giao Thầu có thể yêu cầu Bên Nhận Thầu báo cáo về những ảnh
hưởng của các sự kiện hoặc tình huống trong tương lai và/hoặc đề xuất
gia hạn thời gian hoàn thành theo quy định tại khoản 4.3 Điều này. Bên
Nhận Thầu phải nộp cho Bên Giao Thầu bản tiến độ đã được cập nhật,
sửa đổi phù hợp với khoản này.
4.3. Gia hạn thời gian hoàn thành:
Bên Nhận Thầu được phép gia hạn thời gian hoàn thành khi:
4.3.1. Có sự thay đổi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của
Bên Giao Thầu làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện công việc trừ
trường hợp thay đổi nhằm khắc phục vi phạm của Bên Nhận Thầu; hoặc
4.3.2. Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do lỗi của Bên Giao Thầu; hoặc
4.3.3. Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
4.4. Khắc phục tiến độ chậm trễ: Trường hợp tiến độ thi công bị chậm so với
tiến độ do Hai Bên thỏa thuận mà không phải do những nguyên nhân đã
nêu tại khoản 4.3 Điều này, Bên Nhận Thầu phải trình Bên Giao Thầu
phê duyệt bản tiến độ sửa đổi khắc phục việc chậm tiến độ, quy định cụ
thể thời gian hoàn thành theo yêu cầu và chịu mọi chi phí liên quan việc
khắc phục tiến độ chậm trễ, việc Bên Giao Thầu phê duyệt bản tiến độ
sửa đổi và cho phép Bên Nhận Thầu khắc phục tiến độ chậm trễ không
loại trừ trách nhiệm của Bên Nhận Thầu do vi phạm tiến độ Hợp Đồng.
Trường hợp Bên Nhận Thầu không hoàn thành Công Trình trong thời
gian quy định tại điểm 4.1.2 khoản 4.1 Điều này mà không phải do lỗi
của Bên Giao Thầu và không thuộc các trường hợp tại khoản 4.3 Điều
này, Bên Nhận Thầu được xem là vi phạm Hợp Đồng và phải chịu chế
tài theo quy định tại Điều 10 Hợp Đồng này.
ĐIỀU 5: NGHIỆM THU, BÀN GIAO
5.1. Bên Nhận Thầu thông báo cho Bên Giao Thầu trước 01 ngày hoặc 03
ngày (tùy hạng mục thi công) kể từ ngày hoàn thành, thử nghiệm (nếu
có), Công Trình đáp ứng yêu cầu theo Hợp Đồng này và theo quy định

5
pháp luật để Bên Giao Thầu tiến hành nghiệm thu Công Trình.
5.2. Căn cứ nghiệm thu Công Trình là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi,
bổ sung được Bên Giao Thầu chấp thuận); các quy chuẩn, tiêu chuẩn có
liên quan; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao và các yêu cầu khác có
liên quan theo quy định tại Hợp Đồng và Phụ Lục Chi Tiết.
5.3. Hai Bên tiến hành giao Công Trình và ký vào Biên Bản Nghiệm Thu
Hạng Mục Thi Công Xây Dựng (“Biên Bản Nghiệm Thu”) khi Công
Trình đáp ứng căn cứ nghiệm thu theo quy định tại Hợp Đồng này.
Trường hợp Công Trình không đáp ứng căn cứ nghiệm thu theo quy định
tại Hợp Đồng này, hai Bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc
mà Bên Nhận Thầu phải làm để hoàn thành Công Trình theo quy định tại
Hợp Đồng.
5.4. Xử lý các sai sót, hư hỏng phát sinh:
5.4.1. Khi phát hiện các sai sót, hư hỏng hoặc Công Trình không đáp ứng đủ
căn cứ nghiệm thu, Bên Nhận Thầu phải khắc phục các sai sót, hư hỏng
phát sinh hoặc hoàn thành các công việc còn tồn đọng trong thời gian
Bên Giao Thầu yêu cầu. Bên Nhận Thầu phải chịu rủi ro và các chi phí
để khắc phục, sửa chữa và hoàn thành các công việc theo quy định tại
Điều này.
5.4.2. Nếu việc khắc phục, sửa chữa và hoàn thành các công việc có thể ảnh
hưởng đến sự vận hành của Công Trình, Bên Giao Thầu có quyền yêu
cầu tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong Hợp Đồng, bao
gồm cả các cuộc kiểm định khi hoàn thành và/hoặc kiểm định sau khi
hoàn thành. Bên Nhận Thầu phải chịu toàn bộ chi phí liên quan đến việc
kiểm nghiệm, kiểm định này.
5.4.3. Nếu Bên Nhận Thầu không khắc phục, sửa chữa và hoàn thành các công
việc trong thời gian Bên Giao Thầu yêu cầu, Bên Giao Thầu có quyền tự
tiến hành hoặc thuê bên thứ ba hoàn thành công việc và Bên Nhận Thầu
phải chịu mọi chi phí phát sinh. Bên Nhận Thầu sẽ không phải chịu trách
nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục
nghĩa vụ của Bên Nhận Thầu đối với Công Trình.
5.4.4. Việc khắc phục xử lý sai sót, phát sinh của Bên Nhận Thầu không được
làm ảnh hưởng đến tiến độ Công Trình và không được quá thời gian
hoàn thành theo quy định tại điểm 4.1.2 khoản 4.1 Điều 4 Hợp Đồng,
Bên Nhận Thầu được xem là vi phạm Hợp Đồng và phải chịu chế tài
theo quy định tại Hợp Đồng này. Việc Bên Giao Thầu cho phép khắc
phục không loại trừ trách nhiệm của Bên Nhận Thầu do vi phạm.
5.5. Nghĩa vụ chưa hoàn thành: Bên nào chưa hoàn thành nghĩa vụ chịu toàn
bộ trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ mà mỗi Bên chưa hoàn thành tại Biên
Bản Bàn Giao. Hợp Đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với các nội
dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa thực hiện.

