You are on page 1of 11

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


~~~~~oOo~~~~~
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
Số: 01/HĐNT/MTG-TCSMT

Căn cứ theo Bộ luật dân sự số 91/2015/QH 13 có hiệu lực từ ngày 1/1/2017;


Căn cứ Luật Thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
36/2005/QH 11 được thông qua tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khoá XI ngày 14/06/2005,
có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2006;
Căn cứ vào Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định một số điều của
Luật an toàn vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định an toàn lao động, huấn luyện an
toàn lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của thực tế của Công ty TNHH TCS – kỹ thuật
môi trường và Công ty TNHH Minh Thành Group;
Hôm nay, ngày tháng năm 2022, tại Công ty TNHH Minh Thành Group
chúng tôi gồm:
Bên A: CÔNG TY TNHH MINH THÀNH GROUP
Đại diện : Ông
Chức danh : Giám đốc
Địa chỉ : Số 32 Đường Nguyễn Khuyến, Phường Võ Cường, Thành phố Bắc
Ninh, Tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại :
Mã số thuế : 2301052220

Bên B: CHI NHÁNH HÀ NỘI - CÔNG TY TNHH TCS - KỸ THUẬT


MÔI TRƯỜNG
Đại diện : Ông Hồng Quang Thống
Chức danh : Giám đốc
Địa chỉ : Số 45A, Ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà
Nội
Điện thoại : 0246 259 2607
Tài khoản : 19036930226012 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam - chi nhánh Hoàng Cầu
Mã số thuế : 3702653397 - 002

Trang 1|11
Sau khi trao đổi và bàn bạc, bên A và bên B cùng nhau thỏa thuận ký kết Hợp
đồng nguyên tắc với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1. Hai bên nhất trí liên kết, hợp tác và hỗ trợ nhau về mặt chuyên môn, trang thiết
bị trong hoạt động Quan trắc môi trường lao động, hợp tác tham gia đấu thầu
trong các nhiệm vụ cụ thể trong phạm vi chức năng của từng bên.
2. Bên B thực hiện nhiệm vụ quan trắc tại hiện trường và lấy mẫu, phân tích trong
phòng thí nghiệm các thông số môi trường lao động theo yêu cầu của bên A -
các thông số quan trắc, phân tích được công nhận trong Thông báo số 28/TB-
SYT ngày 26/4/2018 và đã được Cục quản lý Môi trường Y tế - Bộ Y tế công
bố trên Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế về việc công bố tổ chức đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP của Chính Phủ.
3. Trong trường hợp bên A yêu cầu bên B thực hiện quan trắc hiện trường và lấy
mẫu, phân tích các thông số môi trường lao động mà bên B chưa được công
nhận trong Thông báo số 28/TB-SYT thì bên A chấp nhận bên B sử dụng nhà
thầu phụ đã được công nhận để thực hiện.
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của bên A:
- Trong vòng (03) ngày làm việc kể từ ngày bên A dự kiến yêu cầu bên B thực
hiện bất kỳ phần công việc nào theo Hợp đồng này, bên A phải gửi cho bên B
bản thỏa thuận thực hiện công việc cụ thể đối với phần công việc đó (bao gồm
số lượng mẫu và vị trí đo/lấy mẫu) để các bên xem xét và thống nhất trước khi
thực hiện.
- Cử nhân viên phối hợp, kiểm tra việc thực hiện công việc của bên B.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết cũng như tạo mọi điều kiện cần
thiết cho bên B trong quá trình bên B thực hiện công việc.
- Đối chiếu và ký Biên bản nghiệm thu công việc sau khi bên B kết thúc từng đợt
thực hiện dịch vụ cụ thể.
- Thanh toán theo đúng yêu cầu tại Điều 4 của hợp đồng này.
- Cùng bên B giải quyết các khó khan trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có.
2. Trách nhiệm của bên B:
- Tổ chức quan trắc, lấy mẫu tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
theo từng đợt bên A đề nghị.

Trang 2|11
- Tổng hợp và cung cấp cho bên A kết quả quan trắc môi trường lao động; so
sánh các kết quả này với quy chuẩn, tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành và đưa
ra các khuyến nghị dựa trên kết quả quan trắc đó.
