You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG


Số:

Công trình: Khoan rút lõi khu vực ……………….

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015

- Căn cứ Bộ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014

- Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005..

- Căn cứ luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007

- Căn cứ nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình và bảo trì công trình xây dựng

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng

- Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng

- Theo thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., tại Hà nội, Chúng tôi gồm các bên:

Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN

Ðịa chỉ : Số Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.

Ðiện thoại : Fax:

Mã số thuế :

Đại diện : Chức vụ:

2. BÊN NHẬN THẦU (Sau đây gọi tắt là “ Bên B”)

Tên nhà thầu :

Ðịa chỉ : Trung Thành, Vũng Liêm, Vĩnh Long

Ðiện thoại :

Tài khoản số : , Tân Bình, TpHCM

CCCD số :

Sau khi nghiên cứu và thảo luận, hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng thi công bao gồm các điều khoản sau:

Điều 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

Trong Hợp đồng này, các từ dưới đây có nghĩa như sau, trừ khi được quy định khác đi:

1.1. “Hợp đồng”: được hiểu là hợp đồng thi công này bao gồm cả phụ lục kèm theo được ký kết bởi Bên A và Bên B và tất cả các văn bản khác được Các Bên thỏa thuận tạo
thành một phần của hợp đồng kể cả những văn bản chưa được liệt kê là tài liệu của hợp đồng tại thời điểm ký kết.

1.2. “Công trình”: Được hiểu là công trình: “…………………..”

1.3. “Giá trị Hợp đồng”: được hiểu là tổng số tiền tạm tính nêu tại điều 7 Hợp Đồng mà bên A phải thanh toán cho bên B khi bên B thực hiện các công việc theo hợp đồng
này nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm ( nếu có ) và các khoản tiền phạt , khiếu kiện.

1.4. “Giá Trị Quyết Toán’’: được hiểu là tổng số tiền mà Bên A phải thanh toán cho các Công Việc Bên B hoàn thành trên thực tế và được bên A nghiệm thu

1.5. “ Nhân lực’’: Được hiểu là cá nhân chịu sự quản lý về lao động của Chủ Đầu Tư và/hoặc của bên A và/hoặc của bên B có đủ điều kiện năng lực, có đủ chứng chỉ hành
nghề, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm cần thiết theo quy định của pháp luật để thực hiện Công Việc theo quy định của hợp đồng này.

1/8
1.6. “Thiết bị thi công”: Được hiểu là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác theo yêu cầu phải có để bên B thi công và sửa chữa bất
kỳ sai sót nào ( nếu có )

1.7. “ Ngày”: Được hiểu là bất kỳ ngày nào bao gồm các ngày nghỉ, lễ tết theo quy định của pháp luật Việt Nam và Cơ Quan Có Thẩm Quyền. Ngày được hiểu là ngày dương
lịch, tháng làm việc được hiểu là tháng dương lịch.

1.8. “Sự kiện bất khả kháng” Được hiểu là sự kiện được quy định tại điều 11 của hợp đồng này.

Điều 2. THÔNG BÁO VÀ YÊU CẦU

Các thông báo, chấp thuận, quyết định hoặc bất cứ truyền đạt thông tin nào khác do một trong các bên đưa ra phải được thể hiện bằng hình thức văn bản, thư điện tử (email) và được
chuyển đến Bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc thư điện tử theo địa chỉ các bên đã thống nhất tại phần hợp đồng này.

Thông báo bằng văn bản nêu trên được coi là đã nhận sau khi gửi (trong trường hợp gửi trực tiếp), sau khi có tín hiệu báo hiệu về việc chuyển fax được thực hiện thành công, xác nhận
của Bên nhận về việc đã nhận được thư điện tử hoặc sau 03 ( ba ) ngày kể từ ngày gửi thư bảo đảm. Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Bên nhận
thông báo không có ý kiến trả lời bằng văn bản cho bên gửi thông báo, thì coi như bên nhận thông báo đã chấp nhận những nội dung được ghi trong thông báo.

Điều 3. NỘI DUNG CÔNG VIỆC:

Bên A đồng ý giao, Bên B đồng ý nhận Bên A đồng ý giao, bên B đồng ý nhận tổ chức lực lượng thi công khoan rút lõi khu vực ……………………………………….. Các nội
dung công việc chủ yếu bao gồm:
- Nhận bản vẽ thi công, chuẩn bị mặt bằng thi công, các thiết bị phụ trợ phục vụ công tác thi công;
- Nhận vật tư, thiết bị tại kho chứa vật tư tại kho dự án tại …………….., kiểm tra khối lượng và chất lượng vật tư thiết bị khi nhận bàn giao;
- Thi công theo Phụ lục A đính kèm Hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm thi công khắc phục lỗi các hạng mục không đạt yêu cầu theo yêu cầu BCH;
- Dọn dẹp vệ sinh tại các vị trí thi công sau khi thi công xong tại vị trí thi công
- Lập và bàn giao hồ sơ hoàn công và hồ sơ kỹ thuật. (không bao gồm bản vẽ hoàn công)

Điều 4. YÊU CẦU VỀ KHỐI LƯỢNG , CHẤT LƯỢNG , QUY CÁCH KỸ THUẬT

4.1. Khối lượng:

Bên B chịu trách nhiệm cung cấp nhân lực và chịu trách nhiệm thi công toàn bộ phần công việc tại điều 7 của Hợp Đồng và các phát sinh đã được 02 (hai) Bên thống nhất bổ sung..

