You are on page 1of 104

PHỤ LỤC III

Mẫu hợp đồng dự án BOT thuộc lĩnh vực giao


thông vận tải
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BGTVT ngày tháng năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1

PHẦN I. VĂN BẢN THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN VỀ HỢP ĐỒNG

HỢP ĐỒNG DỰ ÁN BOT


____, ngày ____ tháng ____ năm ____

Hợp đồng số: _________


Dự án: _________ [ghi tên dự án]

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;


Căn cứ Luật Đầu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2020 và Luật Xây dựng sửa đổi ngày
17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức
đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ(1) ____
Căn cứ Quyết định số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của ____ về việc phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư ____ [Ghi tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số
____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của Bên mời thầu;
Căn cứ văn bản số____ ngày ____ tháng ____ năm ____ của____ về việc thông
báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng,
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
1. Cơ quan có thẩm quyền/ Cơ quan ký kết hợp đồng dự án BOT (Là một
Bên của Hợp đồng):
Tên Cơ quan có thẩm quyền/ Cơ quan ký kết hợp đồng dự án BOT: [ghi tên Cơ
quan có thẩm quyền] [Cơ quan ký kết hợp đồng dự án BOT]

Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Người đại diện:
Chức vụ:
2

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp
được ủy quyền).
2. Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án (Là một Bên của Hợp đồng):
2.1 Nhà đầu tư:
Tên giao dịch: [ghi tên giao dịch của Nhà đầu tư]
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Người đại diện:
Chức vụ:
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ____ tháng ____ năm ____ (trường hợp
được ủy quyền).
2.2 Doanh nghiệp dự án:
Tên giao dịch: [ghi tên giao dịch của Doanh nghiệp dự án]
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
Địa chỉ
Điện thoại
Fax
E-mail:
Người đại diện:
Chức vụ:
Các Bên trên đây thống nhất ký Hợp đồng để thực hiện Dự
án_____________[ghi tên của Dự án] với các nội dung sau:
Điều 1. Thành phần Hồ sơ hợp đồng
- Thành phần hồ sơ hợp đồng dự án BOT và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Văn bản pháp lý về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa
chọn;
7. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 2. Nghĩa vụ và Trách nhiệm của Nhà đầu tư
Nhà đầu tư cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong
điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
3

Điều 3. Nghĩa vụ và Trách nhiệm của Cơ quan có thẩm quyền/ Cơ quan ký kết
hợp đồng dự án BOT
Cơ quan có thẩm quyền cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm được quy
định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Thời hạn hợp đồng:
Thời hạn hợp đồng là __________ [ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với
quy định của HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 5. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, Cơ quan có thẩm quyền giữ ____ bộ, Nhà đầu tư
giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ QUAN
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (2) CÓ THẨM QUYỀN / CƠ QUAN KÝ
[ghi tên, chức danh, ký tên và KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN BOT
đóng dấu] [ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH


NGHIỆP DỰ ÁN
[ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Cập nhật các văn bản hiện hành liên quan đến hợp đồng.
(2) Trường hợp nhà thầu liên danh thì trong hợp đồng phải bao gồm thông tin của
tất cả các thành viên liên danh. Đại diện hợp pháp của từng thành viên trong liên danh
phải ký tên, đóng dấu vào hợp đồng.
4

PHẦN II. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

MỤC LỤC

PHỤ LỤC III


PHẦN I. VĂN BẢN THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN VỀ HỢP ĐỒNG.....................1
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG.....................................................4
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ............................................................................................10
Điều 1. Giải thích từ ngữ, danh mục các từ viết và diễn giải Hợp đồng.......................10
Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên.....................................................................13
II. MỤC TIÊU VÀ QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...............................................................14
Điều 3. Mục tiêu và quy mô của Dự án.......................................................................14
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI NGUYÊN
KHÁC.......................................................................................................................... 14
Điều 4. Địa điểm thực hiện dự án................................................................................14
Điều 5. Kết quả khảo sát địa chất và phương án xử lý.................................................14
IV. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN...........................14
Điều 6. Thời gian chuẩn bị khởi công xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng. . .14
Điều 7. Thời gian xây dựng công trình, hệ thông cơ sở hạ tầng...................................14
Điều 8. Thời gian vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng....................14
Điều 9. Thời hạn hợp đồng dự án................................................................................15
Điều 10. Điều chỉnh thời hạn hợp đồng của Dự án......................................................15
V. BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ, TIẾN ĐỘ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ
ĐẤT, ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG ĐẤT, MẶT NƯỚC, TÀI NGUYÊN KHÁC VÀ
CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN................................................................................15
Điều 11. Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư......................................................15
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc tổ chức bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư................................................................................................................................. 15
Điều 13. Nghĩa vụ của các bên trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán
chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư..........................................................................16
Điều 14. Tiến độ giao đất, cho thuê đất, điều kiện sử dụng đất, mặt nước, tài nguyên
khác và công trình có liên quan...................................................................................16
Điều 15. Điều kiện sử dụng đất, mặt nước, tài nguyên khác hoặc công trình có liên
quan............................................................................................................................. 16
Điều 16. Quy định về khai quật và xử lý các vật hóa thạch, cổ vật..............................16
Điều 17. Thời điểm, tiến độ giao đất, cho thuê đất......................................................17
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc quản lý, sử dụng diện tích đất được
giao.............................................................................................................................. 17
Điều 19. Trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm....................................18
5

VI. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT, QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT, CÔNG
NGHỆ ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN.................................................................................18
Điều 20. Yêu cầu về kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng cho
dự án............................................................................................................................ 18
Điều 21. Các tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất lượng của công trình, hệ thông cơ sở hạ
tầng, …........................................................................................................................ 19
Điều 22. Tổng mức đầu tư...........................................................................................19
Điều 23. Phương án tài chính của dự án..........................................................................20
Điều 24. Vốn huy động của nhà đầu tư...........................................................................20
Điều 25. Đồng tiền thanh toán.....................................................................................21
Điều 26. Giá trị vốn nhà nước vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình..........................21
Điều 27. Thanh toán vốn góp của Nhà nước................................................................21
IX. THANH TOÁN CỦA CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG (TRƯỜNG HỢP ÁP
DỤNG LOẠI HỢP ĐỒNG BTL, BLT).......................................................................21
Điều 28. Phương thức, giá trị và tiến độ thanh toán.....................................................21
Điều 29. Cơ chế báo cáo và theo dõi doanh thu...........................................................22
Điều 30. Các trường hợp áp dụng cơ chế chia sẻ phần tăng giảm doanh thu...............22
Điều 31. Thủ tục thực hiện chia sẻ phần tăng giảm doanh thu.....................................23
Điều 32. Thời hạn thanh toán phần chia sẻ giảm doanh thu..............................................23
XI. ƯU ĐÃI, BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ............................................................................23
Điều 33. Ưu đãi, đảm bảo đầu tư.................................................................................23
XII. GIÁ PHÍ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG............................................................24
Điều 34. Mức giá phí, sản phẩm dịch vụ công.............................................................24
Điều 35. Các trường hợp điều chỉnh giá, phí sản phẩm dịch vụ công..........................24
Điều 36. Quyền trách nhiệm, nghĩa vụ trong điều chỉnh giá, phí sản phẩm dịch vụ công. .24
XIII. CƠ CẤU LẠI CÁC KHOẢN NỢ.......................................................................24
Điều 37. Điều kiện cơ cấu lại các khoản nợ.................................................................24
Điều 38. Cơ chế chia sẻ phần lợi nhuận gia tăng.........................................................24
XIV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN TRƯỚC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG.......24
Điều 39. Thu xếp tài chính...........................................................................................24
Điều 40. Lập thẩm định phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự toán....................24
Điều 41. Các thủ tục xin cấp phép theo quy định và cơ chế phối hợp giữa các bên.....25
XV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG 25
Điều 42. Điều kiện bắt đầu khởi công xây dựng..........................................................25
Điều 43. Tiến độ thi công tổng thể...............................................................................25
Điều 44. Phương án tổ chức tổ chức xây dựng công trình tạm, phụ trợ.......................26
Điều 45. Lựa chọn nhà thầu trong quá trình xây dựng công trình hệ thống cơ sở hạ
tầng.............................................................................................................................. 26
Điều 46. Yêu cầu về thi công xây dựng công trình......................................................28
Điều 47. Quản lý dự án, Giám sát xây dựng công trình...............................................28
6

Điều 48. Quản lý chất lượng và giám sát, nghiệm thu công trình hệ thống cơ sở hạ tầng...31
Điều 49. Quản lý tiến độ xây dựng công trình.............................................................32
Điều 50. Quản lý chất lượng và giám sát, nghiệm thu công trình. hệ thống cơ sở hạ
tầng trong tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công............................................................33
Điều 51. Quản lý an toàn giao thông, an toàn lao động trên công trường xây dựng....34
Điều 52. Quản lý môi trường xây dựng..........................................................................34
Điều 53. Lập hồ sơ hoàn thành công trình........................................................................34
Điều 54. Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng.................................35
Điều 55. Quyết định đưa Công trình Dự án vào khai thác...........................................35
Điều 56. Quyết toán công trình xây dựng dự án hoàn thành........................................35
XVI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH,
KHAI THÁC...............................................................................................................35
Điều 57. Bảo hiểm trong quá trình vận hành, khai thác...................................................35
Điều 58. Giải quyết khi xảy ra sự cố..............................................................................35
Điều 59. Bảo hành công trình xây dựng......................................................................36
Điều 60. Quản lý và tổ chức vận hành công trình sau khi hoàn thành........................36
Điều 61. Nội dung công tác bảo trì Công trình Dự án..................................................36
Điều 62. Nội dung công tác quản lý công trình Dự án.................................................36
Điều 63. Thời hạn và chi phí quản lý, bảo trì của DNDA...........................................36
Điều 64. Quyền và nghĩa vụ Các Bên trong công tác quản lý, bảo trì Công trình Dự án
..................................................................................................................................... 36
Điều 65. Ngăn ngừa các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật...................36
Điều 66. Quyền, nghĩa vụ của DNDA đối với công tác kinh doanh, vận hành công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng........................................................................................37
Điều 67. Quyền và nghĩa vụ của CQCTQ đối với công tác kinh doanh, vận hành công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng........................................................................................37
Điều 68. Đối tượng kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, mức Phí
dịch vụ sử dụng công trình...........................................................................................37
XVII. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN CHUYỂN
GIAO CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.............................................37
Điều 69. Chuyển giao Công trình Dự án..........................................................................37
Điều 70. Chế độ cho người lao động tại DNDA khi chuyển giao công trình cơ sở hạ
tầng.............................................................................................................................. 40
XVIII. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ KHÁC CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG....40
Điều 71. Nghĩa vụ báo cáo của DNDA........................................................................40
Điều 72. Quy định về bảo vệ tài nguyên, môi trường.....................................................40
Điều 73. Đảm bảo an toàn lao động.............................................................................40
Điều 74. Chế độ kế toán................................................................................................40
Điều 75. Bảo đảm thực hiện hợp đồng.........................................................................40
XX. QUY ĐỊNH VỀ PHẠT HỢP ĐỒNG...................................................................41
7

Điều 76. Các trường hợp phạt hợp đồng......................................................................41


XXI. NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DOANH NGHIỆP DỰ ÁN.................................................41
Điều 77. Doanh nghiệp dự án......................................................................................41
Điều 78. Vốn điều lệ của Doanh nghiệp dự án................................................................42
Điều 79. Quyền và nghĩa vụ của Nhà đầu tư trong việc góp vốn CSH........................42
Điều 80. Quyền và nghĩa vụ của Nhà đầu tư khi chuyển nhượng................................43
XXII. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU VÀ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC
..................................................................................................................................... 43
Điều 81. Hình thức áp dụng.........................................................................................44
Điều 82. Điều kiện, nguyên tắc, thời điểm, phương thức phát hành trái phiếu, vốn hợp
pháp khác..................................................................................................................... 44
Điều 83. Giá trị nguồn vốn huy động qua phát hành trái phiếu, vốn hợp pháp khác....44
XXIII. TÀI SẢN, QUYỀN THẾ CHẤP......................................................................44
Điều 84. Quy định về tài sản........................................................................................44
Điều 85. Quyền của DNDA trong việc thế chấp quyền kinh doanh công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng, quyền sử dụng đất.................................................................................44
Điều 86. Trách nhiệm của cơ quan ký kết hợp đồng trong việc lựa chọn nhà đầu tư
thay thế........................................................................................................................ 45
XXIV. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN......................................................................45
Điều 87. Các trường hợp sửa đổi Hợp đồng dự án.......................................................45
Điều 88. Trình tự sửa đổi hợp đồng.............................................................................45
Điều 89. Trách nhiệm của các bên khi điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án khi sửa đổi hợp
đồng............................................................................................................................. 46
XXV. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO HOÀN CẢNH THAY ĐỔI CƠ BẢN..................46
XXVI. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG...........................46
Điều 90. Quy định các trường hợp bất khả kháng, điều kiện xác định sự kiện bất khả
kháng........................................................................................................................... 46
Điều 91. Hạn chế các Sự kiện bất khả kháng..............................................................46
Điều 92. Thông báo về Sự kiện bất khả kháng, khắc phục và khôi phục....................47
Điều 93. Nguyên tắc xử lý..........................................................................................48
Điều 94. Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ..........................................................................48
Điều 95. Chấm dứt do sự kiện bất khả kháng kéo dài.................................................49
Điều 96. Thanh toán, bồi hoàn trong trường hợp xảy ra Sự kiện bất khả kháng.........49
Điều 97. Không miễn trừ nghĩa vụ tuân thủ Hợp đồng................................................50
XXVII. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO QUY HOẠCH, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
THAY ĐỔI.................................................................................................................. 50
Điều 98. Các trường hợp, điều kiện ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng dự án....50
XXVIII. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN..........................................50
Điều 99. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.......................................50
Điều 100. Vi phạm của Nhà đầu tư, DNDA..............................................................51
8

Điều 101. Vi phạm của CQCTQ.................................................................................51


Điều 102. Thông báo vi phạm và khắc phục vi phạm..................................................52
Điều 103. Trình tự thủ tục chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn..................................53
Điều 104. Xử lý trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do Vi phạm của
các bên ký kết hợp đồng..............................................................................................54
Điều 105. Xử lý trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn không do Vi
phạm của các bên ký kết hợp đồng..............................................................................55
XXIX. PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH............................................................................55
Điều 106. Pháp luật điều chỉnh....................................................................................55
XXX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP..........................................................................55
Điều 107. Giải quyết tranh chấp..................................................................................55
Điều 108. Thương lượng..............................................................................................55
Điều 109. Cơ chế Giải quyết Tranh chấp kỹ thuật......................................................55
Điều 110. Trung tâm hòa giải......................................................................................57
Điều 111. Trọng tài......................................................................................................57
XXXI. CHẤM DỨT, THANH LÝ HỢP ĐỒNG.........................................................58
Điều 112. Chấm dứt Hợp đồng đúng thời hạn.............................................................58
Điều 113. Chuyển giao Công trình Dự án........................................................................59
Điều 114. Thanh lý hợp đồng......................................................................................61
Điều 115. Yêu cầu bồi thường, khiếu kiện, khiếu nại và yêu cầu giải quyết khác của bên
thứ ba........................................................................................................................... 62
Điều 116. Yêu cầu bên thứ ba bồi thường....................................................................62
Điều 117. Chức năng quản lý của CQCTQ..................................................................63
Điều 118. Hiệu lực tối cao của Hợp đồng Dự án.........................................................63
Điều 119. Không miễn trừ...........................................................................................63
Điều 120. Gian lận và tham nhũng...............................................................................64
Điều 121. Bảo mật và vấn đề liên quan đến quan hệ công chúng, truyền thông.................64
Điều 122. Thông báo...................................................................................................64
Điều 123. Thanh tra, kiểm toán và các cơ quan chức năng liên quan..........................65
PHẦN IV. PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG.............................................................................83
Phụ lục 1. Yêu cầu về mặt bằng...................................................................................83
Phụ lục 2. Bảo hiểm.....................................................................................................83
Phụ lục 3. Thông tin về doanh nghiệp dự án................................................................83
Phụ lục 4. Phương án tài chính....................................................................................83
Phụ lục 5. Danh sách các văn bản chấp thuận phê duyệt.............................................83
Phụ lục 6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng và đảm bảo bàn giao lại................................83
Phụ lục 7. Chức năng của Ban Quản lý dự án..............................................................83
Phụ lục 8. Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế........................................................................83
Phụ lục 9. Yêu cầu về kỹ thuật thi công.......................................................................83
Phụ lục 10. Yêu cầu về vận hành và bảo trì.................................................................83
9

Phụ lục 1. MẶT BẰNG...............................................................................................84


Phụ lục 2. BẢO HIỂM.................................................................................................85
Phụ lục 3. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP DỰ ÁN............................................86
Phụ lục 4. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH........................................................................87
Phụ lục 5. DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHÊ DUYỆT................93
Phụ lục 6. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BẢO ĐẢM...........................94
CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH DỰ ÁN...................................................................94
Phụ lục 7. CHỨC NĂNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN.........................................97
Phụ lục 8. YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ THIẾT KẾ.....................................................98
Phụ lục 9. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT THI CÔNG..................................................100
Phụ lục 10. YÊU CẦU VỀ VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ...........................................101
10

I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ


Điều 1. Giải thích 1.1 Giải thích từ ngữ
từ ngữ, danh mục Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
các từ viết và diễn - “Bảo đảm thực hiện hợp đồng” có nghĩa là việc Nhà đầu tư
giải Hợp đồng hoặc DNDA nộp thư bảo đảm của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, tổ chức bảo hiểm hoạt động hợp pháp
theo Pháp luật Việt Nam được CQCTQ chấp thuận để bảo đảm
thực hiện trách nhiệm theo các điều khoản của Hợp đồng này.
- “Bảo trì” có nghĩa là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và
duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy
định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng, tuân thủ theo
quy định của Hợp đồng này và quy định pháp luật có liên quan.
- “Bên cho vay” nghĩa là tổ chức, cá nhân cho Nhà đầu tư,
Doanh nghiệp dự án BOT vay vốn để thực hiện hợp đồng dự án
BOT.
- “Bên” là từ để chỉ CQCTQ hoặc để chỉ Nhà đầu tư, Doanh
nghiệp dự án tùy theo ngữ cảnh cụ thể.
- “Các Bên” được hiểu là Các Bên ký kết Hợp đồng Dự án, bao
gồm CQCTQ, Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án và được nêu tại
ĐKCT.
- “Cơ quan ký kết Hợp đồng Dự án” được quy định tại ĐKCT ;
- “Cơ quan Nhà nước” hoặc “các Cơ quan Nhà nước” có nghĩa
là tất cả các cơ quan chức năng của Trung ương và địa phương
thực hiện các chức năng quản lý nhà nước.
- “Cơ quan có thẩm quyền” trong hợp đồng BOT đối với các dự
án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc phạm vi quản
lý của Bộ, UBND, cơ quan ngang Bộ được quy định chi tiết tại
ĐKCT.
- “Cơ quan quản lý chuyên ngành” là các đơn vị được nêu tại
ĐKCT.
- “Công việc khẩn cấp” có nghĩa là tất cả các công việc và hoạt
động được thực hiện liên quan đến mục đích Hợp đồng này do
các tình huống khẩn cấp theo quy định tại ĐKCT.
- “Công việc” có nghĩa là các tất cả các công việc phải được thực
hiện trong thời hạn Hợp đồng cho mục đích của Hợp đồng này.
- “Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc KPI” là công cụ đo lường,
đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, tỷ lệ, chỉ
tiêu định lượng, nhằm phản ánh hiệu quả hoạt động của DNDA
hoặc Nhà thầu được quy định cụ thể tại ĐKCT.
11

- “Chính quyền địa phương” là UBND và các Sở, Ngành cấp


tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) và
cấp quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp
huyện), cấp xã, phường và thị trấn (gọi chung là cấp xã). Chính
quyền địa phương thuộc phạm vi Dự án là được quy định cụ thể
tại ĐKCT.
- “Đại diện của cơ quan có thẩm quyền” hoặc “Đại diện của
CQCTQ” là cơ quan, đơn vị được CQCTQ ủy quyền thực hiện
một số chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan có thẩm quyền đối với
các Dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT thuộc thẩm
quyền quản lý của CQCTQ. “Đại diện của CQCTQ” của Dự án
này được quy định tại ĐKCT.
- “Địa điểm chứa vật chất nguy hại” có nghĩa là bất kỳ hố, bãi,
vật chất nguy hại, đạn dược, bom mìn vật nổ còn sót lại hoặc
những rủi ro khác, ảnh hưởng đến Mặt bằng Dự án.
- “Nhà đầu tư BOT” hoặc “Nhà đầu tư” là bên được Cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận cho thực hiện Dự án và được quy định tại
ĐKCT.
- “Doanh nghiệp dự án” là tổ chức và được quy định tại ĐKCT
do nhà đầu tư thành lập có mục đích duy nhất để ký kết và thực
hiện hợp đồng dự án.
- “Dự án” là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc đầu tư để
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thông qua việc thực hiện một
hoặc các hoạt động xây dựng, vận hành, kinh doanh công trình,
hệ thống cơ sở hạ tầng và được quy định tại ĐKCT.
- “Dịch vụ” nghĩa là các hoạt động của Nhà đầu tư hoặc DNDA
thực hiện theo yêu cầu (và/hoặc bất kỳ đại diện, nhân viên, Nhà
thầu hoặc Nhà thầu xây dựng nào thuộc bất kỳ cấp nào), liên
quan tới việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của DNDA theo Hợp
đồng này, và việc thực hiện bất kỳ công việc hay hoạt động nào
của DNDA (và/hoặc bất kỳ đại diện, nhân viên, Nhà thầu, Nhà
thầu xây dựng thuộc bất kỳ cấp nào) thuộc Dự án hoặc liên quan
tới Công việc Dự án, trong mọi trường hợp vì mục đích đáp ứng
yêu cầu về cung cấp dịch vụ sử dụng công trình; để tránh gây
nhầm lẫn, không bao gồm Công việc.
- “Hệ thống quản lý chất lượng” có nghĩa là cơ cấu tổ chức, quy
trình và nguồn lực để xác định và thực hiện yêu cầu về chất
lượng do DNDA xây dựng như được mô tả tại ĐKCT.
- “Hợp đồng Dự án” là Hợp đồng được ký kết giữa Cơ quan có
thẩm quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án để thực hiện Dự
12

án như quy định tại ĐKCT.


