You are on page 1of 6

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


------------------------

HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC


Số: ………../ANC-HĐVT
(V/v: Cung cấp các loại vật tư, phụ tùng, phụ kiện ôtô)
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên

Hôm nay, ngày tháng 02 năm 2020 , tại Công ty Cổ phần Anycar Việt Nam, chúng tôi
gồm:

BÊN MUA: CÔNG TY CỔ PHẦN ANYCAR VIỆT NAM


Địa chỉ : Số 3+5 Nguyễn Văn Linh, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên, TP Hà Nội
Điện thoại :
Tài khoản :
Tại Ngân hàng:
Mã số thuế : 0104406822
Đại diện : Ông Hứa Thanh Bình Chức vụ : Tổng Giám Đốc
(Sau đây gọi là bên A)

BÊN BÁN : Công ty TNHH thương mại dịch vụ Ô tô Hưng Phúc Thịnh
Điện thoại :
Tài khoản : 140214851868686
Tại Ngân hàng: Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Quận 4 TPHCM
Mã số thuế : 0313158757
Đại diện : Ông Nguyễn Duy Cường Chức vụ : Giám Đốc
(Sau đây gọi là bên B)
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc bán hàng với các điều khoản sau:
1. Các điều khoản chung:

1.1 Bên A đồng ý mua và bên B đồng ý bán vật tư, phụ tùng sửa chữa, thay thế cho xe
ô tô.

1.2 Việc cung cấp hàng hóa được thể hiện theo từng đơn hàng và các đơn hàng được
coi là 1 phần không tách rời của hợp đồng này.

2. Hàng hoá

2.1 Hàng hóa do bên Bán cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, xuất xứ, chất lượng và
các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.

1
2.2 Chi tiết về hàng hóa sẽ được các Bên chỉ rõ trong bản báo giá (thông qua email,
fax, tin nhắn,…) và Bản xác nhận đặt hàng dựa trên báo giá mà hai bên thống nhất
trong khuôn khổ của Hợp đồng này.

3. Giao nhận hàng hóa

3.1 Số lượng hàng hóa, địa điểm giao nhận, chi phí vận chuyển được qui định cụ thể
trong các đơn đặt hàng và được cả hai bên xác nhận bằng văn bản.

3.2 Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận. Bằng
chứng giao hàng gồm có:

 Báo giá/đơn đặt hàng.

 Biên bản giao nhận: ghi rõ tên, chủng loại, mã hàng, số lượng hàng, số
hóa đơn bán hàng (nếu có).

 Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ.

3.3 Chi phí giao nhận hàng

 Với đơn hàng từ 5 triệu đồng trở lên: Do bên B chịu chi phí vận chuyển

 Với các đơn hàng giá trị nhỏ hơn 5 triệu đồng: Do bên A chịu chi phí vận
chuyển, chi phí vận chuyển được tính trực tiếp vào giá bán từng hàng hóa và
theo từng đợt giao hàng.

 Miễn phí vận chuyển với tất cả các đơn hàng đến địa điểm tập kết hàng hóa
của Bên mua (trong vòng bán kính 10-15km). Đối với các đơn hàng cần gấp
của bên mua và vận chuyển đến các địa chỉ xa quá 15km theo yêu cầu của
bên mua thì sẽ căn cứ vào số lượng và giá trị của đơn hàng đó mà hai bên sẽ
thương lượng tiền vận chuyển.

 Chi phí phát sinh do đổi trả hàng do Bên B chịu nếu chuyển hàng sai.

 Chi phí phát sinh do đổi trả hàng do Bên A chịu nếu đặt hàng sai.

4. Giá cả và phương thức thanh toán

4.1 Đơn giá, tổng trị giá hàng hóa, thuế VAT, sẽ được ghi cụ thể trong bản báo giá,
phiếu giao hàng đã được thống nhất bởi hai Bên.

4.2 Xuất hóa đơn và đối soát thanh toán:

2
Bên B xuất hóa đơn cho bên A theo từng đơn hàng hoặc xuất tổng giá trị hàng hóa
vào cuối tháng, sau khi tổng kết số lượng hàng hóa đã giao. Trường hợp nhiều chi
nhánh của Bên A lấy hàng của bên B, bên B sẽ xuất hóa đơn cho từng chi nhánh
của bên A theo đúng số lượng hàng hóa phát sinh với chi nhánh đó, thông tin các
chi nhánh như sau:

- CHI NHÁNH LONG BIÊN - CÔNG TY CỔ PHẦN ANYCAR VIỆT NAM


Địa chỉ: Số 3+5 Nguyễn Văn Linh, Phường Gia Thuỵ, Quận Long Biên, TP Hà Nội,
Việt Nam
Mã số thuế : 0104406822-008
- CHI NHÁNH TRƯỜNG CHINH - CÔNG TY CỔ PHẦN ANYCAR VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 20 Cộng Hòa, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Mã số thuế : 0104406822-007
- CHI NHÁNH LƯƠNG ĐỊNH CỦA - CÔNG TY CỔ PHẦN ANYCAR VIỆT NAM
Địa chỉ: 250 Lương Định Của, Phường An Phú, Quận 2, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Mã số thuế : 0104406822-002
- CHI NHÁNH THẢO ĐIỀN - CÔNG TY CỔ PHẦN ANYCAR VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 8 Lê Văn Miến, Thảo Điền, Quận 2, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Mã số thuế :
4.3 Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán: Hai bên đối chiếu chốt sổ nhập
xuất tháng trước ngày cuối hàng tháng. Bên B cung cấp cho bên A bộ chứng từ
thanh toán ngay sau khi hai bên xác nhận giá trị hàng hóa phát sinh. Bên A có trách
nhiệm thanh toán cho bên B theo bảng xác nhận giá trị hàng hóa trước ngày 25
hằng tháng. Trường hợp bên A chậm thanh toán, Bên B có quyền ngừng cung cấp
hàng và Bên A phải chịu lãi trên số ngày châm và lãi suất tương đương lãi tiền gửi
12 tháng ngân hàng Vietcombank tại thời điểm chậm thanh toán.

4.4 Chứng từ thanh toán: Bên B phải cung cấp cho Bên A đầy đủ chứng từ thanh toán
hợp lệ theo quy định của pháp luật.

4.5 Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản

Thông tin chuyển khoản như sau:

Chủ tài khoản: Công ty TNHH TM DV Ô tô Hưng Phúc Thịnh

Tài khoản số : 140214851868686

3
Tại ngân hàng: Eximbank Chi Nhánh Quận 4 TPHCM

5. Trách nhiệm của các Bên

5.1 Bên Bán:

5.1.1 Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng tiến độ và tiêu chuẩn
kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.

5.1.2 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

5.2 Bên Mua:

5.2.1 Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng này hoặc
trong thỏa thuận tín dụng khác nếu có.

5.2.2 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

6. Đổi trả hàng hóa và cam kết bảo hành

6.1 Thời gian

 Bên A được quyền đổi - trả lại sản phẩm miễn phí vòng 7 ngày kể từ ngày mua
hàng.

 Riêng đối với hàng hóa bên B không có sẵn và phải đặt từ nước ngoài (đúng
chủng loại, mã phụ tùng, chất lượng) thì khách hàng ko được trả lại.

 Ngày tháng ghi trên phiếu giao hàng có các nhận Hai bên được lấy làm căn cứ
để xác định ngày mua hàng.

6.2 Điều kiện

 Sản phẩm phải còn nguyên hiện trạng ban đầu như khi khách hàng đã mua:
không bị trầy xước, móp méo, nứt vỡ, hư hỏng, chưa qua lắp gá, sử dụng.

 Bao bì sản phẩm phải còn nguyên hình dạng và nhãn mác của nhà sản xuất.

 Phải mang kèm theo chứng từ mua hàng do nhà cung cấp phát hành, trên đó
phải thể hiện chính xác tên sản phẩm với số lượng không ít hơn số lượng đổi -
trả lại. Không chấp nhận chứng từ rách nát, tẩy xóa.

 Khách hàng phải tự chịu các chi phí phát sinh trong quá trình đổi - trả lại hàng
như vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ…

4
6.3 Hỗ trợ khách hàng

 Sau 7 ngày kể từ ngày mua hàng, trong vòng 30 ngày tiếp theo, Bên A vẫn có
thể đổi - trả lại hàng nhưng sẽ phải chịu chi phí quản lý theo các mức sau:

Thời gian tính từ ngày thứ 8 mua Phí quản lý trên tổng giá trị
STT
hàng hàng hóa
1 Quá từ 1 đến 10 ngày 10%
2 Quá từ 11 đến 20 ngày 15%
3 Quá từ 21 đến 30 ngày 20%

 Trường hợp bên A đáp ứng được các điều kiện khác nhưng không xuất trình
được phiếu giao hàng: nếu được nhân viên bán hàng của nhà cung cấp xác nhận
việc mua bán, thì vẫn được tiến hành đổi trả hàng, tuy nhiên phải chịu mức phí
quản lý là 20% giá trị hàng hóa.

 Trong trường hợp không đủ các điều kiện trên hoặc quá thời hạn cho phép,
quyết định đổi - trả lại hàng thuộc về Bên B.

6.4 Bảo hành

 Thời gian bảo hành được quy định theo từng loại hàng hóa, vật tư cụ thể.

 Bên B có trách nhiệm bảo hành, đổi trả, chịu chi phí sửa chữa phát sinh khi
hàng hóa còn thời hạn bảo hành và phát sinh lỗi do nhà sản xuất.

7. Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn

7.1 Bên bán có quyền dừng giao hàng khi Bên mua chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh
toán theo điều 4.3 của hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên mua có trách
nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên bán xác nhận việc thanh
toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.

7.2 Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước
cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến
hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận
bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp
đồng này được chấm dứt.

8. Cam kết chung

5
8.1 Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong
hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm
tài sản về các hành vi vi phạm đó.

8.2 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện
pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không
thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế, toàn bộ chi
phí xét xử do Bên thua chịu.

8.3 Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi
hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải
tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng
này.

9. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có giá trị trong vòng một (01) năm kể từ ngày ký và nếu không
có gì thay đổi hợp đồng sẽ được gia hạn cho các năm tiếp theo. Hợp đồng này chỉ
chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ
theo điều 7 nói trên. Các Đơn đặt hàng, phiếu giao hàng, thỏa thuận tín dụng cũng như
các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của
Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như
nhau để cùng thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

You might also like