6
ĐIỀU 6: GIÁ TRỊ CÔNG TRÌNH, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN, KÝ QUỸ
6.1. Giá trị Công Trình
6.1.1. Giá trị tạm tính cho từng Công Trình là giá bao gồm thuế giá trị gia tăng
(VAT), được quy định cụ thể tại Phụ Lục Chi Tiết.
6.1.2. Giá trị sau cùng của Công Trình là giá trị quyết toán theo hồ sơ quyết
toán của từng Công Trình đã được Hai Bên thống nhất theo quy định tại
điểm 6.1.6 khoản 6.1 Điều này.
6.1.3. Đơn giá theo quy định tại Phụ Lục 2 là cố định, không thay đổi trong
suốt quá trình thực hiện Hợp Đồng. Đơn giá này được hiểu là đơn giá
tổng hợp bao gồm vật tư, nhân công, máy thi công và các chi phí khác.
Phần hao hụt vật tư đã bao gồm trong đơn giá.
6.1.4. Tất cả các khối lượng công việc trong bảng giá của từng Công Trình quy
định tại Phụ Lục Chi Tiết chỉ là các khối lượng tạm tính và không phải là
khối lượng để thanh toán. Khối lượng thanh toán được tính trên cơ sở
nghiệm thu thực tế tại công trường.
6.1.5. Trừ khi có qui định khác rõ ràng trong Hợp Đồng, Bên Nhận Thầu phải
tự chịu mọi rủi ro liên quan đến chi phí thực hiện và Bên Nhận Thầu
được xem như đã có được tất cả các thông tin cần thiết và đã tính đến tất
cả các tình huống có thể ảnh hưởng tới chi phí khi xác định giá trị Hợp
Đồng.
6.1.6. Quyết toán: Giá trị quyết toán dựa trên đơn giá tại Phụ Lục 2 nhân với
khối lượng nghiệm thu thực tế tại Biên Bản Nghiệm Thu. Giá trị quyết
toán đã bao gồm tất cả các loại thuế, các chi phí và lệ phí cần thiết để
hoàn tất Hợp Đồng theo đúng bản vẽ, yêu cầu kỹ thuật và các điều khoản
và điều kiện của Hợp Đồng và sẽ không được thay đổi bất kỳ chi phí nào
trừ khi được qui định khác trong Hợp Đồng hoặc phụ lục Hợp Đồng
được ký giữa hai bên. Bên Nhận Thầu lập hồ sơ quyết toán và gửi cho
Bên Giao Thầu trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bào giao thực
tế trên Biên Bản Nghiệm Thu.
6.1.6.1. Hồ sơ quyết toán gồm:
Biên Bản Nghiệm Thu có chữ ký xác nhận của đại diện các Bên tham gia
nghiệm thu; Biên bản xác nhận khối lượng và giá trị công việc hoàn
thành quyết toán có xác nhận của đại diện Bên Giao Thầu và đại diện
Bên Nhận Thầu; Giấy đề nghị thanh toán, Bản gốc Hóa đơn GTGT kèm
theo Phụ Lục Chi Tiết.
6.1.6.2. Bảng tính giá trị quyết toán Phụ Lục Chi Tiết nêu rõ giá trị công việc
hoàn thành, giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài phạm vi công
việc theo Phụ Lục Chi Tiết đã ký, giá trị đã thanh toán hoặc tạm thanh
toán và giá trị còn lại mà Bên Giao Thầu có trách nhiệm thanh toán cho
Bên Nhận Thầu;

7
6.1.6.3. Nhật ký thi công xây dựng Công Trình đối với Hợp Đồng có công việc
thi công xây dựng.
6.1.6.4. Bản vẽ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng Công Trình cùng toàn bộ
hồ sơ liên quan đến thi công xây dựng Công Trình mà Chủ đầu tư yêu
cầu.
6.2. Thanh toán: Trừ khi hai Bên có thỏa thuận khác, việc thanh toán sẽ
được thực hiện như sau:
6.2.1. Đợt 1: Tạm ứng
Bên Giao Thầu sẽ tạm ứng 50% giá trị Công Trình quy định tại Phụ Lục
Chi Tiết trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày hai bên ký kết
Phụ lục này và Bên Giao Thầu nhận được hồ sơ tạm ứng bao gồm:
 Đề nghị thanh toán,
 Biên bản cam kết về tiến độ thi công Công Trình.
6.2.2. Quyết toán
6.2.2.1. Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành Công Trình,
hai Bên hoàn tất hồ sơ quyết toán với các bên liên quan (dự án, đấu thầu)
và sau 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày Bên Nhận Thầu hoàn
thành Công Trình, Bên Giao Thầu nhận bàn giao Công Trình và Bên
Giao Thầu nhận đầy đủ hồ sơ quyết toán hợp lệ quy định tại điểm 6.1.6
khoản 6.1 Điều này:
 Bên Giao Thầu thanh toán cho Bên Nhận Thầu đến 100% giá trị
quyết toán cho Bên Nhận Thầu đã ký quỹ quy định tại Hợp Đồng.
 Trường hợp Bên Nhận Thầu không ký quỹ Công Trình quy định tại
Hợp Đồng thì Bên Giao Thầu thanh toán cho Bên Nhận Thầu 95%
Giá trị nghiệm thu quyết toán Công Trình, Bên Giao Thầu giữ lại giá
trị 5% đến khi hết hạn bảo hành Công Trình 12 tháng (thời hạn bảo
hành tính từ ngày Công Trình được Chủ đầu tư ký Biên Bản Nghiệm
Thu Hoàn Thành Công Trình Để Đưa Vào Sử Dụng).
6.2.3. Phương thức thanh toán
 Đồng tiền thanh toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
 Hình thức thanh toán: chuyển khoản vào tài khoản của Bên Nhận
Thầu theo quy định tại phần đầu Hợp Đồng này. Đây là tài khoản duy
nhất thực hiện thanh toán, trường hợp có sự thay đổi tài khoản thanh
toán, Bên Nhận Thầu phải lập tức thông báo bằng văn bản cho Bên
Giao Thầu, trường hợp Bên Giao Thầu đã thanh toán trước khi nhận
được thông báo về việc thay đổi tài khoản thanh toán của Bên Nhận
Thầu, Bên Giao Thầu sẽ không chịu trách nhiệm.
 Trường hợp thời hạn thanh toán rơi vào ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ
tết, việc thanh toán sẽ được tiến hành vào ngày làm việc tiếp theo của
kỳ nghỉ đó.

8
6.2.4. Việc thanh, quyết toán Phụ Lục Chi Tiết phụ thuộc vào việc nghiệm thu
và thanh, quyết toán của Chủ đầu tư với Bên Giao Thầu. Bên Giao Thầu
không bị xem là vi phạm thanh toán với Bên Nhận Thầu trong trường
hợp Chủ đầu tư chậm trễ nghiệm thu và thanh toán cho Bên Giao Thầu.
6.3. Điều chỉnh giá trị Phụ Lục Chi Tiết: Giá trị Phụ Lục Chi Tiết được
điều chỉnh trong trường hợp như sau:
6.3.1. Điều chỉnh phát sinh giảm nếu khối lượng thi công thực tế thấp hơn khối
lượng đã quy định tại Phụ Lục Chi Tiết.
6.3.2. Điều chỉnh phát sinh tăng nếu Bên Giao Thầu điều chỉnh thiết kế và yêu
cầu thực hiện dẫn đến phát sinh tăng, trừ trược hợp việc điều chỉnh thiết
kế hoặc yêu cầu thực hiện của Bên Giao Thầu nhằm khắc phục các vi
phạm của Bên Nhận Thầu, khi đó:
6.3.2.1. Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có trong đơn giá quy định tại Phụ
Lục 2 thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;
6.3.2.2. Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá thì giá trị phát sinh
được tính theo đơn giá do hai Bên thỏa thuận.
6.3.3. Các công việc thực hiện khi triển khai bản vẽ biện pháp thi công không
được xem là các công việc phát sinh.
6.4. Ký Quỹ
Quy định về việc ký quỹ của từng Công Trình sẽ căn cứ vào thỏa thuận
ký quỹ của hai bên quy định tại Phụ lục 3 của Hợp Đồng (nếu có).
ĐIỀU 7: BẢO HIỂM VÀ BẢO HÀNH
7.1. Bảo hiểm
7.1.1. Bên Nhận Thầu sẽ chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho nhân sự của Bên
Nhận Thầu, bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba và bảo hiểm cho Công
Trình tạm, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ thi công. Trường hợp Bên
Nhận Thầu không mua bảo hiểm đúng trách nhiệm đã được quy định,
mọi thiệt hại tổn thất xảy ra (nếu có) Bên Nhận Thầu hoàn toàn chịu
trách nhiệm bồi thường và chịu phạt vi phạm quy định tại Hợp Đồng
này.
7.1.2. Khi có tổn thất, thiệt hại xảy ra đối với Công Trình mà tổn thất, thiệt hại
đó thuộc phạm vi công việc của Bên Nhận Thầu, Bên Nhận Thầu phải
thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Bên Giao Thầu được bồi
thường. Bên Giao Thầu sẽ không chịu trách nhiệm đối với các trường
hợp Bên Nhận Thầu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
những thủ tục nêu trên.
7.1.3. Bên Nhận Thầu phải nộp Hợp Đồng (bản chính) và các chứng từ bảo
hiểm liên quan đến Hợp Đồng trong vòng 03 (ba) kể từ ngày ký Phụ Lục
Chi Tiết.
7.2. Bảo hành
7.2.1. Bên Nhận Thầu phải thực hiện nghĩa vụ bảo hành Công Trình trong thời