- “Nhà thầu” có nghĩa là bên trực tiếp ký Hợp đồng với DNDA
để thực hiện Công việc hoặc/và Dịch vụ, bao gồm cả việc cung
cấp các dịch vụ tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp hoặc các dịch
vụ khác cho DNDA vì mục đích của Dự án.
- “Phương án tài chính” bao gồm toàn bộ nội dung liên quan đến
nguồn vốn thực hiện dự án, cơ cấu nguồn vốn, phương án huy
động vốn, các đề xuất ưu đãi đảm bảo Phương án tài chính của
Dự án, lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư, dự kiến
các khoản thu, khoản chi phí của Dự án trong thời gian vận hành,
phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận của Nhà đầu tư, chỉ
tiêu đánh giá tính khả thi của Phương án tài chính.
- 1.2 Trường hợp cách hiểu, cách giải thích như được quy định ở
khoản 1.1 có trong các văn bản pháp luật có liên quan thì áp dụng
cách giải thích, cách hiểu tại văn bản pháp luật đó; trường hợp
không có trong các văn bản pháp luật thì hiểu theo cách viết,
cách nói và sử dụng ngôn ngữ của tiếng Việt. Trường hợp cần
thiết, Các Bên căn cứ vào ngữ cảnh cụ thể để thống nhất cách
hiểu, cách áp dụng, nhưng nếu Các Bên không thống nhất được
thì lựa chọn bên thứ ba có thẩm quyền hoặc chuyên môn để được
giải thích, kể cả sử dụng các tài liệu liên quan để giải quyết.
- 1.3 Diễn giải Hợp đồng
- 1.3.1. Trong Hợp đồng này, nếu không có quy định khác theo
từng ngữ cảnh:
- (a) việc dẫn chiếu trong Hợp đồng này tới bất kỳ điều, khoản,
điểm, phụ lục hoặc phụ biểu nào được hiểu là dẫn chiếu tới điều,
khoản, phụ lục hoặc phụ biểu như vậy của Hợp đồng này, nếu
không có quy định cụ thể khác;
- (b) trừ khi có quy định khác đi trong Hợp đồng này, bất kỳ dẫn
chiếu nào đến Hợp đồng này hoặc đến bất kỳ văn bản nào khác
sẽ bao gồm bất kỳ thay đổi, sửa đổi hoặc bổ sung nào được phép
đối với văn bản đó;
- (c) bất kỳ việc dẫn chiếu nào đối với bất kỳ luật, quy định hoặc
văn bản tương tự nào khác phải được giải thích trên cơ sở dẫn
chiếu tới luật, sắc lệnh, quy định hoặc văn bản tương tự như có
thể được sửa đổi, thay thế, hợp nhất hay được ban hành lại và các
văn bản liên quan đến luật, sắc lệnh, quy định hoặc văn bản đó;
- (d) các tham chiếu đến các thuật ngữ “phù hợp” hoặc “hợp lý”
được sử dụng trong Hợp đồng này trong bối cảnh thực hiện nghĩa
vụ có nghĩa là Bên có trách nhiệm thực hiện phải tính đến mọi
13

vấn đề liên quan, bao gồm cả bất kỳ ý kiến trình bày bằng văn
bản của Bên có quyền, và sẽ phải tiến hành một cách có thiện chí
- (e) dẫn chiếu tới một người, một tổ chức có nghĩa là bao gồm
cả những người kế thừa và người được chuyển nhượng được
phép hoặc người được chuyển giao được phép của người, tổ chức
đó; và các đề mục chỉ để thuận tiện cho việc dẫn chiếu.
- 1.3.2. Bất kỳ dẫn chiếu nào đến các nghĩa vụ hay chức năng
theo luật định của CQCTQ sẽ được dẫn chiếu tới các nghĩa vụ và
chức năng đó (bao gồm thẩm quyền và quyền quyết định) tại
từng thời điểm.
- 1.3.3 Trong mọi trường hợp, việc giải thích Hợp đồng này tuân
thủ quy định và pháp luật Việt Nam.
- 1.4. Luật và ngôn ngữ hợp đồng
- Luật điều chỉnh hợp đồng là Luật Việt Nam, ngôn ngữ của Hợp
đồng là Tiếng Việt, trừ khi có quy định khác tại ĐKCT.
Điều 2. Hồ sơ Hợp - 2.1. Hồ sơ Hợp đồng dự án của Hợp đồng này và các tài liệu
đồng và thứ tự ưu kèm theo Hợp đồng dự án tại khoản 2.2 ĐKC dưới đây
tiên - 2.2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng dự án là bộ phận không
tách rời của Hợp đồng dự án, bao gồm:
- Văn bản hợp đồng;
- Phụ lục hợp đồng (nếu có);
- Biên bản đàm phán hợp đồng;
- Văn bản, quyết định liên quan đến việc lựa chọn nhà đầu tư;
- Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng;
- Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu
tư được lựa chọn;
- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Các tài liệu có liên quan;
- Các tài liệu này được gọi chung là tài liệu của Dự án (“Tài liệu
Hợp đồng”).
- 2.3 Thứ tự ưu tiên của các tài liệu:
- Những tài liệu cấu thành nên Hợp đồng là quan hệ thống nhất
giải thích tương hỗ cho nhau, nếu có điểm nào không rõ ràng
hoặc không thống nhất thì Các Bên có trách nhiệm trao đổi và
thống nhất. Trường hợp, Các Bên không thống nhất được thì thứ
tự ưu tiên các tài liệu cấu thành Hợp đồng để xử lý vấn đề không
thống nhất áp dụng theo trình tự sắp xếp tại Khoản 2.2 ĐKC.
- 2.4 Các thay đổi về hồ sơ Hợp đồng:
- DNDA sẽ thực hiện các nghĩa vụ của mình và tuân thủ tất cả
14

các quy định của Tài liệu Hợp đồng; không sửa đổi, miễn trừ
hoặc thực hiện quyền nào theo bất kỳ hồ sơ Dự án nào mà sẽ làm
tăng thêm nghĩa vụ pháp lý của CQCTQ, trừ khi DNDA đã nhận
được chấp thuận trước bằng văn bản của CQCTQ.
- Trường hợp DNDA ký kết một tài liệu Hợp đồng mới (hoặc bất
kỳ thỏa thuận nào gây ảnh hưởng tới việc giải thích và áp dụng
bất kỳ Tài liệu hợp đồng nào), DNDA sẽ phải chuyển cho
CQCTQ một bản sao y của sửa đổi hoặc thỏa thuận đó trong
khoảng thời gian theo quy định tại ĐKCT, được chứng thực là
sao y bản chính theo pháp luật Việt Nam
II. MỤC TIÊU VÀ QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
Điều 3. Mục tiêu và Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể, quy mô, công suất, dự án
quy mô của Dự án thành phần, tiểu dự án, hạng mục của dự án được nêu tại quyết
định phê duyệt chủ trương, quyết định phê duyệt dự án,…
được chi tiết tại ĐKCT
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI
NGUYÊN KHÁC
Điều 4. Địa điểm Địa điểm thực hiện dự án bao gồm: Vị trí, địa danh cụ thể, diện
thực hiện dự án tích sử dụng đất, tài nguyên khác (mặt nước, khoáng sản, …)
trong phạm vi dự án và các công trình liên quan được nêu tại
quyết định phê duyệt chủ trương, quyết định phê duyệt dự án,
…được chi tiết tại ĐKCT
Điều 5. Kết quả Được nêu tại các hồ sơ khảo sát, thiết kế của dự án
khảo sát địa chất
và phương án xử lý
IV. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 6. Thời gian Thời gian chuẩn bị khởi công xây dựng công trình, hệ thống cơ
chuẩn bị khởi công sở hạ tầng là thời gian cần thiết để nhà đầu tư, DNDA thực hiện
xây dựng công các công việc liên quan để đảm bảo điều kiện khởi công công
trình, hệ thống cơ trình, hệ thống cơ sở hạ tầng.
sở hạ tầng Thời gian và các nội dung công việc liên quan được quy định
chi tiết tại ĐKCT
Điều 7. Thời gian Thời gian xây dựng công trình dự án được tính từ ngày khởi
xây dựng công công đến ngày công trình dự án hoàn thành. Nhà đầu tư,
trình, hệ thông cơ DNDA có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết
sở hạ tầng theo quy định tại ĐKCT để hoàn thành các công việc liên
quan. Thời gian xây dựng công trình dự án được xác định cụ
thể tại ĐKCT.
Điều 8. Thời gian 8.1 Thời gian vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở
vận hành, kinh hạ tầng là thời gian DNDA tổ chức vận hành, kinh doanh công
15

doanh công trình, trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để thu hồi nguồn vốn đầu tư của
hệ thống cơ sở hạ Nhà đầu tư.
tầng 8.2 Thời gian vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở
hạ tầng được quy định cụ thể tại Phương án tài chính của Hợp
đồng.
Điều 9. Thời hạn 9.1 Thời hạn Hợp đồng là thời gian được tính kể từ ngày Hợp
hợp đồng dự án đồng này có hiệu lực cho đến ngày hết hạn của Hợp đồng này
hoặc ngày chấm dứt của Hợp đồng này, tùy trường hợp ngày
nào đến trước. Sau thời điểm đó DNDA chuyển giao không bồi
hoàn công trình Dự án cho CQCTQ theo các điều kiện và điều
khoản được quy định tại Hợp đồng này.
9.2 Thời hạn hợp đồng được quy định tại ĐKCT
Điều 10. Điều Các trường hợp được điều chỉnh thời hạn hợp đồng của Dự án
chỉnh thời hạn hợp theo bao gồm:
đồng của Dự án 10.1 Chậm trễ hoàn thành giai đoạn xây dựng hoặc gián đoạn
trong quá trình vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng do
hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định về pháp luật dân sự
vượt quá tầm kiểm soát hợp lý của một bên;
10.2 Cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền khác
của Nhà nước đình chỉ dự án, trừ trường hợp phải đình chỉ do
lỗi của DNDA;
10.3 Chi phí gia tăng phát sinh do yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền, cơ quan ký kết hợp đồng chưa được xác định khi ký kết
hợp đồng và nếu không gia hạn thì DNDA không thể thu hồi
các khoản chi phí này;
10.4 Khi có sự thay đổi về quy hoạch, chính sách, pháp luật có
liên quan làm giảm doanh thu dưới 75% so với mức doanh thu
trong phương án tài chính quy định tại hợp đồng;
10.5 Khi doanh thu tăng từ 125% trở lên so với mức doanh thu
trong phương án tài chính của hợp đồng
10.6. Điều chỉnh thời gian chuẩn bị khởi công xây dựng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
Nguyên tắc điều chỉnh thời hạn hợp đồng và thỏa thuận về sửa
đổi hợp đồng được quy định tại ĐKCT
V. BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ, TIẾN ĐỘ GIAO ĐẤT, CHO
THUÊ ĐẤT, ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG ĐẤT, MẶT NƯỚC, TÀI NGUYÊN
KHÁC VÀ CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN
Điều 11. Phương Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được quy định tại
án bồi thường, hỗ ĐKCT
trợ tái định cư
Điều 12. Quyền và Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc tổ chức bồi thường,
nghĩa vụ của các hỗ trợ, tái định cư và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê
16

bên trong việc tổ đất, giám sát, kiểm tra việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
chức bồi thường, định cư được quy định tại ĐKCT
hỗ trợ, tái định cư
Điều 13. Nghĩa vụ Nghĩa vụ của các bên trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để
của các bên trong thanh toán chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định
việc bảo đảm thu tại ĐKCT
xếp nguồn vốn để
thanh toán chi phí
bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư
Điều 14. Tiến độ Tiến độ giao đất, cho thuê đất, điều kiện sử dụng đất, mặt nước,
giao đất, cho thuê tài nguyên khác và công trình có liên quan được quy định tại
đất, điều kiện sử ĐKCT
dụng đất, mặt
nước, tài nguyên
khác và công trình
có liên quan
Điều 15. Điều kiện Việc sử dụng đất, tài nguyên phải đảm bảo tuân thủ quy định
sử dụng đất, mặt của pháp luật có liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn ở
nước, tài nguyên pháp luật đất đai, pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường,
khác hoặc công khoáng sản.
trình có liên quan Quyền sử dụng đất, mặt nước, tài nguyên khác hoặc công trình
có liên quan theo quy định tại Hợp đồng này chỉ tồn tại cho
mục đích duy nhất để thực hiện Dự án.
Trường hợp vì mục đích Dự án, DNDA có nhu cầu thực hiện
các quyền liên quan đến việc tiếp cận phần đất, mặt nước, tài
nguyên khác hoặc công trình bên ngoài Mặt bằng, CQCTQ sẽ
hỗ trợ DNDA trong việc đề nghị cấp có thẩm quyền tại địa
phương xem xét, quyết định. Trường hợp này, DNDA phải
gánh chịu mọi chi phí liên quan hoặc phát sinh từ việc tiếp cận
phần đất bên ngoài Mặt bằng.
Điều 16. Quy định 16.1. Khi thực hiện Hợp đồng này, trường hợp DNDA phát
về khai quật và xử hiện hóa thạch, Cổ vật và công trình khảo cổ, DNDN phải tuân
lý các vật hóa thủ quy định của Pháp luật Việt Nam có liên quan.
thạch, cổ vật 16.2. Khi phát hiện có bất kỳ Hóa thạch, Cổ vật hoặc công trình
khảo cổ tại Mặt bằng Dự án, DNDA có nghĩa vụ:
(a) Ngay lập tức thông báo cho Đại diện của CQCTQ về vấn đề
này.
(b) Thực hiện các biện pháp cảnh báo phòng ngừa để ngăn chặn
việc di dời, hoặc làm hư hại đến hóa thạch, cổ vật hoặc công
17

trình khảo cổ và sẽ tiến hành bất kỳ các mệnh lệnh nào của Đại
diện của CQCTQ liên quan đến kiểm tra và xử lý những Hóa
thạch, Cổ vật hoặc công trình khảo cổ đó.
(c) Thực hiện tất các bước cần thiết để bảo tồn các vật thể trong
cùng vị trí và điều kiện khi chúng được tìm thấy.
(d) Kịp thời và cẩn trọng trong việc tuân thủ theo bất kỳ chỉ dẫn
nào của CQCTQ đưa ra.
(e) Tuân thủ theo bất cứ quy định pháp luật hoặc yêu cầu nào
của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến việc bảo tồn phát
hiện đó.
(f) Nếu CQCTQ có yêu cầu, DNDA sẽ phải cho phép CQCTQ
tiếp cận mặt bằng cho mục đích di dời hoặc xử lý phát hiện đó.
16.3 Nếu DNDA thực hiện các hành động cần thiết được quy
định tại Điều này dẫn đến làm chậm trễ việc thực hiện Công
việc, thì DNDA vẫn có nghĩa vụ thực hiện Công việc cho đến
khi hoàn thành xong trong khoảng thời gian được quyết định
bởi CQCTQ và thời gian xây dựng sẽ được gia hạn một cách
tương ứng theo các quy định trong Hợp đồng này.
16.4 Chi phí cho việc thực hiện các biện pháp liên quan đến
xử lý Hóa thạch, Cổ vật, công trình khảo cổ được thực hiện
theo quy định của pháp luật liên quan.
Điều 17. Thời Thời điểm, tiến độ giao đất, cho thuê đất được quy định tại
điểm, tiến độ giao ĐKCT
đất, cho thuê đất
Điều 18. Quyền và 18.1 Quyền và nghĩa vụ của CQCTQ
nghĩa vụ của các - Bàn giao mặt bằng cho DNDA theo phạm vi thực hiện dự án;
bên trong việc quản - Phối hợp cùng DNDA giải quyết các tình huống phát sinh
lý, sử dụng diện tích trong quá trình thực hiện dự án đối với chính quyền các địa
đất được giao phương theo các quy định trong hợp đồng;
- Và các nhiệm vụ khác được pháp luật quy định và được
CQCTQ giao.
18.2 Quyền và nghĩa vụ của DNDA:
- Chuẩn bị nhân sự, điều kiện để tiếp nhận mặt bằng theo kế
hoạch;
- Tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận mặt bằng trên hiện
trường đối với từng địa phương sau khi có lịch bàn giao mặt
bằng của các địa phương;
- Tiếp nhận và quản lý hồ sơ liên quan đến mặt bằng của các
Chủ đầu tư GPMB, bao gồm hồ sơ di dời công trình hạ tầng kỹ
thuật liên quan;
18

- Thực hiện các nhiệm vụ của Chủ đầu tư đối với công tác tiếp
nhận mặt bằng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên môn quản
lý đất đai của địa phương;
- Sau ngày tiếp nhận mặt bằng DNDA chịu toàn bộ trách nhiệm
quản lý về mặt bằng đã nhận bàn giao để phục vụ Dự án, bao
gồm:
+ Không sử dụng mặt bằng cho các mục đích ngoài quy định
của hợp đồng;
+ Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các thủ tục
để thu hồi, bảo vệ mặt bằng thi công tuân thủ trình tự pháp luật;
+ Bảo vệ sự toàn vẹn của mặt bằng theo đúng hồ sơ bàn giao
trong suốt quá trình thực hiện dự án, bàn giao lại toàn bộ mặt
bằng (bao gồm các cọc mốc GPMB được bàn giao theo hồ sơ
thiết kế) cho cơ quan quản lý sau khi kết thúc hợp đồng. Trong
trường hợp mặt bằng dự án bị xâm phạm, DNDA có trách
nhiệm báo cáo kịp thời với chính quyền địa phương để giải
quyết;
+ DNDA phải chịu trách nhiệm về mọi ảnh hưởng đến người
và thiết bị, tài sản hoạt động trong phạm vi mặt bằng đã tiếp
nhận;
+ Đối với phạm vi mặt bằng DNDA được phép sử dụng để
phục vụ công tác xây dựng dự án, DNDA phải hoàn trả phạm
vi này theo đúng hiện trạng khi tiếp nhận mặt bằng từ địa
phương trước khi đưa công trình vào vận hành, khai thác.
Điều 19. Trách Trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm các nội
nhiệm của mỗi bên dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; tiến độ giao đất, cho
trong trường hợp thuê đất, sử dụng đất, mặt nước, tài nguyên khác và các công
vi phạm trình có liên quan được quy định tại ĐKCT
VI. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT, QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT,
CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN
Điều 20. Yêu cầu 20.1 Nguyên tắc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn
về kỹ thuật, quy Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia bắt buộc áp dụng trong các hoạt
chuẩn, tiêu chuẩn động xây dựng của Dự án như: Khảo sát, thiết kế, thi công,
kỹ thuật, công nghiệm thu công trình xây dựng, ...
nghệ áp dụng cho 20.2. Điều kiện áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn
dự án Tiêu chuẩn Quốc gia, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn nước ngoài
(nếu có) được áp dụng trong hoạt động xây dựng của Dự án
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Đảm bảo tính đồng bộ và tính khả thi của hệ thống các tiêu
chuẩn được áp dụng cho Dự án trong toàn bộ quá trình khảo
19

sát, thí nghiệm, thiết kế, sản xuất, thi công, nghiệm thu, bàn
giao đưa công trình vào sử dụng, vận hành, bảo trì và bảo
dưỡng công trình dự án.
b) Phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về xây dựng các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định của
pháp luật.
c) Tuân thủ các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ, chất
lượng công trình về khảo sát, thiết kế,… các quy định khác tại
Hợp đồng này, các quy định của pháp luật liên quan.
20.3 Điều chỉnh, bổ sung quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho
dự án: CQCTQ, Nhà đầu tư, DNDA có có trách nhiệm thường
xuyên rà soát, cập nhật hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn của dự
án trong quá trình thực hiện dự án, để tiến hành các thủ tục
điều chỉnh, bổ sung làm cơ sở thực hiện.
a) Theo yêu cầu của CQCTQ
Trường hợp thay đổi về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho Dự
án, CQCTQ sẽ thông báo đến DNDA ba mươi (30) ngày trước
khi áp dụng. Trường hợp này, sự thay đổi về quy chuẩn, tiêu
chuẩn chỉ áp dụng đối với các hạng mục/bộ phận công
trình/công việc. dịch vụ chưa thực hiện.
Trường hợp thay đổi về quy chuẩn, tiêu chuẩn theo yêu cầu
của CQCTQ làm thay đổi thời gian/chi phí xây dựng công
trình/phương án vận hành, khai thác của dự án thì thời hạn hợp
đồng sẽ được điều chỉnh theo quy định tại ĐKCT.
b) Theo đề xuất của DNDA
Trường hợp DNDA đề xuất bổ sung quy chuẩn, tiêu chuẩn
ngoài danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho Dự án (nêu
tại khoản 20.2 Điều này và các tài liệu của Hợp đồng này) thì
DNDA phải trình CQCTQ xem xét chấp thuận trước khi áp dụng.
Việc điểu chỉnh, bổ sung các quy chuẩn, tiêu chuẩn theo đề xuất
của DNDA phải đảm bảo nguyên tắc được quy định tại ĐKCT.
Điều 21. Các tiêu Đơn vị được giao dự thảo hợp đồng dự án hoàn thiện trên cơ
chuẩn, chỉ số đánh sở nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi đã được cấp có thẩm
giá chất lượng của quyền phê duyệt và quy định pháp luật liên quan.
công trình, hệ
thông cơ sở hạ
tầng, …
VII. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, CƠ CẤU NGUỒN VỐN, PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
Điều 22. Tổng mức Căn cứ quyết định phê duyệt chủ trương, quyết định phê duyệt
20

đầu tư dự án.