4.2. Chất lượng:

Bên B đảm bảo thi công theo đúng bản vẽ thiết kế thi công được bên A phê duyệt, tuân theo quy trình, quy phạm thi công, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong hoạt động xây dựng, tiêu
chuẩn xây dựng hiện hành. Đảm bảo sử dụng an toàn, ổn định trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng giữa bên A và bên B.

Trong quá trình thi công, bên B đảm bảo không làm hư hỏng hoặc làm giảm chất lượng vật tư thiết bị so với chất lương lúc bên A bàn giao.

4.3. Nhân lực:

Bên B cam kết số lượng nhân lực tối thiểu là 4-6 người/ngày tùy theo tiến độ và vật tư thực tế tại công trường và tăng cường theo tiến độ thi công thực tế.

Điều 5. THỜI GIAN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

5.1. Tiến độ thi công:

Bắt đầu: Ngày

Kết thúc: hoặc theo tiến độ thi công thực tế tại công trường

Mọi phát sinh thay đổi tiến độ nêu trên sẽ được 02 (hai) Bên thông báo cho nhau và thống nhất bằng văn bản ghi nhận tại hiện trường.

5.2. Yêu cầu về tiến độ:

● Trong vòng 02 ( hai ) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên A về triển khai thi công, Bên B phải ngay lập tức tập trung nhân lực đến công trường để thực hiện
công việc theo hợp đồng này.

● Tiến độ thực hiện cho từng hạng mục như sau: Theo yêu cầu của Ban Chỉ huy công trường, sát với tiến độ mà bên A cam kết với Chủ đầu tư. Bên B phải đảm bảo tiến độ
thi công do ban chỉ huy công trường đề ra, liên tục. Trường hợp không đáp ứng kịp tiến độ Bên B phải tăng thêm công nhân, tăng ca để kịp tiến độ.

● Bên B chấp thuận rằng tiến độ thi công có thể được bên A điều chỉnh, hoặc bị gián đoạn trong một thời gian, phụ thuộc vào tiến độ xây lắp của Chủ đầu tư/ Nhà thầu/ Đội
thi công khác. Trong thời gian bị gián đoạn thi công, Bên B tự bảo quản các thiết bị, máy móc, vật tư của Bên B. Thời gian gián đoạn này không được tính vào thời gian thi công của
Bên B trong Hợp Đồng

Điều 6. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

2/8
6.1 Trách nhiệm của Bên A:

6.1.1 Bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, đúng vị trí mà hai bên đã thống nhất trước khi khởi công và tập kết vật tư, bàn giao bản vẽ thiết kế cùng với những văn bản có
liên quan tới công trình ( kể cả bản cứng và bản mềm ).

6.1.2 Bố trí một mặt bằng phù hợp cho bên B làm kho chứa vật tư tại công trình. Kho chứa vật tư đảm bảo điều kiện an ninh, an toàn cho thiết bị vật tư của Bên A.

6.1.3 Được hoãn thanh toán và/hoặc chỉ định chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm nghĩa vụ quy định tại hợp đồng.

6.1.4 Chuẩn bị đầy đủ các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa tập kết tại kho công trình phù hợp với tiến độ dự án để phục vụ cho công việc lắp đặt.

6.1.5 Làm các thủ tục đối với Ban quản lý công trường để Bên B thực hiện trách nhiệm của mình.

6.1.6 Thông báo trước cho Bên B thời gian biểu lắp đặt trước 01 (một) ngày.

6.1.7 Thực hiện việc kiểm tra giám sát số lượng vật tư thiết bị và chất lượng thi công lắp đặt.

6.1.8 Giám sát Bên B thực hiện đo kiểm tra kỹ thuật khối lượng và chất lượng thi công.

6.1.9 Tại bất kỳ thời điểm nào, Bên A và hoặc những người được Bên A ủy quyền có quyền tiếp cận công trường và tất cả các phân xưởng hoặc các địa điểm gia công , chế tạo,
sản xuất, hoặc chuẩn bị vật tư và máy móc phục vụ công trình của bên B.

6.1.10 Cử cán bộ giám sát kỹ thuật công trình, theo dõi, nghiệm thu để xác định khối lượng thực hiện tại các điểm dừng kỹ thuật để phục vụ cho việc nghiệm thu thanh quyết
toán sau này và cùng Bên B xử lý các phát sinh trong quá trình thi công theo đúng quy định hiện hành.

6.1.11 Bên A có trách nhiệm giải quyết các phần việc phát sinh do thay đổi thiết kế của BQL và/hoặc theo yêu cầu trực tiếp từ Bên A. Khi bên A yêu cầu bên B đi sửa đổi, bên
A phải có trách nhiệm ký biên bản phát sinh công việc và khối lượng phát sinh đó cho Nhà thầu mà không cần đơn vị thứ ba xác nhận là Bên B có quyền được thanh toán theo đơn giá
thỏa thuận trừ các hạng mục thi công mẫu để được bên A, chủ đầu tư phê duyệt.

6.1.12 Thực hiện việc thanh toán theo đúng thời hạn quy định tại Điều 7.5 của Hợp đồng. Cung cấp hoặc thống nhất cùng Bên B các mẫu biểu tài liệu/biên bản, hồ sơ
thanh/quyết toán sau khi ký hợp đồng

6.1.13 Các chi phí tiện ích liên quan các hạng mục thi công sẽ do bên A chịu trách nhiệm.

6.1.14 Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Hợp đồng này và theo thỏa thuận của các Bên từng thời điểm.

6.2 Trách nhiệm của Bên B:

6.2.1 Thi công, lắp đặt, đấu nối, kiểm tra, đo thử và hoàn thiện toàn bộ các hạng mục theo Hợp Đồng, chi tiết quy định tại Điều 3 và Điều 7 của Hợp đồng.