9
hạn như sau:
7.2.1.1. Bảo hành Công Trình 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Chủ đầu tư và Bên
Giao Thầu ký Biên Bản Nghiệm Thu Hoàn Thành Công Trình Để Đưa
Vào Sử Dụng.
7.2.1.2. Bảo hành theo tiêu chuẩn của từng chủng loại theo từng nhà sản xuất kể
từ ngày bàn giao thực tế trên Biên Bản Nghiệm Thu Bàn Giao Công
Trình Đưa Vào Sử Dụng đối với nguyên liệu, vật tư cung cấp.
7.2.2. Trong thời gian bảo hành Bên Nhận Thầu phải sửa chữa mọi sai sót,
khiếm khuyết của Công Trình và mọi chi phí hư hỏng, thay thế vật tư sẽ
do Bên Nhận Thầu chi trả. Việc bảo hành phải được hoàn tất trong vòng
02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Giao Thầu. Nếu
quá thời hạn này mà Bên Nhận Thầu không thực hiện hoặc chưa hoàn tất
việc bảo hành, việc bảo hành không đạt hiệu quả theo yêu cầu của Bên
Giao Thầu thì Bên Giao Thầu có quyền tự sửa chữa hoặc thuê một bên
thứ ba thực hiện các công việc này. Bên Nhận Thầu phải chấp nhận chi
phí sửa chữa phát sinh theo thông báo từ Bên Giao Thầu và hoàn lại cho
Bên Giao Thầu trong vòng 07 (bảy) kể từ ngày nhận được thông báo,
ngoài ra Bên Nhận Thầu còn phải chịu phạt vi phạm quy định tại Hợp
Đồng này.
7.2.3. Trường hợp hóa đơn GTGT không hợp lý hơp lệ Bên Giao Thầu sẽ hoàn
trả lại cho bên Bên Nhận Thầu và Bên Nhận Thầu hoàn toàn chịu trách
nhiệm liên quan đến hóa đơn đã xuất.
ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
8.1. Quyền, nghĩa vụ của Bên Giao Thầu:
8.1.1. Tạm dừng thi công xây dựng Công Trình và yêu cầu khắc phục hậu quả
khi Bên Nhận Thầu vi phạm các quy định về chất lượng Công Trình, an
toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;
8.1.2. Kiểm tra chất lượng thực hiện công việc, cơ sở gia công chế tạo của Bên
Giao Thầu nhưng không được làm cản trở hoạt động bình thường của
Bên Nhận Thầu;
8.1.3. Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho Bên Nhận Thầu
quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của Hợp Đồng;
8.1.4. Thanh toán cho Bên Nhận Thầu theo đúng tiến độ thanh toán trong Hợp
Đồng;
8.1.5. Tổ chức giám sát thi công xây dựng Công Trình;
8.1.6. Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng
chống cháy nổ của Bên Nhận Thầu;
8.1.7. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán Hợp Đồng đúng thời hạn theo quy
định.
8.2. Quyền, nghĩa vụ của Bên Nhận Thầu:

10
8.2.1. Đề xuất với Bên Giao Thầu để điều chỉnh khối lượng phát sinh ngoài giá
trị Hợp Đồng theo quy định. Bên Nhận Thầu được thay đổi các biện
pháp, tiến độ thi công sau khi được Bên Giao Thầu chấp thuận nhằm đẩy
nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả Công Trình trên cơ
sở giá Hợp Đồng đã ký kết.
8.2.2. Cung cấp vật tư, nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công, các điều
kiện vật chất liên quan khác đảm bảo chất lượng, đủ số lượng và chủng
loại theo Hợp Đồng;
8.2.3. Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới
Công Trình.
8.2.4. Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng
chống cháy nổ;
8.2.5. Ghi nhật ký thi công xây dựng Công Trình. Định kỳ báo cáo với Bên
Giao Thầu về tiến độ thi công, nhân lực và thiết bị chính để thi công xây
dựng Công Trình;
8.2.6. Thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng
quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng Công Trình xây dựng, chỉ
dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng; Chịu mọi chi phí phát
sinh liên quan đến thí nghiệm;
8.2.7. Quản lý nhân công trên công trường, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự,
không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh. Bên Nhận Thầu
chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến hoạt động, nhân công và vật tư
của Bên Nhận Thầu trong quá trình thực hiện Hợp Đồng.
8.2.8. Lập biện pháp tổ chức thi công, tham gia nghiệm thu Công Trình. Chịu
trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng Công Trình và xử lý các sai
sót phát sinh theo quy định tại Hợp Đồng này;
8.2.9. Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra
khỏi phạm vi thi công Công Trình trong thời hạn quy định sau khi Công
Trình đã được nghiệm thu, bàn giao hoặc Hợp Đồng bị chấm dứt;
8.2.10. Quản lý, thi công phạm vi thi Công Trình trong thời gian thực hiện Hợp
Đồng và hoàn trả mặt bằng sau khi hai Bên hoàn tất việc bàn giao theo
quy định tại Hợp Đồng này.
8.2.11. Nhân lực của Bên Nhận Thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và
kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ. Bên Giao Thầu
có thể yêu cầu Bên Nhận Thầu sa thải (hay tác động để sa thải) bất cứ
nhân lực nào ở công trường hay Công Trình, kể cả đại diện của Bên
Nhận Thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn thận;
thiếu năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều khoản nào của
Hợp Đồng; gây phương hại đến an toàn, sức khỏe hoặc bảo vệ môi
trường. Khi đó, Bên Nhận Thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định)

