You are on page 1of 8

Chương VII - Điều kiện cụ thể hợp đồng

E_ĐKC 1.1

Bên mời thầu là: CÔNG TY THỦY ĐIỆN SÔNG BUNG - CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY PHÁT ĐIỆN 2 - CÔNG TY CỔ PHẦN
E_ĐKC 1.3
Nhà thầu:

E_ĐKC 1.11
Địa điểm dự án: - Văn phòng Trụ sở Công ty tại Thành phố Đà Nẵng.
- Nhà máy Thuỷ điện Sông Bung 2 và Nhà máy Thuỷ điện Sông Bung 4, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.

E_ĐKC 2.2
Các tài liệu sau đây cũng là 1 phần của hợp đồng:

E_ĐKC 4.1
Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư/Bên mời thầu theo địa chỉ dưới đây:
Người nhận: Công ty Thủy điện Sông Bung.
Địa chỉ: Số 143 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 0236 2488 847
Số fax: 0236 3621 535
Email:

E_ĐKC 5.1

Tài liệu được in từ Hệ thống e-GP tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn 1


Giá trị đảm bảo hợp đồng: 3 % giá hợp đồng
Hiệu lực của đảm bảo thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến: Nhà
thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam phát hành và phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu theo, Mẫu số 18 Chương VIII) hoặc nộp bảo
lãnh
bằng tiền mặt.
Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày phát hành bảo lãnh hoặc ngày hợp
đồng có hiệu lực (tùy điều kiện nào đến trước) cho đến hết ngày thứ 28 sau khi nhà thầu hoàn thành toàn bộ phạm vi công việc của
hợp đồng,
toàn bộ thiết bị được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng. Trường hợp bảo đảm thực hiện hợp đồng hết hiệu lực trước ngày quy
định nêu trên nhưng Bên B vẫn chưa hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, Bên B sẽ chịu trách nhiệm gia hạn hiệu lực Bảo đảm thực hiện
hợp
đồng trước ngày hết hạn tối thiểu 14 ngày và thanh toán chi phí cho việc gia hạn này.
Trường hợp Bên B là nhà thầu liên danh thì từng thành viên phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên A, mức bảo đảm tương
ứng với phần giá trị hợp đồng mà mỗi thành viên thực hiện. Nếu Liên danh có thỏa thuận nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo đảm
thực
hiện hợp đồng thì nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng với giá trị là 03 phần trăm (%) giá trị của hợp đồng
cho Bên A và từng thành viên liên danh phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu đứng đầu liên danh tương ứng với giá trị
hợp đồng do mình thực hiện.
Bên A có quyền tịch thu Bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:
+ Bên B thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng;
+ Bên B từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
+ Bên B vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Bên B không gia hạn bảo lãnh đúng hạn theo quy định của Hợp đồng;
+ Bên A có bằng chứng trong việc Bên B sử dụng tiền thanh toán cho hợp đồng này sai mục đích.

E_ĐKC 5.3

Tài liệu được in từ Hệ thống e-GP tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn 2


Thời hạn hoàn trả đảm bảo thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện Hợp đồng sẽ được Bên A giải tỏa và trả lại cho Bên B không
chậm hơn 28 ngày kể từ khi nhà thầu hoàn thành toàn bộ phạm vi công việc của hợp đồng, toàn bộ thiết bị được nghiệm thu bàn giao
đưa vào sử dụng.

E_ĐKC 6.1
Danh sách nhà thầu phụ:

E_ĐKC 7.2
Thời gian để tiến hành hòa giải: Ba mươi (30) ngày kể từ khi nảy sinh tranh chấp (hoặc sau một thời gian dài hơn do Chủ đầu tư và
Nhà thầu bàn bạc và thống nhất).
Giải quyết tranh chấp: Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát
sinh tranh chấp thì hai bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng để giải quyết. Phán quyết của
Toà án là quyết định có giá trị thi hành đối với cả hai bên, các chi phí liên quan do bên thua kiện chịu.
Trong thời gian chờ đợi phân xử của toà án, nhà thầu vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các công việc khác theo hợp đồng, không vì
lý do tranh chấp mà tạm ngừng trách nhiệm thực hiện các công việc khác theo hợp đồng. Nếu không thực hiện quy định trên thì nhà
thầu phải bồi thường cho chủ đầu tư.