- Chịu trách nhiệm về kết quả quan trắc của mình và chịu mọi trách nhiệm trong
trường hợp để xảy ra bất kỳ sai sót nào làm ảnh hưởng đến bên A.
- Bên B hỗ trỡ bên bên A về mặt chuyên môn, trang thiết bị trong hoạt động
Quan trắc môi trường lao động.
- Thực hiện công việc theo nội dung và tiến độ đã nêu tại Điều 1 và Điều 3 của
Hợp đồng này.
- Báo cáo và trao đổi thường xuyên với bên A mọi khó khăn, thuận lợi trong quá
trình thực hiện hợp đồng để đạt kết quả tốt nhất.
Điều 3: Thời gian thực hiện
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hợp đồng này có thời hạn là 03 (ba) năm kể từ ngày ký kết.
- Hợp Đồng này sẽ tự động gia hạn thêm từng năm nếu không có thỏa thuận thay
đổi về đơn giá hay các điều khoản khác của hai bên bằng văn bản ít nhất là một
tháng trước khi hết hạn Hợp đồng.
Điều 4: Sản phẩm hợp đồng
Bên B có trách nhiệm giao nộp cho Bên A (02) bản gốc của bộ phiếu kết quả
của Bên B.
Điều 5: Giá cả dịch vụ và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng:
- Tính thực tế số lượng mẫu theo từng đợt thực hiện.
- Đơn giá dịch vụ theo Phụ lục 1 của Hợp đồng này.
2. Phương thức thanh toán:
- Tính theo đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng
- Thanh toán bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Bên A sẽ thanh toán cho bên B theo từng đợt trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận
được báo cáo quan trắc môi trường lao động, biên bản nghiệm thu từng đợt và
hoá đơn tài chính hợp lệ.
3. Thủ tục thanh toán:
- Bản giao nộp sản phẩm là báo cáo Quan trắc môi trường lao động.
- Biên bản nghiệm thu từng đợt.
Trang 3|11
- Hóa đơn tài chính hợp lệ của bên B.
Điều 6: Thuế, hóa đơn và chứng từ
- Bên B tự chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính liên quan
đến việc thực hiện hợp đồng của mình.
- Sau khi nghiệm thu theo từng đợt, Bên B phải xuất Hoá đơn tài chính cho Bên A.
Điều 7: Bất khả kháng
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài sự
kiểm soát của cả hai Bên như: chiến tranh, nổi loạn, đình công, hoả hoạn, bão,
lũ lụt, hạn hán, động đất, những quy định hoặc điều khoản của Nhà nước mới
ban hành sau ngày ký kết hợp đồng khiến các bên không thực hiện được nghĩa
vụ theo Hợp đồng.
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện Bất khả kháng sẽ
không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh
hưởng do sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và phải có biện pháp thay thế cần
thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện Bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia biết về sự kiện Bất khả kháng xảy ra bằng văn bản
trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện.
- Kể từ ngày xảy ra sự kiện Bất khả kháng, nghĩa vụ của bên bị thiệt hại sẽ được
trì hoãn trong suốt quá trình xảy ra sự kiện cho đến khi nó qua đi, và thời gian
gia hạn Hợp đồng sẽ được tính theo thời gian xảy ra sự kiện Bất khả kháng.
Nếu các điều kiện gây ra sự kiện Bất khả kháng kéo dài liên tục hơn sáu (06)
tháng, cả hai bên có quyền kết thúc hợp đồng mà không phải chịu trách nhiệm
đối với bên kia cho việc thanh toán các chi phí phát sinh.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiên bất khả kháng, nếu bên bị thiệt hại có thể tiếp
tục thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng thì thời gian thực hiện hợp đồng sẽ
được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện Bất khả kháng.
Điều 8: Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng
1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng.
- Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng, nhưng phải thông báo cho
bên kia biết bằng văn bản (trước 30 ngày kể từ ngày dự kiến tạm dừng) và được
thực hiện trong các trường hợp sau:
+ Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra.
+ Các trường hợp bất khả kháng.
+ Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận.
Trang 4|11
- Sau thời gian tạm dừng hợp đồng thì hai bên sẽ cùng bàn bạc tìm cách giải
quyết các vướng mắc để tiếp tục việc thực hiện hợp đồng.