11
một người khác thích hợp để thay thế. Bên Nhận Thầu phải luôn đảm
bảo trật tự, an toàn cho người và tài sản trên công trường.
8.2.12. Bên Nhận thầu bị nghiêm cấm dưới mọi hình thức làm việc trực tiếp với
Chủ đầu tư, khách hàng, đối thủ cạnh tranh của Bên Giao thầu trong quá
trình thực hiện Hợp đồng.
8.2.13. Đường đi và phương tiện
8.2.13.1. Bên Nhận Thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về
đường đi lại chuyên dùng hoặc tạm thời mà Bên Nhận Thầu cần có, bao
gồm lối vào công trường. Bên Nhận Thầu cũng phải có thêm các phương
tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng sự chịu rủi ro và
kinh phí của mình.
8.2.13.2. Bên Nhận Thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường hoặc cầu do
việc sử dụng, đi lại của Bên Nhận Thầu hoặc người của Bên Nhận Thầu
gây ra. Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương
tiện và tuyến đường thích hợp.
8.2.13.3. Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản này:
a. Bên Nhận Thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường đi,
vỉa hè bất kể nó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Bên Giao
Thầu hoặc những người khác.
b. Bên Nhận Thầu (trong quan hệ giữa các bên) sẽ phải chịu trách nhiệm
sửa chữa nếu Bên Nhận Thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến đường
đó;
c. Bên Nhận Thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết dọc
tuyến đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho
việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
d. Bên Giao Thầu không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể
nảy sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối với các tuyến
đường đi lại;
e. Bên Giao Thầu không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến
đường riêng biệt nào;
f. Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến đường cho
yêu cầu sử dụng của Bên Nhận Thầu, sẽ do Bên Nhận Thầu chịu.
8.2.14. Vận chuyển vật tư thiết bị (trừ khi có quy định khác):
8.2.14.1. Bên Nhận Thầu phải thông báo cho Bên Giao Thầu không muộn hơn 07
(bảy) ngày, trước ngày mà mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới công
trường (bao gồm cả đóng gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận, dỡ hàng, lưu
kho và bảo vệ vật tư thiết bị);
8.2.14.2. Bên Nhận Thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Bên Giao
Thầu đối với các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư
pháp) do việc vận chuyển vật tư thiết bị của Bên Nhận Thầu.
8.2.15. Thiết bị Bên Nhận Thầu

12
Bên Nhận Thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình.
Khi được đưa tới Công Trình, thiết bị của Bên Nhận Thầu phải dùng
riêng cho việc thi công Công Trình. Bên Nhận Thầu không được di
chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị nào nếu không được
sự đồng ý của Bên Giao Thầu. Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự
đồng ý của Bên Giao Thầu đối với các xe cộ vận chuyển vật tư thiết bị
hoặc nhân lực của Bên Nhận Thầu ra khỏi công trường nhưng phải
Thông báo cho Bên Giao Thầu.
8.2.16. Hoạt động của Bên Nhận Thầu trên công trường
8.2.16.1. Bên Nhận Thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi
công trường và khu vực bổ sung mà Bên Nhận Thầu có và được Bên
Giao Thầu đồng ý là nơi làm việc. Bên Nhận Thầu phải có sự chú ý cần
thiết để giữ cho thiết bị của Bên Nhận Thầu và nhân lực của Bên Nhận
Thầu chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung
và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công
Công Trình, Bên Nhận Thầu phải giữ cho công trường không có các cản
trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu
thừa của mình. Bên Nhận Thầu phải dọn sạch rác và dỡ bỏ Công Trình
tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
8.2.16.2. Sau khi biên bản nghiệm thu Công Trình đã được cấp, Bên Nhận Thầu
phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Bên Nhận Thầu, nguyên vật
liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và Công Trình tạm. Bên Nhận
Thầu phải để lại những khu vực đó của công trường và Công Trình trong
trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Bên Nhận Thầu có thể để lại
công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật tư thiết bị cần
để Bên Nhận Thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp Đồng.
8.2.16.3. Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường
trong vòng 15 (mười lăm) ngày sau khi Bên Giao Thầu cấp biên bản
nghiệm thu, bàn giao; Bên Giao Thầu có thể toàn quyền quyết định bán
hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư thiết bị
Bên Giao Thầu có quyền hưởng dụng. Trường hợp phát sinh chi phí liên
quan đến xử lý tất cả các vật tư thiết bị này, Bên Nhận Thầu có trách
nhiệm phải thanh toán cho Bên Giao Thầu.
8.2.17. Các vấn đề khác có liên quan
8.2.17.1. Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng
mục địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt
dưới sự bảo quản và thẩm quyền của Bên Giao Thầu. Bên Nhận Thầu
phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm
hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
8.2.17.2. Khi phát hiện ra những đồ vật này, Bên Nhận Thầu phải thông báo ngay
cho Bên Giao Thầu để hướng dẫn giải quyết. Nếu Bên Nhận Thầu gặp

13
phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Bên
Nhận Thầu phải thông báo cho Bên Giao Thầu.
8.2.18. Điện, nước trên công trường
8.2.18.1. Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Bên Nhận Thầu phải chịu trách
nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Bên Nhận Thầu cần.
8.2.18.2. Bên Nhận Thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ
khác có thể có trên công trường cho mục đích thi công Công Trình mà
các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Bên Giao Thầu;
Bên Nhận Thầu có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi
công Công Trình. Bên Nhận Thầu phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi
phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch
vụ này và để đo số lượng tiêu thụ.
8.2.18.3. Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Bên Nhận Thầu
phải thanh toán theo quy định.
8.2.19. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng, Bên Nhận Thầu
phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ
vào công trường. Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm
nhân lực của Bên Nhận Thầu và của Bên Giao Thầu và những người
khác do Bên Giao Thầu (hoặc người thay mặt) thông báo cho Bên Nhận
Thầu biết.
8.2.20. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ:
8.2.20.1. Các tiêu chuẩn về an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống
cháy nổ được thực hiện theo pháp luật hiện hành. Bên Nhận Thầu có
trách nhiệm soạn thảo lập kế hoạch và trình Bên Giao Thầu phê duyệt.
Bên Nhận Thầu có thể thực hiện các biện pháp, tiêu chuẩn khác ngoài
nội dung được phê duyệt nhằm tăng cao hơn chất lượng an toàn, vệ sinh
phòng chống cháy nổ mà không cần sự phê duyệt của Bên Giao Thầu
nhưng các nội dung này không làm ảnh hưởng đến các nội dung đã phê
duyệt và không làm phát sinh thêm chi phí, tiến độ cho Bên Giao Thầu.
8.2.20.2. Các tiêu chuẩn về an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống
cháy nổ phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi
người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải
bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn. Trường hợp xảy ra sự
cố do Bên Nhận Thầu vi phạm điều khoản này, Bên Nhận Thầu phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
8.2.20.3. Trong quá trình thực hiện dự án, Bên Giao Thầu có quyền điều chỉnh bổ
sung bất kỳ vào thời điểm nào các nội dung, kế hoạch đã phê duyệt và
nằm trong phạm vi quy chuẩn pháp luật hiện hành, các tiêu chuẩn, yêu
cầu khác nằm ngoài phạm vi quy định của các văn bản pháp luật quy
định, Bên Giao Thầu phải chịu thêm chi phí phát sinh nếu có.