Điều 23. Phương án 23.1 Phương án tài chính của Dự án là số liệu Nhà đầu tư tính
tài chính của dự án toán và đề xuất trong HSDT, được sửa lỗi, hiệu chỉnh lệch sau
quá trình đánh giá tài chính và là một phần của Hồ sơ trúng
thầu của Nhà đầu tư. Chi tiết về Phương án tài chính được quy
định tại ĐKCT.
23.2 Phương án tài chính sẽ được điều chỉnh theo quy định của
Hợp đồng này và các quy định của pháp luật.
Điều 24. Vốn huy 24.1. Vốn chủ sở hữu
động của nhà đầu a) NĐT có trách nhiệm góp vốn CSH hợp pháp theo quy định
tư của hợp đồng này đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
b) Vốn CSH của NĐT tham gia thực hiện dự án bảo đảm
không thấp hơn mức vốn quy định tại ĐKCT.
c) Tiến độ huy động vốn CSH phải đáp ứng yêu cầu quy định
tại ĐKCT. Ngay sau khi ký Hợp đồng, NĐT, DNDA có trách
nhiệm xây dựng Bảng Kế hoạch thực hiện, tiến độ huy động
vốn CSH, tiến độ giải ngân, thanh toán phù hợp với yêu cầu
quy định tại ĐKCT và báo cáo CQCTQ xem xét, chấp thuận
trước khi khởi công công trình dự án.
d) Khi thành lập DNDA, mức vốn điều lệ đăng ký và tiến độ
huy động vốn phải đáp ứng yêu cầu của Dự án và nội dung quy
định tại Điều này. Trường hợp vốn điều lệ đăng ký lần đầu của
DNDA thấp hơn mức vốn CSH yêu cầu tại ĐKCT, NĐT phải
có Văn bản cam kết thực hiện việc tăng vốn điều lệ của DNDA
đáp ứng yêu cầu tại bảng tiến độ huy động vốn phù hợp với
điểm c khoản 24.1 Điều này.
24.2. Vốn vay/vốn NĐT huy động
a) Nhà đầu tư, DNDA chịu trách nhiệm huy động vốn vay và
các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật và quy
định của hợp đồng dự án để thực hiện dự án theo quy định tại
hợp đồng dự án đã ký kết.
b) Mức vốn vay huy động đảm bảo không vượt quá mức vốn
quy định tại ĐKCT.
c) Hợp đồng vay phải đảm bảo có hiệu lực và có thể giải ngân
ngay, phù hợp với tiến độ thực hiện và thanh toán theo quy
định tại ĐKCT và các văn bản chấp thuận của CQCTQ nếu có.
d) Trong thời gian theo quy định tại ĐKCT, Nhà đầu tư,
DNDA không ký kết được hợp đồng vay đáp ứng yêu cầu về
mức vốn vay, điều kiện giải ngân theo quy định để giải ngân
21

vốn cho Dự án, Cơ quan có thẩm quyền có quyền đơn phương


chấm dứt Hợp đồng và tịch thu bảo đảm thực hiện Hợp đồng.
24.3. Trong thời gian theo quy định tại ĐKCT, DNDA có
trách nhiệm báo cáo CQCTQ/Đại diện CQCTQ về tình hình
huy động/giải ngân vốn chủ sở hữu, huy động/giải ngân vốn
vay (kèm theo các tài liệu xác thực cần thiết).
24.4. Đối với việc sử dụng vốn CSH và vốn vay của DNDA,
CQCTQ có quyền kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc huy
động, sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn vay.
a) Trường hợp NĐT/DNDA không đáp ứng tiến độ huy động
hoặc sử dụng vốn Chủ sở hữu sai mục đích, không khắc phục
kịp thời theo yêu cầu của CQCTQ, CQCTQ có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng và tịch thu Bảo đảm thực hiện
Hợp đồng. Đồng thời, Nhà đầu tư phải bồi thường mọi thiệt
hại, tổn thất, phí tổn mà Bên không vi phạm phải gánh chịu.
b) Trường hợp NĐT không đáp ứng tiến độ huy động nguồn
vốn vay theo yêu cầu làm ảnh hưởng đến tiến độ triển khai dự
án, không khắc phục kịp thời theo yêu cầu của CQCTQ,
CQCTQ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và tịch thu
Bảo đảm thực hiện Hợp đồng. Đồng thời, Nhà đầu tư phải bồi
thường mọi thiệt hại, tổn thất, phí tổn mà Bên không vi phạm
phải gánh chịu.
Điều 25. Đồng tiền Đồng tiền thanh toán của Hợp đồng là đồng Việt Nam, trừ khi
thanh toán có quy định khác tại ĐKCT.
Tỷ giá thanh toán hợp đồng được quy định tại ĐKCT.
VIII. VỐN NHÀ NƯỚC HỒ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG (TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG)
Điều 26. Giá trị vốn Giá trị vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ
nhà nước vốn nhà sở hạ tầng căn cứ vào kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc quy
nước hỗ trợ xây định khác tại ĐKCT.
dựng công trình
Điều 27. Thanh Việc thanh toán phần vốn Nhà nước tham gia thực hiện Dự án
toán vốn góp của phù hợp với khối lượng, giá trị xây dựng hoàn thành đã được
Nhà nước nghiệm thu đồng thời đảm bảo nằm trong phạm vi kế hoạch
vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm nguồn vốn ngân sách
nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện các
Dự án BOT.
Trình tự, tiến độ và thủ tục thanh toán tuân thủ theo quy định
tại ĐKCT và các văn bản pháp luật liên quan.
IX. THANH TOÁN CỦA CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
22

Điều 28. Phương Phương thức, giá trị và tiến độ thanh toán nguồn vốn nhà nước
thức, giá trị và tiến cho DNDA được quy định tại ĐKCT.
độ thanh toán
X. CHIA SẺ PHẦN TĂNG GIẢM DOANH THU
Điều 29. Cơ chế
báo cáo và theo dõi 1. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày doanh nghiệp dự án nộp hồ
doanh thu sơ quyết toán thuế năm theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế, doanh nghiệp dự án có văn bản báo cáo CQCTQ về
doanh thu thực tế của năm tài chính để làm cơ sở thực hiện cơ
chế chia sẻ doanh thu tăng, giảm (nếu có).
2. Doanh nghiệp dự án được Nhà nước giao tài sản công quản
lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại hợp đồng dự án và
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện báo cáo
về việc sử dụng tài sản công tham gia dự án theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công .
Điều 30. Các Trường hợp cơ chế chia sẻ doanh thu được xác định tại quyết
trường hợp áp định chủ trương đầu tư, các trường hợp áp dụng cơ chế chia
dụng cơ chế chia sẻ sẻ doanh thu tăng giảm cụ thể như sau:
phần tăng giảm 1. Khi doanh thu thực tế đạt cao hơn 125% mức doanh thu
doanh thu (nếu áp trong phương án tài chính tại hợp đồng dự án, nhà đầu tư,
dụng) doanh nghiệp dự án chia sẻ với Nhà nước 50% phần chênh
lệch giữa doanh thu thực tế và mức 125% doanh thu trong
phương án tài chính. Việc chia sẻ phần tăng doanh thu được áp
dụng sau khi đã điều chỉnh mức giá, phí sản phẩm, dịch vụ
công, điều chỉnh thời hạn hợp đồng dự án theo quy định tại
Điều 35 của Hợp đồng này và được Kiểm toán nhà nước thực
hiện kiểm toán phần tăng doanh thu.
2. Khi doanh thu thực tế đạt thấp hơn 75% mức doanh thu
trong phương án tài chính tại hợp đồng dự án, Nhà nước chia
sẻ với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án 50% phần chênh lệch
giữa mức 75% doanh thu trong phương án tài chính và doanh
thu thực tế. Việc chia sẻ phần giảm doanh thu được áp dụng
khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Quy hoạch, chính sách, pháp luật có liên quan thay đổi làm
giảm doanh thu;
b) Đã thực hiện đầy đủ các biện pháp điều chỉnh mức giá, phí
sản phẩm, dịch vụ công, điều chỉnh thời hạn hợp đồng dự án
BOT theo quy định tại Điều 35 của Hợp đồng này nhưng chưa
bảo đảm mức doanh thu tối thiểu là 75%;
d) Đã được Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán phần
23

giảm doanh thu.


Điều 31. Thủ tục Hằng năm, căn cứ doanh thu thực tế do doanh nghiệp dự án
thực hiện chia sẻ báo cáo theo quy định tại Điều 29 của Hợp đồng này, CQCTQ
phần tăng giảm và doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư thực hiện:
doanh thu a) Rà soát, đối chiếu doanh thu thực tế của dự án và doanh thu
quy định tại Hợp đồng dự án;
b) Thực hiện điều chỉnh mức giá, phí sản phẩm, dịch vụ công,
điều chỉnh thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 35 của
Hợp đồng này.
c) Trường hợp phát sinh các điều kiện được áp dụng cơ chế
chia sẻ doanh thu theo quy định tại Điều 30 của Hợp đồng này,
CQCTQ có trách nhiệm đề nghị Kiểm toán nhà nước kiểm
toán phần tăng, giảm doanh thu thực tế của dự án BOT để làm
cơ sở xác định giá trị doanh thu chia sẻ giữa Nhà nước với
doanh nghiệp dự án.
Điều 32. Thời hạn a) Phần doanh thu tăng mà doanh nghiệp dự án chia sẻ với nhà
thanh toán phần nước theo quy định tại Điều 30 của Hợp đồng này được tính là
chia sẻ giảm doanh khoản giảm trực tiếp vào doanh thu khi xác định thu nhập chịu
thu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp dự án.
b) Doanh nghiệp dự án nộp phần doanh thu tăng mà doanh
nghiệp dự án chia sẻ với Nhà nước vào ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
c) Phần doanh thu giảm mà Nhà nước chia sẻ với doanh nghiệp
dự án quy định tại Điều 30 của Hợp đồng này được tính là
khoản doanh thu cung cấp sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
dự án
d) CQCTQ thanh toán phần doanh thu giảm cho doanh nghiệp
dự án theo quy định tại Điều 31 của Hợp đồng này sau khi có
quyết định của cấp có thẩm quyền về sử dụng dự phòng ngân
sách Nhà nước cho dự án.
XI. ƯU ĐÃI, BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
Điều 33. Ưu đãi, 11.1 Trừ khi có quy định khác tại ĐKCT, Nhà đầu tư, DNDA
đảm bảo đầu tư được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
11.2 Trừ khi có quy định khác tại ĐKCT, hàng hóa nhập khẩu
để thực hiện Dự án được hưởng ưu đãi theo quy định của pháp
luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
11.3 Trừ khi có quy định khác tại ĐKCT, Nhà đầu tư, DNDA
được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất đối với diện tích đất
được Nhà nước giao hoặc được miễn hoặc giảm tiền thuê đất
24

trong thời gian thực hiện Dự án phù hợp với quy định của pháp
luật về đất đai.
11.4 Trừ khi có quy định khác tại ĐKCT, Nhà đầu tư, DNDA
nước ngoài sẽ được hỗ trợ hướng dẫn để làm các thủ tục nhập
cảnh, xin giấy phép hành nghề và các loại thủ tục đối với
người nước ngoài tham gia thực hiện dự án.
XII. GIÁ PHÍ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG
Điều 34. Mức giá Giá, phí sản phẩm, dịch vụ công và điều kiện, thủ tục, điều
phí, sản phẩm dịch chỉnh được quy định ĐKCT theo nguyên tắc bảo đảm lợi ích
vụ công của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án,người sử dụng và Nhà
nước, tạo điều kiện để nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thu hồi
vốn và có lợi nhuận. Phương án giá, khung giá sản phẩm, dịch
vụ công theo thời hạn hợp đồng dự án, mức giá khởi điểm và
mức giá cho từng thời kỳ được quy định ở ĐKCT.
Điều 35. Các Việc thỏa thuận, điều chỉnh giá, phí sản phẩm, dịch vụ công
trường hợp điều cho từng thời kỳ trong hợp đồng dự án đươc quy định tại
chỉnh giá, phí sản ĐKCT phù hợp với quy định của pháp luật về giá, phí.
phẩm dịch vụ công
Điều 36. Quyền Khi điều chỉnh giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, việc công khai
trách nhiệm, nghĩa thông tin điều chỉnh thực hiện như sau:
vụ trong điều chỉnh a) Chậm nhất là 10 ngày trước khi áp dụng mức giá, phí sản
giá, phí sản phẩm phẩm, dịch vụ công được điều chỉnh, CQCTQ phải công bố
dịch vụ công thông tin trên trang thông tin điện tử (nếu có).
b) Doanh nghiệp dự án niêm yết mức giá, phí sản phẩm, dịch
vụ công được điều chỉnh tại địa điểm cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công theo quy định của pháp luật về giá, phí.
XIII. CƠ CẤU LẠI CÁC KHOẢN NỢ
Điều 37. Điều kiện NĐT cơ cấu lại các khoản nợ của doanh nghiệp thực hiện theo
cơ cấu lại các quy định pháp luật và các quy định của Hợp đồng này.
khoản nợ
Điều 38. Cơ chế Trường hợp NĐT tái cơ cấu nợ bằng chuyển nhượng vốn góp
chia sẻ phần lợi cổ phần sau giai đoạn xây dựng cho NĐT khác có phát sinh lợi
nhuận gia tăng nhuận gia tăng, CQCTQ và NĐT thống nhất thỏa thuận cơ chế
chia sẻ phần lợi nhuận gia tăng so với phần vốn góp cổ phần
theo phương án tài chính trong Hợp đồng đã ký kết.
XIV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN TRƯỚC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
Điều 39. Thu xếp Theo quy định tại Mục VII Hợp đồng này
tài chính
Điều 40. Lập thẩm 40.1. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi và quy định của hợp
định phê duyệt đồng dự án, doanh nghiệp dự án phải thực hiện lập thiết kế xây
25

thiết kế sau thiết dựng sau thiết kế cơ sở và dự toán gửi cơ quan chuyên môn về
kế cơ sở và dự toán xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật PPP, khoản 3
Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, khoản 5 Điều 13 Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP để tổ chức thẩm định;
40.2. Doanh nghiệp dự án phê duyệt thiết kế, dự toán quy định
tại khoản 40.1 Điều này và gửi cơ quan ký kết hợp đồng các tài
liệu sau đây để theo dõi, giám sát:
a) Hồ sơ thiết kế, dự toán đã được phê duyệt;
b) Hồ sơ thẩm định thiết kế, dự toán của cơ quan chuyên môn.
Điều 41. Các thủ 41.1 Giấy phép xây dựng công trình: DNDA hoặc tổ chức thi
tục xin cấp phép công xây dựng công trình có nghĩa vụ xin cấp giấy phép xây
theo quy định và dựng công trình theo quy định của pháp luật.
cơ chế phối hợp 41.2 Tổn thất về thời gian, chi phí do việc thực hiện Dự án
giữa các bên không đúng quy định về giấy phép thi công do DNDA tự chịu
trách nhiệm, không được tính là chi phí trong Phương án tài
chính của Hợp đồng này.
XV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN XÂY
DỰNG
Điều 42. Điều kiện 42.1 Trừ khi có văn bản chấp thuận khác của CQCTQ, DNDA
bắt đầu khởi công chỉ được bắt đầu khởi công xây dựng khi có đầy đủ các điều
xây dựng kiện dưới đây:
(a) Nhà đầu tư, DNDA đã hoàn thành các Điều kiện tiên quyết
trong thời hạn yêu cầu tại Hợp đồng này;
(b) Không có tranh chấp đáng kể nào đang là đối tượng của
Giải quyết tranh chấp theo các điều khoản ở Phần XXX Giải
quyết tranh chấp mà việc Giải quyết tranh chấp đó có thể dẫn
tới việc chấm dứt Hợp Đồng này
42.2 Trường hợp DNDA đã đáp ứng đủ các điều kiện trên,
DNDA thông báo tới CQCTQ để xem xét chấp thuận việc bắt
đầu khởi công xây dựng .
42.3 Trừ khi các Bên có thỏa thuận khác, nếu trong khoảng thời
gian được quy định tại ĐKCT, các điều kiện để bắt đầu khởi
công xây dựng như được quy định tại khoản 1 Điều này không
được đáp ứng, thì CQCTQ có quyền chấm dứt hợp đồng theo
quy định tại Điều 100 (Sự kiện vi phạm của NĐT, DNDA) và
Điều 103 (Trình tự thủ tục chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn)
42.4 Trừ khi có yêu cầu khác từ CQCTQ, trong thời gian được
quy định tại ĐKCT, DNDA phải khởi công xây dựng công trình.
Điều 43. Tiến độ 43.1 Trong thời gian quy định tại ĐKCT sau khi nhận được
thi công tổng thể chấp thuận về việc đáp ứng đủ các điều kiện bắt đầu khởi công
26

xây, DNDA sẽ cập nhật Tiến độ thi công tổng thể theo thời
điểm bắt đầu công việc chính thức và nộp cho CQCTQ một
bản sao “Tiến độ thi công tổng thể”.
DNDA sẽ rà soát, cập nhật hoặc đề xuất thay đổi Tiến độ thi
công tổng thể khi cần thiết nhằm đảm bảo rằng luôn luôn có
một Tiến độ thi công tổng thể phù hợp cho đến khi công trình
được nghiệm thu. Trường hợp này, Tiến độ thi công tổng thể
sẽ được gửi lại cho CQCTQ đảm bảo đúng tiến độ thực hiện
Dự án. Tiến độ thi công tổng thể sửa đổi sẽ được thực hiện sau
khi được đánh giá là phù hợp bởi Đại diện của CQCTQ.
43.2 Nếu tại bất kỳ thời điểm nào CQCTQ hoặc DNDA nhận
thấy tiến độ thực tế của Công việc không tuân thủ theo Tiến độ
thi công tổng thể, thì ngay khi nhận thấy điều đó, DNDA sẽ
trực tiếp hoặc theo yêu cầu của CQCTQ:
(a) nộp cho CQCTQ báo cáo xác định nguyên nhân của sự
không tuân thủ đó; và
(b) nộp cho CQCTQ Tiến độ thi công tổng thể đã được sửa đổi
trong đó thể hiện việc DNDA sẽ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về
thiết kế và thi công như thế nào.
43.3 Nội dung Tiến độ thi công tổng thể: Tiến độ thi công
tổng thể ban đầu và Tiến độ thi công tổng thể được sửa đổi
phải:
(a) tuân thủ quy định pháp luật;
(b) đầy đủ chi tiết để CQCTQ có thể tự bố trí nguồn lực của
mình một cách thích hợp; và
(c) đề cập đến Công việc sẽ được khởi công và thực hiện theo
phù hợp với quy định tại Hợp đồng này.
Điều 44. Phương DNDA được sử dụng đất đai, đường giao thông và các công
án tổ chức tổ chức trình phụ trợ khác để thực hiện Dự án theo quy định của pháp
xây dựng công luật. DNDA có trách nhiệm thanh toán đầy đủ cho việc sử
trình tạm, phụ trợ dụng tất cả các tiện ích công cộng.
Điều 45. Lựa chọn 45.1 DNDA ban hành quy định về lựa chọn nhà thầu tư vấn,
nhà thầu trong quá cung cấp hàng hóa, xây lắp, nhà thầu vận hành, bảo trì và nhà
trình xây dựng thầu khác hoặc tự thực hiện nếu đủ năng lực, trên cơ sở bảo
công trình hệ đảm công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế để áp dụng thống
thống cơ sở hạ nhất trong quá trình thực hiện dự án.
tầng Việc quy định về lựa chọn nhà thầu để thực hiện Công trình
Dự án phải bảo đảm không gây ảnh hưởng, tác động tiêu cực
đến quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật nhà nước, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng và lợi ích của cơ quan có thẩm
27

quyền, CQCTQ.
45.2 DNDA có trách nhiệm:
(a) DNDA có trách nhiệm trình CQCTQ xem xét, có ý kiến trước
khi DNDA phê duyệt theo quy định đối với các nội dung sau:
- Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của các nhà thầu trong hồ
sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu.
- Kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu của dự án.
(b) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà thầu.
(c) Gửi kết quả lựa chọn Nhà thầu cho CQCTQ theo đúng quy
định;
(d) Trong quá trình thực hiện DNDA tuân thủ quy định đấu
thầu (nếu áp dụng) và xây dựng, các quy định pháp luật hiện
hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có;
(e) Ưu tiên sử dụng nhà thầu trong nước, chỉ sử dụng lao động
nước ngoài nếu lao động trong nước không đáp ứng yêu cầu.
45.3 CQCTQ hoặc cơ quan được CQCTQ ủy quyền chịu trách
nhiệm:
(a) Kiểm tra yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của các nhà
thầu trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu và kiểm tra kết
quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu của Dự án trước khi
DNDA phê duyệt;
b) Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng
DNDA và các nhà thầu tham gia thi công xây dựng công trình
Dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định tại
Hợp đồng Dự án. Khi thực hiện, cơ quan được CQCTQ ủy
quyền tổ chức lập, phê duyệt đề cương kiểm tra bao gồm phạm
vi kiểm tra, nội dung kiểm tra, tần suất kiểm tra và các yêu cầu
khác phù hợp với công việc cần thực hiện; và
(c) đề nghị DNDA yêu cầu tư vấn giám sát, nhà thầu thi công
xây dựng thay thế nhân sự trong trường hợp không đáp ứng
yêu cầu năng lực theo quy định của hồ sơ mời thầu, Tài liệu
Dự án và quy định của pháp luật về xây dựng;
45.4 Việc CQCTQ thực hiện chức năng quản lý đối với việc
lựa chọn nhà thầu của Dự án, trong mọi trường hợp, sẽ không
làm cho CQCTQ phải chịu bất cứ trách nhiệm, hay làm giảm
đi trách nhiệm của DNDA đối với các hậu quả hay thiệt hại
gây ra với việc lựa chọn nhà thầu của DNDA.
45.5 Trường hợp Nhà đầu tư, DNDA không thực hiện các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này thì coi như Nhà đầu tư,
DNDA đã vi phạm Hợp đồng và CQCTQ có quyền đơn
28

phương chấm dứt Hợp đồng Dự án hoặc thay thế Nhà đầu tư
khác. Đồng thời, Nhà đầu tư phải bồi thường mọi thiệt hại, tổn
thất, phí tổn mà Bên không vi phạm phải gánh chịu. Trường
hợp thay thế Nhà đầu tư khác, thực hiện theo Điều 104 (Xử lý
trong trường hợp Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn do vi
phạm của các bên ký Hợp đồng) Hợp đồng này.
Điều 46. Yêu cầu 46.1 DNDA chịu trách nhiệm tổ chức thi công xây dựng công
về thi công xây trình dự án bảo đảm các yêu cầu sau đây:
dựng công trình a) Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, quy định của pháp luật
về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu lực, an
toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy, nổ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật
b) Bảo đảm chất lượng theo quy định của thiết kế Dự án;
c) Tuân thủ tiến độ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này bao gồm
cả các thỏa thuận điều chỉnh tiến độ (nếu có);
d) Bảo đảm an toàn trong xây dựng bao gồm: an toàn công
trình (bao gồm cả công trình dân sinh, công trình hạ tầng kỹ
thuật khác...), an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ, vệ sinh
môi trường; bảo đảm an ninh, an toàn xã hội phù hợp với quy
định của pháp luật có liên quan;
e) Bảo đảm giao thông và an toàn giao thông;
f) Bảo đảm thực hiện đồng bộ công trình và từng bộ phận,
hạng mục công trình;
g) Không vi phạm các quy định của pháp luật về xây dựng
cũng như pháp luật khác có liên quan;
h) Có biện pháp bảo đảm an toàn cho các Công trình Dự án.
DNDA hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với các vấn đề liên
quan đến yêu cầu bồi thường, sửa chữa và các trách nhiệm có
liên quan khác trong trường hợp gây ảnh hưởng đến công
cộng, bên thứ ba; và
46.2 Nhà thầu ký hợp đồng với DNDA phải thực hiện các nội
dung theo quy định tại ĐKCT.
46.3 CQCTQ, các cơ quan chức năng của nhà nước có quyền
kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định tại Điều này, xử
lý vi phạm theo quy định của Hợp đồng này và quy định của
pháp luật.
Điều 47. Quản lý 47.1 DNDA được quyền tự thực hiện quản lý dự án nếu đủ
dự án, Giám sát điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức tư vấn độc lập, đủ điều
xây dựng công kiện năng lực theo quy định thực hiện việc quản lý dự án.
29

trình 47.2 DNDA chịu trách nhiệm giám sát trong quá trình thi công
xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng và pháp luật
khác có liên quan
47.3 DNDA được quyền tự thực hiện giám sát thi công xây
dựng công trình nếu đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức tư
vấn đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện giám sát
một, một số hoặc toàn bộ các nội dung giám sát thi công xây
dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
47.4 Tổ chức thực hiện giám sát phải xây dựng hệ thống quản
lý chất lượng và có đủ nhân sự thực hiện giám sát tại công
trường phù hợp với quy mô, yêu cầu của công việc thực hiện
giám sát. Tùy theo quy mô, tính chất, kỹ thuật của công
trình/gói thầu/hạng mục công trình, cơ cấu nhân sự của tổ chức
giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm giám sát
trưởng và các giám sát viên. Người thực hiện việc giám sát thi
công xây dựng của tổ chức nêu trên phải có chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với chuyên ngành
được đào tạo và cấp công trình.
47.5 Tổ chức, cá nhân thực hiện giám sát thi công xây dựng
công trình dự án phải lập báo cáo về công tác giám sát thi công
xây dựng công trình theo quy định gửi DNDA và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan đối với những
nội dung trong báo cáo này. Báo cáo được lập trong các trường
hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện giám sát thi công xây dựng công
trình dự án phải lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây
dựng công trình theo đoạn thi công xây dựng và thời điểm lập
báo cáo;
b) Báo cáo khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hoàn
thành gói thầu, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo
quy định pháp luật.
47.6. Liên quan đến các ảnh hưởng trong quá trình thi công
( nếu có):
(a) Đối với các ảnh hưởng liên quan đến quá trình thi công
gây rung nứt nhà dân, các công trình lân cận, tổ chức cá nhân
thực công tác giám sát kiểm tra biện pháp thi công xây dựng
của nhà thầu so với thiết kế biện pháp thi công đã được nhà
thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu; rà soát và trình DNDA chấp
thuận (nếu có thay đổi).
(b) Ngoài việc phối hợp kiểm tra với đại diện CQCTQ và
30