- Việc tạm dừng do lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu trách nhiệm đền bù thiệt
hại do lỗi của mình gây ra. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp
đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
2. Chấm dứt hợp đồng.
- Một bên có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi
bên kia vi phạm hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường mọi thiệt hại
do mình gây ra.
- Bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo bằng văn bản trước 30 ngày làm việc
cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng. Nếu bên chấm dứt hợp đồng không
thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi
thường các thiệt hại do mình gây ra.
- Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng (nguyên nhân do Bên A): Bên B
sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng với khối lượng công việc và giá trị hợp đồng
tương ứng Bên B đã thực hiện được kể từ thời điểm ký kết hợp đồng đến khi
chấm dứt hợp đồng.
- Hợp đồng không có hiệu lực kể từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn
trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 9: Điều khoản khác
- Hai bên có nghĩa vụ thực hiện nghiêm túc các nội dung của hợp đồng. Bên nào
tự huỷ bỏ hoặc vi phạm hợp đồng phải đền bù mọi phí tổn thiệt hại cho bên kia
(trừ trường hợp bất khả kháng như Điều 7).
- Khi có sự vướng mắc, hai bên thông báo cho nhau bằng văn bản hoặc thảo luận
cùng tìm biện pháp giải quyết trên tinh thần tôn trọng quyền lợi hợp pháp của
mỗi bên. Nếu không thể thương lượng được, vụ việc sẽ được chuyển tới cơ
quan có thẩm quyền do hai bên lựa chọn để giải quyết phân xử, mọi quyết định
của toà án là quyết định cuối cùng.
- Hợp đồng này được thành lập 04 (bốn) bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 02 (hai) bản
có giá trị pháp lý như nhau./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Trang 5|11
PHỤ LỤC 1 – ĐƠN GIÁ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
SỐ
STT CHỈ TIÊU ĐƠN GIÁ
LƯỢNG
I.Vi khí hậu
1 Vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió ) 1 28.000
2 Bức xạ nhiệt 1 28.000
II.Yếu tố vật lý
1 Ánh sáng 1 9.000
2 Tiếng ồn chung 1 17.500
3 Ồn phân tích dải tần 1 42.000
4 Đo tiếng ồn tương đương 30 phút 1 36.500
5 Đo tiếng ồn tương đương 60 phút 1 112.000
6 Đo tiếng ồn tương đương 240 phút 1 210.000
7 Liều suất phóng xạ 1 125.000
8 Phóng xạ tổng liều 1 130.000
9 Bức xạ cực tím (UV) 1 42.000
10 Rung tần số cao 1 35.000
11 Rung tần số thấp 1 21.000
12 Điện từ trường tần số công nghiệp 1 28.000
13 Điện từ trường tần số cao 1 45.000
14 Đo áp suất 1 7.000
15 Đo thông gió 1 20.000
III. Yếu tố bụi
1 Bụi toàn phần- trọng lượng (mẫu thời điểm) 1 45.500
2 Bụi hô hấp- trọng lượng (mẫu thời điểm) 1 70.000
3 Bụi chứa hóa chất phân tích (SIO2 gây bụi phổi) 1 91.000
4 Phân tích silic tự do SiO2 trong bụi 1 140.000
5 Phân tích giải kích thước hạt bụi 1 66.500