14
8.2.20.4. Các Bên tham gia Hợp Đồng phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định của
Bên Nhận Thầu soạn thảo và được Bên Giao Thầu phê duyệt. Các Bên
phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện các biện pháp trong
tiêu chuẩn nêu trên. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì
phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về
an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật. Trường hợp Bên Nhận Thầu không tuân thủ các quy
định thì Bên Giao Thầu, cơ quan quản lý nhà nước có quyền tạm ngừng
thi công xây dựng và yêu cầu Bên Nhận Thầu thực hiện đúng biện pháp
bảo vệ môi trường. Trường hợp Bên Nhận Thầu không khắc phục trong
thời gian yêu cầu, Bên Giao Thầu có quyền chấm dứt Hợp Đồng và Bên
Nhận Thầu phải chịu các trách nhiệm pháp lý do vi phạm Hợp Đồng.
8.2.20.5. Bên Nhận Thầu có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy
định về an toàn lao động cho Người lao động của mình. Đối với một số
công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì Người lao động
phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
8.2.20.6. Bên Nhận Thầu chịu trách nhiệm về an toàn lao động trên công trường,
có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động
cho Người lao động, bên thứ ba bất kỳ có liên quan đến Bên Nhận Thầu.
Bên Nhận Thầu phải chịu mọi trách nhiệm liên quan đến an toàn lao
động cho nhân sự của Bên Nhận Thầu và bên thứ ba bất kỳ. Khi có sự cố
về an toàn lao động, Bên Nhận Thầu thi công xây dựng và các bên có
liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý Nhà
Nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu
trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Bên Nhận Thầu
không bảo đảm an toàn lao động gây ra.
ĐIỀU 9: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
9.1. Vi phạm tiến độ thực hiện Hợp Đồng: Bên Nhận Thầu vi phạm về thời
hạn thực hiện Hợp Đồng, Bên Nhận Thầu sẽ chịu phạt 8% giá trị Công
Trình vi phạm. Nhưng không được chậm quá 03 (ba) ngày, trường hợp
Công Trình bị chậm tiến độ quá 03 (ba) ngày, Bên Giao Thầu có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại khoản 10.2 Điều 10
Hợp Đồng, Bên Nhận Thầu phải chịu phạt vi phạm, bồi thường các thiệt
hại khác phát sinh nếu có.
9.2. Vi phạm chất lượng Công Trình và bảo hành Công Trình: Trường hợp
Bên Nhận Thầu không đảm bảo chất lượng vật tư, Công Trình; xây lắp,
thi công không đúng yêu cầu kỹ thuật; không tiến hành bảo hành theo
yêu cầu của Bên Giao Thầu, Bên Nhận Thầu có trách nhiệm khắc phục
vi phạm trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận thông báo về vi
phạm của Bên Giao Thầu. Quá thời hạn trên mà Bên Nhận Thầu không
thực hiện hoặc thực hiện không đảm bảo theo yêu cầu của Bên Giao

15
Thầu thì Bên Giao Thầu có quyền yêu cầu Bên Nhận Thầu chịu phạt 8%
giá trị Công Trình, đồng thời áp dụng chế tài tạm ngừng hoặc chấm dứt
Hợp Đồng theo quy định tại Hợp Đồng này và thuê đơn vị thứ ba thực
hiện và Bên Nhận Thầu phải chịu mọi chi phí phát sinh.
9.3. Bên Nhận thầu làm việc trực tiếp với Chủ đầu tư, khách hàng, đối thủ
cạnh tranh của Bên Giao thầu trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Bên
nhận thầu sẽ bị chịu phạt 12% giá trị Hợp đồng, bồi thường toàn bộ thiệt
hại cho Bên giao thầu. Bên Giao thầu có quyền ngay lập tức chấm dứt
Hợp đồng cùng toàn bộ công trình đang thực hiện và yêu cầu Bên nhận
thầu chịu phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định.
9.4. Trường hợp Bên Nhận Thầu vi phạm các nghĩa vụ khác tại Hợp Đồng
này, Bên Nhận Thầu phải ngay lập tức khắc phục theo yêu cầu của Bên
Giao Thầu, quá thời hạn yêu cầu mà Bên Nhận Thầu không khắc phục,
Bên Giao Thầu có quyền chấm dứt Phụ Lục Chi Tiết theo quy định tại
Hợp Đồng này và yêu cầu Bên Nhận Thầu chịu phạt 8% giá trị Công
Trình bị vi phạm.
9.5. Bên Nhận Thầu không hoàn lại chi phí sửa chữa phát sinh cho Bên Giao
Thầu theo quy định tại điểm 7.2.2 khoản 7.2 Điều 7 Hợp Đồng, Bên
Nhận Thầu phải thanh toán cho Bên Giao Thầu tiền lãi với lãi suất bằng
0,05%/ngày trên số tiền chậm trả.
9.6. Bên nào tạm ngưng hoặc chấm dứt thực hiện Công Trình không đúng
quy định tại Điều 10 bị phạt với mức 8% giá trị Công Trình vi phạm.
9.7. Tùy theo thông báo của Bên Giao Thầu, Bên Giao Thầu có quyền cấn trừ
các khoản tiền phạt, bồi thường thiệt hại và lãi suất chậm trả phát sinh
vào công nợ của Hai Bên hoặc Bên Nhận Thầu phải thanh toán trong
vòng 01 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Quá thời hạn trên
mà Bên Nhận Thầu không thực hiện thanh toán, Bên Giao Thầu có
quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng một thông báo ngay lập
tức.
9.8. Bên Giao Thầu có quyền giữ lại các khoản công nợ đến hạn cho đến khi
Bên Nhận Thầu khắc phục được toàn bộ vi phạm theo yêu cầu của Bên
Giao Thầu.
ĐIỀU 10: TẠM NGƯNG VÀ CHẤM DỨT THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH
10.1. Tạm ngưng Công Trình:
Bên Giao Thầu có quyền quyết định ngừng thực hiện Công Trình khi
Bên Nhận Thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao
động và tiến độ theo quy định tại Hợp Đồng, Phụ Lục Chi Tiết và quy
định của pháp luật. Bên Giao Thầu sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do cho Bên Nhận Thầu trước 02 (hai) ngày kể từ ngày tạm ngừng. Trong
trường hợp cấp bách Bên Giao Thầu có quyền tạm ngừng bằng một
thông báo ngay lập tức.

16
10.2. Quyền chấm dứt thực hiện Công Trình của Bên Giao Thầu:
10.2.1. Bên Giao Thầu sẽ được quyền chấm dứt thực hiện Công Trình hoặc một
phần của Công Trình nếu Bên Nhận Thầu khi (i) bỏ dở Công Trình hoặc
thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo Hợp
Đồng; hoặc (ii) không có lý do chính đáng mà 03 (ba) ngày liên tục
không thực hiện công việc theo Hợp Đồng, Phụ Lục Chi Tiết; hoặc (iii)
cho giao thầu lại toàn bộ hoặc một phần Công Trình hoặc chuyển
nhượng công việc cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý của Bên Giao
Thầu; hoặc (iv) bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản,
phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát
của người quản lý tài sản, người được uỷ quyền hoặc người quản lý vì lợi
ích của chủ nợ; hoặc (v) không thực hiện theo bảo đảm thực hiện Hợp
Đồng hoặc một thông báo của Hợp Đồng này; hoặc (vi) không khắc phục
vi phạm theo yêu cầu cuả Bên Giao Thầu.
10.2.2. Khi xảy ra các trường hợp quy định tại điểm 10.2.1 khoản 10.2 Điều này,
Bên Giao Thầu chấm dứt bằng cách thông báo cho Bên Nhận Thầu trước
01 (một) ngày kể từ chấm dứt và trục xuất Bên Nhận Thầu ra khỏi công
trường. Bên Nhận Thầu phải rời công trường và chuyển các hàng hóa cần
thiết, các tài liệu và các hồ sơ thiết kế khác cho Bên Giao Thầu.
10.2.3. Sau khi chấm dứt thực hiện Công Trình, Bên Giao Thầu có thể hoàn
thành Công Trình và/ hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Bên
Giao Thầu và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ hàng hóa, tài
liệu nào của Bên Nhận Thầu và các tài liệu thiết kế khác do Bên Nhận
Thầu thực hiện hoặc do đại diện Bên Nhận Thầu thực hiện.
10.2.4. Ngay khi thông báo chấm dứt có hiệu lực, hai Bên xác định lại giá trị
Công Trình, hàng hóa, tài liệu của Bên Nhận Thầu và chi phí phải thanh
toán cho Bên Nhận Thầu cho các công việc đã được thực hiện đúng sau
khi trừ đi phạt, bồi thường thiệt hại phát sinh.
10.3. Quyền chấm dứt thực hiện Công Trình của Bên Nhận Thầu:
10.3.1. Bên Nhận Thầu được quyền chấm dứt chấm dứt thực hiện Công Trình
nếu: (i) Bên Nhận Thầu không nhận được số tiền được thanh toán trong
vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày Bên Giao Thầu nhận được
Hồ sơ thanh toán hợp lệ; (ii) Bên Giao Thầu bị phá sản, vỡ nợ, bị quản lý
tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều
hành của người được uỷ thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ
nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật
hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
10.3.2. Khi xảy ra các trường hợp quy định tại điểm 10.3.1 khoản này, Bên
Nhận Thầu chấm dứt bằng cách thông báo cho Bên Giao Thầu trước 15
(mười lăm) ngày kể từ chấm dứt.
10.3.3. Sau khi nhận được thông báo chấm dứt, Bên Nhận Thầu sẽ ngay lập tức