6.2.1.1 Nhận bản vẽ thiết kế, chuẩn bị mặt bằng thi công, các thiết bị phụ trợ phục vụ thi công.

6.2.1.2 Trình hồ sơ thi công cho bên A phê duyệt: danh sách nhân công, chứng minh thư nhân dân, các bảo hiểm thi công, chứng chỉ giám sát/ quản lý thi công… (nếu có)

6.2.1.3 Nhận vật tư, thiết bị tại kho của bên A (tại công trình), vận chuyển đến địa điểm thi công, kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư thiết bị khi nhận bàn giao.

6.2.1.4 Thi công, lắp đặt đấu nối hệ thống trong phạm vi dự án theo các hạng mục thỏa thuận tại Điều 7.

6.2.1.5 Cung cấp, vận chuyển máy móc, thiết bị, nhân lực, vật tư để thi công các Hạng mục theo Hợp đồng bao gồm chi phí vận chuyển các thiết bị Bên A tại chân công trình vào
vị trí thi công.

6.2.1.6 Dọn dẹp sạch sẽ và hoàn trả toàn bộ vật tư thừa, máy móc thiết bị nhằm trao trả mặt bằng cho bên A khi thi công xong. Thu dọn vệ sinh, trả lại hiện trạng mặt bằng, hiện
trường lắp đặt theo đúng yêu cầu, quy định của Ban quản lý tòa nhà.

6.2.1.7 Báo cáo công việc hàng ngày, nghiệm thu hiện trường sau khi lắp đặt trong từng hạng mục công việc.

6.2.1.8 Lập và bàn giao hồ sơ hồ sơ quyết toán (nhà thầu không lập bản vẽ hoàn công)

6.2.1.9 Chịu trách nhiệm chất lượng công trình thi công.

6.2.1.10 Các công việc khác trong phạm vi công việc theo Hợp đồng để hạng mục công trình hoàn thiện và được đưa vào sử dụng.

6.2.2 Tuân thủ các quy định, nội quy tại công trình và các yêu cầu của BCH công trình của bên A và chủ đầu tư tại dự án. Nếu không tuân thủ sẽ bị phạt theo các nội quy và
quy định tại công trường.

6.2.3 Cử kỹ thuật có trách nhiệm phải có mặt thường xuyên trong suốt thời gian thi công để thuận tiện phối hợp thực hiện công việc.

6.2.4 Cử kỹ thuật có đủ năng lực và kinh nghiệm làm Chỉ Huy công trình của bên B, đại diện Bên B thực hiện các công việc báo cáo, quản lý Nhân sự, quản lý công việc trong
phạm vi quyền hạn tại công trình.

6.2.5 Lên phương án thi công chi tiết từng hạng mục cho Bên A duyệt rồi mới tiến hành thi công. Nếu các phát sinh nằm ngoài hạng mục thi công của Hợp đồng hoặc/và số

3/8
lượng thực tế thi công nằm trong Hợp đồng vượt quá số lượng dự kiến ban đầu thì Bên B phải lập biên bản hiện trường và phương án thi công phát sinh có chữ ký xác nhận của hai
Bên đồng ý thống nhất. Phương án thi công và biên bản hiện trường là cơ sở để tiến hành nghiệm thu lắp đặt.

6.2.6 Bên B sẽ cử người cùng với Bên A kiểm tra và nhận thiết bị tại kho của bên A (tại công trường) và nếu phát hiện thấy thiếu, hoặc hỏng hóc, Bên B phải gửi báo cáo về sự
cố đó cho Bên A biết. Trường hợp sau khi nhận thiết bị do Bên A bàn giao, Bên B không có báo cáo gì về chất lượng (như hỏng hóc, thiếu hoặc không đúng chủng loại) thiết bị thì
Bên B phải chịu mọi trách nhiệm về chất lượng, khối lượng thiết bị kể từ thời điểm Bên A bàn giao đến lúc hoàn tất thi công tại công trường. Nếu làm mất mát, hư hỏng vật tư mà do
lỗi chủ quan của Bên B thì Bên B sẽ phải bồi thường theo đơn giá Bên A đưa ra .

6.2.7 Có trách nhiệm bảo quản vật tư thiết bị mà bên A bàn giao để thi công ( Bao gồm vật tư đã thi công và chưa thi công mà bên B đã nhận không bao gồm vật tư đã trả lại).
Nếu làm mất mát, hư hỏng vật tư Bên B sẽ phải bồi thường theo đơn giá Bên A đưa ra.

6.2.8 Chuẩn bị lực lượng nhân công, dụng cụ, máy móc thi công – đo kiểm, phương tiện di chuyển để thi công công việc đúng tiến độ được giao, thi công theo đúng theo yêu
cầu bản vẽ kỹ thuật đã được thống nhất giữa hai Bên.

6.2.9 Quản lý quy trình lắp đặt bao gồm việc bố trí nhân lực, dụng cụ thi công, phương tiện thi công.

6.2.10 Kiểm tra nội bộ chất lượng lắp đặt, đấu nối và xử lý sự cố.

6.2.11 Chuẩn bị hồ sơ báo cáo.

6.2.12 Chịu trách nhiệm đối với mọi chi phí, rủi ro hoặc tổn thất về người và tài sản của mình, trong suốt thời gian thi công

6.2.13 Có biện pháp phòng ngừa những sai sót và rủi ro trong quá trình lắp đặt hệ thống theo yêu cầu của Bên A.

6.2.14 Chịu trách nhiệm đối với những tổn thất và thiệt hại về người và tài sản riêng của Bên thứ ba do sự bất cẩn của mình và/hoặc sự thiếu hiểu biết trong quá trình lắp đặt.
Nếu vì sự vi phạm này mà gây cản trở hoặc chậm tiến độ thi công của hệ thống thì Bên B có trách nhiệm bồi thường các thiệt hại cho Bên A.