DNDA, tổ chức cá nhân thực công tác giám sát thường xuyên
thực hiện những nội dung kiểm tra và triển khai những nội
dung kiểm tra, rà soát phương án tổ chức thi công chi tiết do
nhà thầu lập trình DNDA phê duyệt. Kiểm tra thường xuyên
việc thực hiện của nhà thầu trong quá trình thi công đối với
từng hạng mục công việc, hạng mục công trình và công trình
đảm bảo tuân thủ quy định về kiểm soát đối với các thiết bị thi
công và các quy định liên quan. Kịp thời phát hiện và báo cáo
đại diện đại diện CQCTQ và DNDA về các nội dung không
tuân thủ quy định có nguy cơ ảnh hưởng đến các công trình lân
cận.
47.7 Tổ chức thực hiện công tác tư vấn giám sát có trách
nhiệm
(a) Giám sát công tác huy động thiết bị của nhà thầu; báo cáo
DNDA nếu nhà thầu thi công vi phạm về thiết bị vận chuyển
không đúng yêu cầu hoặc sử dụng đường vận chuyển vật liệu
khác không đúng với tuyến đường đã thỏa thuận; nghiệm thu
công tác huy động máy móc, thiết bị của nhà thầu theo quy
định.
(b) Phối hợp với nhà thầu, xác định khối lượng hư hỏng phải
sửa chữa, hoàn trả; nghiệm thu khối lượng thi công của nhà
thầu đối với công tác sửa chữa, hoàn trả.
47.8 CQCTQ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra việc thực hiện công tác giám sát thi công xây dựng
công trình theo nội dung đề cương, nhiệm vụ giám sát và quy
định của pháp luật; kiểm tra sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, các quy định kỹ thuật
của hồ sơ thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.
b) Tổ chức lập, phê duyệt đề cương kiểm tra bao gồm phạm vi
kiểm tra, nội dung kiểm tra, số lượng đợt kiểm tra và các yêu
cầu khác phù hợp với công việc cần thực hiện và thỏa thuận tại
Hợp đồng này;
c) Đề nghị DNDA yêu cầu tư vấn giám sát, nhà thầu thi công
xây dựng thay thế nhân sự trong trường hợp không đáp ứng
yêu cầu năng lực theo quy định của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu và quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Đề nghị DNDA tạm dừng hoặc đình chỉ thi công xây dựng
công trình khi phát hiện có sự cố gây mất an toàn công trình,
có dấu hiệu vi phạm quy định về an toàn chịu lực, phòng cháy
chữa cháy, môi trường ảnh hưởng đến tính mạng, an toàn cộng
31

đồng, an toàn công trình lân cận và yêu cầu nhà thầu tổ chức
khắc phục trước khi tiếp tục thi công xây dựng công trình;
đ) Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công
trình và toàn bộ công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất
lượng hoặc khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu. Tổ
chức lựa chọn và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kiểm
định theo quy định của pháp luật về đấu thầu; kiểm tra việc
thực hiện kiểm định theo quy định;
e) Tham gia nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định pháp luật (nếu có);
h) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 48. Quản lý 48.1 DNDA có nghĩa vụ tổ chức quản lý toàn diện chất
chất lượng và giám lượng công trình xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị, thực hiện Dự
sát, nghiệm thu án đến khi bàn giao đưa Công trình Dự án vào khai thác, sử
công trình hệ thống dụng và trong giai đoạn bảo hành theo đúng pháp luật liên
cơ sở hạ tầng quan và các quy định tại ĐKCT.
48.2 CQCTQ có quyền :
(a) Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất
công tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia xây dựng
công trình và kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng
chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của CQCTQ khi cần thiết
hoặc khi được Bộ xây dựng yêu cầu theo quy định tại pháp luật
liên quan. Thực hiện quyền giám sát, kiểm tra thiết kế và các
quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật hiện hành về
xây dựng. Khi thực hiện, cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập,
phê duyệt đề cương kiểm tra bao gồm phạm vi kiểm tra, nội
dung kiểm tra, tần suất kiểm tra và các yêu cầu khác phù hợp
với công việc cần thực hiện.
(b) Yêu cầu DNDA cung cấp đủ Hồ sơ hoàn công trước khi
tham gia nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
(c) Yêu cầu DNDA khắc phục các hư hỏng, tồn tại về chất
lượng trong giai đoạn thi công và bảo hành công trình.
(d) Yêu cầu DNDA phải khắc phục triệt để đối với bộ phận,
hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình không đảm
bảo chất lượng, không bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế.
(e) Yêu cầu DNDA thay thế Nhà thầu trong trường hợp Nhà
thầu thực hiện các Công việc thuộc trách nhiệm của mình
không đảm bảo chất lượng công trình theo quy định.
(f) Không tính vào chi phí đầu tư chi phí khắc phục các hư
hỏng, tồn tại về chất lượng tại điểm c, điểm d, điểm e, điểm h
32

Khoản này (các chi phí khắc phục này do DNDA tự chịu,
trường hợp chi phí do thiên tai bất khả kháng thì cơ quan Bảo
hiểm chịu).
(g) Tổ chức giám định xác định các hư hỏng để yêu cầu
DNDA sửa chữa đảm bảo kỹ thuật, chất lượng.
(h) Yêu cầu DNDA bồi thường toàn bộ chi phí tổ chức giám
định do chất lượng công trình không đảm bảo thuộc lỗi của
DNDA (bao gồm cả lỗi của Nhà thầu).
(i) Kiểm tra đôn đốc DNDA trong việc thực hiện các nội dung
quản lý chất lượng công trình theo quy định tại Khoản 1 Điều
này. Ngoài các nội dung trên, còn thực hiện các nhiệm vụ quy
định tại [pháp luật liên quan].
(j) Tạm đình chỉ thi công và yêu cầu DNDA khắc phục trong
trường hợp Công trình Dự án thi công không đảm bảo chất
lượng, không tuân thủ các quy định tại ĐKCT, xác định các
thiệt hại của Nhà nước để yêu cầu bồi thường.
(k) Chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp DNDA chậm khắc
phục theo yêu cầu của CQCTQ và các cơ quan quản lý Nhà
nước có liên quan, theo quy định về hậu qủa của Sự kiện Vi
phạm của DNDA tại Điều 100 (Vi phạm của NĐT, DNDA).
(l) Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo các
quy định của pháp luật liên quan về xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, khai
thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công
trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý phát triển nhà và công sở.
m) Tham gia nghiệm thu giai đoạn (nếu cần thiết), nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
Điều 49. Quản lý 49.1 DNDA chịu trách nhiệm quản lý Dự án, tổ chức thi công
tiến độ xây dựng xây dựng công trình và thanh toán kịp thời cho Nhà thầu xây
công trình dựng (trường hợp DNDA không tự thực hiện) theo đúng tiến
độ quy định trong Hợp đồng, phù hợp với Hợp đồng giữa
DNDA với các Nhà thầu xây dựng. Việc thực hiện quản lý tiến
độ bao gồm:
(a) Tổ chức lập tổng tiến độ thi công xây dựng toàn bộ công
trình, trình CQCTQ thông qua theo thời hạn quy định tại
ĐKCT; trên cơ sở đó, lập tiến độ thi công chi tiết các hạng mục
phù hợp tiến độ tổng thể đã được chấp thuận; thực hiện tiến độ
thi công các gói thầu xây lắp bảo đảm phù hợp với tiến độ
chung của Dự án; gửi CQCTQ tiến độ thi công chi tiết và tiến
độ thi công điều chỉnh (nếu có) để theo dõi.
33

(b) Chủ trì, phối hợp với Nhà thầu thi công, tư vấn giám sát và
Các Bên có liên quan kiểm tra, giám sát tiến độ thi công xây
dựng Dự án và từng gói thầu. Điều chỉnh tiến độ trong trường
hợp cần thiết nhưng đảm bảo không kéo dài tiến độ thực hiện
Dự án.
(c) Trường hợp tiến độ Dự án bị kéo dài do các nguyên nhân
khách quan thì đề nghị CQCTQ thỏa thuận gia hạn theo quy
định. DNDA phải lập lại biểu tiến độ thi công cho phù hợp với
thực tế, trình CQCTQ phê duyệt. Biểu tiến độ thi công điều
chỉnh được chấp thuận là cơ sở cho việc đánh giá tiến độ thi
công của DNDA.
(d) Theo thời gian quy định tại ĐKCT, DNDA có trách nhiệm
cập nhật, điều chỉnh tiến độ, đưa ra các biện pháp khắc phục
(trong trường hợp chậm tiến độ) gửi CQCTQ để theo dõi .
49.2 CQCTQ có quyền:
(a) Kiểm tra, giám sát DNDA về tiến độ thi công xây dựng Dự
án theo quy định tại Hợp đồng này.
(b) Đôn đốc Chủ đầu tư Dự án thành phần GPMB, TĐC bảo
đảm tiến độ đền bù, giải phóng, bàn giao Mặt bằng theo đúng
tiến độ thi công xây dựng Dự án.
(c) Đề nghị DNDA thay thế các Nhà thầu không đảm bảo
năng lực, kinh nghiệm và tiến độ thi công không đáp ứng được
tiến độ Dự án theo yêu cầu và việc thay thế phải được thực
hiện sau khi được CQCTQ đề nghị bằng văn bản.
(d) Xử lý DNDA vi phạm về tiến độ thi công xây dựng công
trình: Tạm dừng, tạm đình chỉ, phạt vi phạm hoặc chấm dứt
thực hiện Hợp đồng Dự án nếu DNDA thi công xây dựng công
trình chậm tiến độ mà không có biện pháp khắc phục (như
chậm nghiệm thu, chậm thanh toán...), ngoại trừ trường hợp
Dự án bị chậm tiến độ không phải là lỗi của DNDA.
(e) Điều chỉnh, gia hạn tiến độ thi công Dự án trong trường
hợp cần thiết theo quy định tại Điều 7 (Thời gian xây dựng
công công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng) của Hợp đồng này.
(f) Trong phạm vi quyền, nghĩa vụ của mình, CQCTQ sẽ xem
xét giải quyết các đề nghị, các phát sinh và các nội dung cần
thỏa thuận lại liên quan đến tiến độ Dự án theo đề nghị của
DNDA đúng thời hạn quy định.
Điều 50. Quản lý Quản lý chất lượng và giám sát, nghiệm thu công trình, hệ
chất lượng và giám thống cơ sở hạ tầng trong tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công
sát, nghiệm thu được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành về quản
34

công trình. hệ lý đầu tư xây dựng.


thống cơ sở hạ
tầng trong tiểu dự
án sử dụng vốn
đầu tư công
Điều 51. Quản lý 51.1 DNDA chịu trách nhiệm trước CQCTQ và trước pháp luật
an toàn giao thông, về việc quản lý an toàn giao thông, an toàn lao động trên công
an toàn lao động trường xây dựng, bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung
trên công trường theo quy định tại ĐKCT.
xây dựng
51.2 Đối với phương án tổ chức giao thông điều chỉnh, cập
nhật trong giai đoạn thi công, DNDA phải trình đánh giá sự
phù hợp trước khi phê duyệt CQCTQ phê duyệt.
51.3 Khi xảy ra sự cố, DNDA và nhà thầu thi công xây dựng
công trình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp kịp thời để
tìm kiếm, cứu hộ, bảo đảm an toàn cho người và tài sản, hạn
chế và ngăn ngừa các nguy hiểm có thể tiếp tục xảy ra; tổ chức
bảo vệ hiện trường sự cố và thực hiện báo cáo theo quy định
tại Điều 44 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ. Chi phí tổ chức giám định nguyên nhân và khắc
phục sự cố công trình xây dựng thực hiện theo nội dung tại
Điều 58 Hợp đồng này.
51.4 CQCTQ có quyền, nghĩa vụ:
a) Kiểm tra, yêu cầu DNDA thực hiện các biện pháp quản lý để
đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động trên công trường
xây dựng.
b) Tạm đình chỉ thực hiện Hợp đồng này khi DNDA không
thực hiện các biện pháp quản lý đảm bảo an toàn giao thông,
an toàn lao động trong các trường hợp đã xảy ra hoặc có nguy
cơ xảy ra mất an toàn giao thông, lao động cho đến khi khắc
phục xong.
Điều 52. Quản lý 52.1 DNDA chịu trách nhiệm trước CQCTQ và trước pháp luật
môi trường xây về việc quản lý môi trường xây dựng tuân thủ các quy định tại
dựng ĐKCT.
52.2 CQCTQ có quyền, nghĩa vụ đối với công tác quản lý môi
trường xây dựng như quy định tại ĐKCT.
35

Điều 53. Lập hồ sơ 53.1 DNDA có quyền, nghĩa vụ lập Hồ sơ hoàn thành công
hoàn thành công trình xây dựng theo chi tiết nêu tại ĐKCT.
trình
53.2 CQCTQ có quyền, nghĩa vụ: Yêu cầu DNDA lập Hồ sơ
hoàn thành công trình xây dựng và giao nộp theo quy định tại
Hợp đồng này.
53.3 DNDA và CQCTQ thực hiện các nhiệm vụ quy định
khác nêu tại ĐKCT.
Điều 54. Kiểm 54.1 DNDA có trách nhiệm thực hiện công tác kiểm định,
định, giám định giám định chất lượng công trình xây dựng theo quy định tại
chất lượng công ĐKCT.
trình xây dựng
54.2 CQCTQ có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát công tác
kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng theo quy
định tại ĐKCT.
Điều 55. Quyết Sau khi hoàn thành việc thi công xây dựng, được nghiệm thu,
định đưa Công DNDA có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục cần thiết và đề nghị
trình Dự án vào đưa Dự án vào khai thác theo quy định của ĐKCT.
khai thác
Điều 56. Quyết Sau khi Dự án hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử
toán công trình xây dụng phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
dựng dự án hoàn theo quy định của pháp luật và các quy định tại hợp đồng này.
thành
XVI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN VẬN
HÀNH, KHAI THÁC
Điều 57. Bảo hiểm DNDA tự quản lý rủi ro trong giai đoạn vận hành, khai thác,
trong quá trình vận đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật. DNDA có thể
hành, khai thác mua Bảo hiểm trong quá trình vận hành, khai thác bằng chi phí
của mình cho Công trình Dự án từ một công ty bảo hiểm được
phép hoạt động theo quy định của pháp luật. Trường hợp
DNDA mua Bảo hiểm, DNDA có nghĩa vụ thông báo cho
CQCTQ về loại Bảo hiểm và phạm vi Bảo hiểm đã mua, đồng
thời cung cấp CQCTQ một bản sao có chứng thực của hợp
đồng Bảo hiểm đó.
Điều 58. Giải quyết 58.1 DNDA có quyền và nghĩa vụ lập báo cáo nhanh và báo
khi xảy ra sự cố cáo đầy đủ sự cố xảy ra tại công trình đang xây dựng, đang sử
dụng, vận hành khai thác; giải quyết sự cố thuộc trách nhiệm
của mình theo quy định tại ĐKCT.
58.2 CQCTQ có quyền, nghĩa vụ trong việc giải quyết sự cố
36

theo quy định tại ĐKCT.


58.3 Các quy định khác được nêu tại ĐKCT.
Điều 59. Bảo hành 59.1 DNDA phải thực hiện công tác bảo hành công trình (bao
công trình xây gồm cả các thiết bị lắp đặt vào công trình) hoặc yêu cầu Nhà
dựng thầu xây lắp, Nhà thầu xây dựng thực hiện việc bảo hành công
trình theo quy định tại ĐKCT.
59.2 DNDA có quyền, nghĩa vụ trong giai đoạn bảo hành công
trình xây dựng theo quy định tại ĐKCT.
Điều 60. Quản lý DNDA có nghĩa vụ quản lý và tổ chức vận hành Công trình Dự
và tổ chức vận án theo quy định của pháp luật và ĐKCT của Hợp đồng này.
hành công trình
sau khi hoàn thành

Điều 61. Nội dung 61.1 DNDA có trách nhiệm bảo trì Công trình Dự án (bao gồm
công tác bảo trì tất cả các công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình
Công trình Dự án và các thiết bị công trình) kể từ thời điểm nhận bàn giao Mặt
bằng từ Cơ quan quản lý công trình cho đến khi chấm dứt Hợp
đồng.
61.2 Các nội dung khác theo quy định tại ĐKCT.
Điều 62. Nội dung 62.1. DNDA có nghĩa vụ quản lý khai thác công trình dự án
công tác quản lý theo đúng quy mô, công suất thiết kế, các yêu cầu kỹ thuật,
công trình Dự án quy trình bảo trì, … tuân thủ các quy định của pháp luật về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng; quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công
trình; quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng giao thông các lĩnh vực, các quy định sửa đổi liên
quan, … và các quy định tại Hợp đồng này cho đến thời điểm
bàn giao công trình dự án cho cơ quan có thẩm quyền.
62.2 Các nội dung khác theo quy định tại ĐKCT.
Điều 63. Thời hạn Thời hạn quản lý, bảo trì Công trình Dự án được quy định tại
và chi phí quản lý, ĐKCT.
bảo trì của DNDA
Điều 64. Quyền và 64.1 Quyền và nghĩa vụ của DNDA trong công tác quản lý,
nghĩa vụ Các Bên bảo trì Công trình Dự án được quy định tại ĐKCT.
trong công tác 64.2 Quyền và nghĩa vụ của CQCTQ hoặc cơ quan được
quản lý, bảo trì CQCTQ ủy quyền trong công tác quản lý, bảo trì Công trình
Công trình Dự án Dự án được quy định tại ĐKCT.
Điều 65. Ngăn ngừa 65.1 DNDA có nghĩa vụ không thực hiện các hành vi bị
các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật và có quyển thực hiện
nghiêm cấm theo các biện pháp để phát hiện và ngăn ngừa các hành vi bị cấm
37

quy định của pháp theo quy định tại ĐKCT.


luật 65.2 CQCTQ có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại ĐKCT
đối với việc Ngăn ngừa các hành vi bị nghiêm cấm theo quy
định của pháp luật.
Điều 66. Quyền, 66.1 DNDA có thể tự thực hiện hoặc lựa chọn đơn vị cung cấp
nghĩa vụ của dịch vụ kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ
DNDA đối với công tầng dịch vụ sử dụng công trình để tổ chức vận hành hạng mục
tác kinh doanh, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng tại
vận hành công trạm kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
trình, hệ thống cơ thuộc dự án và kết nối với trung tâm dữ liệu do các nhà cung
sở hạ tầng cấp dịch vụ kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng đã được Bộ GTVT chấp thuận. .
66.2 Trách nhiệm của DNDA đối với công tác kinh doanh, vận
hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được nêu tại ĐKCT.
Điều 67. Quyền và 67.1 Quyền và nghĩa vụ của CQCTQ đối với công tác kinh
nghĩa vụ của doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được quy
CQCTQ đối với định tại ĐKCT.
công tác kinh
doanh, vận hành
công trình, hệ
thống cơ sở hạ
tầng
Điều 68. Đối tượng 68.1 Đối tượng kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ
kinh doanh, vận sở hạ tầng, mức Phí dịch vụ sử dụng công trình được quy định
hành công trình, tại ĐKCT.
hệ thống cơ sở hạ
tầng, mức Phí dịch
vụ sử dụng công
trình
XVII. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG GIAI ĐOẠN
CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
Điều 69. Chuyển 69.1 Nguyên tắc, điều kiện chuyển giao, tiếp nhận công trình
giao Công trình Dự dự án:
án Công trình dự án chỉ được tiếp nhận khi DNDA bảo đảm đáp
ứng đầy đủ các nguyên tắc, điều kiện sau đây:
- Việc xây dựng công trình dự án phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn
theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật khác có liên
quan; tuân thủ quy định hợp đồng dự án.
- Nhà đầu tư, DNDA đảm bảo rằng Công trình Dự án không bị
dùng làm tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc bị Cầm cố,
38

thế chấp hay bị hạn chế về quyền sở hữu tài sản dưới bất kỳ hình
thức nào. Trường hợp tài sản đang bị bảo đảm để thực hiện nghĩa
vụ thì tất cả các hình thức bảo đảm này đều phải được giải toả,
giải chấp trước thời điểm chuyển giao.
- Công trình dự án (bao gồm các hạng mục/bộ phận công trình,
các thiết bị, công nghệ và hệ thống dịch vụ khác, ...) đáp ứng đầy
đủ công năng sử dụng, công suất cần thiết và chất lượng theo
đúng yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án
quy định tại hợp đồng dự án tại thời điểm chuyển giao, đủ điều
kiện tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật. Việc bàn giao
công trình dự án bao gồm cả các tài liệu (bao gồm nhưng không
giới hạn bởi: hồ sơ thiết kế, hồ sơ hoàn thành công trình, hồ sơ
thiết kế và hoàn công sửa chữa công trình, các hồ sơ kỹ thuật liên
quan đến quá trình khai thác, vận hành Công trình Dự án; đăng
ký, đăng kiểm của máy móc, thiết bị, phương tiện, giấy bảo hành
của các trang thiết bị; các giấy tờ khác,…) liên quan đến công
trình dự án và việc vận hành, bảo trì, bảo hành (nếu có) công
trình dự án.
- Nhà đầu tư, DNDA có trách nhiệm chuyển giao công nghệ, đào
tạo, hướng dẫn vận hành máy móc, thiết bị cho bộ máy tiếp nhận
để sau khi chuyển giao Công trình Dự án có thể hoạt động bình
thường.
Việc chuyển giao, tiếp nhận công trình dự án bảo đảm không
làm ảnh hưởng tới tính liên tục, chất lượng của việc cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công.
69.2. Theo thời gian quy định tại ĐKCT, DNDA phải đăng tải
trên một tờ báo Trung ương hàng ngày và một tờ báo địa
phương về việc chuyển giao Công trình Dự án cho nhà nước.
Trình tự, thủ tục và thời hạn thanh lý hợp đồng, thanh toán các
khoản nợ có liên quan theo quy định hiện hành tại thời điểm
chuyển giao.
69.3. Trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình dự án:
a) Theo thời gian quy định tại ĐKCT, DNDA phải đăng báo
công khai việc chuyển giao công trình dự án thủ tục, thời hạn
thanh lý hợp đồng, thanh toán các khoản nợ; đồng thời, gửi hồ
sơ đề nghị chuyển giao công trình dự án theo quy định pháp
luật đến cơ quan ký kết hợp đồng.
b) Theo thời gian quy định tại ĐKCT kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị chuyển giao, CQCTQ chủ trì, phối hợp với cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành về tài sản, cơ quan tài chính và
39

các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) thực hiện:


- Tổ chức giám định chất lượng, giá trị, tình trạng công trình dự
án theo nguyên tắc, điều kiện thỏa thuận tại Hợp đồng này.
- Lập danh mục tài sản chuyển giao;
- Lập biên bản xác định các hư hại của tài sản (nếu có) để yêu
cầu DNDA thực hiện việc sửa chữa, bảo trì tài sản (công trình dự
án).
- Trường hợp công trình dự án đáp ứng các yêu cầu, CQCTQ
thực hiện ký biên bản nhận chuyển giao tài sản (công trình dự
án).
- Báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc giao một cơ quan, đơn
vị vận hành, kinh doanh và bảo trì công trình dự án theo quy định
pháp luật.
c) CQCTQ đề nghị Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán
giá trị tài sản của dự án, làm cơ sở để hạch toán tăng tài sản
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
d) CQCTQ tổ chức kiểm định chất lượng công trình làm cơ sở
chuyển giao theo quy định.
e) Trong thời gian được quy định tại ĐKCT trước ngày chấm
dứt hợp đồng dự án theo thời hạn quy định tại hợp đồng,
CQCTQ lập hồ sơ, báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân; lập phương án xử lý tài sản,
báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
e) Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, vận hành,
kinh doanh và bảo trì công trình dự án theo quy định.
69.4 Trước khi chuyển giao các nội dung quy định tại khoản 1
Điều này, CQCTQ và Nhà đầu tư, DNDA sẽ thành lập một
“Hội đồng bàn giao”. Hội đồng bàn giao này sẽ thực hiện các
Công việc chuẩn bị cần thiết để hoàn thành các việc chuyển
giao Công trình Dự án từ Nhà đầu tư, DNDA cho CQCTQ
hoặc Cơ quan khác được cấp có thẩm quyền chỉ định.
69.5 Một năm trước khi hết thời hạn Hợp đồng, CQCTQ tổ
chức giám định chất lượng công trình để xác định hư hại (nếu
có) và yêu cầu Nhà đầu tư, DNDA thực hiện việc sửa chữa,
bảo trì công trình đảm bảo điều kiện công trình vận hành bình
thường theo quy định.
69.6 Nhà đầu tư, DNDA có trách nhiệm phối hợp với CQCTQ
trong việc chuyển tên chủ sở hữu đối với mọi tài sản và dịch
vụ đang được sử dụng cho Công trình Dự án, thuộc quyền sử
40

dụng của DNDA, như: máy móc; thiết bị; phương tiện; các hợp
đồng mua điện, nước và các tài sản, công việc khác liên quan
đến việc sở hữu, vận hành công trình dự án.
69.7 Các quy định khác nếu có được nêu tại ĐKCT.
Điều 70. Chế độ
Các bên ký kết hợp đồng thỏa thuận về chế độ cho người
cho người lao động lao động tại DNDA khi chuyển giao công trình cơ sở hạ
tại DNDA khi tầng trong kế hoạch chuyển giao công nghệ, lao động, hồ
chuyển giao công sơ công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ công tác
trình cơ sở hạ tầng vận hành, kinh doanh và bảo trì công trình, hệ thống cơ sở
hạ tầng cho cơ quan ký kết hợp đồng hoặc cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ vận hành, kinh doanh và bảo trì công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng được quy định tại Điều 113
Chuyển giao công trình dự án của Hợp đồng này.