E_ĐKC 9
1. Nhà thầu phải cung cấp các thông tin và chứng từ sau đây: 03 ngày trước mỗi đợt giao hàng, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu
tư và gửi cho Chủ đầu tư các hồ sơ sau đây:
- Thông báo giao hàng.
- Bảng kê chi tiết hàng hóa.
- Hóa đơn do Bộ tài chính phát hành hoặc được cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước cấp phép lưu hành.
- Các tài liệu (Nếu là hàng hóa trong nước thì phải có Biên bản thử nghiệm/kiểm tra xuất xưởng; Nếu là hàng hóa nhập khẩu thì phải
có Chứng chỉ xuất xứ hoặc chứng nhận xuất xứ hợp lệ theo quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa (CO); Chứng chỉ chất lượng
của nhà chế tạo (CQ), tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của đơn vị nhập khẩu, catalogue).

Tài liệu được in từ Hệ thống e-GP tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn 3


- Chứng nhận bảo hành.
Chủ đầu tư phải nhận được các thông tin và chứng từ nêu trên trước khi hàng hóa đến địa điểm quy định, nếu không Nhà thầu sẽ phải
chịu mọi chi phí phát sinh có liên quan.

E_ĐKC 12.3
Điều chỉnh thuế: Được phép
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và
trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát sinh thì
khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng

E_ĐKC 13.1
Tạm ứng: Không tạm ứng.

E_ĐKC 14.2
Phương thức thanh toán: a) Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
b) Số lần thanh toán: Thanh toán một lần trên cơ sở khối lượng nghiệm quyết toán A-B.
c) Thời hạn thanh toán:
Chủ đầu tư sẽ thanh toán đến 95% khối lượng nghiệm thu quyết toán trong vòng 20 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư nhận đủ các chứng
từ:
- Yêu cầu thanh toán của Nhà thầu.
- Biên bản nghiệm thu quyết toán.
- Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Hồ sơ nghiệm thu các bước trong quá trình thực hiện.
- Phiếu giá quyết toán A-B.
- Hóa đơn của nhà thầu.
d) Thanh toán khoản tiền giữ lại 5% giá trị khối lượng nghiệm thu hoàn thành (05% bảo hành).

Tài liệu được in từ Hệ thống e-GP tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn 4


Khoản tiền giữ lại 5% bảo hành: Giá trị giữ lại cho công tác bảo hành sẽ được thanh toán trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhà thầu
hoàn thành nghĩa vụ bảo hành và các Bên ký biên bản xác nhận thời điểm hết hạn bảo hành (không áp dụng bảo lãnh bảo hành).

E_ĐKC 18.2
Việc đóng gói, ghi chú đối với hàng hóa, các giấy tờ bên trong và bên ngoài kiện hàng: Hàng hóa theo Hợp đồng phải được đóng gói
đúng cách theo Tiêu chuẩn đóng gói hàng hóa phù hợp với việc lưu kho, bảo quản và loại hình vận chuyển.

E_ĐKC 19
Nội dung bảo hiểm: .

E_ĐKC 20.1
Trách nhiệm vận chuyển hàng hóa được thực hiện như sau: Theo hợp đồng, Nhà thầu phải vận chuyển hàng hóa đến địa điểm dự án.
Việc vận chuyển hàng hóa đến địa điểm dự án, bao gồm cả bảo hiểm và lưu kho theo quy định trong hợp đồng, do Nhà thầu thực
hiện; các chi phí liên quan được tính trong giá hợp đồng

E_ĐKC 20.2
Các dịch vụ bao gồm:
Theo phạm vi yêu cầu của các dịch vụ kỹ thuật nêu tại Chương V của E-HSMT.

