You are on page 1of 8

Chương VII - Điều kiện cụ thể hợp đồng

E_ĐKC 1.1

Chủ đầu tư là: TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
E_ĐKC 1.3
Nhà thầu:

E_ĐKC 1.11
Địa điểm dự án: 63 tỉnh/TP

E_ĐKC 2.2
Các tài liệu sau đây cũng là 1 phần của hợp đồng: - Hợp đồng - Các Phụ lục của Hợp đồng - Biên bản hoàn thiện hợp đồng (nếu
có) - Biên bản thương thảo Hợp đồng - Phụ lục, Biên bản làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có) - Các tài liệu
liên quan khác.

E_ĐKC 4.1
Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư/Bên mời thầu theo địa chỉ dưới đây:
Người nhận: Ông Nguyễn Đạt - Chức vụ : Tổng Giám đốc Tổng Công ty Mạng lưới Viettel.
Địa chỉ: Tổng Công ty Mạng lưới Viettel – Tòa nhà Thái Bình, Ngõ 19, Phố Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.62696619
Số fax: 024.6266.0069
Email: nguyendat@viettel.com.vn

1
E_ĐKC 5.1
Giá trị đảm bảo hợp đồng: 3 % giá hợp đồng
Hiệu lực của đảm bảo thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến: khi hai
bên ký biên bản nghiệm thu kỹ thuật hàng hóa và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định.

E_ĐKC 5.3
Thời hạn hoàn trả đảm bảo thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
ngày Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo đảm bảo hành.

E_ĐKC 6.1
Danh sách nhà thầu phụ:

E_ĐKC 7.2
Thời gian để tiến hành hòa giải: 30 ngày
Giải quyết tranh chấp: 30 ngày
Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày một Bên gửi văn bản
yêu cầu Bên kia giải quyết tranh chấp thì các Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để
giải quyết. Quyết định của Tòa án sẽ là chung thẩm và có giá trị bắt buộc đối với các Bên. Phí tòa án và chi phí luật sư của Bên còn
lại sẽ do Bên thua kiện chịu.

E_ĐKC 9
1. Nhà thầu phải cung cấp các thông tin và chứng từ sau đây: - [Đối với hàng hóa nhập khẩu] Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/
O) do cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc nước xuất khẩu hoặc nước thứ ba phát hành: 01 bản gốc và 01 bản sao chứng
thực hoặc 02 bản sao chứng thực;
- [Đối với hàng hóa sản xuất trong nước] Giấy chứng nhận xuất xưởng do nhà sản xuất phát hành: 01 bản gốc và 01 bản sao chứng

2
thực hoặc 02 bản sao chứng thực;
- Phiếu đóng gói chi tiết (Packing list) do nhà sản xuất hoặc nhà thầu phát hành: 01 bản gốc;
- Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) [nếu cần] do nhà sản xuất hoặc đại diện của nhà sản xuất cấp: 01 bản gốc và 01 bản sao chứng
thực hoặc 02 bản sao chứng thực [nếu cần].
Chủ đầu tư phải nhận được các thông tin và chứng từ nêu trên trước khi hàng hóa đến địa điểm quy định, nếu không Nhà thầu sẽ phải
chịu mọi chi phí phát sinh có liên quan.

E_ĐKC 12.3
Điều chỉnh thuế: Được phép
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và
trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát sinh thì
khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng

E_ĐKC 13.1
Tạm ứng: 20% giá trị hợp đồng trong vòng 20 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực và sau khi bên mua nhận được bảo đảm thực
hiện hợp đồng có giá trị 3% giá trị hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng có giá trị 20% giá trị hợp đồng.