17
ngừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã được Bên
Giao Thầu yêu cầu để bảo vệ con người và tài sản hoặc an toàn của Công
Trình, chuyển giao toàn bộ tài liệu của Bên Nhận Thầu, thiết bị, các vật
liệu và các công việc khác mà Bên Nhận Thầu đã được Bên Giao Thầu
thanh toán và di dời tất cả hàng hóa khỏi công trường, ngoại trừ các thứ
cần thiết cho an toàn và rời khỏi công trường.
10.3.4. Bên Giao Thầu sẽ ngay lập tức trả lại Bảo đảm thực hiện cho Bên Nhận
Thầu (nếu có) và thực hiện thanh toán cho Bên Nhận Thầu.
ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
11.1. Hợp Đồng này và bất kỳ nghĩa vụ ngoài Hợp Đồng phát sinh từ hoặc liên
quan đến Hợp Đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
11.2. Bất kỳ tranh chấp, khiếu nại, sự khác biệt hoặc tranh cãi nào phát sinh từ
hoặc liên quan đến Hợp Đồng này, bao gồm bất kỳ tranh chấp nào về sự
tồn tại, hiệu lực, diễn giải, thực hiện, vi phạm hoặc chấm dứt Hợp Đồng
hoặc hậu quả của sự vô hiệu và bất kỳ tranh chấp liên quan đến bất kỳ
nghĩa vụ ngoài Hợp Đồng phát sinh từ hoặc có liên quan đến Hợp Đồng
(sau đây gọi chung là “Tranh Chấp”) mà Các Bên không giải quyết được
thì Một Bên có quyền đưa vụ việc ra tòa án có thẩm quyền tại Thành Phố
Hồ Chí Minh để giải quyết.
ĐIỀU 12: BẢO MẬT THÔNG TIN
12.1. Thông tin bảo mật nghĩa là tất cả thông tin liên quan đến hoạt động của
một Bên, với điều kiện thông tin đó được tiết lộ cho Bên còn lại thông
qua quá trình thực hiện Hợp Đồng hoặc trao đổi, cung cấp thông tin giữa
Hai Bên, bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung trong Hợp Đồng,
thông tin về khách hàng, kế hoạch bán hàng, nghiên cứu thị trường, các
hoạt động tiếp thị và xúc tiến bán hàng, số liệu kế toán, thống kê
(“Thông Tin Mật”).
12.2. Hai Bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin, không được phép tiết lộ Thông
Tin Mật cho bất kỳ bên nào khác. Mỗi Bên cam kết thực hiện phòng
ngừa, ngăn chặn mọi hành vi tiết lộ, sao chép hoặc sử dụng Thông Tin
Mật không đúng quy định và đảm bảo rằng không một ai trong số nhân
viên hoặc các đại lý của Bên đó vi phạm nghĩa vụ này, trừ khi được sự
đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền. Bên tiết lộ Thông Tin Mật phải chịu toàn bộ trách
nhiệm với Bên bị tiết lộ khi vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy
định tại Điều này.
12.3. Một Bên được xem là vi phạm Hợp Đồng khi không thực hiện nghĩa vụ
bảo mật thông tin theo quy định tại Điều này. Bên bị vi phạm có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng một thông báo có hiệu lực ngay
lập tức và Bên vi phạm phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do hành
vi vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của mình gây ra.

18
12.4. Nghĩa vụ bảo mật theo theo quy định tại Điều này sẽ vẫn tiếp tục có hiệu
lực và ràng buộc khi Hợp Đồng này hoặc bất kỳ phần nào của Hợp Đồng
này đã chấm dứt, vô hiệu hoặc không có giá trị thi hành.
ĐIỀU 13: BẤT KHẢ KHÁNG
13.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể
lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi
biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới
hạn như: bùng nổ chiến tranh, sự thay đổi của Pháp Luật và chính sách
của nhà nước Việt Nam, đình công, bãi công, hỏa hoạn, lụt, cháy nổ,
động đất, lốc xoáy, sóng thần, bão, các thiên tai khác hoặc các sự kiện,
hoàn cảnh, hoặc tình huống khác xảy ra sau khi Hợp Đồng này được ký
kết mà. Một Bên sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ tổn thất hoặc thiệt
hại nào của Bên còn lại phát sinh từ việc không thực hiện bất cứ nghĩa vụ
nào của Bên đó theo Hợp Đồng này nếu việc không thực hiện đó là kết
quả của các sự kiện Bất Khả Kháng.
13.2. Một Bên phải tạm ngưng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của
mình theo quy định trong Hợp Đồng này do các Sự Kiện Bất Khả Kháng,
thì Bên đó phải ngay lập tức thông báo ngay bằng văn bản cho Bên còn
lại về nguyên nhân của việc tạm ngưng thực hiện nghĩa vụ theo Hợp
Đồng này, dự kiến thời gian và biện pháp khắc phục ảnh hưởng của sự
kiện Bất Khả Kháng. Ngoài ra, Bên đó phải áp dụng mọi hành động và
biện pháp hợp lý cần thiết để khắc phục hoặc giảm bớt ảnh hưởng của sự
kiện Bất Khả Kháng, và phải nhanh chóng khôi phục việc thực hiện
nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này trong thời gian hợp lý nhất.
13.3. Nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục trong vòng 60 (sáu
mươi) ngày, thì một Bên Nhận Thầu kỳ có thể thông báo bằng văn bản
trước 10 (mười) ngày trước ngày dự kiến chấm dứt Hợp Đồng cho Bên
còn lại để chấm dứt Hợp Đồng này.
ĐIỀU 14: CHỐNG HỐI LỘ
14.1. Hai Bên thống nhất rằng mối quan hệ giữa hai Bên theo Hợp Đồng này
sẽ không ảnh hưởng hoặc không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ mối quan hệ
hoặc quyền lợi, lợi ích, nghĩa vụ đối với bất kỳ bên thứ ba nào, do đó,
Bên Nhận Thầu cam kết rằng: (i). Bên Nhận Thầu không hứa hẹn, cam
kết, bảo đảm hoặc dành bất kỳ lợi ích nào cho nhân viên, cấp quản lý của
Bên Giao Thầu hoặc bất kỳ bên nào khác nhằm mục đích hoặc có khả
năng gây ảnh hưởng đến việc xúc tiến, ký kết hoặc thực hiện Hợp Đồng
này. Lợi ích theo quy định tại Điều này là bất kỳ quyền lợi vật chất, tinh
thần nào không phụ thuộc vào tên gọi của lợi ích đó, bao gồm nhưng
không giới hạn: tiền, phần trăm hoa hồng, quà tặng, hàng mẫu, phiếu quà
tặng, quyền tham gia các sự kiện (giải trí, thể thao, văn hóa…), được
giao trực tiếp, gián tiếp hoặc bất kỳ hình thức nào đến bên nhận. (ii). Bên