E_ĐKC 21.1
Kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa: 1. Kiểm tra xuất xứ hàng hóa:
(i) Khi dự thầu nhà thầu phải kê khai rõ ràng về nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm chào thầu theo các yêu cầu của E-HSMT;
(ii) Trong giai đoạn thực hiện Hợp đồng, Chủ đầu tư sẽ có thể kiểm tra, đánh giá các thông tin cập nhật liên quan đến nhà sản xuất và
sản phẩm cung cấp theo Hợp đồng.
2. Kiểm tra và thử nghiệm tại nhà máy chế tạo của Nhà thầu:

Tài liệu được in từ Hệ thống e-GP tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn 5


Tất cả vật tư và thiết bị phải qua kiểm tra để khẳng định rằng chúng đáp ứng được các đặc tính kỹ thuật theo yêu cầu.
3. Kiểm tra hàng hóa tại công trường
a) Khi hàng hóa được chuyên chở đến công trường, Chủ đầu tư và Nhà thầu tiến hành mở kiện hàng để kiểm tra với nội dung như
sau:
- Hàng hoá còn nguyên đai, nguyên kiện.- Số lượng và chủng loại hàng hóa đúng theo Danh mục hàng hóa kèm theo.
- Kiểm tra chất lượng: hàng hóa mới, xuất xứ có phù hợp với hợp đồng, là hàng hóa hợp pháp, có thông số kỹ thuật đáp ứng yêu cầu
của hợp đồng. Nếu chủ đầu tư nghi nhờ về hàng hóa, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ, chứng minh, cung cấp tài liệu chứng minh theo
yêu cầu để chứng minh hàng hóa cung cấp cho chủ đầu tư là hàng hóa mới, đúng xuất xứ và tính hợp pháp.
- Kiểm tra các kích thước cơ bản của hàng hoá (nếu cần).
b) Trong trường hợp có sự khác biệt về số lượng, chất lượng của hàng hóa so với qui định của hợp đồng hoặc có nghi ngờ về chất
lượng mà Chủ đầu tư và Nhà thầu không thống nhất bằng nội dung biên bản giao nhận hàng hoá, Chủ đầu tư có quyền từ chối nhận
hàng.
c) Trong trường hợp hàng hóa nhận được không tuân thủ hoặc có sai khác so với những qui định của hợp đồng, bằng chi phí của mình
sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải có trách nhiệm cung cấp lại phần hàng hóa bị lỗi trong vòng một (01)
tuần hoặc dài hơn khi có sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
Trường hợp Nhà thầu không cung cấp lại hàng hóa đúng theo thời gian qui định thì Chủ đầu tư có quyền tìm hàng hóa đáp ứng theo
yêu cầu từ nhà cung cấp khác. Phần chi phí bổ sung sẽ được Chủ đầu tư khấu trừ vào giá hợp đồng, nếu giá trị hợp đồng không bù đủ
thì nhà thầu phải thanh toán phần giá trị còn thiếu cho chủ đầu tư.
4. Kiểm tra và thử nghiệm Hàng hóa tại thời điểm nghiệm thu:
Sau khi lắp đặt hoàn thành hàng hóa sẽ được thử nghiệm chạy thử, nếu kết quả thử nghiệm không đạt được tính năng nêu trong những
qui định về kỹ thuật. Nhà thầu bằng chi phí của mình thực hiện các biện pháp để sửa chữa khiếm khuyết. Chủ đầu tư có quyền chọn
phương án giảm Giá Hợp đồng, đối với những khiếm khuyết về tính năng tồn tại vào thời điểm nghiệm thu thiết bị.

E_ĐKC 21.2
Việc kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được thực hiện tại: - Văn phòng Trụ sở Công ty tại Thành phố Đà Nẵng.
- Nhà máy Thuỷ điện Sông Bung 2 và Nhà máy Thuỷ điện Sông Bung 4, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.