E_ĐKC 14.2
Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán: Bên mua thanh toán cho Bên bán bằng hình thức chuyển khoản như sau:
Đợt 2: 50% giá trị hợp đồng được thanh toán trong vòng hai mươi (20) ngày kể từ ngày ký Biên bản bàn giao hàng hoá (HOC). Đồng
thời, Bên mua nhận được hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ.
Đợt 3: 30% giá trị hợp đồng trong vòng 45 ngày kể từ ngày 2 bên ký Biên bản nghiệm thu kỹ thuật. Đồng thời, bên mua nhận được
bảo lãnh bảo hành tương đương 5% giá trị Hợp đồng và bộ chứng từ thanh toán hợp lệ.
Bộ chứng từ thanh toán hợp lệ bao gồm:
a. Đề nghị thanh toán (01 bản gốc)
b. Biên bản bàn giao hàng hóa (01 bản gốc)
3
c. Biên bản/ Chứng nhận nghiệm thu kỹ thuật (TAC)
d. Phiếu Bảo hành/Cam kết bảo hành do Bên Bán/Nhà sản xuất phát hành cho toàn bộ hàng hóa, thiết bị của Hợp đồng theo quy
định của Hợp đồng (01 bản gốc).
e. Bảo lãnh bảo hành (01 bản gốc)
f. Hóa đơn GTGT cho toàn bộ hàng hóa và dịch vụ (nếu có): theo quy định của pháp luật;
g. Các chứng từ quy định tại Mục 9 A-ĐKC
Bảo lãnh bảo hành :
Sau khi Biên bản/ Chứng nhận nghiệm thu kỹ thuật (TAC) được ký bởi Hai Bên và trước khi Bên Mua thanh toán giá trị còn lại cho
Bên Bán, Bên Bán phải xuất trình cho Bên Mua Bảo lãnh bảo hành có giá trị bằng 5% tổng giá trị hợp đồng và có hiệu lực ≥ 12 tháng
đối toàn bộ hàng hóa của hợp đồng kể từ ngày phát hành hoặc đến hết một (01) tháng sau khi hết hạn bảo hành hàng hóa, tùy thời
điểm nào đến sau.
Bảo lãnh Bảo hành phải được phát hành dưới dạng bảo đảm ngân hàng,vô điều kiện và không hủy ngang theo mẫu "Mẫu Bảo lãnh
Bảo hành” của Ngân hàng hoặc theo mẫu được Bên Mua chấp thuận. Bảo lãnh được cấp bởi một Ngân hàng có uy tín đang hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam.
Trong trường hợp bảo lãnh điện tử thì phải được chuyển qua SWIFT đến Ngân hàng của Bên Mua theo thông tin sau: Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội. SWIFT code: MSCBVNVX hoặc một ngân hàng khác được Bên Mua chấp thuận. Và
Một bản gốc điện SWIFT bảo lãnh được in ra từ hệ thống với các nội dung quy định tại điều khoản này được ký và đóng dấu bởi đại
diện có thẩm quyền của ngân hàng phát hành sẽ được gửi đến Bên Mua làm cơ sở để thanh toán và hoàn thành trách nhiệm này theo
quy định của Hợp đồng.
Bảo lãnh Bảo hành sẽ được trả lại Bên Bán trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày hết hiệu lực của Bảo lãnh hoặc Bảo lãnh sẽ tự động
được giải toả sau mười (10) ngày kể từ ngày hết hạn Bảo lãnh.
Nếu Bên Bán không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ bảo hành theo Hợp đồng mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Mua thì số
tiền Bảo lãnh đó sẽ phải được trả ngay cho Bên Mua khi có yêu cầu của Bên Mua. Tất cả các chi phí đối với việc Bảo lãnh này phải
do Bên Bán chịu.
Một (01) tháng trước ngày hết hạn Bảo lãnh bảo hành, nếu có bất cứ số tiền phạt nào mà Bên Bán chưa thanh toán, Bên Bán có trách
nhiệm gia hạn thời gian hiệu lực của Bảo lãnh bảo hành thêm ba (03) tháng nữa hoặc theo yêu cầu của Bên Mua. Mọi chi phí liên
quan đến việc gia hạn bảo lãnh sẽ do Bên Bán chịu.

4
Bảo lãnh bảo hành chỉ được giải tỏa nếu tất cả số tiền phạt đã được Bên Bán thanh toán.
Trước mỗi đợt thanh toán và tạm ứng, Nhà thầu có trách nhiệm gửi công văn đề nghị tạm ứng/thanh toán và xuất trình đầy đủ chứng
từ như quy định cho Đơn vị mua sắm trước thời hạn ít nhất 05 ngày. Công văn đề nghị tạm ứng/thanh toán này là một chứng từ trong
bộ chứng từ thanh toán. Trường hợp Nhà thầu chậm trễ trong việc gửi công văn/chứng từ thì Đơn vị mua sắm không chịu trách nhiệm
về việc chậm thanh toán và tạm ứng.
Tất cả các bản sao đều phải được ký, đóng dấu sao y bản chính và có bản gốc để đối chiếu.

E_ĐKC 18.2
Việc đóng gói, ghi chú đối với hàng hóa, các giấy tờ bên trong và bên ngoài kiện hàng: Việc đóng gói phải tuân theo tiêu chuẩn đóng
gói của Nhà sản xuất, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hàng hoá trong quá trình vận chuyển đường bộ, đường biển, đường hàng không
đến kho của Bên Mua.
Riêng đối với hàng nhập khẩu, bên cạnh nhãn gốc gắn trên hàng hóa được giữ nguyên, toàn bộ hàng hóa cung cấp theo Hợp đồng đều
phải được gắn nhãn phụ bằng tiếng Việt ở vị trí có thể dễ dàng nhận biết được bằng mắt thường, được gắn trên từng hàng hóa và/hoặc
bao bì thương phẩm của hàng hóa.
Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu ghi trên nhãn hàng hoá phải rõ ràng. Nội dung ghi trên nhãn phụ phải
trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hoá và tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc bằng tiếng nước
ngoài của hàng hóa.