6.2.15 Chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, quy định của công trường và tự chịu trách nhiệm về các vi phạm này đối với Ban quản lý dự án.

6.2.16 Đảm bảo cho bên A được miễn trừ toàn bộ nghĩa vụ/ trách nhiệm liên quan/ phát sinh do quá trình thi công của Bên B gây ra hoặc do bên B không tuân thủ các quy định
của Hợp đồng và quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, bao gồm cả vấn đề bảo hiểm, an toàn lao động, PCCC, kỹ thuật …của bên B

6.2.17 Chịu chi phí sửa chữa mọi khuyết tật và sai sót trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trường hợp thi công không theo đúng bản vẽ và chỉ đạo của kỹ sư giám sát thì phải
ngưng thi công và tiến hành chỉnh sửa ngay. Nếu có lãng phí vật tư ( trừ trường hợp thi công theo sự chỉ đạo của giám sát công trình) sẽ bị trừ tiền khối lượng theo giá thành. Nếu Bên
B không thực hiện Bên A sẽ bố trí công nhật thực hiện và khấu trừ vào khối lượng thanh toán của Bên B ngay trong tháng đó

6.2.18 Đưa khỏi công trình các cán bộ, nhân viên của Bên B khi có ý kiến của Bên B về việc các cán bộ, nhân viên đó không đủ năng lực, không có trách nhiệm, không hợp tác
hoặc vi phạm quy trình kỹ thuật thi công, tái phạm hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định, nội quy của Bên A , hoặc không hợp tác trong quá trình kiểm soát của Bên A.

6.2.19 Đối với những vật tư do Bên A cấp, Bên B có trách nhiệm:

- Lập báo cáo cân đối vật tư: nhập, dùng, tồn kho và khối lượng vật tư sử dụng trên khối lượng hoàn thành trình Bên A ngày thứ bảy hàng tuần.

- Thu dọn vật tư dùng dở về kho sau ca kíp làm việc.

- Đảm bảo việc sử dụng vật tư hiệu quả, thi công theo bản vẽ thiết kế và sự hướng dẫn, giám sát của giám sát công trình.

6.2.20 Chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc coi sóc công trình, máy móc, thiết bị, vật tư liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng từ ngày khởi công cho đến ngày nghiệm thu
bàn giao cho Bên A. Nếu vì lỗi chủ quan của Bên B mà có bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình, máy móc, thiết bị, vật tư hoặc tài liệu nào của Bên B trong
khoảng thời gian Bên B đang chịu trách nhiệm coi sóc, Bên B sẽ phải sửa chữa những mất mát hay hư hỏng để công trình, hàng hóa và tài liệu của Bên B đúng với quy định tại Hợp
Đồng.

6.2.21 Chịu mọi trách nhiệm về an toàn lao động, mua, duy trì hiệu lực và giải quyết các đơn bảo hiểm được liệt kê tại Điều 12.1 của Hợp Đồng này. Chịu mọi trách nhiệm
trong trường hợp để xảy ra tai nạn lao động trong quá trình thực hiện Hợp Đồng. Toàn bộ công nhân thi công trên công trường phải mặc đồng phục và ra vào dưới sự kiểm soát của
Bên A hoặc phương thức do Bên A chỉ định. Bên B phải chịu toàn bộ trách nhiệm đối với bất cứ sự cố nào đối với con người và thiết bị, máy móc trên công trường và xung quanh
công trường.

6.2.22 Phải tiến hành ba ( 03 ) bước kiểm tra sau khi hoàn tất phần đã thi công:

- Tự kiểm tra công tác đã thi công đảm bảo đúng kỹ thuật và theo yêu cầu của bên A

- Kết hợp với kỹ sư giám sát A kiểm tra lại các hạng mục đã thi công.

- Phối hợp cùng GS A nghiệm thu với CĐT khi có yêu cầu

ĐIỀU 7. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN


Giá trị Hợp Đồng ( tạm tính ) là VNĐ (đã bao gồm thuế TNCN 10%).

4/8
Trong đó, thuế TNCN : VNĐ

Giá trị thanh toán cho nhân công sau khi khấu trừ thuế TNCN: VNĐ

(Bằng chữ: ngàn đồng)

Bên A chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN 10% tương đương giá trị hợp đồng đã ký

7.1 Đơn giá chi tiết : Quy định tại phụ lục A đính kèm hợp đồng (Đơn giá ) là cố định trong suốt quá trình thực hiện Hợp Đồng ngoại trừ trường hợp 02 bên có thỏa thuận thay đổi
đơn giá bằng văn bản hay Phụ lục bổ sung điều chỉnh. Đơn giá trên đã bao gồm các chi phí nhân công, máy thi công, chi phí điều hành quản lý thi công, chi phí công trường, các loại
thuế và các chi phí hợp lý khác để Bên B hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và tiến độ theo yêu cầu của Bên A.

Giá trị quyết toán Hợp Đồng được tính dựa trên khối lượng thực tế thi công công trình được Bên A nghiệm thu và đơn giá cố định của Hợp Đồng.

Chi phí tiện ích (điện, nước, vận thăng…) phục vụ công tác thi công do bên A thanh toán

7.2 Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản.