6 Đo, đếm bụi sợi Amiăng 1 140.000
Bụi Amiăng (xác định hàm lượng, phân loại
7 1 350.000
Amiăng)
8 Bụi bông 1 105.000
9 Bụi hạt (đánh giá phòng sạch) 1 35.000
10 Bụi tổng lơ lửng (mẫu 24h) 1 350.000
11 Bụi hô hấp-trọng lượng (mẫu cả ca 8h) 1 140.000
Trang 6|11
SỐ
STT CHỈ TIÊU ĐƠN GIÁ
LƯỢNG
Bụi PM10 (trọng lượng, kích thước ≤10), mẫu
12 1 70.000
thời điểm
Bụi PM2,5 (trọng lượng kích thước ≤2,5), mẫu
13 1 70.000
thời điểm
14 Bụi phóng xạ 1 650.000
15 Bụi toàn phần- trọng lượng (mẫu cả ca, 8h) 1 192.500
16 Bụi tổng lơ lửng (mẫu thời điểm) 1 70.000
17 Bụi PM10 (trọng lượng kích thước<10), mẫu 24h 1 560.000
Bụi PM2,5 (trọng lượng kích thước<2,5), mẫu
18 1 560.000
24h
19 Bụi kim loại 1 70.000
IV.Hơi khí độc
1 Hơi khí độc chỉ điểm và hơi khí khác
- Hơi khí độc 1 70.000
- CO 1 70.000
- CO2 1 70.000
- SO2 1 70.000
- NO2 1 70.000
- H2 S 1 70.000
- O2 1 70.000
2 Hơi acid, kiềm
- Hơi axit 1 70.000
- Hơi kiểm 1 70.000
- HCl 1 70.000
- H2SO4 1 70.000
- H3PO4 1 70.000
- HNO3 1 70.000
- KOH 1 70.000
- NaOH 1 70.000
Hơi dung môi hữu cơ, các hợp chất hữu cơ bay
3 1
hơi, hóa chất phức tạp:
- Benzene 1 175.000
- Toluene 1 175.000
- Xylene 1 175.000
- MEK 1 175.000
Trang 7|11
SỐ
STT CHỈ TIÊU ĐƠN GIÁ
LƯỢNG
- Acetone 1 175.000
- Ethanol 1 175.000
- Total Hydro Carbon 1 175.000
- VOCs 1 175.000
- Xăng 1 175.000
- Hexan 1 175.000
- Acid Acetic 1 175.000
4 Hơi kim loại và các chất vô cơ
- Hơi kim loại 1 70.000
- Pb 1 70.000
- Ni 1 70.000
- Cr 1 70.000
- Mn 1 70.000
- Cu 1 70.000
- Fe 1 70.000
V.Đánh giá tâm sinh lý lao động và Ergonomics
Đánh giá tư thế lao động theo phương pháp
1 1 35.000
OWAS
Đo kích thước Ecgônomie cơ bản trong vị trí lao
2 1 9.000
động
3 Đo lực bóp tay 1 7.000
Tính tiêu hao năng lượng các thao tác lao động
4 dựa vào bấm thời gian lao động và Bảng tiêu hao 1 52.500
năng lượng các thao tác lao động
5 Đo huyết áp trong lao động 1 5.000

6 Đo trắc nghiệm tâm lý (test con số - ký hiệu,,,,) 1 15.000

7 Thử nghiệm trí nhớ ngắn hạn (hình, số,,) 1 11.000


Đo trắc nghiệm tâm lý: thử trí nhớ dài hạn (hình,
8 1 11.000
số)
Đo trắc nghiệm tâm lý: thử nghiệm chú ý
9 1 11.000
(Bourdon, Landolt, Platonop,,)
10 Đo tần số tim trong lao động 1 5.000

11 Đo và phân tích thao tác cơ bản trong lao động 1 28.000

12 Đo kích thước Ecgônomie cơ bản trong lao động 1 9.000

Trang 8|11
SỐ
STT CHỈ TIÊU ĐƠN GIÁ
LƯỢNG
13 Đo thời gian phản xạ thị vận động 1 28.000
Tính tiêu hao năng lượng các thao tác lao động
14 dựa vào bấm thời gian lao động và Bảng tiêu hao 1 52.500
năng lượng các thao tác lao động
15 Đo và phân tích thao tác cơ bản trong lao động 1 28.000
Kiểm tra ecgonomi vị trí lao động bằng Bảng
16 1 38.500
kiểm
17 Gánh nặng cơ khư trú (vùng đai vai và tay) 1 70.000
Đánh giá gánh nặng lao động: Gánh nặng cơ toàn
18 1 70.000
thân
Đánh giá gánh nặng lao động: Dịch chuyển vật
19 1 70.000
nặng ở khoảng cách từ 1-5m
Đánh giá gánh nặng lao động: Trọng lượng vật
20 nâng và dịch chuyển (mỗi lần) kết hợp với làm 1 70.000