XVIII. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ KHÁC CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Điều 71. Nghĩa vụ DNDA có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ báo cáo theo quy
báo cáo của DNDA định tại ĐKCT.
Điều 72. Quy định DNDA phải thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi
về bảo vệ tài trường theo quy định tại ĐKCT.
nguyên, môi trường
Điều 73. Đảm bảo DNDA chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
an toàn lao động việc tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn lao động trong
suốt quá trình xây dựng, vận hành và bàn giao Công trình Dự
án tuân thủ các quy định tại ĐKCT.
Điều 74. Chế độ kế Các Bên có nghĩa vụ tuân thủ các nguyên tắc, thủ tục quy trình
toán kế toán, thống kê, hệ thống sổ sách, chứng từ báo cáo tài chính
theo quy định của pháp luật đối với tất cả Công việc liên quan
đến thực hiện đầu tư xây dựng và khai thác Công trình Dự án
và các quy định khác nêu tại ĐKCT.
XIX. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Điều 75. Bảo đảm 75.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng có nghĩa là bảo đảm ngân
thực hiện hợp đồng hàng từ một ngân hàng đủ điều kiện cung cấp bảo đảm theo
quy định của Việt Nam có nội dung về việc xây dựng công
trình dự án theo mục đích của Hợp đồng này. Nhà đầu tư,
DNDA phải thực hiện nghĩa vụ Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Dự án theo quy định tại ĐKCT.
75.2. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng kể
từ ngày phát hành cho đến ngày công trình dự án được
CQCTQ xác nhận công trình hoàn thành. Trường hợp cần kéo
dài thời gian xây dựng, Nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời
41

gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng
75.3. Ngoài các quy định khác tại Hợp đồng này, CQCTQ có
quyền yêu cầu thanh toán và sử dụng toàn bộ khoản Bảo đảm
khi xảy ra bất kỳ trường hợp nào dưới đây:
(a) DNDA không hoàn thành đủ các Điều kiện tiên quyết
trong thời hạn yêu cầu tại Hợp đồng này.
(b) DNDA vi phạm Hợp đồng trong giai đoạn trước khi bàn
giao Công trình Dự án, mà không khắc phục trong thời hạn
hợp lý theo yêu cầu của CQCTQ;
(c) DNDA không thể thanh toán khoản tiền phát sinh từ việc
chấm dứt Hợp đồng trước khi Công trình Dự án được hoàn
thành, bàn giao đưa vào sử dụng;
(d) Trong thời gian theo quy định tại ĐKCT, nếu DNDA
không ký kết được hợp đồng vay với Bên cho vay đảm bảo
phần vốn vay để triển khai Dự án.
(e) Từ chối thực hiện Hợp đồng khi Hợp đồng đã có hiệu lực.
75.5. Trường hợp Nhà đầu tư, DNDA thay đổi Ngân hàng cấp
bảo đảm thì phải được CQCTQ chấp thuận trên cơ sở sự phù
hợp trong việc cam kết thực hiện của Ngân hàng mới và trách
nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng, đảm bảo
không ảnh hưởng đến việc thực hiện Hợp đồng này.
75.6 CQCTQ hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho DNDA
ngay sau khi hoặc không chậm hơn thời gian quy định tại
ĐKCT kể từ khi Công trình dự án được CQCTQ xác nhận
hoàn thành đưa vào sử dụng theo quy định của hợp đồng, đồng
thời nhà đầu tư đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành
theo quy định.
DNDA không được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm thực hiện
hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng sau khi ký kết hợp đồng;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng dẫn đến chấm dứt hợp
đồng trước thời hạn theo quy định tại ĐKCT và các điều khoản
trong hợp đồng này.
c) Không gia hạn hiệu lực của Bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo quy định khoản 75.2 Điều này;
XX. QUY ĐỊNH VỀ PHẠT HỢP ĐỒNG
Điều 76. Các Các trường hợp phạt hợp đồng được quy định tại ĐKCT.
trường hợp phạt
hợp đồng
XXI. NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DOANH NGHIỆP DỰ ÁN
Điều 77. Doanh 77.1 DNDA do nhà đầu tư thành lập có mục đích duy nhất để
42

nghiệp dự án ký kết và thực hiện hợp đồng dự án.


77.2 DNDA cùng với Nhà đầu tư trở thành một bên trong Hợp
đồng Dự án, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Nhà
đầu tư theo quy định tại Hợp đồng này và các quy định của
pháp luật hiện hành. Trường hợp Hợp đồng quy định đích danh
DNDA thực hiện nghĩa vụ nhất định theo Hợp đồng này hoặc
quy định pháp luật, Nhà đầu tư có trách nhiệm liên đới và thay
thế nghĩa vụ DNDA trong trường hợp DNDA không thực hiện
hoặc không thể thực hiện nghĩa vụ đó.
77.3 NĐT có quyền chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
cho NĐT khác sau khi hoàn thành xây dựng công trình đối với
dự án có cấu phần xây dựng hoặc sau khi chuyển sang giai
đoạn vận hành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
Việc chuyển nhượng phải có sự đồng ý bằng văn bản của
CQCTQ và phải tuân thủ theo các nội dung quy định tại Hợp
đồng này.
77.4 DNDA phải tự chịu chi phí để xin cấp và tuân thủ toàn
bộ các giấy phép và chấp thuận cần thiết theo bất kỳ pháp luật
hiện hành và quy định để thực hiện Dự án.
77.5 DNDA không lập công ty con hoặc tham gia góp vốn, đầu
tư vào doanh nghiệp hoặc dự án khác dưới bất kỳ hình thức
nào trong suốt thời hạn thực hiện Dự án. DNDA sẽ không
tham gia giao dịch với Các Bên liên quan không vì mục đích
hợp đồng này.
77.6 DNDA sẽ thực hiện Dự án, đảm nhận các quyền và nghĩa
vụ có liên quan đến Dự án theo các điều khoản của Hợp Đồng
Dự án này và theo pháp luật Việt Nam.
77.7 Trừ phi có quy định khác nêu rõ trong Hợp đồng này,
không một hướng dẫn hay chấp thuận nào từ phía CQCTQ có
thể ảnh hưởng tới trách nhiệm thực hiện Dự án của DNDA.
Mặc dù Hợp đồng này cho phép hay yêu cầu DNDA thuê các
bên thứ ba thực hiện một phần Dự án, việc thuê đó không miễn
trừ cho DNDA bất cứ nghĩa vụ và trách nhiệm nào đối với
CQCTQ theo Hợp đồng này, và DNDA sẽ hoàn toàn chịu trách
nhiệm với CQCTQ cho mọi hành động và không hành động
của các bên thứ ba đó liên quan tới Dự án.
Điều 78. Vốn điều lệ 78.1 Vốn điều lệ của DNDA là tổng giá trị tài sản do các Nhà
của Doanh nghiệp đầu tư đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập DNDA.
dự án 78.2 Đồng tiền góp vốn: Việt Nam đồng hoặc một đồng tiền
khác được quy định tại ĐKCT
43

Điều 79. Quyền và 79.1 Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn vốn chủ sở hữu,
nghĩa vụ của Nhà huy động vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy
đầu tư trong việc định pháp luật và quy định của hợp đồng này để thực hiện dự
góp vốn CSH án theo quy định tại hợp đồng dự án đã ký kết. Việc góp vốn
điều lệ được thực hiện theo quy định của pháp luật doanh
nghiệp.
79.2 Trường hợp vốn điều lệ của Doanh nghiệp dự án thấp hơn
mức Vốn chủ sở hữu, Nhà đầu tư, DNDA phải có cam kết huy
động, lộ trình tăng vốn điều lệ của DNDA theo quy định pháp
luật và Hợp đồng này.
79.3 Tiến độ góp vốn Chủ sở hữu (vốn CSH) theo Phương án
tài chính và quy định của Hợp đồng này. Nhà đầu tư có trách
nhiệm giải ngân vốn CSH; giải ngân vốn vay phù hợp với hợp
đồng vay vốn và phải đảm bảo Dự án hoàn thành theo đúng
tiến độ của Hợp đồng này. Trong mọi trường hợp Nhà đầu tư,
Doanh nghiệp Dự án không được để chậm không có vốn chủ
sở hữu, vốn vay làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện của Dự
án. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 5 của tháng sau) hoặc khi
CQCTQ có yêu cầu, DNDA có trách nhiệm báo cáo các nội
dung sau:
(a) Báo cáo tiến độ góp Vốn chủ sở hữu của DNDA theo cam
kết trong Hợp đồng và giá trị vốn góp của từng Nhà đầu tư kể
từ khi khởi công đến thời điểm báo cáo.
(b) Tài liệu gửi kèm báo cáo:
(i) Báo cáo tài chính của DNDA thời điểm báo cáo và phiếu
xác nhận của Ngân hàng về số dư tài khoản thời điểm báo cáo.
(ii) Bản sao chứng từ để chứng minh việc góp vốn vào DNDA
của các Nhà đầu tư.
(iii) Mua bán và chuyển nhượng phần vốn góp của Doanh
nghiệp (Nếu có)
(c) Báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng vay, tiến độ huy
động vốn vay theo cam kết trong Hợp đồng và thực tế giải
ngân vốn vay từ khởi công đến thời điểm báo cáo (theo biểu
mẫu được các bên thống nhất trước khi thực hiện báo cáo kỳ
đầu tiên theo quy định tại khoản 79.2 của Điều này).
(d) Việc sử dụng và giám sát sử dụng vốn CSH của DNDA
được thực hiện theo quy định tại phần Vốn huy động của NĐT
Hợp đồng này.
Điều 80. Quyền và Tuỳ thuộc theo thoả thuận Hợp đồng Vay và sự đồng ý của
nghĩa vụ của Nhà Bên cho vay, Nhà đầu tư, DNDA (hay Bên chuyển nhượng
đầu tư khi chuyển trong trường hợp này) có thể chuyển nhượng một phần hoặc
nhượng toàn bộ vốn điều lệ của mình trong DNDA cho Nhà đầu tư
44

khác (Bên nhận chuyển nhượng) theo quy định tại ĐKCT.
XXII. PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU VÀ HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN HỢP PHÁP
KHÁC
Điều 81. Hình thức Việc áp dụng hình thức huy động vốn thông qua phát hành trái
áp dụng phiếu của DNDA, vốn hợp pháp khác thực hiện theo quy định
tại ĐKCT
Điều 82. Điều kiện, Điều kiện, nguyên tắc, thời điểm, phương thức phát hành trái
nguyên tắc, thời phiếu, vốn hợp pháp khác thực hiện theo quy định tại ĐKCT
điểm, phương thức
phát hành trái
phiếu, vốn hợp
pháp khác
Điều 83. Giá trị Giá trị nguồn vốn huy động qua phát hành trái phiếu, vốn hợp
nguồn vốn huy pháp khác theo quy định tại ĐKCT
động qua phát
hành trái phiếu,
vốn hợp pháp khác
XXIII. TÀI SẢN, QUYỀN THẾ CHẤP
Điều 84. Quy định 84.1 DNDA được thế chấp quyền kinh doanh công trình dự án
về tài sản (quyền kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng của Dự án) tại Bên cho vay để huy động vốn thực hiện Dự
án. Thời gian thế chấp không vượt quá thời hạn hợp đồng Dự
án. Việc thế chấp quyền kinh doanh, vận hành công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng của Dự án phải được lập thành văn bản ký
kết giữa Bên cho vay và các bên ký kết hợp đồng Dự án.
84.2 Nhà đầu tư, DNDA được quyền cầm cố, thế chấp các tài
sản thuộc quyền sở hữu của Nhà đầu tư, DNDA theo quy định
của pháp luật. Việc cầm cố, thế chấp tài sản này không được
làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ trong
Hợp đồng này.
84.2 Bảo đảm về quyền sở hữu tài sản
a) Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa
hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
b) Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý
do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng
khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được thanh
toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp
luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và các Điều kiện thỏa
thuận tại hợp đồng dự án.
Điều 85. Quyền 85.1 DNDA có quyền trong việc thế chấp quyền kinh doanh
của DNDA trong công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định pháp luật liên
45

việc thế chấp quan và tại ĐKCT.


quyền kinh doanh 85.2 Quyền của DNDA trong việc thế chấp quyền sử dụng đất
công trình, hệ theo quy định tại ĐCKT.
thống cơ sở hạ
tầng, quyền sử
dụng đất
Điều 86. Trách Trách nhiệm của Cơ quan ký kết hợp đồng phối hợp với bên
nhiệm của cơ quan cho vay trong việc lựa chọn nhà đầu tư thay thế để tiếp nhận
ký kết hợp đồng quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thế chấp khi chấm dứt hợp
trong việc lựa chọn đồng trước thời hạn được quy định tại ĐKCT.
nhà đầu tư thay
thế
XXIV. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 87. Các Việc sửa đổi Hợp đồng dự án được các bên xem xét khi thuộc
trường hợp sửa đổi một trong các trường hợp sau đây:
Hợp đồng dự án a) Dự án bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng hoặc khi
hoàn cảnh thay đổi cơ bản hoặc có sự thay đổi về quy hoạch,
chính sách, pháp luật có liên quan gây ảnh hưởng nghiêm trọng
đến phương án kỹ thuật, tài chính của dự án, giá, phí sản phẩm,
dịch vụ công do doanh nghiệp dự án BOT cung cấp;
b) Điều chỉnh một trong các bên ký kết hợp đồng;
c) Điều chỉnh thời hạn Hợp đồng dự án theo quy định tại hợp
đồng căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 51 của Luật số:
64/2020/QH14;
d) Trường hợp khác thuộc thẩm quyền của cơ quan ký kết hợp
đồng mà không làm thay đổi chủ trương đầu tư, mang lại hiệu
quả cao hơn về tài chính, kinh tế - xã hội cho dự án.
e) Các trường hợp thay đổi, điều chỉnh, bổ sung dẫn đến phải
sửa đổi hợp đồng theo quy định tại Hợp đồng này.
Điều 88. Trình tự Trình tự sửa đổi hợp đồng dự án được quy định như sau:
sửa đổi hợp đồng a) Một trong các bên hợp đồng có văn bản đề nghị sửa đổi hợp
đồng, trong đó nêu rõ trường hợp được áp dụng để xem xét sửa
đổi;
b) Các bên tổ chức đàm phán các nội dung hợp đồng dự kiến
sửa đổi bao gồm giá, phí sản phẩm, dịch vụ công; thời hạn hợp
đồng; các nội dung khác của hợp đồng khi có sự thay đổi;
c) Các bên ký kết phụ lục hợp đồng đối với các nội dung sửa
đổiTrường hợp sửa đổi hợp đồng dẫn đến thay đổi mục tiêu,
địa điểm, quy mô, loại hợp đồng dự án BOT, tăng tổng mức
đầu tư từ 10% trở lên, tăng giá trị vốn nhà nước trong dự án
46

BOT sau khi đã sử dụng hết dự phòng thì phải thực hiện thủ
tục điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 18 của
Luật QH số 64/2021 trước khi ký kết phụ lục hợp đồng đối với
các nội dung sửa đổi
Điều 89. Trách Trách nhiệm của các bên khi điều chỉnh chủ trương đầu tư dự
nhiệm của các bên án khi sửa đổi hợp đồng theo quy định tại ĐCKT.
khi điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự
án khi sửa đổi hợp
đồng

XXV. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO HOÀN CẢNH THAY ĐỔI CƠ BẢN
Điều 90. Sửa đổi Quy định về sửa đổi hợp đồng do hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Hợp đồng do hoàn được quy định ở các Điều 10. Điều chỉnh thời hạn hợp đồng dự
cảnh thay đổi cơ án, Điều 87. Các trường hợp sửa đổi hợp đồng dự án, Điều 99.
bản Chấm dứt Hơp đồng trước thời hạn và Điều 105. Chấm dứt
Hợp đồng trước thời hạn.
XXVI. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
Điều 90. Quy định “Sự kiện bất khả kháng” có nghĩa là bất kỳ sự kiện, hoàn cảnh
các trường hợp bất hoặc tình huống hoặc sự kết hợp của các sự kiện, hoàn cảnh và
khả kháng, điều tình huống ngăn cản toàn bộ hoặc từng phần, hoặc gây chậm
kiện xác định sự trễ không thể tránh được cho một Bên trong việc thực hiện
kiện bất khả kháng nghĩa vụ và tình huống như vậy. Bất khả kháng có thể bao gồm
nhưng không giới hạn, những sự kiện hay trường hợp bất
thường thuộc loại được liệt kê dưới đây:
a) Dịch bệnh, kiểm dịch hoặc cách ly do kiểm dịch.
b) Chiến tranh, tình trạng chiến tranh (bất kể là được tuyên bố
hay không tuyên bố), sự xâm lược, xung đột vũ trang, phong
toả, cấm vận, cách mạng, bạo động, khởi nghĩa, hoặc hành
động khủng bố, hoặc phá hoại ngầm, phong tỏa, cấm vận.
c) Cháy, nổ, tai nạn, hiện tượng nhiễm xạ hoặc phóng xạ ion
hoá hoặc ô nhiễm hoá chất.
d) Các thiên tai như động đất, mưa lốc, bão, động đất, va đập
hay hoạt động của núi lửa, sóng thần.
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 91. Hạn chế 91.1 Việc áp dụng Điều này để miễn thực hiện nghĩa vụ của
các Sự kiện bất một Bên theo Hợp đồng này do Sự kiện bất khả kháng sẽ chịu
khả kháng những hạn chế được nêu rõ trong Hợp đồng này.
91.2 Các nghĩa vụ của Các Bên mà phải thực hiện đầy đủ trước
47

khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng, bao gồm cả việc thanh toán
tiền, sẽ không được miễn hoặc đình chỉ do xảy ra sự kiện đó.
91.3 Bất kể xảy ra Sự kiện bất khả kháng, nghĩa vụ của Các
Bên liên quan đến việc thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến
hạn theo các điều khoản của Hợp đồng này không được đình
chỉ hoặc được miễn trong thời hạn chịu ảnh hưởng của Sự kiện
bất khả kháng đó.
91.4 Không bên nào được giảm nhẹ nghĩa vụ theo Hợp đồng
này chỉ vì các chi phí tăng lên hoặc các hậu quả kinh tế bất lợi
có thể phải gánh chịu thông qua việc thực hiện nghĩa vụ của
Bên đó.
Điều 92. Thông 92.1 Khi xảy ra một Sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng
báo về Sự kiện bất bởi Sự kiện bất khả kháng phải:
khả kháng, khắc
phục và khôi phục
(a) nhanh nhất trong thực tế có thể và trong mọi trường hợp
trong vòng bốn mươi tám (48) tiếng kể từ khi Bên bị ảnh
hưởng biết về Sự kiện bất khả kháng này, thông báo cho Bên
còn lại bằng văn bản về sự kiện đó;
(b) không được dừng thực hiện Hợp đồng này ở mức độ lớn
hơn hoặc thời gian lâu hơn so với yêu cầu của Sự kiện bất khả
kháng này, và
(c) dùng tất cả nỗ lực thương mại hợp lý nhưng phải tuân thủ
quy định pháp luật để phục hồi toàn bộ Công việc trong thời
gian sớm nhất trong thực tế có thể.
Bất kể các quy định trên đây, nếu sự kiện nào tạo thành Sự
kiện bất khả kháng khiến thông tin liên lạc bị trục trặc làm cho
việc thông báo như trên là không thể thực hiện được một cách
hợp lý trong thực tế trong khoảng thời gian như quy định trên
đây, Bên bị ảnh hưởng phải phải thông báo trong thời gian sớm
nhất có thể sau khi phục hồi thông tin liên lạc, nhưng không
được muộn hơn một (01) ngày làm việc từ sau khi phục hồi
thông tin liên lạc. Thông báo phải bao gồm chi tiết đầy đủ của
sự kiện dẫn đến Sự kiện bất khả kháng, của các tác động của
Sự kiện bất khả kháng đến Bên yêu cầu được sự trợ giúp và đề
xuất các biện pháp khắc phục. Bên bị ảnh hưởng phải cung cấp
cho Bên kia các báo cáo thường xuyên về tiến độ thực hiện các
biện pháp khắc phụ và thông tin khác theo yêu cầu của Bên
kia;
92.2 Bên bị ảnh hưởng phải cung cấp cho Bên kia phương thức
hợp lý để lấy được các thông tin thêm về các hoàn cảnh của Sự
48