Tài liệu được in từ Hệ thống e-GP tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn 6


E_ĐKC 22
Căn cứ quy mô, tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này theo một trong các cách thức sau:
- Chỉ áp dụng phạt vi phạm hợp đồng.
- Chỉ áp dụng bồi thường thiệt hại.
- Vừa áp dụng phạt vi phạm hợp đồng vừa áp dụng bồi thường thiệt hại.
1. Phạt vi phạm hợp đồng : Áp dụng
Trường hợp áp dụng phạt vi phạm hợp đồng thì quy định như sau:
Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 26 E-ĐKC, nếu Nhà thầu không thể giao hàng hay cung cấp các dịch vụ liên
quan theo đúng thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền phạt tương ứng với:
2%/ tuần cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến 8%. Khi đạt đến mức phạt tối đa, Chủ đầu tư
có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 29 E-ĐKC.
Quy định chi tiết: Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 26 E-ĐKC, nếu Nhà thầu không thể giao hàng hay cung cấp
các dịch vụ liên quan theo đúng thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền phạt
tương ứng với : 2%/tuần phần giá trị công việc hợp đồng bị vi phạm cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ
khấu trừ tối đa đến 8% giá trị hợp đồng phần công việc bị vi phạm. Khi đạt đến mức phạt tối đa, Chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt
hợp đồng theo quy định tại Mục 29 E-ĐKC.
2. Bồi thường thiệt hại: Áp dụng
Ngoài mức phạt vi phạm hợp đồng như trên, Nhà thầu phải bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư đối với những tổn thất do hành vi vi
phạm hợp đồng của nhà thầu gây ra cho chủ đầu tư. Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất mà chủ đầu tư phải chịu do
nhà thầu gây ra và lợi ích mà chủ đầu tư đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.

E_ĐKC 23.3
Thời hạn bảo hành là: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất nhưng tối thiểu là 01 năm kể từ ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng. Trường
hợp Hàng hóa, dịch vụ kỹ thuật đi kèm hàng hóa được sửa chữa, khắc phục hoặc thay thế, thì giai đoạn bảo hành tương ứng của hàng
hóa hoặc dịch vụ kỹ thuật đi kèm hàng hóa đó sẽ được kéo dài thêm khoảng thời gian là 01 năm tính từ ngày hoàn tất công tác sửa

Tài liệu được in từ Hệ thống e-GP tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn 7


chữa hoặc thay thế hàng hóa hoặc dịch vụ kỹ thuật đi kèm hàng hóa bị lỗi do nhà thầu.
Việc kéo dài Thời gian Bảo hành tối đa là hai (2) năm tính từ khi Chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. Chủ đầu tư có
trách nhiệm thông báo ngay cho Nhà thầu bằng văn bản về những khiếu nại nảy sinh theo điều khoản bảo hành này. Khi nhận được
thông báo nói trên, trong khoảng thời gian 07 ngày, Nhà thầu phải khẩn trương sửa chữa hoặc thay đổi Hàng hóa hoặc chi tiết Hàng
hóa bị lỗi, mà không phải tốn thêm chi phí cho Chủ đầu tư. Nếu Nhà thầu, sau khi đã được thông báo, không khắc phục lỗi trong thời
gian qui định, thì Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục sai sót và nhà thầu sẽ phải hoàn
trả khoản chi phí này, không cần xét đến bất kỳ quyền hạn nào khác của Nhà thầu mà Chủ đầu tư có thể gặp phải theo Hợp đồng.
Địa điểm áp dụng bảo hành là:
- Văn phòng Trụ sở Công ty tại Thành phố Đà Nẵng.
- Nhà máy Thuỷ điện Sông Bung 2 và Nhà máy Thuỷ điện Sông Bung 4, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.

E_ĐKC 23.5, E_ĐKC 23.6


Thời hạn sửa chữa, thay thế là: 07 ngày

E-ĐKC 27.7(d)
Trường hợp đề xuất giải pháp tiết kiệm chi phí được Chủ đầu tư chấp thuận và giúp giảm giá hợp đồng, Chủ đầu tư thanh toán cho
Nhà thầu 0% giá trị giảm giá hợp đồng

Trường hợp ô điền thông tin không đủ độ dài để điền các nội dung về hợp đồng cụ thể hoặc không thể điền được công thức thì đính
kèm, tuy nhiên trong từng nội dung cụ thể phải ghi rõ tham chiếu đến tệp tin đính kèm:

Tài liệu được in từ Hệ thống e-GP tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn 8

You might also like