7.3 Đồng tiền thanh toán: Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng Đồng Việt Nam
7.4 Phương thức thanh toán: thanh toán 100% giá trị nghiệm thu từng đợt nghiệm thu giai đoạn trong vòng 15 (mười lăm) ngày không tính ngày nghỉ, lễ kể từ ngày Bên B bàn
giao cho Bên A các giấy tờ sau:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng giai đoạn thuộc phạm vi Hợp đồng (có kèm sơ họa hoàn công);
- Bảng tổng hợp giá trị thanh toán khối lượng hoàn thành giai đoạn;

- Đề nghị thanh toán;

- Hợp Đồng thi công (bản photo);

Điều 8. CÁC ĐIỀU KHOẢN PHẠT, LÀM LẠI, KHẮC PHỤC VÀ SỬA CHỮA SAI SÓT/VI PHẠM, TẠM DỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.

8.1 Phạt vi phạm hợp đồng


- Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng. Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình sẽ phải chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại theo thực tế phát
sinh của hợp đồng này.
- Nếu Bên B thực hiện lắp đặt hệ thống chậm tiến độ do lỗi của Bên B và không đáp ứng các yêu cầu hồ sơ báo cáo, hồ sơ nghiệm thu của Bên A bằng các biên bản họp,
biên bản hiện trường giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng thì Bên B sẽ chịu phạt mức 0,5% tổng giá trị lắp đặt của hệ thống cho mỗi ngày chậm thực hiện nhưng không
vượt quá 12% giá trị hợp đồng Nếu tổng số phạt vượt quá 12% tổng giá trị lắp đặt của hệ thống mà Bên B vẫn không đáp ứng tiến độ theo yêu cầu thì Bên A có quyền chấm dứt Hợp
đồng và tiến hành nghiệm thu quyết toán.
- Trong trường hợp Bên B chậm tiến độ so với từng phân đoạn theo bảng tiến độ chi tiết được duyệt, Bên B phải chịu phạt khoản tiền bằng 0.5% Giá trị Hợp Đồng cho mỗi
ngày chậm trễ nhưng không vượt quá 12% giá trị hợp đồng. Khoản phạt này sẽ được Bên A khấu trừ ngay trong các đợt thanh toán của Bên B. Tùy theo chất lượng thi công của Bên
B, Bên A có thể xem xét hoàn trả cho Bên B khoản tiền phạt này nếu Bên B có biện pháp khắc phục, đuổi kịp tiến độ và hoàn thành tiến độ ở phân đoạn tiếp theo.
- Trong mọi trường hợp tổng mức phạt không vượt quá 12% giá trị hợp đồng.
- Tại bất kỳ thời điểm nào, nếu tổng thời gian thi công chậm tiến độ lũy kế của các phân đoạn vượt quá 5 ngày, và Bên B không có biện pháp khắc phục hợp lý được Bên A
chấp thuận, Bên A có quyền cắt giảm khối lượng thi công của Bên B, giao cho nhà thầu khác thực hiện, và/hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng, áp dụng các hình thức phạt theo
quy định.
- Bên B chịu hoàn toàn mọi khoản phạt của Chủ đầu tư cũng như các chi phí, khoản phạt khác phát sinh (nếu có) do lỗi chủ quan của Bên B gây ra cho Bên A .
- Trong mọi trường hợp bên B tự ý tạm dừng công việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng, không hoàn thành đủ khối lượng, hạng mục đã ký trong hợp đồng, gây thiệt hại

về tài chính cho bên A và CĐT…thì ngoài giá trị phạt 12% bên B sẽ phải bồi thường cho Bên A toàn bộ các chi phí phát sinh theo thực tế (như chi phí thuê đơn vị khác vào tiếp tục

thực hiện hợp đồng của bên B, chi phí sửa chữa lỗi của bên B, chi phí phạt chậm của CĐT…..) do những nguyên nhân trên của Bên B gây ra cho bên A hoặc bồi thường tối thiểu 12%

giá trị hợp đồng.

- Nếu Bên A thanh toán không đúng thời hạn theo quy định của Hợp đồng thì Bên A sẽ phải chịu một khoản phạt với mức lãi suất bằng lãi suất cho vay ngắn hạn của Ngân
hàng Ngoại Thương Việt Nam (tại thời điểm thanh toán chậm) trên phần tiền chưa thanh toán cho mỗi ngày trả chậm, nhưng tổng số phạt sẽ không vượt quá 12% tổng giá trị hợp
đồng.

8.2 Làm lại, khắc phục, thay thế, sửa chữa, sai sót, vi phạm :

- Nếu Bên A phát hiện việc thi công không đúng yêu cầu bản vẽ thiết kế do Bên A cung cấp hoặc không có sự đồng ý của giám sát thi công Bên A, chất lượng không đảm
bảo, để xảy ra sai sót/vi phạm, thì bằng chi phí của mình Bên B phải khắc phục và sửa chữa ngay lập tức; bao gồm nhưng không giới hạn việc dỡ bỏ và làm lại. Thời gian khắc phục
và sửa chữa sai sót/ vi phạm không được tính vào thời gian thi công, trừ trường hợp được sự đồng ý gia hạn thi công bằng văn bản của Bên A. Nếu Bên B không thay thế/sửa
chữa/khắc phục hoặc cố tình trì hoãn hoặc thay thế/sửa chữa/khắc phục không đầy đủ, không đảm bảo chất lượng, Bên A có thể tự thực hiện hoặc thuê nhà thầu khác thực hiện tùy
theo quyết định của Bên A, và Bên B sẽ phải chịu mọi chi phí thực tế phát sinh liên quan đến việc thay thế/sửa chữa/khắc phục, đồng thời phải chịu phạt do vi phạm về chất lượng tối
đa không quá 12% Giá trị Hợp đồng hoặc theo mức xử phạt nêu tại Quy định, Nội quy của Bên A tại công trường, tùy theo mức phạt nào cao hơn sẽ được áp dụng, đồng thời phải bồi
thường thiệt hại cho Bên A (nếu có).