19
Nhận Thầu phải thông báo đến Bên Giao Thầu mọi trường hợp nhân sự
của Bên Giao Thầu có hành vi yêu cầu Bên Nhận Thầu hứa hẹn, cam kết,
bảo đảm hoặc dành bất kỳ lợi ích nào cho nhân viên, cấp quản lý của Bên
Giao Thầu hoặc bất kỳ bên nào khác nhằm mục đích hoặc có khả năng
gây ảnh hưởng đến việc xúc tiến, ký kết hoặc thực hiện Hợp Đồng này,
việc không thông báo của Bên Nhận Thầu cũng được xem là vi phạm
Hợp Đồng này. (iii). Bên Nhận Thầu chịu trách nhiệm trước pháp luật và
Bên Giao Thầu về mọi hành vi vi phạm cam kết tại Hợp Đồng này.
14.2. Với việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng này, Bên Nhận Thầu không vi
phạm bất kỳ thỏa thuận, cam kết nào với bất kỳ bên thứ ba nào.
14.3. Trong trường hợp Bên Nhận Thầu vi phạm cam kết, bảo đảm về chống
mâu thuẫn lợi ích quy định tại Điều này, Bên Giao Thầu có quyền ngay
lập tức chấm dứt Hợp Đồng mà không phải chịu bất kỳ nghĩa vụ nào.
Bên Nhận Thầu có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên Giao Thầu
và chịu phạt vi phạm bằng 50% tổng giá trị các Phụ Lục Chi Tiết hai bên
đã ký.
Ngoài ra, Bên Giao Thầu có quyền:
o Ngay lập tức treo công nợ đến thời điểm phát hiện hành vi vi
phạm và ngừng thanh toán cho đến khi khi Bên Giao Thầu nhận
dược khoản phạt và bồi thường thiệt hại theo quy định.
o Cho Bên Nhận Thầu vào danh sách ngừng giao dịch.
ĐIỀU 15: THÔNG BÁO
15.1. Mọi thông báo theo Hợp Đồng này đều phải được thực hiện bằng văn
bản và được ký bởi bên gửi thông báo hay bên nhân danh bên gửi thông
báo, và có thể được gửi bằng thư tay, thư điện tử (email), chuyển phát
đến bên nhận liên quan theo địa chỉ nêu tại Hợp Đồng này (hoặc theo
thông báo khác đã được gửi vào từng thời điểm theo quy định của Hợp
Đồng này).
15.2. Thông báo được xem là đã gửi trong các trường hợp sau:
15.2.1. Nếu được gửi bằng thư tay thì thông báo được xem là đã gửi tại thời
điểm giao thông báo; hoặc
15.2.2. Nếu được gửi bằng thư điện tử thì thông báo được xem là đã nhận tại
thời điểm thư được gửi hoàn tất từ bên gửi; hoặc
15.2.3. Nếu được gửi chuyển phát thì thông báo được xem là đã gửi vào ngày
thứ hai sau ngày ghi trên gói hàng mà công ty chuyển phát nhanh liên
quan nhận được.
15.3. Thông tin đầu mối liên hệ của Hai Bên:
Bên Giao Thầu Bên Nhận Thầu

20
Thông tin đầu mối liên hệ của Hai Bên theo quy định tại Điều này có thể
được sửa đổi bằng văn bản hoặc qua thư điện tử.
ĐIỀU 16: CHUYỂN RỦI RO
16.1. Trách nhiệm của Bên Nhận Thầu đối với rủi ro
16.1.1. Bên Nhận Thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm
Công Trình, và hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày hai bên ký
Biên Bản Nghiệm Thu cho Công Trình, khi trách nhiệm được chuyển
qua Bên Giao Thầu.
16.1.2. Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Bên Giao Thầu,
Bên Nhận Thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công việc nào
còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu trong biên bản
nghiệm thu cho đến khi các công việc này được hoàn thành.
16.1.3. Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho Công Trình, vật tư
thiết bị hoặc tài liệu của Bên Nhận Thầu nào trong khoảng thời gian Bên
Nhận Thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm, Bên Nhận Thầu sẽ phải sửa
những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi ro và chi phí của Bên Nhận
Thầu, để Công Trình, vật tư thiết bị và tài liệu của Bên Nhận Thầu đúng
với Hợp Đồng.
16.1.4. Bên Nhận Thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay
mất mát xảy ra sau khi biên bản nghiệm thu đã được phát hành và cả
những việc xảy ra trước đó thuộc trách nhiệm của Bên Nhận Thầu.
16.2. Bồi thường rủi ro
Bên Nhận Thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên
Giao Thầu, các nhân viên của Bên Giao Thầu đối với các khiếu nại, hỏng
hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên
quan đến:
16.2.1. Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết, của bất cứ người nào xảy ra
do nguyên nhân thi công và hoàn thành Công Trình và sửa chữa các sai
sót, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp
Đồng bởi Bên Giao Thầu, các nhân viên của Bên Giao Thầu, hoặc bất kỳ
đại diện riêng nào của họ;
16.2.2. Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản hay của cá
nhân (không phải là Công Trình), ở phạm vi mà những hỏng hóc hay mất
mát này:
16.2.2.1. Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên nhân của thi
công và hoàn thành Công Trình và sửa chữa các sai sót;
16.2.2.2. Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp Đồng bởi Bên
Nhận Thầu, nhân lực của Bên Nhận Thầu, hoặc bất cứ người nào trực
tiếp hay gián tiếp được họ thuê.
16.3. Bên Giao Thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Bên
Nhận Thầu, các nhân viên của Bên Nhận Thầu đối với các khiếu nại,

21
thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các phí pháp lý) liên quan
đến tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh, tật hay chết được quy cho sự cẩu thả,
cố ý làm hoặc vi phạm Hợp Đồng bởi Bên Giao Thầu, các nhân viên của
Bên Giao Thầu.
ĐIỀU 17: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
17.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ Ngày Ký đến ngày …………………
17.2. Ngôn ngữ chủ đạo (có tính pháp lý) của Hợp Đồng này là tiếng việt.
Ngôn ngữ giao dịch là tiếng việt.
17.3. Trừ khi được sự đồng ý bằng vản bản của Bên còn lại, không Bên nào
được phép chuyển nhượng bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào phát sinh từ Hợp
Đồng này cho bên khác.
17.4. Hợp Đồng này chỉ có thể bị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ sau khi đuợc
sự thống nhất bằng văn bản của Hai Bên.
17.5. Việc vô hiệu hoặc không thể thực thi của bất cứ điều khoản nào của Hợp
Đồng này sẽ không ảnh hưởng đến các điều khoản khác của Hợp Đồng
này và Hợp Đồng này sẽ được hiểu là các điều khoản vô hiệu đã được bỏ
qua.
17.6. Hai Bên cam kết thực hiện đúng theo những điều khoản đã nêu trong
Hợp Đồng này.
17.7. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu có vấn đề phát sinh, hai Bên sẽ
cùng nhau thương lượng giải quyết và bổ sung, sửa đổi Hợp Đồng bằng
Phụ Lục. Những nội dung không quy định cụ thể trong Hợp Đồng này,
nếu có xảy ra và Các Bên không thỏa thuận được, sẽ được thực hiện theo
quy định chung của pháp luật hiện hành.
17.8. Hợp Đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản có
giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU

NGHIÊM PHẠM ANH TUẤN

22
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC CHI TIẾT
(Số: ………………………………………….)