kiện bất khả kháng và các phương tiện (nếu thích hợp) để kiểm
tra tại nơi xẩy ra sự kiện bất khả kháng;
92.3 Bên bị ảnh hưởng phải thông báo cho bên kia về (i) sự
chấm dứt của sự kiện liên quan cấu thành Sự kiện bất khả
kháng, và (ii) sự chấm dứt tác động của sự kiện cấu thành Sự
kiện bất khả kháng đó lên khả năng hưởng các quyền của Bên
đó hoặc khả năng thực hiện các nghĩa vụ của Bên đó theo Hợp
đồng này, nhanh nhất trong thực tế có thể sau khi biết được về
mỗi điểm (i) hoặc (ii) này.
92.4 Trong trường hợp xảy ra Sự kiện bất khả kháng ảnh
hưởng đến DNDA dẫn đến cần phải khôi phục, trong thời gian
quy định tại ĐKCT kể từ sau ngày xảy ra sự kiện đó, DNDA sẽ
cung cấp một kế hoạch khôi phục. Ngay khi thực tế có thể thực
hiện, DNDA và CQCTQ sẽ đàm phán trên cơ sở thiện chí để
thoả thuận về:
(a) việc khôi phục có khả thi về mặt kỹ thuật hoặc kinh tế hay
không
(b) nếu có, lịch trình cho việc khôi phục đó.
Điều 93. Nguyên 93.1 Các Bên Hợp đồng sẽ thỏa thuận, thống nhất về tính khả
tắc xử lý thi về kỹ thuật và kinh tế của việc khôi phục Dự án. Nếu Các
Bên thống nhất về kế hoạch chấm dứt hoặc khôi phục thì chi
phí thực hiện theo kế hoạch đã thống nhất.
Trường hợp Các Bên cho rằng việc khôi phục Dự án không
khả thi về mặt kỹ thuật, kinh tế; hoặc Sự kiện bất khả kháng
kéo dài trong thời gian quy định tại ĐKCT gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến việc thực hiện Dự án mà Các Bên không thể
thỏa thuận được việc khôi phục hoặc chấm dứt Hợp đồng, thì
DNDA hoặc CQCTQ có thể chấm dứt Hợp đồng này bằng việc
đưa ra Thông Báo Chấm Dứt cho bên kia.
93.2 Các bên không phải chịu trách nhiệm về việc không thực
hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này (ngoại trừ việc
thanh toán tiền theo Hợp đồng này), trong giới hạn việc không
thực hiện nghĩa vụ đó là do Sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng
đến Bên đó, và thời gian cho phép Các Bên bị ảnh hưởng thực
hiện (các) nghĩa vụ đó sẽ được kéo dài trên cơ sở số ngày bị trì
hoãn do Sự kiện bất khả kháng, với điều kiện là Bên đề nghị
kéo dài phải cung cấp bằng chứng phù hợp về khoảng thời gian
bị trì hoãn gây ra bởi Sự kiện bất khả kháng đó.
Điều 94. Tiếp tục 94.1 Mỗi Bên phải tiến hành các bước hợp lý để ngăn chặn, hạn
thực hiện nghĩa vụ chế và giảm thiểu tác động của Sự kiện bất khả kháng đối với việc
49

thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng Dự án này.
94.2 Các quyết định liên quan đến Sự kiện bất khả kháng và
việc áp dụng các quy định tại Điều này phải hướng đến việc
hoàn thành xây dựng Công trình Dự án và tiếp tục công tác vận
hành và bảo trì trong toàn bộ thời hạn thực hiện Hợp đồng. Về
vấn đề này, DNDA, trong phạm vi tối đa có thể, phải tiếp tục
xây dựng hoặc vận hành (tuỳ trường hợp) Công trình dự án khi
xảy ra bất cứ Sự kiện bất khả kháng nào, và phải chịu trách
nhiệm thông báo cho CQCTQ về bất kỳ đề xuất nào, bao gồm
cả phương án thay thế phù hợp cho việc thực hiện nghĩa vụ của
mình, nhưng sẽ không thực hiện bất cứ đề xuất nào mà không
có sự chấp thuận của CQCTQ.
94.3 Trong trường hợp có bất kỳ sự chậm trễ đối với công trình
bị gây ra bởi một Sự kiện bất khả kháng, thời hạn để hoàn
thành Công trình theo Hợp đồng Dự án này sẽ được CQCTQ
gia hạn thêm một khoảng thời gian cần thiết để giải quyết
những ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.
94.4 Theo quy định tại khoản 94.2 Điều này, bất kỳ Bên nào bị
ảnh hưởng bởi việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng sẽ được miễn
thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng Dự á́ n này trong
phạm vi Bên đó không thể thực hiện những nghĩa vụ đó do Sự
kiện bất khả kháng và không Bên nào được quyền:
(a) chấm dứt Hợp đồng Dự án này do việc xảy ra Sự kiện bất
khả kháng đó trừ khi theo các điều khoản và điều kiện của
Điều này; và/hoặc
(b) Yêu cầu bồi thường thiệt hại, khoản phạt hoặc bất cứ khoản
bồi thường nào từ Bên kia hoặc yêu cầu thanh toán bất cứ bảo
đảm nào được cung cấp theo quy định tại Hợp đồng Dự Án
này như hậu quả của việc không thực hiện được nghĩa vụ đó.
Điều 95. Chấm 95.1 Hợp đồng này có thể được chấm dứt khi có Sự kiện bất
dứt do sự kiện bất khả kháng không được khắc phục và không được gia hạn theo
khả kháng kéo dài quy định tại Điều 93 (Nguyên tắc xử lý).
95.2 Khi Hợp đồng được chấm dứt vì lý do Sự kiện bất khả
kháng theo quy định tại Điều này, các Bên sẽ tiến hành thương
lượng trên tinh thần thiện chí, đảm bảo tuân thủ các quy định
của pháp luật về khoản thanh toán.
95.3 Nhà đầu tư, DNDA có trách nhiệm chuyển giao Công
trình Dự án sau khi Hợp đồng được chấm dứt và các Bên thống
nhất được việc thanh toán Hợp đồng.
95.4 Các trường hợp khác (nếu có) theo quy định của Hợp
50

đồng hoặc theo thỏa thuận đạt được giữa các Bên.
Điều 96. Thanh 96.1. Trong giai đoạn xây dựng, trách nhiệm thanh toán chi phí
toán, bồi hoàn khắc phục sự kiện bất khả kháng thuộc DNDA trong phạm vi
trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm mà DNDA đã ký kết với cơ quan bảo hiểm.
xảy ra Sự kiện bất Trường hợp chi phí khắc phục sự kiện bất khả kháng vượt quá
khả kháng phạm vi hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong trường hợp tổn thất mang
tính thảm họa thì các bên sẽ đàm phán để thống nhất giải pháp
xử lý phù hợp trên cơ sở các quy định pháp luật và bảo đảm
hài hòa lợi ích giữa các bên ký kết hợp đồng. Việc thanh toán
thực hiện theo các quy định của pháp luật và các thỏa thuận tại
Hợp đồng này.
96.2. Trong giai đoạn khai thác, khi xảy ra sự kiện bất khả
kháng, các bên sẽ đàm phán để thống nhất giải pháp xử lý phù
hợp, trên cơ sở các quy định pháp luật và bảo đảm hài hòa lợi
ích giữa các bên ký kết hợp đồng.
96.3. Các chi phí giám định, điều tra sự cố do nguyên nhân
bất khả kháng do DNDA có trách nhiệm ứng trước chi phí này
và sẽ được tổng hợp vào chi phí khắc phục sự cố nêu tại Điều
74 và quy định của Hợp đồng dự án.
Điều 97. Không Các điều khoản nêu trong Phần này (Từ Điều 91 đến Điều 98)
miễn trừ nghĩa vụ Hợp đồng này) không giải trừ hoặc miễn trừ cho Bên tuyên bố
tuân thủ Hợp đồng sự kiện bất khả kháng khỏi các nghĩa vụ tới hạn hoặc nghĩa vụ
có thể thực hiện, hay các yêu cầu tuân thủ, theo Hợp đồng dự
án này trước khi xảy ra việc không thực hiện nghĩa vụ hoặc trì
hoãn thực hiện nghĩa vụ nói trên do Sự kiện bất khả kháng,
hoặc các nghĩa vụ thanh toán cho bất cứ bên nào hay các nghĩa
vụ không bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng. Bên được
miễn thực hiện nghĩa vụ do xảy ra Sự kiện bất khả kháng xảy
ra sẽ phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng
Dự án này khi các ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng được
loại bỏ.
XXVII. SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG DO QUY HOẠCH, CHÍNH SÁCH, PHÁP
LUẬT THAY ĐỔI
Điều 98. Các Quy định các trường hợp, điều kiện xác định trường hợp thay
trường hợp, điều đổi quy hoạch, chính sách, pháp luật có ảnh hưởng đến việc
kiện ảnh hưởng thực hiện hợp đồng dự án theo quy định của pháp luật về BOT
đến việc thực hiện được quy định tại ĐKCT.
hợp đồng dự án
XXVIII. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
51

Điều 99. Các


Việc chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn chỉ áp dụng
trường hợp chấm trong các trường hợp sau đây:
dứt hợp đồng
a) Dự án bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng mà các bên
trước thời hạn đã thực hiện các biện pháp khắc phục nhưng không bảo đảm
việc tiếp tục thực hiện hợp đồng dự án;
b) Vì lợi ích quốc gia; bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an
ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước;
c) Khi doanh nghiệp dự án mất khả năng thanh toán theo quy
định của pháp luật về phá sản;
d) Khi một trong các bên trong hợp đồng vi phạm nghiêm
trọng việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng;
đ) Trường hợp khác do hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy
định của pháp luật về dân sự, các bên ký kết hợp đồng thỏa
thuận về chấm dứt hợp đồng.
Điều 100. Vi “Vi phạm của Nhà đầu tư, DNDA” có nghĩa là việc xảy ra
phạm của Nhà đầu một hoặc nhiều sự kiện bất kỳ dưới đây:
tư, DNDA
100.1 Bất kỳ tuyên bố, cam đoan hoặc đảm bảo nào của
DNDA hoặc bất kỳ Nhà đầu tư nào, tuỳ từng trường hợp, được
chứng minh là giả tạo, không đúng; hoặc DNDA hoặc bất kỳ
Nhà đầu tư không tuân thủ tuyên bố, cam đoan hoặc đảm bảo
đó, gây ảnh hưởng bất lợi nghiêm trọng đến khả năng hoạt
động của DNDA, bất kỳ Nhà đầu tư nào, hoặc CQCTQ trong
việc thực hiện Hợp đồng này, và DNDA hoặc Nhà đầu tư
không bồi thường cho CQCTQ đủ để CQCTQ bù đắp các chi
phí, tổn thất, thiệt hại và các hậu quả khác do sự giả tạo, không
đúng, hoặc không tuân thủ đó trong thời hạn quy định tại
ĐKCT kể từ ngày có Thông báo về vi phạm của DNDA.
100.2 DNDA, Nhà đầu tư cản trở, trì hoãn, chậm trễ, từ chối
thực hiện bất kỳ thủ tục, yêu cầu nào liên quan đến Dự án theo
quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của CQCTQ.
100.3 Bất kỳ Nhà đầu tư nào hoặc DNDA không tuân thủ bất
kỳ điều khoản nào của Tài liệu Hợp đồng (trừ trường hợp việc
không tuân thủ đó có nguyên nhân từ (i) vi phạm của bên còn
lại trong bất kỳ Tài liệu Hợp đồng nào; (ii) một sự kiện vi
phạm của CQCTQ; (iii) một Sự kiện bất khả kháng và sự kiện
này vẫn tiếp tục và không được khắc phục trong thời gian quy
định tại ĐKCT sau khi có Thông báo về Sự kiện bất khả
kháng, hoặc khoảng thời gian gia hạn hợp lý do Đại diện của
CQCTQ đề nghị và được CQCTQ chấp thuận;
52

100.4 Nhà đầu tư, DNDA không thực hiện các quy định khác
nêu tại ĐKCT.
Điều 101. Vi phạm “Vi phạm của CQCTQ” có nghĩa là việc xảy ra một hoặc nhiều
của CQCTQ sự kiện bất kỳ dưới đây:
101.1 CQCTQ đơn phương hủy bỏ Hợp đồng do có thay đổi
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội theo chủ trương
chung của Nhà nước, Chính phủ.
101.2 CQCTQ thu hồi, tịch thu tạm thời hoặc quốc hữu hóa
phần chính của Dự án và/hoặc Vốn chủ sở hữu của DNDA.
101.3 CQCTQ không tuân thủ nghĩa vụ cơ bản của mình theo
Hợp đồng này và Tài liệu Hợp đồng, trừ trường hợp việc vi
phạm đó có nguyên nhân từ (i) Sự kiện bất khả kháng hoặc (ii)
một sự kiện Vi phạm của DNDA, và theo đó, gây tác động
nghiêm trọng đến khả năng DNDA thực hiện nghĩa vụ của
mình hoặc thực hiện quyền của mình theo Hợp đồng này.
Điều 102. Thông 102.1 Khi xảy ra sự kiện Vi phạm của DNDA hoặc sự kiện Vi
báo vi phạm và phạm của CQCTQ, tuỳ từng trường hợp như được quy định tại
khắc phục vi phạm Điều 100 và Điều 101 (mỗi sự kiện là một Vi phạm) trên đây,
Bên bị Vi phạm sẽ gửi một thông báo bằng văn bản đến Bên Vi
phạm và các Bên cho vay (“Thông báo về Vi phạm”), theo đó:
(a) thông báo với Bên vi phạm và các Bên cho vay về việc xảy
ra sự kiện Vi phạm;
(b) mô tả về chi tiết hợp lý về sự kiện Vi phạm; và
(c) yêu cầu Bên Vi phạm, khắc phục Vi phạm trong một
khoảng thời gian hợp lý (nếu có), nếu Thông báo về vi phạm
hoặc Hợp đồng này không quy định khoảng thời gian khắc
phục cụ thể hoặc có quy định khác về thời hạn khắc phục trong
Hợp đồng này, thì thời gian khắc phục lỗi sẽ là khoảng thời
gian được quy định tại ĐKCT kể từ ngày của Thông báo về vi
phạm (thời hạn này không bao gồm Sự kiện bất khả kháng).
Trong trường hợp Vi phạm không được khắc phục và xử lý
trong thời hạn quy định tại ĐKCT hoặc một thời hạn khác theo
thông báo khắc phục vi phạm thì được coi là sự kiện vi phạm
nghiêm trọng, Bên bị Vi phạm có quyền chấm dứt Hợp đồng
theo quy định tại Điều 103 (Trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn). Các quyền, nghĩa vụ được thực hiện theo Điều
104 (Xử lý trong trường hợp chấp dứt hợp đồng trước thời hạn
do vi phạm của các bên ký kết hợp đồng).
102.2 Các Bên thoả thuận rằng, khi được đưa ra theo khoản 1
trên đây thì DNDA sẽ không thực hiện thanh toán bất kỳ khoản
thanh toán nào cho Nhà đầu tư hoặc một công ty liên kết nào
53

của Nhà đầu tư, bất kể khoản thanh toán đó là cổ tức, hoặc
khoản thanh toán nào khác, và việc hạn chế đó sẽ có hiệu lực
đến thời điểm sự kiện Vi phạm được khắc phục theo thời hạn
được nêu tại điểm c) khoản 1 điều này đối với sự kiện vi phạm
có thể khắc phục được; để tránh gây nhầm lẫn, DNDA sẽ tiếp
tục chi trả các nghĩa vụ nợ đến hạn phải trả theo các Hợp đồng
Vay (trong trường hợp có doanh thu), phụ thuộc vào các điều
khoản và điều kiện của các Hợp đồng Vay đó và không làm
ảnh hưởng đến các quyền của các Bên cho vay;
102.3 Nếu sau khi Bên Vi phạm nhận được Thông báo về vi
phạm, Bên Vi phạm không thể khắc phục được Vi phạm khi
thời hạn khắc phục như được nêu tại điểm c) khoản 1 Điều này
đã hết thì Hợp đồng này sẽ bị chấm dứt theo quy định bởi một
thông báo bằng văn bản thông báo theo quy định tại Điều
103(Trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng trước thời hạn) .
102.4. CQCTQ, hoặc một bên được CQCTQ chỉ định, sẽ có
quyền, nhưng trong mọi trường hợp không có nghĩa vụ, tiếp
nhận một phần hoặc toàn bộ (tuỳ thuộc vào quyết định của
CQCTQ) trách nhiệm vận hành Công trình Dự án thay cho
DNDA để tiếp tục vận hành, bảo trì Công trình Dự án hoặc
hoàn thành bất kỳ việc sửa chữa nào để đảm bảo khả năng sẵn
sàng không bị gián đoạn giao thông của Công trình Dự án. Các
quyền tiếp nhận đó sẽ phát sinh khi có sự xuất hiện và tiếp diễn
của sự kiện Vi phạm của DNDA mà có thể gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến khả năng của DNDA trong việc vận hành và
bảo dưỡng Công trình Dự án theo Hợp đồng này. Mọi chi phí
do việc tiếp nhận tạm thời Công trình Dự án do vi phạm của
DNDA quy định tại khoản này được chi trả bởi DNDA. Các
chi phí này được sự thống nhất của các Bên. Trường hợp Các
Bên không thống nhất được sẽ mời đơn vị Kiểm toán độc lập
để kiểm toán chi phí này làm cơ sở thanh toán.
102.5 Nếu Hợp đồng này bị chấm dứt do Vi phạm của DNDA
theo quy định Điều này, CQCTQ sẽ thực hiện thanh toán theo
Điều 103 (Xử lý trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời
hạn do vi phạm của các bên ký kết Hợp đồng) của Hợp đồng này.
Điều 103. Trình Các Bên thực hiện việc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
tự thủ tục chấm theo trình tự, thủ tục dưới đây:
dứt Hợp đồng
trước thời hạn
103.1 Một trong các bên của hợp đồng có văn bản đề nghị
54

chấm dứt hợp đồng dự án BOT trước thời hạn, trong đó nêu rõ
nguyên nhân dẫn đến phải chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
103.2 Các bên thỏa thuận về điều kiện chấm dứt hợp đồng dự
án trước thời hạn:
a) Nguyên nhân dẫn đến việc phải chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn, bảo đảm phù hợp với quy định tại Điều 84. Thông
báo vi phạm và khắc phục vi phạm của Hợp đồng này.
b) Nghĩa vụ còn lại của các bên, bao gồm cả nghĩa vụ chuyển
giao tài sản, công trình dự án. Việc chuyển giao tài sản, công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẽ được hai bên thống nhất lựa
chọn kiểm toán giá trị tài sản, công trình hệ thống cơ sở hạ
tầng phải chuyển giao thực hiện quá trình chuyển giao tài sản
căn cứ kết quả kiểm toán và theo của quy định pháp luật. Trình
tự thủ tục chuyển giao tài sản, công trình dự án trong trường
hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn sẽ được các bên thống
nhất thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc và điều kiện về
chuyển giao tài sản công trình dự án tại Điều 113 Chuyển giao
công trình dự án của Hợp đồng này.
c) Công việc cần thực hiện nhằm bảo đảm tính liên tục, chất
lượng của việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sau khi chấm
dứt hợp đồng.
Nội dung về giới hạn trách nhiệm dân sự, miễn trách nhiệm
dân sự của một trong hai bên.
d) Thời gian để các bên khắc phục, dự kiến phương án về chi
phí xử lý tương ứng với trường hợp chấm dứt hợp đồng trước
thời hạn (nếu có).
e) Nội dung cần thiết khác theo quy định của pháp luật và quy
định tại Hợp đồng này.
103.3 Phản đối việc chấm dứt Hợp đồng: Các Bên có quyền
phản đối đối với các quyết định của bên kia liên quan đến việc
chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo Điều 107 (Giải quyết
tranh chấp) của Hợp đồng này và các quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 104. Xử lý 104.1 Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do NĐT,
trong trường hợp DNDA vi phạm nghiêm trọng việc thực hiện các nghĩa vụ quy
chấm dứt hợp định trong hợp đồng này hoặc DNDA mất khả năng thanh toán
đồng trước thời theo quy định của pháp luật về phá sản thì NĐT có trách nhiệm
hạn do Vi phạm chuyển nhượng cổ phần vốn góp, phần vốn góp cho nhà đầu tư
của các bên ký kết thay thế theo quy định của Hợp đồng này và các quy định của
hợp đồng pháp luật.
104.2 Trường hợp có NĐT, DNDA khác thay thế thì NĐT,
55

DNDA mới tiếp nhận toàn bộ các quyền, nghĩa vụ của Nhà đầu
tư, DNDA.
104.3 Trường hợp chấm dứt hợp đồng Dự án trước thời hạn
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 52 Luật số 64/QH; hoặc
do cơ quan ký kết hợp đồng vi phạm nghiêm trọng việc thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng quy định tại điểm b khoản 80.2 của
Hợp đồng này, CQCTQ báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định. Kinh phí mua lại DNDA hoặc bồi thường, chấm
dứt hợp đồng được bố trí từ vốn nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Điều 105. Xử lý 105.1 Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do Sự kiện bất khả
trong trường hợp kháng: Theo quy định tại Điều 95 của Hợp đồng này.
chấm dứt hợp 102.2 Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do hoàn cảnh thay
đồng trước thời đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự, các bên ký
hạn không do Vi kết hợp đồng thỏa thuận về chấm dứt hợp đồng.
phạm của các bên
ký kết hợp đồng
XXIX. PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH
Điều 106. Pháp Luật điều chỉnh hợp đồng là Luật Việt Nam. Trong mọi trường
luật điều chỉnh hợp, việc giải thích Hợp đồng này, các Phụ lục hợp đồng, các
văn bản có liên quan được ký kết giữa CQCTQ, Nhà đầu tư và
DNDA tuân thủ quy định và pháp luật Việt Nam.
Đối với các vấn đề pháp luật Việt nam không có quy định, các
bên sẽ thương thảo thống nhất trên cơ sở tham khảo các thông
lệ quốc tế, không mâu thuẫn với quy định pháp luật Việt Nam
và hài hòa lợi ích của các bên ký hợp đồng.
XXX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Điều 107. Giải Tranh chấp giữa CQCTQ và Nhà đầu tư, DNDA trước hết phải
quyết tranh chấp được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải thông qua
một hội đồng hòa giải. Trường hợp không giải quyết được bằng
thương lượng, hòa giải Các Bên có thể đưa vụ tranh chấp ra giải
quyết tại trọng tài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 108. Thương Trong mọi trường hợp phát sinh tranh chấp từ hoặc có liên
lượng quan đến Hợp đồng này (“Tranh chấp”), một Bên có quyền gửi
thông báo về Tranh chấp (“Thông báo tranh chấp”) cho Bên
còn lại. Căn cứ vào Thông báo tranh chấp này, CQCTQ và
DNDA phải kịp thời gặp mặt và trao đổi trên tinh thần thiện
chí để Giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng.
Điều 109. Cơ chế 109.1. Điều khoản này áp dụng riêng đối với các tranh chấp
56