việc khác (<=2 lần làm việc/1 giờ)
Đánh giá gánh nặng lao động: Trọng lượng vật
21 nâng và dịch chuyển (mỗi lần) làm việc trong cả 1 70.000
ca
Đánh giá gánh nặng lao động: Tổng trọng lượng
22 1 70.000
vật phải dịch chuyển trong 1 giờ (kg)
Đánh giá gánh nặng lao động: Gánh nặng nhóm
23 1 70.000
cơ nhỏ khư trú (cơ bàn tay, ngón tay)
Đánh giá gánh nặng lao động: Gánh nặng nhóm
24 1 70.000
cơ lớn (Cơ cánh tay, cơ bả vai)
Đánh giá gánh nặng lao động tĩnh: Trọng lượng
25 1 70.000
giữ vật theo thời gian trong ca
Đánh giá gánh nặng lao động theo nội dung công
26 1 70.000
việc
Đánh giá gánh nặng lao động do tiếp nhận, xử lý
27 1 70.000
tín hiệu, thông tin
Đánh giá gánh nặng lao động do mức độ phức
28 1 70.000
tạp của nhiệm vụ
Đánh giá gánh nặng lao động do đặc điểm yêu
29 1 70.000
cầu công việc

30 Thời gian tập trung chú ý (% so với thời gian ca) 1 70.000

Mật độ tín hiệu (ánh sáng, âm thanh) tiếp nhận


31 1 70.000
trung bình trong 1 giờ

32 Số đối tượng phải quan sát cùng 1 lúc 1 70.000


33 Kích thước đối tượng cần phân biệt tính bằng 1 70.000
Trang 9|11
SỐ
STT CHỈ TIÊU ĐƠN GIÁ
LƯỢNG
mm (khi khoảng cách từ mắt tới đối tượng cần
quan sát <=0,5m) và khi phải tập trung chú ý (%
thời gian ca)
Đánh giá gánh nặng giác quan: Thời gian phải
34 tập trung quan sát (% thời gian ca) khi làm việc 1 70.000
với dụng cụ quang học (kính hiển vi...)
Thời gian quan sát màn hình vi tính (giờ/ca lao
35 1 70.000
động)
36 Đối với loại hiển thị bằng chữ-số 1 70.000
37 Đối với loại hiển thị bằng đồ thị 1 70.000
Đánh giá gánh nặng đối với cơ quan thính giác
38 (khi phải tiếp nhận lời nói hoặc phân biệt tín hiệu 1 70.000
âm thanh)
Đánh giá gánh nặng với cơ quan phát âm (số
39 1 70.000
lượng giờ phải nói trong 1 tuần)
Đánh giá mức độ trách nhiệm với công việc.
40 1 70.000
Mức độ trầm trọng của lỗi sai.

41 Đánh giá mức độ nguy cơ với tính mạng bản thân 1 70.000

Đánh giá mức độ trách nhiệm về an toàn đối với


42 1 70.000
người khác
Đánh giá số lượng các thao tác cần thiết để thực
43 hiện một nhiệm vụ đơn giản hoặc những thao tác 1 70.000
lặp lại nhiều lần
Đánh giá thời gian (giây) thực hiện các nhiệm vụ
44 1 70.000
đơn giản và thao tác lặp lại
Đánh giá tính đơn điệu của quá trình lao động -
45 thời gian quan sát thụ động qui trình công nghệ 1 70.000
(% thời gian ca)
46 Đánh giá chế độ lao động và nghỉ ngơi 1 70.000
47 Đánh giá tổng thời gian làm việc thực tế (giờ/ca) 1 70.000
Đánh giá chế độ nghỉ giữa giờ và thời gian nghỉ
48 1 70.000
giữa giờ
49 Đánh giá yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp 1 300.000
VI.Yếu tố vi sinh vật
1 Tổng số vi khuẩn hiếu khí 1 103.000
2 Tổng số nấm men 1 106.000

Trang 10|11
SỐ
STT CHỈ TIÊU ĐƠN GIÁ
LƯỢNG
3 Tổng số nấm mốc 1 106.000
4 Cầu khuẩn tan máu 1 112.000
VII Khác
1 Nhân công 1 300.000
2 Chi phí đi lại và phí cầu đường 1 Theo thực tế
3 Tư vấn hồ sơ vệ sinh lao động 1 500.000

Trang 11|11

You might also like