5/8
- Tất cả các tiền phạt và tiền khấu trừ sẽ trừ vào khối lượng thanh toán cuối tháng.

- Yêu cầu về an toàn bên B phải tuân thủ theo các quy định của luật pháp và nội quy quy định tại công trường.

8.3 Tuân thủ quy tắc ứng xử:


- Bên A không chấp thuận bất kỳ hành động bất hợp pháp bao gồm cả hối lộ, làm sai lệch thông tin, đưa ra hoa hồng, lại quả, quà tặng, trực tiếp hay gián tiếp cho nhân
viên của mình.
- Bên B sẽ ngay lập tức thông báo lại cho đại diện Bên A nếu nhân viên của Bên A yêu cầu hoa hồng, quà tặng, tiền lại quả hoặc bất kỳ lợi ích hợp pháp.

- Trong trường hợp Bên A phát hiện Bên B vi phạm điều khoản này, thì ngoài việc đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B còn phải bồi thường cho Bên A các thiệt hại
phát sinh do Hợp đồng không thực hiện được. Bên B còn phải trả một khoản tương đương 12% tổng giá trị hợp đồng do vi phạm này.

8.4 Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A

8.4.1 Tạm dừng thực hiện công việc bởi Bên A:

Bên A quyết định dừng toàn bộ việc thi công của bên B khi Bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện theo Hợp
Đồng để Bên B tìm phương án giải quyết nhằm thực hiện đúng các yêu cầu và nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng.

8.4.2 Chấm dứt hợp đồng:


8.4.2.1 Theo sự thỏa thuận bằng văn bản của hai Bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Trường hợp bất khả kháng quy định tại điều 11.1.1 và 11.1.2.
8.4.2.2 Một Bên hoặc cả hai Bên tuyên bố phá sản, giải thể doanh nghiệp hoặc do có sự kiện bất khả kháng nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Bên A.
8.4.2.3 Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8.4.2.4 Bên A sẽ được quyền chấm dứt Hợp Đồng ngay lập tức khi xảy ra một trong trong các trường hợp sau đây:
- Bên B vi phạm nghĩa vụ và trách nhiệm quy định tại hợp đồng.
- Bên B chậm tiến độ hoàn thành công trình quá 05 (năm) ngày so với thời hạn đã cam kết tại hợp đồng hoặc các biên bản làm việc đã ký giữa hai bên;
- Sau khi nhận được thông báo tạm dừng thi công từ Bên A mà Bên B không hoàn thành việc khắc phục vi phạm trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận thông báo của Bên A;
- Bên B giao Nhà Thầu khác thực hiện Công Việc hoặc chuyển nhượng Hợp Đồng mà không có sự chấp thuận của Bên A;
- Bên B vi phạm quy định về chống tham nhũng và hối lộ quy định tại Điều 8.3 của Hợp Đồng;
- Bên B sẽ phải chịu toàn bộ các chi phí và thiệt hại do bên B gây ra cho bên A dẫn đến bên A phải chấm dứt hợp đồng với bên B.
8.4.3 Trách nhiệm của bên B đối với việc chấm dứt Hợp Đồng:
- Bên B phải dừng tất cả các công việc thêm và rời Công Trường hoặc Bên A có quyền trục xuất Bên B/Nhân Lực của Bên B ra khỏi Công Trường nếu cần thiết. Bên B sẽ
cố gắng hết mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý của Bên A để bảo vệ tính mạng, tài sản và sự an toàn cho Công Trình;
- Bên B phải bàn giao cho Bên A các Vật Tư đã được Bên A thanh toán, hoàn trả cho Bên A những tài liệu, phương tiện được Bên A giao để thực hiện Công Việc;
- Bên B phải di dời tất cả Vật Tư, vật liệu khỏi Công Trường, ngoại trừ các thứ cần thiết cho việc an toàn và rời khỏi Công Trường;
- Bên A có quyền tự mình hoàn thành Công Việc hoặc cho các đơn vị khác vào thực hiện;

Các Bên thống nhất rằng, việc chấm dứt Hợp Đồng bởi Bên A sẽ không làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Bên A theo Hợp Đồng.

Điều 9. BIÊN BẢN NGHIỆM THU HỆ THỐNG (Nếu có)

9.1 Sau khi hoàn tất công việc lắp đặt hệ thống theo đúng thiết kế của Bên A cung cấp, Bên B sẽ gửi thông báo cho Bên A để tiến hành tổ chức nghiệm thu hệ thống, trong đó nêu rõ
đã hoàn thành toàn bộ các hạng mục lắp đặt phần cứng theo yêu cầu và chỉ tiêu kỹ thuật của Bên A

9.2 Hai Bên sẽ tổ chức nghiệm thu theo thời gian thông báo của Bên A. Kết quả nghiệm thu sẽ là cơ sở để đưa hệ thống vào sử dụng chính thức

9.3 Nếu kết quả kiểm tra, nghiệm thu đưa vào sử dụng cho từng hệ thống phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật, Bên A có trách nhiệm cấp Biên Bản nghiệm thu hệ thống cho hệ thống đó.

9.4 Nếu bất kỳ một hạng mục lắp đặt nào chưa hoàn thành hoặc chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của Bên A, thì Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản và tiến hành sửa chữa,
thay thế những phần đó bằng chi phí của mình và phải chịu các chi phí liên quan đến việc tổ chức nghiệm thu lại.