E_ĐKC 19
Nội dung bảo hiểm: Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp
những mất mát, tổn thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng cho đến thời điểm hoàn tất việc giao
hàng.

E_ĐKC 20.1
Trách nhiệm vận chuyển hàng hóa được thực hiện như sau: Theo hợp đồng, Nhà thầu phải vận chuyển hàng hóa đến địa điểm dự án.
Việc vận chuyển hàng hóa đến địa điểm dự án, bao gồm cả bảo hiểm và lưu kho theo quy định trong hợp đồng, do Nhà thầu thực
5
hiện; các chi phí liên quan được tính trong giá hợp đồng

E_ĐKC 20.2
Các dịch vụ bao gồm:
Không yêu cầu

E_ĐKC 21.1
Kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa: Được quy định chi tiết như quy định tại Điều 6. Kiểm tra, nghiệm thu hàng hóa – mẫu hợp đồng

E_ĐKC 21.2
Việc kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được thực hiện tại: Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai

E_ĐKC 22
Căn cứ quy mô, tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này theo một trong các cách thức sau:
- Chỉ áp dụng phạt vi phạm hợp đồng.
- Chỉ áp dụng bồi thường thiệt hại.
- Vừa áp dụng phạt vi phạm hợp đồng vừa áp dụng bồi thường thiệt hại.
1. Phạt vi phạm hợp đồng : Áp dụng
Trường hợp áp dụng phạt vi phạm hợp đồng thì quy định như sau:
Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 26 E-ĐKC, nếu Nhà thầu không thể giao hàng hay cung cấp các dịch vụ liên
quan theo đúng thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền phạt tương ứng với:
0.2%/ ngày cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến 8%. Khi đạt đến mức phạt tối đa, Chủ đầu
tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 29 E-ĐKC.
Quy định chi tiết: - Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 26 A -ĐKC, nếu Bên Bán giao hàng hay cung cấp các dịch
vụ liên quan (nếu có) hoặc bổ sung/thay thế/sửa chữa/triển khai dịch vụ lắp đặt/khắc phục sự cố làm chậm tiến độ so với tiến độ quy
6
định của Hợp đồng thì Bên Bán sẽ phải chịu mức phạt bằng 0,2%/ngày trên giá trị của phần hàng hóa hoặc dịch vụ (nếu có) vi phạm.
Khi đạt đến mức phạt tối đa, Bên Mua có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 29 A-ĐKC. Trong trường hợp này,
Bên Bán phải trả lại cho Bên Mua các khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán; Bên Mua trả lại hàng hóa đã giao theo
Hợp đồng tại kho của Bên Mua và Bên Bán chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng.
- Do tính đồng bộ của hàng hóa mà việc vi phạm một phần/một số hàng hóa ảnh hưởng tới việc hoạt động, triển khai các hàng hóa
khác hoặc và/hoặc hệ thống được cấu thành bởi hàng hóa vi phạm không thể đưa vào hoạt động do sự chậm trễ đó thì phần hàng hóa
vi phạm bao gồm hàng hóa vi phạm và hàng hóa không thể đưa vào hoạt động do sự vi phạm đó.
- Nếu một Bên tự ý huỷ bỏ Hợp đồng mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên kia thì phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp
đồng.
2. Bồi thường thiệt hại: Áp dụng
Trong trường hợp vi phạm hợp đồng, bên vi phạm hợp đồng có trách nhiệm bồi thường cho bên còn lại toàn bộ thiệt hại bao gồm giá
trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ
được hưởng nếu không có hành vi vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật.

E_ĐKC 23.3
Thời hạn bảo hành là: 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu kỹ thuật
Địa điểm áp dụng bảo hành là:
Hà Nội, Đà nẵng, Đồng Nai

E_ĐKC 23.5, E_ĐKC 23.6


Thời hạn sửa chữa, thay thế là: Thời hạn khắc phục sự cố: 24h giờ kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua.Thời hạn sửa chữa
và trả lại cho bên Mua: 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua đối với những sự cố không thể khắc phục sửa chữa tại
tại Bên Mua.

E-ĐKC 27.7(d)
Trường hợp đề xuất giải pháp tiết kiệm chi phí được Chủ đầu tư chấp thuận và giúp giảm giá hợp đồng, Chủ đầu tư thanh toán cho
7
Nhà thầu 10% giá trị giảm giá hợp đồng

Trường hợp ô điền thông tin không đủ độ dài để điền các nội dung về hợp đồng cụ thể hoặc không thể điền được công thức thì đính
kèm, tuy nhiên trong từng nội dung cụ thể phải ghi rõ tham chiếu đến tệp tin đính kèm:

You might also like