Giải quyết Tranh kỹ thuật. “Tranh chấp kỹ thuật” được hiểu là vấn đề bất đồng
chấp kỹ thuật hoặc không rõ ràng giữa Các Bên liên quan đến các vấn đề kỹ
thuật, tiêu chuẩn thực hiện (“Vấn đề kỹ thuật”) hoặc vấn đề kế
toán và thanh toán (“Vấn đề tài chính”) phát sinh trong Hợp
đồng này.
109.2. Trong trường hợp tranh chấp hoặc bất đồng phát sinh từ
hoặc liên quan đến Tranh chấp kỹ thuật, Các Bên phải gửi
Thông báo tranh chấp cùng với các chi tiết hợp lý về tranh chấp
hoặc bất đồng để Các Bên cùng nỗ lực giải quyết các vấn đề
tranh chấp càng sớm càng tốt. Các Bên sẽ nỗ lực Giải quyết
Tranh chấp kỹ thuật thông qua trao đổi thiện chí trong khoảng
thời gian quy định tại ĐKCT kể từ khi có Thông báo tranh chấp.
109.3. Trong trường hợp Các Bên không thể giải quyết các vấn
đề đó trong vòng thời gian quy định tại ĐKCT kể từ khi có
Thông báo tranh chấp, một trong hai bên có thể đưa ra tranh
chấp hoặc bất đồng để giải quyết thông qua:
(a) Một Hội đồng giải quyết tranh chấp, bao gồm đại diện có
thẩm quyền của các Bên;
(b) Việc tham vấn một cơ quan nhà nước (khác CQCTQ ký kết
hợp đồng này) và/hoặc một đơn vị có chuyên môn, tư cách phù
hợp để đưa ra ý kiến chuyên môn đối với vấn đề tranh chấp
(gọi chung là Chuyên gia).
109.4. Trong thời gian quy định tại ĐKCT kể từ ngày lựa cách
thức giải quyết, thành phần giải quyết/ tham vấn theo quy định
tại khoản 3 nêu trên, Các Bên đồng ý chỉ định Chuyên gia
được lựa chọn và đồng ý với Chuyên gia khi đã lựa chọn
Chuyên gia này, bao gồm cả phạm vi mà ý kiến chuyên gia sẽ
đưa ra và các khoản phí phát sinh. Điều này được hiểu rằng
Chuyên gia có thể tính phí tư vấn về vấn đề tương tự như
Tranh chấp kỹ thuật với mức giá thương mại tiêu chuẩn của
mình.
109.5. Trường hợp các Bên không thể thống nhất được cách
thức giải quyết theo khoản 4 Điều này, một trong hai bên có
thể đưa Thanh chấp Kỹ thuật Giải quyết tranh chấp theo thủ
tục thông báo vi phạm và/hoặc đưa yêu cầu đến Trọng tài theo
quy định của Hợp đồng này
109.6. Chuyên gia phải chuẩn bị quyết định bằng văn bản và
đưa ra thông báo (bao gồm một bản sao) của quyết định cho
Các Bên trong vòng tối đa sáu mươi (60) ngày kể từ khi vấn đề
được gửi đến Chuyên gia (hoặc một thời hạn khác phù hợp với
57

tính chất của tranh chấp)


109.7. Các Bên có quyền đệ trình Chuyên gia [bao gồm cả trao
đổi trực tiếp] và cung cấp (hoặc đưa tài liệu do bên khác cung
cấp) các tài liệu, nguồn hỗ trợ mà Chuyên gia yêu cầu một
cách hợp lý để có thể đưa ra ý kiến.
109.8. Mỗi bên phải nhanh chóng cung cấp cho bên còn lại
mọi thông tin và cấp quyền truy cập mọi các tài liệu và nhân sự
mà bên kia yêu cầu một cách hợp lý để đệ trình theo điều
khoản này.
Chuyên gia thực hiện công việc với tư cách chuyên gia và
không phải là trọng tài viên. Chuyên gia sẽ xác định Tranh
chấp kỹ thuật, có thể bao gồm các vấn đề liên quan đến việc
giải thích các điều khoản của Hợp đồng này, các tài liệu và dữ
liệu do Chuyên gia kiểm tra và các vấn đề liên quan đến
Chuyên gia.
Mỗi bên sẽ thực hiện công việc một cách hợp lý và hợp tác để
quy định của điều khoản này có hiệu lực và nếu không thì
không làm gì để cản trở hoặc ngăn cản Chuyên gia độc lập đưa
ra ý kiến.
109.9. Chi phí Chuyên gia (nếu có) do bên được xác định có
lỗi chi trả. Trường hợp không xác định được lỗi, chi phí được
các bên cùng chi trả.
109.10. Ý kiến bằng văn bản của Chuyên gia về các vấn đề
được yêu cầu tham vấn mang tính ràng buộc đối với Các Bên.
Các Bên có quyền yêu cầu Chuyên gia đưa ra các tài liệu, minh
chứng cho ý kiến của mình.
Trường hợp một trong các Bên không đồng ý với ý kiến của
Chuyên gia, Bên này có thể thực hiện theo thủ tục tại khoản
109.5 của Hợp đồng này.
Điều 110. Trung 110.1. Nếu Tranh chấp không được giải quyết thông qua
tâm hòa giải thương lượng trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên
nhận nhận được Thông báo tranh chấp, một Bên có thể đưa
Tranh Chấp ra giải quyết tại Hội đồng Giải quyết tranh chấp.
110.2. Các Bên sẽ thỏa thuận thành lập hội đồng hòa giải theo
quy định tại ĐKCT.
110.3. Ngôn ngữ được sử dụng để hòa giải là tiếng Việt, và bất kỳ
quyết định hòa giải nào cũng phải được ban hành bằng tiếng Việt.
Điều 111. Trọng tài 111.1. Nếu Tranh chấp không được hòa giải thành tại VMC
trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày VMC tổ chức hòa
giải lần đầu tiên, một Bên có thể đưa tranh chấp ra giải quyết
tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng
58

Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (“VIAC”) để xử lý theo


quy định theo quy tắc trọng tài của VIAC.
111.2. Các Bên sẽ thỏa thuận thành lập hội đồng Giải quyết
tranh chấp (“Hội đồng Giải quyết tranh chấp”) theo quy tắc tố
tụng trọng tài của VIAC (“Quy tắc trọng tài của VIAC”). Hội
đồng Giải quyết tranh chấp gồm ba (3) thành viên và giàu kinh
nghiệm chuyên môn về những vấn đề liên quan đến trách
nhiệm hợp đồng trong lĩnh vực thực hiện dự án được chỉ định
theo Quy tắc trọng tài của VIAC. Mỗi Bên chỉ định một trọng
tài và trọng tài thứ ba được chỉ định theo Quy tắc trọng tài của
VIAC. Địa điểm trọng tài là thành phố Hà Nội.
111.3. Ngôn ngữ được sử dụng để Giải quyết tranh chấp là
tiếng Việt, và bất kỳ quyết định trọng tài nào cũng phải được
ban hành bằng tiếng Việt.
111.4. Mọi chi phí liên quan đến việc Giải quyết tranh chấp
thông qua trọng tài thương mại sẽ do bên thua chịu, bao gồm
nhưng không giới hạn ở chi phí luật sư, đi lại, và mọi chi phí
khác liên quan đến việc Giải quyết tranh chấp quy định tại
Điều 96. Thanh toán bồi hoàn trong trường hợp bất khả kháng
của Hợp đồng này, bất kể đó là chi phí trực tiếp hay gián tiếp.
111.5. Quyết định của VIAC là quyết định chung thẩm và có
giá trị ràng buộc đối với Các Bên của Tranh Chấp
XXXI. CHẤM DỨT, THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Điều 112. Chấm 112.1 CQCTQ, Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện
dứt Hợp đồng chấm dứt hợp đồng dự án đúng thời hạn quy định tại hợp đồng,
đúng thời hạn làm cơ sở cho việc thanh lý hợp đồng
112.2 Chậm nhất 01 năm trước ngày chấm dứt hợp đồng dự án
theo thời hạn quy định tại hợp đồng, CQCTQ, nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án thực hiện các công việc sau đây:
a) Xác nhận các nghĩa vụ đã hoàn thành và trách nhiệm của các
bên đối với phần công việc cần hoàn thành trong vòng 01 năm.
b) Thỏa thuận cơ chế phối hợp để thực hiện thủ tục chuyển
giao công trình dự án theo quy định tại Điều 113 của Hợp đồng
này.
c) Thỏa thuận về kế hoạch chuyển giao công nghệ, lao động,
hồ sơ công trình dự án phục vụ công tác vận hành, kinh doanh
và bảo trì công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho CQCTQ hoặc
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ vận hành, kinh doanh và
bảo trì công trình dự án.
d) Thỏa thuận các nội dung nhằm bảo đảm tính liên tục, chất
59

lượng của việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, bao gồm việc
doanh nghiệp dự án phải duy trì cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công cho đến thời điểm cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
tiếp nhận công trình dự án.
đ) Các công việc, nghĩa vụ cần thiết khác theo thỏa thuận tại
Hợp đồng này.

112.3 Trừ trường hợp xảy ra các sự kiện được chấm dứt Hợp
đồng quy định tại Điều này, không Bên nào được đơn phương
chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Thỏa thuận về các nội
dung công việc quy định tại khoản 89.2 Điều này phải được
lập thành văn bản ký kết giữa các bên trong hợp đồng.
Điều 113. Chuyển 113.1 Nguyên tắc, điều kiện chuyển giao, tiếp nhận công trình
giao Công trình Dự dự án:
án Công trình dự án chỉ được tiếp nhận khi DNDA bảo đảm đáp
ứng đầy đủ các nguyên tắc, điều kiện sau đây:
- Việc xây dựng công trình dự án phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn
theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật khác có liên
quan; tuân thủ quy định hợp đồng dự án.
- Nhà đầu tư, DNDA đảm bảo rằng Công trình Dự án không bị
dùng làm tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc bị Cầm cố,
thế chấp hay bị hạn chế về quyền sở hữu tài sản dưới bất kỳ hình
thức nào. Trường hợp tài sản đang bị bảo đảm để thực hiện nghĩa
vụ thì tất cả các hình thức bảo đảm này đều phải được giải toả,
giải chấp trước thời điểm chuyển giao.
- Công trình dự án (bao gồm các hạng mục/bộ phận công trình,
các thiết bị, công nghệ và hệ thống dịch vụ khác, ...) đáp ứng đầy
đủ công năng sử dụng, công suất cần thiết và chất lượng theo
đúng yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án
quy định tại hợp đồng dự án tại thời điểm chuyển giao, đủ điều
kiện tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật. Việc bàn giao
công trình dự án bao gồm cả các tài liệu (bao gồm nhưng không
giới hạn bởi: hồ sơ thiết kế, hồ sơ hoàn thành công trình, hồ sơ
thiết kế và hoàn công sửa chữa công trình, các hồ sơ kỹ thuật liên
quan đến quá trình khai thác, vận hành Công trình Dự án; đăng
ký, đăng kiểm của máy móc, thiết bị, phương tiện, giấy bảo hành
của các trang thiết bị; các giấy tờ khác,…) liên quan đến công
trình dự án và việc vận hành, bảo trì, bảo hành (nếu có) công
trình dự án.
- Nhà đầu tư, DNDA có trách nhiệm chuyển giao công nghệ, đào
60

tạo, hướng dẫn vận hành máy móc, thiết bị cho bộ máy tiếp nhận
để sau khi chuyển giao Công trình Dự án có thể hoạt động bình
thường.
- Việc chuyển giao, tiếp nhận công trình dự án bảo đảm không
làm ảnh hưởng tới tính liên tục, chất lượng của việc cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công.
113.2. Theo thời gian quy định tại ĐKCT, DNDA phải đăng
tải trên một tờ báo Trung ương hàng ngày và một tờ báo địa
phương về việc chuyển giao Công trình Dự án cho nhà nước.
Trình tự, thủ tục và thời hạn thanh lý hợp đồng, thanh toán các
khoản nợ có liên quan theo quy định hiện hành tại thời điểm
chuyển giao.
113.3. Trình tự chuyển giao, tiếp nhận công trình dự án:
a) Theo thời gian quy định tại ĐKCT, DNDA phải đăng báo
công khai việc chuyển giao công trình dự án thủ tục, thời hạn
thanh lý hợp đồng, thanh toán các khoản nợ; đồng thời, gửi hồ
sơ đề nghị chuyển giao công trình dự án theo quy định pháp
luật đến cơ quan ký kết hợp đồng.
b) Theo thời gian quy định tại ĐKCT kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị chuyển giao, CQCTQ chủ trì, phối hợp với cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành về tài sản, cơ quan tài chính và
các cơ quan khác có liên quan (nếu cần) thực hiện:
- Tổ chức giám định chất lượng, giá trị, tình trạng công trình dự
án theo nguyên tắc, điều kiện thỏa thuận tại Hợp đồng này.
- Lập danh mục tài sản chuyển giao;
- Lập biên bản xác định các hư hại của tài sản (nếu có) để yêu
cầu DNDA thực hiện việc sửa chữa, bảo trì tài sản (công trình dự
án).
- Trường hợp công trình dự án đáp ứng các yêu cầu, CQCTQ
thực hiện ký biên bản nhận chuyển giao tài sản (công trình dự
án).
- Báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc giao một cơ quan, đơn
vị vận hành, kinh doanh và bảo trì công trình dự án theo quy định
pháp luật.c) CQCTQ đề nghị Kiểm toán Nhà nước thực hiện
kiểm toán giá trị tài sản của dự án, làm cơ sở để hạch toán tăng
tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công.
d) CQCTQ tổ chức kiểm định chất lượng công trình làm cơ sở
chuyển giao theo quy định.
e) Trong thời gian được quy định tại ĐKCT trước ngày chấm
61

dứt hợp đồng dự án theo thời hạn quy định tại hợp đồng,
CQCTQ lập hồ sơ, báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân; lập phương án xử lý tài sản,
báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý
theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
e) Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, vận hành,
kinh doanh và bảo trì công trình dự án theo quy định.
113.4 Trước khi chuyển giao các nội dung quy định tại khoản
1 Điều này, CQCTQ và Nhà đầu tư, DNDA sẽ thành lập một
“Hội đồng bàn giao”. Hội đồng bàn giao này sẽ thực hiện các
Công việc chuẩn bị cần thiết để hoàn thành các việc chuyển
giao Công trình Dự án từ Nhà đầu tư, DNDA cho CQCTQ
hoặc Cơ quan khác được cấp có thẩm quyền chỉ định.
113.5 Một năm trước khi hết thời hạn Hợp đồng, CQCTQ tổ
chức giám định chất lượng công trình để xác định hư hại (nếu
có) và yêu cầu Nhà đầu tư, DNDA thực hiện việc sửa chữa,
bảo trì công trình đảm bảo điều kiện công trình vận hành bình
thường theo quy định.
113.6 Nhà đầu tư, DNDA có trách nhiệm phối hợp với
CQCTQ trong việc chuyển tên chủ sở hữu đối với mọi tài sản
và dịch vụ đang được sử dụng cho Công trình Dự án, thuộc
quyền sử dụng của DNDA, như: máy móc; thiết bị; phương
tiện; các hợp đồng mua điện, nước và các tài sản, công việc
khác liên quan đến việc sở hữu, vận hành công trình dự án.
113.7 Các quy định khác được nêu tại ĐKCT.
Điều 114. Thanh lý 114.1 Hợp đồng dự án được thanh lý như sau:
hợp đồng
a) Trường hợp các Bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng,
các Bên xác nhận việc hoàn thành và chấm dứt quyền, nghĩa
vụ của các bên;
b) Trường hợp hợp đồng bị chấm dứt trước thời hạn theo quy
định tại hợp đồng này và quy định pháp luật, các Bên xác nhận
các nghĩa vụ đã hoàn thành và trách nhiệm của các bên đối với
phần công việc chưa hoàn thành. Các quyền và nghĩa vụ vẫn
còn hiệu lực sau khi chấm dứt hợp đồng này bao gồm: Điều
57 (Bảo hiểm trong quá trình vận hành, khai thác), Điều 71
(Nghĩa vụ báo cáo của DNDA), Điều 115 (Yêu cầu bồi
thường, khiếu nại, khiếu kiện và yêu cầu giải quyết khác của
bên thứ ba), Điều 121 (Bảo mật và vấn đề liên quan đến quan
hệ công chúng, truyền thông), và Điều 107 (Giải quyết tranh
62

chấp) của Hợp đồng này hoặc theo bất kỳ Điều nào khác được
thể hiện là sẽ vẫn có hiệu lực sau khi chấm dứt hoặc là cần
thiết cho những chấm dứt đó hoặc là hậu quả của việc chấm
dứt đó theo yêu cầu của các Bên.
114.2. Thời hạn thanh lý Hợp đồng dự án theo quy định tại
ĐKCT.
Điều 115. Yêu cầu 115.1. Kể từ Ngày bắt đầu thực hiện Dự án, DNDA có trách
bồi thường, khiếu nhiệm giải quyết mọi yêu cầu bồi thường mà DNDA nhận
kiện, khiếu nại và được, bao gồm các yêu cầu bồi thường, khiếu kiện, khiếu nại
yêu cầu giải quyết và yêu cầu giải quyết khác của bên thứ ba (cho dù bằng lời nói
khác của bên thứ hoặc văn bản, từ một người sử dụng dịch vụ công trình hoặc
ba một bên liên quan) bằng chi phí của mình, thực hiện một cách
nhanh chóng, lịch sự và hiệu quả, không làm ảnh hưởng tới
quyền lợi và uy tín của CQCTQ.
115.2. Quy định này có hiệu lực áp dụng trong suốt Thời hạn
của Dự án, bao gồm cả thời gian thực hiện Công việc Bảo trì.
Quy định này áp dụng đối với cả các yêu cầu sau Ngày chấm
dứt Hợp đồng trong trường hợp các yêu cầu đó phát sinh từ các
hành vi, hoặc là hệ quả của các hành vi của DNDA.
115.3 Việc cung cấp các thông tin cho người yêu cầu bồi
thường hoặc các bên khác phải đảm bảo không vi phạm các
quy định về bảo mật tại hợp đồng này, quy định của pháp luật
liên quan.
115.4. DNDA có nghĩa vụ báo cáo với CQCTQ đối với việc
thực hiện giải quyết các yêu cầu trên.
Điều 116. Yêu cầu 116.1. Trừ trường hợp được quy định khác đi trong Hợp đồng
bên thứ ba bồi này, DNDA sẽ không yêu cầu CQCTQ bồi hoàn và bồi thường
thường mọi yêu cầu bồi thường hoặc gánh chịu mọi tổn thất mà
CQCTQ, DNDA, các Nhà thầu hoặc các đơn vị trực thuộc
hoặc nhân viên của CQCTQ, DNDA, các Nhà thầu phải gánh
chịu do các hành vi hoặc thiếu sót của bất kỳ người sử dụng
nào đối với Công trình Dự án bao gồm, nhưng không giới hạn
bất kỳ thiệt hại nào cho tài sản, bất kỳ thương tật hay tử vong
nào.
116.2. Để tránh nhầm lẫn, các quy định trong Điều 116 (Yêu
cầu bên thứ ba bồi thường) không ảnh hưởng tới:
(a) bất kỳ quyền yêu cầu bồi thường nào của CQCTQ đối với
bất kỳ người nào quy định tại Điều 116 (Yêu cầu bên thứ ba
bồi thường) cho thiệt hại mà CQCTQ phải gánh chịu, các đại
lý hoặc Nhà thầu của CQCTQ (trừ DNDA) hoặc nhà thầu phụ
63

hoặc các nhân viên của bất kỳ người nào trong số họ; hoặc
(b) bất kỳ quyền yêu cầu bồi thường nào của DNDA đối với
bất kỳ người nào quy định tại Điều 116 (Yêu cầu bên thứ ba
bồi thường) cho thiệt hại mà DNDA phải gánh chịu, các đại
diện hoặc Nhà thầu hoặc đại diện hay nhân viên của bất kỳ
người trong số họ.
XXXII. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 117. Chức Việc kiểm tra, giám sát của CQCTQ trong quá trình thực hiện
năng quản lý của Hợp đồng không làm giảm nhẹ trách nhiệm của DNDA trong
CQCTQ việc thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan của DNDA theo
quy định tại Hợp đồng này và theo Quy định pháp luật. Việc
CQCTQ thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát đối với các nội
dung theo quy định hợp đồng này và quy định pháp luật không
làm phát sinh trách nhiệm của CQCTQ đối với việc thực hiện
Dự án.
Điều 118. Hiệu lực 118.1 Hợp đồng Dự án này điều chỉnh mọi khía cạnh của Dự
tối cao của Hợp án, và mọi mối quan hệ hợp đồng liên quan đến Dự án giữa các
đồng Dự án Bên. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa Hợp đồng Dự án
này và bất cứ Tài liệu Dự án hoặc tài liệu vay vốn nào về một
vấn đề ảnh hưởng đến Các Bên, bao gồm tất cả những thắc
mắc liên quan đến việc giải thích, Hợp đồng Dự án này phải
được ưu tiên áp dụng.
118.2 Các Phụ lục kèm theo Hợp đồng Dự án này phải được
coi như một phần của Hợp đồng Dự án này và phải có tác dụng
ràng buộc. Nếu nội dung của bất cứ Phụ lục nào mâu thuẫn với
nội dung của Hợp đồng Dự án này, nội dung của Hợp đồng Dự
án này sẽ được ưu tiên áp dụng trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác.
118.3. Mọi sự sửa đổi Hợp đồng phải có sự thống nhất của các
bên và được lập thành phụ lục hợp đồng và là một phần không
tách rời của Hợp đồng dự án.
Điều 119. Không 119.1. Việc miễn trừ của một Bên đối với bất kỳ vi phạm hoặc
miễn trừ thay đổi nào của Bên kia trong việc thực hiện bất cứ quy định
nào của Hợp đồng này sẽ không được áp dụng như hoặc được
giải thích như một sự miễn trừ của Bên đó đối với bất cứ vi
phạm hoặc thay đổi nào khác, cho dù có bản chất giống hay
khác, và không có hiệu lực áp dụng, trừ trường hợp việc miễn
trừ đó được lập thành văn bản được ký kết hợp lệ bởi một đại
diện theo uỷ quyền của Bên đó.
64

119.2. Việc một Bên không thực hiện quyền kiểm tra, giám sát
của mình không được áp dụng như hoặc được giải thích như
một sự miễn trừ của Bên đó với các nghĩa vụ của Bên kia.
Điều 120. Gian lận 120.1. Căn cứ quy định của các điều khoản có liên quan theo
và tham nhũng quy định pháp luật, DNDA cam kết và đảm bảo rằng DNDA,
nhân viên, người lao động, đại lý hoặc bất kỳ người nào trực
tiếp hoặc gián tiếp đại diện, thay mặt cho DNDA hoặc được
DNDA chỉ định liên lạc, giao dịch, làm việc với CQCTQ hoặc
cơ quan thẩm quyền có liên quan khác sẽ tuân thủ quy định
pháp luật về phòng, chống gian lận và tham nhũng.
120.2 Căn cứ quy định của các điều khoản có liên quan theo
quy định pháp luật, DNDA cam kết và đảm bảo rằng DNDA,
nhân viên, người lao động, đại lý hoặc bất kỳ người nào trực
tiếp hoặc gián tiếp đại diện, thay mặt cho DNDA hoặc được
DNDA chỉ định liên lạc, giao dịch, làm việc với Nhà thầu sẽ
tuân thủ các quy định pháp luật về phòng, chống gian lận và
đấu thầu.
Điều 121. Bảo mật 121.1 Bảo mật
và vấn đề liên quan Việc bảo mật các tài liệu Hợp đồng, các điều khoản Hợp đồng
đến quan hệ công này được thực hiện theo pháp luật liên quan.
chúng, truyền thông
121.2. Quan hệ công chúng và truyền thông
NĐT, DNDA liên hệ, cung cấp thông cho báo chí, thực hiện các
hình thức truyền thông khác về các vấn đề liên quan đến Hợp
đồng này và việc thực hiện dự án theo quy định pháp luật và để
đảm bảo thông tin được cung cấp chính xác, NĐT, DNDA cần có
biện pháp trao đổi với CQCTQ trước khi thực hiện.
Điều 122. Thông 122.1. Bất cứ thông báo hay thư từ nào được đưa ra theo Hợp
báo đồng này phải được lập thành văn bản bằng tiếng Việt trừ
trường hợp được thoả thuận khác và phải được gửi tận tay hoặc
gửi bằng thư bảo đảm hoặc thư xác nhận, có yêu cầu báo phát,
hoặc được gửi bằng fax sau lần đầu được gửi tận tay hoặc gửi
bằng thư bảo đảm hoặc thư xác nhận, có yêu cầu báo phát.
122.2. Trong trường hợp Thông báo được chuyển bằng fax thì
fax đã được chuyển nếu:
(a) Có xác nhận đường truyền không bị gián đoạn; và
(b) Không phát sinh bất kì cuộc điện thoại nào giữa bên gửi và bên
nhận (những cuộc trao đổi này sẽ được xác nhận bằng văn bản)
rằng bản fax không thể nhận được dưới dạng đọc được; hoặc
(c) trong vòng ba (3) giờ đồng hồ sau khi gửi fax; nếu gửi vào
Ngày Làm Việc và trong khoản từ 9h sáng đến 4h chiều; hoặc
(d) vào buổi trưa Ngày làm việc tiếp theo nếu gửi sau 4h00
65

chiều vào Ngày làm việc nhưng trước 9h00 sáng Ngày làm
việc kế tiếp.
Với điều kiện là Thông báo (ngoài Thông báo thông thường)
được gửi qua đường fax phải được xác nhận lại bằng thư giao
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện, không làm ảnh hưởng
đến bản gốc Thông báo bằng fax.
Điều 123. Thanh DNDA có trách nhiệm phối hợp, chấp hành chế độ kiểm tra,
tra, kiểm toán và kiểm toán, thanh tra và thực hiện xử lý kiến nghị, chấp hành
các cơ quan chức các quyết định của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán Nhà
năng liên quan. nước, cấp có thẩm quyền và các cơ quan chức năng liên quan
khác theo quy định pháp luật đối với các nội dung công việc do
DNDA thực hiện.
66