Điều 10. BẢO HÀNH:

Bên B không chịu trách nhiệm bảo hành công trình vì đây chỉ là công tác khoan lỗ.

Điều 11. BẤT KHẢ KHÁNG:

11.1 Bất kể trường hợp phát sinh nào ngoài sự kiểm soát của các Bên tham gia Hợp đồng ngăn cản việc thực hiện từng phần hoặc toàn bộ trách nhiệm theo quy định của Hợp
đồng, thời gian quy định để thực hiện các trách nhiệm sẽ được kéo dài tương ứng khoảng thời gian tác động của các trường hợp bất khả kháng kéo dài. Những trường hợp bất khả
kháng (Sau đây được gọi là bất khả kháng) bao gồm nhưng không giới hạn các trường hợp sau:
11.1.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên như: thiên tai, cháy nổ, sét đánh, ngập lụt, chiến tranh, bạo loạn,
tình trạng khủng bố, tình trạng được tuyên bố là khẩn cấp địa phương hoặc khẩn cấp quốc gia vượt quá tầm kiểm soát của các Bên, do chủ trương chính sách Nhà nước thay đổi, do
yêu cầu của các cấp có thẩm quyền theo luật định … và các thảm họa khác chưa lường hết được.
11.1.2 Các yêu cầu ngừng thi công lắp đặt từ phía toà nhà hoặc Chủ đầu tư (do tiến độ xây dựng hay do kiện cáo từ các hộ dân tại toà nhà đang thi công) hoặc từ nhà khai thác,

6/8
việc ngừng thi công do thiếu vật tư lắp đặt, thay đổi thiết kế từ Bên A thì cũng được coi là bất khả kháng.

11.2 Mặc dù có đề cập trước, không Bên nào sẽ được phép miễn chấp bất cứ trách nhiệm nào trong việc trả tiền do nguyên nhân bất khả kháng.

11.3 Trong trường hợp có bất khả kháng, các Bên sẽ thông báo cho nhau các sự kiện bất khả kháng bằng văn bản và được công chứng hoặc cấp có thẩm quyền xác nhận và
khả năng hậu quả đối với việc thực hiện Hợp đồng trong vòng 20 (hai mươi) ngày sau khi sự kiện bắt đầu xảy ra, và tại thời điểm kết thúc thời gian bất khả kháng. Thời hạn thực hiện
Hợp đồng sẽ được kéo dài tương ứng.

ĐIỀU 12. BẢO HIỂM CỦA BÊN B

12.1 Không làm giới hạn hoặc giảm bớt trách nhiệm, nghĩa vụ, cam kết của Bên B theo quy định tại Hợp Đồng này hoặc/và trách nhiệm pháp lý của Bên B theo quy định của
pháp luật, Bên B, bằng chi phí của mình, phải mua, duy trì hiệu lực các loại hình bảo hiểm dưới đây và chịu trách nhiệm giải quyết mọi sự cố bảo hiểm trong suốt thời gian từ khi bắt
đầu đến khi kết thúc Hợp Đồng này và trong thời gian gia hạn hay kéo dài thi công (nếu có), gồm có:

(a) Bảo hiểm bồi thường tai nạn người lao động theo quy định pháp luật cho toàn bộ chuyên gia, cán bộ, đại lý, người lao động, nhân viên của Bên B tham gia thực hiện Hợp
Đồng;

12.2 Bên B có trách nhiệm liệt kê tên của Bên A với tư cách là người đồng được bảo hiểm trong các đơn bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 12.1.

12.3 Bất kỳ đơn bảo hiểm nào khác liên quan đến công việc tuân theo Hợp Đồng này mà Bên A không được liệt kê tên với tư cách là người đồng bảo hiểm cùng Bên B, thì sẽ
phải bổ sung điều khoản từ bỏ thế quyền để từ bỏ bất kỳ quyền lợi được nêu rõ hay ngầm hiểu nào mà Bên B/Công ty bảo hiểm có thể được hưởng đối với Bên A.

12.4 Trong trường hợp Bên B sử dụng Nhà thầu phụ để thực hiện Hợp Đồng này, thì Bên B với tư cách là Nhà thầu chính có trách nhiệm đảm bảo rằng, bất kỳ Nhà thầu phụ
nào, bằng chi phí của Nhà thầu phụ, cũng phải mua và duy trì các loại hình bảo hiểm tương tự như đã được quy định rõ tại Điều 13.1, và phải gửi cho Bên A bản sao hợp lệ các giấy tờ
bảo hiểm chứng minh. Nhà thầu chính sẽ phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ sự không đầy đủ nào trong phạm vi bảo hiểm của Nhà thầu phụ.

12.5 Trước khi đưa máy móc, thiết bị và nhân lực vào thi công, Bên B có trách nhiệm cung cấp cho Bên A bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy
định tại Điều này cùng với chứng từ chứng minh đã thanh toán phí bảo hiểm.

12.6 Trong trường hợp Bên B không thực hiện đúng, đầy đủ việc mua và duy trì bảo hiểm, Bên A có quyền (nhưng không có nghĩa vụ), đại diện toàn bộ cho Bên B, tiến hành
mua, duy trì các loại bảo hiểm của Bên B tại công ty bảo hiểm do Bên A chỉ định. Bên A được tự động khấu trừ phí bảo hiểm phải thanh toán vào giá trị Hợp Đồng phải trả cho Bên B
và thông báo bằng văn bản cho Bên B. Bên B mặc nhiên đồng ý với quy định này và có trách nhiệm ký kết, tuân thủ đơn bảo hiểm do Bên A đại diện xác lập với Công ty bảo hiểm.
Để cho rõ ràng, việc Bên A có thực hiện quyền của mình tại điều khoản này hay không sẽ không làm phương hại đến các quyền, nghĩa vụ của Bên A và Bên B quy định tại Hợp Đồng
này.