Phụ lục này được lập vào ngày [___] (“Ngày Ký”) và là một phần không
thể tách rời của Hợp Đồng Nguyên Tắc số [___] ngày [___] (“Hợp Đồng”). Trừ
khi được định nghĩa khác đi trong Phụ Lục này, các thuật ngữ viết hoa được sử
dụng trong Phụ Lục này sẽ có nghĩa như được quy định cho các thuật ngữ đó trong
Hợp Đồng. Phụ Lục này quy định chi tiết về địa chỉ Công Trình, bảng vẽ thiết kế và
các yêu cầu khác liên quan đến Công Trình với nội dung như sau:
1. Bên Giao Thầu giao cho Bên Nhận Thầu thực hiện thi công xây dựng, lắp
đặt Công Trình tại địa chỉ:
2. Ngày khởi công:
3. Tiến độ thi công:
4. Bảng vẽ thiết kế:
5. Giá trị Công Trình và Bảng giá chi tiết:
6. Yêu cầu khác
Phụ Lục này có hiệu lực kể từ Ngày Ký cho đến khi có văn bản khác thay
thế, chấm dứt hoặc hủy bỏ Phụ Lục này. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy
đủ các nội dung trong Phụ Lục này và Hợp Đồng.
Phụ Lục này được thực hiện, thanh toán, quyết toán và thanh lý riêng, không
phụ thuộc vào Phụ Lục Chi Tiết khác.
Phụ Lục này là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng ký giữa Các Bên.
Các điều khoản khác không ghi nhận trong Phụ Lục này được áp dụng theo Hợp
Đồng. Trường hợp có mâu thuẫn giữa Phụ Lục này và Hợp Đồng thì Phụ Lục này
được ưu tiên áp dụng. Các nội dung khác trong Hợp Đồng vẫn giữ nguyên giá trị.
Phụ Lục này được lập thành 04 (bốn) bản. Mỗi bên sẽ giữ 02 (hai) bản và có
giá trị pháp lý như nhau kể từ Ngày Ký.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU

23
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ THI CÔNG
(Số: ……………………………….)

Phụ lục này được lập vào ngày [___] (“Ngày Ký”) và là một phần không thể tách
rời của Hợp Đồng Nguyên Tắc số [___] ngày [___] (“Hợp Đồng”). Trừ khi được
định nghĩa khác đi trong Phụ Lục này, các thuật ngữ viết hoa được sử dụng trong
Phụ Lục này sẽ có nghĩa như được quy định cho các thuật ngữ đó trong Hợp Đồng.
Phụ Lục này quy định chi tiết đơn giá

Phụ Lục này có hiệu lực kể từ Ngày Ký cho đến khi có văn bản khác thay
thế, chấm dứt hoặc hủy bỏ Phụ Lục này. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ
các nội dung trong Phụ Lục này và Hợp Đồng
Phụ Lục này là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng ký giữa Các Bên.
Các điều khoản khác không ghi nhận trong Phụ Lục này được áp dụng theo Hợp
Đồng
Trường hợp có mâu thuẫn giữa Phụ Lục và Hợp Đồng thì Phụ Lục này được
ưu tiên áp dụng. Các nội dung khác trong Hợp Đồng vẫn giữ nguyên giá trị
Phụ Lục này được lập thành 04 (bốn) bản. Mỗi bên sẽ giữ 02 (hai) bản và có
giá trị pháp lý như nhau kể từ Ngày Ký.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU

24
PHỤ LỤC 3
THỎA THUẬN KÝ QUỸ
(Số: …………………………………………..)

Phụ lục này được lập vào ngày [___] (“Ngày Ký”) và là một phần không
thể tách rời của Hợp Đồng Nguyên Tắc số [___] ngày [___] (“Hợp Đồng”). Trừ
khi được định nghĩa khác đi trong Phụ Lục này, các thuật ngữ viết hoa được sử
dụng trong Phụ Lục này sẽ có nghĩa như được quy định cho các thuật ngữ đó trong
Hợp Đồng. Phụ Lục này quy định chi tiết nghĩa vụ ký quỹ của Bên Nhận Thầu theo
quy định tại Điều 6 Hợp Đồng với nội dung như sau:
1. Ký quỹ
Nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của mình, Bên Nhận Thầu sẽ ký quỹ cho Bên
Giao Thầu số tiền ……………….. (bằng chữ ……………) đồng trong thời hạn 03
ngày kể từ ngày ký kết Hợp Đồng. Khoản tiền ký quỹ sẽ được hoàn trả cho Bên
Giao Thầu theo quy định tại Mục 4 Phụ lục này.
1. Phương án ký quỹ
Bên Nhận Thầu sẽ thanh toán khoản tiền ký quỹ vào tài khoản ngân hàng của Bên
Giao Thầu theo thông tin dưới đấy:
Số Tài Khoản:
Chủ Tài Khoản:
Ngân Hàng:
2. Sử dụng tiền ký quỹ
Trường hợp Bên Nhận Thầu có hành vi vi phạm nội dung Hợp Đồng, Bên Giao
Thầu có quyền sử dụng khoản tiền ký quỹ để khắc phục vi phạm của Bên Nhận
Thầu, Bên Nhận Thầu có trách nhiệm bổ sung lại khoản tiền quý quỹ cho đúng số
tiền quy định tại Mục 1 của Phụ lục này trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản yêu cầu của Bên Giao Thầu
3. Hoàn trả tiền ký quỹ
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thanh lý Hợp Đồng và Bên Giao Thầu nhận đủ
hồ sơ đề nghị Hoàn trả tiền ký quỹ của Bên Nhận Thầu, Bên Giao Thầu có trách
nhiệm hoàn trả tiền ký quỹ cho Bên Nhận Thầu sau khi đã cấn trừ các nghĩa vụ
thuộc trách nhiệm của Bên Nhận Thầu (nếu có).
Hồ sơ đề nghị Hoàn trả tiền ký quỹ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ của Bên Giao Thầu.
+ Biên bản thanh lý Hợp Đồng có xác nhận của đại diện hai bên
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có).
4. Điều khoản thi hành
a. Phụ Lục này có hiệu lực kể từ Ngày Ký cho đến khi có văn bản khác thay thế,
chấm dứt hoặc hủy bỏ Phụ Lục này. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ
các nội dung trong Phụ Lục này và Hợp Đồng

25
b. Phụ Lục này là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng ký giữa Các Bên.
Các điều khoản khác không ghi nhận trong Phụ Lục này được áp dụng theo
Hợp Đồng
c. Trường hợp có mâu thuẫn giữa Phụ Lục và Hợp Đồng thì Phụ Lục này được ưu
tiên áp dụng. Các nội dung khác trong Hợp Đồng vẫn giữ nguyên giá trị
d. Phụ Lục này được lập thành 04 (bốn) bản. Mỗi bên sẽ giữ 02 (hai) bản và có giá
trị pháp lý như nhau kể từ Ngày Ký.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU

26

You might also like