12.7 Khi có bất kỳ sự cố xảy ra, Bên B có trách nhiệm thông báo bằng văn bản ngay lập tức cho Bên A thông tin chi tiết về sự cố và có trách nhiệm hợp tác chặt chẽ, tuân thủ
các yêu cầu của Công ty bảo hiểm và Bên A (nếu có). Bất kỳ tổn thất hay thiệt hại mà Bên A phải gánh chịu do lỗi của Bên B không thực hiện đúng và đầy đủ các yêu cầu của Bên A
và/hoặc Công ty bảo hiểm trong quá trình giải quyết sự cố, tổn thất thì Bên B sẽ phải thanh toán và Bên A có quyền khấu trừ vào giá trị Hợp Đồng phải trả cho Bên B.

12.8 Không ảnh hưởng đến việc giải quyết các đơn bảo hiểm của Bên B hoặc/và của Bên A, khi có yêu cầu của Bên A, Bên B, bằng chi phí của mình có trách nhiệm khắc
phục, sửa chữa hoặc thay thế bất cứ tổn thất, thiệt hại nào gây ra bởi hoặc phát sinh từ việc thi công công trình của Bên B.

12.9 Nếu vì bất kỳ lý do nào mà có thông báo từ Công ty bảo hiểm cho thấy Bên B phải chịu trách nhiệm về việc tăng phí bảo hiểm của Bên A, Bên B sẽ phải bồi hoàn cho
Bên A số tiền phí bảo hiểm tăng thêm đó và Bên A có quyền khấu trừ vào giá trị Hợp Đồng phải trả cho Bên B.

12.10 Những quy định về thu xếp bảo hiểm của Bên B nêu trên sẽ không làm giới hạn hoặc giảm bớt trách nhiệm, nghĩa vụ, cam kết của Bên B theo quy định tại Hợp Đồng này
hoặc/và trách nhiệm pháp lý của Bên B theo quy định của pháp luật. Bất kỳ tổn thất, chi phí, mức miễn thường bảo hiểm hay loại trừ bảo hiểm nào mà Bên A hay Bên thứ ba có liên
quan phải gánh chịu gây ra bởi hoặc phát sinh từ việc thi công công trình của Bên B hoặc/và do Bên B vi phạm Hợp Đồng này thì Bên B phải thanh toán cho Bên A hoặc/và cho Bên
thứ ba có liên quan. Bên A có quyền khấu trừ vào giá trị Hợp Đồng phải trả cho Bên B, nếu chưa đủ thì Bên B phải thanh toán tiếp phần còn thiếu cho Bên A.

12.11 Hai bên đồng ý và thỏa thuận rằng, trong trường hợp có nhiều Nhà thầu tham gia thực hiện các hạng mục công trình thuộc Dự án mà phát sinh bất kỳ tổn thất, chi phí,
mức miễn thường bảo hiểm hay loại trừ bảo hiểm nào không được bồi thường hoặc không thể thu hồi theo Đơn bảo hiểm của Bên A, các Nhà thầu có liên quan sẽ phải chi trả theo
mức trách nhiệm được phân định bởi Công ty bảo hiểm hoặc đơn vị giám định bảo hiểm.

12.12 Trong trường hợp không phân định được trách nhiệm giữa các bên liên quan, các Nhà thầu sẽ phải chia sẻ trách nhiệm theo tỉ lệ giữa giá trị Hợp Đồng thi công của Nhà
thầu đó so với tổng giá trị các Hợp Đồng của các Nhà thầu liên đới và Bên A có quyền khấu trừ vào giá trị Hợp Đồng phải trả cho các Nhà thầu

Điều 13. ĐIỀU KHOẢN CHUNG


13.1 Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày hai Bên cùng ký kết Hợp đồng.

13.2 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên có thể thương lượng sửa đổi, bổ sung Hợp đồng hoặc ký các phụ lục Hợp đồng. Các điều khoản sửa đổi, bổ sung và phụ lục
Hợp đồng là một phần không thể tách rời Hợp đồng này.

13.3 Hai Bên cam kết thực hiện các điều khoản đã nêu trong Hợp đồng này trên cơ sở các văn bản đã ký kết đảm bảo đầy đủ tính pháp lý và thỏa thuận cùng có lợi.

7/8
13.4 Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp thì hai bên sẽ cùng thương lượng để tự giải quyết trên tinh thần bình đẳng, hợp tác đôi Bên cùng có
lợi.Trong trường hợp thương lượng, đối thoại không có kết quả thì trong vòng 30 ( ba mươi ) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp Đồng, một trong các bên có quyền gửi vụ việc
tới Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản và giải quyết tranh chấp.

13.5 Hợp đồng này gồm 13 (mười ba) điều, được làm thành 04 (bốn) bản mỗi Bên giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

PHỤ LỤC A

Đính kèm Hợp đồng 2009/2022/HĐTC/ITECOM-NTT


T
Nội dung công việc Đơn vị SL Đơn giá Thành tiền
T

1 Khoan rút lõi D≤90mm Lỗ 2,0 350.000 700.000

2 Khoan rút lõi 90mm≤D≤168mm Lỗ 19,0 500.000 9.500.000

3 Khoan rút lõi D≥200mm Lỗ 50,0 600.000 30.000.000

Tổng giá trị HĐ bao gồm thuế TNCN 40.200.000

THUẾ TNCN 10% 4.020.000

Tổng giá trị HĐ sau thuế 36.180.000

8/8

You might also like