PHẦN III. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

A. Các quy định chung


ĐKCT 1.1.5 CQCTQ là: [ghi tên, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế, điện thoại, fax,
email của CQCTQ và đại diện ủy quyền (nếu có)].
Nhà đầu tư là: [ghi tên, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế, điện thoại, fax,
email của Nhà đầu tư và đại diện ủy quyền (nếu có)].
Doanh nghiệp dự án là: [ghi tên, địa chỉ, số tài khoản, mã số thuế, điện
thoại, fax, email của Doanh nghiệp dự án và đại diện ủy quyền (nếu
có)].
ĐKCT 1.1.6 Cơ quan ký kết Hợp đồng Dự án là: [ghi tên, địa chỉ, số tài khoản,
mã số thuế, điện thoại, fax, email của Cơ quan ký kết Hợp đồng Dự
án và đại diện ủy quyền (nếu có)].
ĐKCT 1.1.9 Cơ quan quản lý công trình là: [ghi thông tin về cơ quan quản lý công
trình của dự án, ví dụ: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục Quản
lý chuyên ngành, Sở Giao thông vận tải, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; đơn vị được
Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền
quản lý công trình].
ĐKCT 1.1.10 Công việc khẩn cấp bao gồm [ghi các tình huống được các bên thống
nhất xem là tình huống khẩn cấp phù hợp với quy định pháp luật].
ĐKCT 1.1.12 Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc KPI: [bao gồm các chỉ số được
các bên thống nhất trong quá trình đàm phán hợp đồng trên cơ sở nội
dung đề xuất của NĐT và được CQCTQ chấp thuận).
ĐKCT 1.1.13 Chính quyền địa phương là [ghi tên địa danh các địa phương nơi dự
án đi qua].
ĐKCT 1.1.14 Đại diện của cơ quan có thẩm quyền là: [ghi tên, địa chỉ, điện thoại,
fax, email của đại diện CQCTQ].
ĐKCT 1.1.17 Nhà đầu tư là: [ghi tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, email của Nhà đầu
tư].
ĐKCT 1.1.18 Doanh nghiệp dự án là: [ghi tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, email của
Doanh nghiệp dự án] do nhà đầu tư thành lập có mục đích duy nhất
để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án.
ĐKCT 1.1.21 Dự án là: [ghi tên dự án theo quyết định phê duyệt đầu tư dự án]
ĐKCT 1.1.23 Hệ thống quản lý chất lượng của dự án gồm các nội dung [ghi các nội
dung đã được các bên thống nhất trong quá trình đàm phán hợp đồng
trên cơ sở nội dung đề xuất của NĐT và được CQCTQ chấp thuận).
ĐKC 1.1.24 Hợp đồng Dự án là Hợp đồng được ký kết giữa các bên để thực hiện
[ghi các mục tiêu chính và tên của dự án].
ĐKC 1.1.25 Trong quá trình thương thảo hợp đồng, tùy thuộc điều kiện cụ thể của
67

dự án, các bên có thể bổ sung, điều chỉnh định nghĩa về “Nhà thầu”
đối với trường hợp sau:
“Trường hợp CQCTQ chỉ định nhà thầu vào thực hiện một công việc
cụ thể nào đó thì định nghĩa “nhà thầu” sẽ bao gồm cả nhà thầu
được CQCTQ chỉ định”
ĐKCT 1.4. Đối với hợp đồng mà Nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư nước ngoài
hoặc có yếu tố nước ngoài tham gia trong hợp đồng thì ngôn ngữ của
Hợp đồng là Tiếng Việt và Tiếng Anh nhưng Tiếng Việt là ngôn ngữ
chính.
ĐKCT 3 Mục tiêu và quy mô của Dự án:
- Mục tiêu của Dự án: [ghi mục tiêu dự án theo quyết định phê duyệt
đầu tư dự án và các nội dung được các bên thống nhất, điều chỉnh
sau đàm phán hợp đồng, nếu có].
- Quy mô : [ghi quy mô theo quyết định phê duyệt đầu tư dự án và các
nội dung được các bên thống nhất, điều chỉnh sau đàm phán hợp
đồng,
ĐKCT 4 - Địa điểm thực hiện dự án : ghi theo quyết định phê duyệt đầu tư dự án
ĐKCT 6.4 - Thời gian: [ghi thời gian DNDA phải tuân thủ].
ĐKCT 7. - Thời gian xây dựng công trình dự án là [ghi thời gian đã được các bên
thống nhất sau đàm phán hợp đồng, nếu có].
ĐKCT 8 - Thời gian vận hành khai thác là [ghi thời gian đã được các bên thống
nhất sau đàm phán hợp đồng, nếu có].
ĐKCT 11 Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được nêu tại các hồ sơ tài
liệu trong bước lập dự án đầu tư. Đơn vị dự thảo hợp đồng hoàn thiện
căn cứ các quy định pháp luật tại thời điểm áp dụng và được các bên
thống nhất các nội dung liên quan tại điều kiện cụ thể này hoặc bằng
một Phụ lục riêng
ĐKCT 12 Đơn vị dự thảo hợp đồng hoàn thiện căn cứ các quy định pháp luật tại
thời điểm áp dụng và được các bên thống nhất các nội dung liên quan
ĐKCT 13 Đơn vị dự thảo hợp đồng hoàn thiện căn cứ các quy định pháp luật tại
thời điểm áp dụng và được các bên thống nhất các nội dung liên quan
ĐKCT 14 Đơn vị dự thảo hợp đồng hoàn thiện căn cứ các quy định pháp luật tại
thời điểm áp dụng và được các bên thống nhất các nội dung liên quan
ĐKCT 19 Đơn vị dự thảo hợp đồng hoàn thiện căn cứ các quy định pháp luật tại
thời điểm áp dụng và được các bên thống nhất các nội dung liên quan
ĐKCT 21 Điều kiện áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn:
[Căn cứ các quy định hiện hành tại thời điểm đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư hoặc thương thảo hợp đồng có thể ghi:
Tiêu chuẩn Quốc gia, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn nước ngoài (nếu
68

có) được áp dụng trong hoạt động xây dựng của Dự án phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
a) Đảm bảo tính đồng bộ và tính khả thi của hệ thống các tiêu chuẩn
được áp dụng cho Dự án trong toàn bộ quá trình khảo sát, thí
nghiệm, thiết kế, sản xuất, thi công, nghiệm thu, bàn giao đưa công
trình vào sử dụng, bảo trì và bảo dưỡng công trình dự án.
b) Phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây
dựng, các lĩnh vực giao thông vận tải và các lĩnh vực khác có liên
quan theo quy định của pháp luật.
- c) Tuân thủ các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ, chất lượng
công trình như quy định tại Phụ lục 8 Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế,
các quy định khác tại Hợp đồng này, các quy định của pháp luật liên
quan.]
ĐKC 22 Tổng mức đầu tư là:
- Tổng mức đầu tư được duyệt là: [ghi tên tổng mức đầu tư dự án theo
quyết định phê duyệt đầu tư dự án].
- Tổng mức đầu tư sau khi thương thảo hợp đồng là: [ghi tên tổng mức
đầu tư dự án sau khi đấu thầu và thương thảo hợp đồng dự án]
Tổng vốn đầu tư, nguồn vốn thực hiện dự án: [ghi tổng vốn đầu tư dự
án, phần vốn BOT của NĐT, phần vốn góp của Nhà nước].
ĐKCT 23 Phương án tài chính của dự án: [nêu hoặc trích dẫn phương án tài
chính của dự án được xem là phụ lục đính kèm của hợp đồng nếu có].
ĐKCT 24 b) Vốn CSH của NĐT tham gia thực hiện dự án bảo đảm không thấp hơn
[ghi giá trị phần vốn CSH mà NĐT phải góp phù hợp với ĐKCT 22 trên].
c) Tiến độ huy động vốn CSH phải đáp ứng yêu cầu quy định tại Phương
án tài chính.
Ví dụ: Ngay sau khi ký Hợp đồng, NĐT, DNDA có trách nhiệm xây
dựng Bảng Kế hoạch thực hiện, tiến độ huy động vốn CSH, tiến độ
giải ngân, thanh toán, căn cứ vào: (i) tiến độ giải ngân theo PATC
trúng thầu; (ii) yêu cầu huy động vốn vay, (iii) kế hoạch vốn nhà
nước các năm thực hiện dự án… đáp ứng tiến độ giải ngân, thanh
toán phù hợp quy định và tiến trình thực hiện của Dự án báo cáo
CQCTQ xem xét, chấp thuận trước khi khởi công công trình dự án.
d) Mức vốn điều lệ đăng ký không được thấp hơn [ghi giá trị mức vốn
Điều lệ quy định].
b) Mức vốn vay huy động đảm bảo không vượt quá [ghi mức vốn quy
định tại ĐKCT 22 trên]
c) Hợp đồng vay phải đảm bảo có hiệu lực và có thể giải ngân ngay, phù
hợp với [ví dụ: phù hợp tiến độ thực hiện và thanh toán theo quy định
tại Phương án tài chính].
d) Thời gian: [ghi số ngày tối đa NĐT, DNDA phải đáp ứng].
69

ĐKCT 27 TrTrình tự, thủ tục thanh toán phần vốn góp của Nhà nước:
Ghi trình tự, các thủ tục và trách nhiệm của các bên liên quan của dự
án theo quy định hiện hành tại thời điểm đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư hoặc thời điểm đàm phán hợp đồng dự án].
ĐKCT 28 Phương thức, giá trị và tiến độ thanh toán:
Ghi trình tự, các thủ tục và trách nhiệm của các bên liên quan của dự án
theo quy định hiện hành tại thời điểm đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
hoặc thời điểm đàm phán hợp đồng dự án].
ĐKCT 33.1 Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành liên quan tại thời điểm đấu
thầu hoặc thương thảo hợp đồng để đưa ra quy định đối với việc Nhà
đầu tư, DNDA (trong nước và nước ngoài) được hưởng các ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp không.
ĐKC 33.2 Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành liên quan tại thời điểm đấu
thầu hoặc thương thảo hợp đồng để đưa ra quy định đối với việc ưu
đãi thuế xuất nhập khẩu
ĐKC 33.3 Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành liên quan tại thời điểm đấu
thầu hoặc thương thảo hợp đồng để đưa ra quy định đối với việc Nhà
đầu tư, DNDA (trong nước và nước ngoài) được [CÓ hoặc KHÔNG]
miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được Nhà nước
giao hoặc được miễn hoặc giảm tiền thuê đất trong thời gian thực
hiện Dự án phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
ĐKC 33.4 Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành liên quan tại thời điểm đấu
thầu hoặc thương thảo hợp đồng để đưa ra quy định đối với việc
CQCTQ/Cơ quan được CQCTQ ủy quyền sẽ hỗ trợ cho Nhà đầu tư,
DNDA (nước ngoài) trong các thủ tục liên quan đến nhập cảnh, xin
giấy phép hoạt động, hành nghề v.v.
Ví dụ:
(CQCTQ cần phải cố gắng tối đa để đảm bảo rằng Chính phủ sẽ:
Cung cấp cho NĐT/DNDA và các nhân sự của họ những giấy phép
lao động, và những giấy tờ tương tự có thể giúp họ có thể thực hiện
dự án;
Tạo điều kiện cho các cá nhân và các thân nhân của họ làm thủ tục
visas xuất nhập cảnh, giấy phép cư trú, giấy phép trao đổi và các văn
bản khác cần thiết cho sự cư trú tại Việt Nam;
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục hải quan đối với tài sản liên quan đến
Dự án, đồ dùng cá nhân của nhân sự chủ chốt cũng như của các thân
nhân hợp pháp của họ;
Thông báo cho các cơ quan đại diện của CQCTQ các hướng dẫn cần
thiết và thích hợp để hỗ trợ NĐT/DNDA thực hiện Dự án;
(e) Hỗ trợ hướng dẫn NĐT/DNDA, các nhân sự các yêu cầu về đăng
70

ký hoặc xin giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật.
(f) Tạo điều kiện cho nhân sự của NĐT/DNDA mang vào Việt Nam
một lượng ngoại tệ theo quy định để tiêu dùng cá nhân và có thể rút
một số tiền tương đương mà họ kiếm được thông qua thu nhập tại dự
án; và
(g)Hỗ trợ khác cho NĐT/DNDA và các nhân sự của họ theo quy định
trong ĐKCT của Hợp đồng.)
ĐKCT 34 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành cũng như quy định trong
Quyết định phê duyệt dự án và kết quả đàm phán hợp đồng giữa các
bên để đưa ra các đối tượng kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng, mức Phí dịch vụ sử dụng công trình
ĐKCT 35 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành cũng như quy định trong
Quyết định phê duyệt dự án và kết quả đàm phán hợp đồng giữa các
bên để đưa ra quyền và nghĩa vụ của các bên trong trường hợp điều
chỉnh giá, phí sản phẩm dịch vụ công
ĐKCT 40 Công tác lập thẩm định phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở và dự
toán căn cứ kết quả điểm thương thảo hợp đồng các bên thảo luận và
thống nhất để đưa vào ĐKCT.
ĐKCT 41 Căn cứ kết quả điểm thương thảo hợp đồng các bên thảo luận và
thống nhất để đưa vào ĐKCT.
ĐKCT 42 Thời gian: [ghi số ngày tối đa phải đáp ứng các điều kiện khởi công].
ĐKCT 46 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác có liên quan có thể quy định:
[DNDA có nghĩa vụ phải:
- Lựa chọn Nhà thầu đủ yêu cầu về năng lực (bao gồm cả việc tự thực
hiện nếu đủ năng lực) để thực hiện thi công xây dựng công trình, giám
sát thi công xây dựng công trình (nếu có), thí nghiệm, kiểm định chất
lượng công trình (nếu có) và các công việc tư vấn xây dựng khác theo
quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật về xây dựng.
- Lập Hệ thống quản lý chất lượng của DNDA và Nhà thầu; kế hoạch
và biện pháp quản lý chất lượng theo quy định, gửi CQCTQ để kiểm tra
theo dõi.
- Quản lý chất lượng trong công tác khảo sát xây dựng, thiết kế công
trình xây dựng.
- Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định.
- Tổ chức thực hiện theo các quy định về chứng nhận đủ điều kiện đảm
bảo an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận
hành, sử dụng công trình theo quy định của CQCTQ và các cơ quan có
thẩm quyền.
- Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định.
71

- Tổ chức quản lý chất lượng, phòng thí nghiệm hợp chuẩn, bảo hành
công trình xây dựng và thực hiện các trách nhiệm của Chủ đầu tư.
- Tổ chức kiểm định chất lượng công trình xây dựng trước khi nghiệm
thu hoàn thành Công trình Dự án.
- Tổ chức lập Hồ sơ hoàn thành công trình, lưu trữ Hồ sơ thiết kế, Hồ sơ
hoàn công công trình bảo đảm đúng quy định.
- Giao nộp CQCTQ hồ sơ thiết kế, hồ sơ hoàn thành công trình theo quy
định.
- Báo cáo CQCTQ, cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng theo phân
cấp tại địa phương về các nội dung sau trong thời gian xây dựng Dự án:
- Quản lý chất lượng công trình theo quy định
- Và các nội dung khác]
ĐKC 50.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác có liên quan có thể quy định:
[DNDA chịu trách nhiệm:
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và đôn đốc đơn vị thi công xây dựng thực
hiện các Công việc sau:
+ Thực hiện nghiêm túc quy định về bảo đảm giao thông và an toàn
giao thông khi thi công công trình theo quy định của pháp luật.
+ Bố trí đủ nhân lực phù hợp để thực hiện giám sát, quản lý an toàn
trong thi công xây dựng.
+ Phải có biện pháp bảo đảm an toàn cho các công trình nhà dân,
công trình hạ tầng kỹ thuật... trong khu vực Dự án không thuộc hạng
mục phải di dời để GPMB.
+ Lập biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn lao động trên
công trường xây dựng.
+ Thường xuyên kiểm tra, giám sát công tác an toàn giao thông, an
toàn lao động trên công trường.
+ Yêu cầu các Nhà thầu có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến
các quy định về an toàn lao động theo quy định.
+ Yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các
trang thiết bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động
theo quy định.
- Phải công khai các biện pháp an toàn, nội quy về an toàn trên công
trường xây dựng.
- Yêu cầu Nhà thầu lập tổ chức thực hiện việc kiểm tra, giám sát thực
hiện công tác an toàn giao thông, an toàn lao động và kịp thời xử lý,
khắc phục sự cố về an toàn giao thông, an toàn lao động trên công
trường.
- Các nội dung khác
72

ĐKCT 52.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về môi trường để đưa ra
quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác đánh giá, theo dõi,
giám sát và quan trắc môi trường trong quá trình xây dựng.
Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về môi trường để đưa ra
quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác đánh giá, theo dõi,
giám sát và quan trắc môi trường trong quá trình xây dựng.
Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về môi trường để đưa ra
quy định, yêu cầu đối với CQCTQ trong công tác theo dõi, giám sát
môi trường trong quá trình xây dựng.
ĐKCT 53.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác
chuẩn bị hồ sơ hoàn công.
ĐKCT 53.3 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm của
CQCTQ trong công tác chuẩn bị hồ sơ hoàn công.
ĐKCT 54.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác
kiểm định chất lượng công trình
ĐKC 55 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác có liên quan để đưa ra quy định về trình tự, thủ tục để bàn
giao công trình vào khai thác sử dụng
ĐKC 58.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng thi
công công trình để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm
của CQCTQ trong việc xử lý sự cố
ĐKC 57.3 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác có liên quan để đưa ra các quy định về trách nhiệm khắc
phục và chi phí khắc phục đối với các sự cố.
ĐKC 58.3 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác
bảo hành công trình
ĐKC 59.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm của
CQCTQ trong công tác bảo hành công trình.
[Ví dụ: CQCTC có quyền:
- Giữ lại, hoặc yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng, Nhà thầu cung cấp
và lắp đặt thiết bị nộp vào tài khoản của DNDA (hoặc ủy quyền cho đơn
vị trung gian) số tiền hoặc bảo đảm ngân hàng để bảo hành
- Yêu cầu Nhà thầu xây dựng, Nhà thầu cung ứng thiết bị sửa chữa, thay
thế khi công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình, thiết bị lắp
đặt vào công trình bị hư hỏng.
73

- Giám sát và nghiệm thu việc khắc phục, sửa chữa của Nhà thầu thi
công xây dựng và Nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng.
- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình xây dựng cho Nhà
thầu thi công và Nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.
- Yêu cầu tư vấn khảo sát, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, Nhà thầu thi
công và Nhà thầu cung ứng thiết bị khắc phục ngay khi có hư hỏng công
trình, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình trong thời hạn
và các điều khoản bảo hành; bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra
hư hỏng công trình xây dựng, sự cố công trình xây dựng trong và sau
thời hạn bảo hành.
Các yêu cầu khác].
ĐKC 58.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác
bảo hành công trình
ĐKC 58.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm của
CQCTQ trong công tác bảo hành công trình.
[Ví dụ: CQCTC có quyền:
- Giữ lại, hoặc yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng, Nhà thầu cung cấp
và lắp đặt thiết bị nộp vào tài khoản của DNDA (hoặc ủy quyền cho đơn
vị trung gian) số tiền hoặc bảo đảm ngân hàng để bảo hành
- Yêu cầu Nhà thầu xây dựng, Nhà thầu cung ứng thiết bị sửa chữa, thay
thế khi công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình, thiết bị lắp
đặt vào công trình bị hư hỏng.
- Giám sát và nghiệm thu việc khắc phục, sửa chữa của Nhà thầu thi
công xây dựng và Nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng.
- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình xây dựng cho Nhà
thầu thi công và Nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.
- Yêu cầu tư vấn khảo sát, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, Nhà thầu thi
công và Nhà thầu cung ứng thiết bị khắc phục ngay khi có hư hỏng công
trình, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình trong thời hạn
và các điều khoản bảo hành; bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra
hư hỏng công trình xây dựng, sự cố công trình xây dựng trong và sau
thời hạn bảo hành.
- Các yêu cầu khác].
ĐKC 60.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như yêu
cầu của Dự án để đưa ra các quy định về quản lý và vận hành công
trình
ĐKC 61.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như yêu
cầu của Dự án để đưa ra các quy định về công tác bảo trì công trình
74

ĐKC 62.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như yêu
cầu của Dự án để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm
của các bên trong công tác quản lý công trình Dự án.
[Ví dụ: Công tác quản lý, khai thác công trình dự án bao gồm các
nội dung sau:
- Quản lý, sử dụng bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì, quy trình vận
hành khai thác và các tài liệu khác phục vụ quản lý, vận hành khai thác
và bảo trì công trình dự án ;
- Lập, quản lý, lưu trữ, sử dụng hồ sơ trong giai đoạn khai thác công
trình dự án;
- Thực hiện công tác quản lý công trình dự án trong giai đoạn vận hành
khai thác;
- Tổ chức giao thông, trực đảm bảo giao thông, đếm xe, xử lý khi có tai
nạn giao thông và khi có sự cố công trình.
- Quản lý tải trọng xe;
- Các nội dung khác]
ĐKC 63.1 - Thời hạn quản lý, bảo trì công trình Dự án: [Ghi thời gian theo quy
định]
ĐKC 64.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như yêu
cầu của Dự án để đưa ra các quy định, yêu cầu đối với DNDA trong
công tác bảo trì công trình
ĐKC 6512 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành để đưa ra các quy định cho
phù hợp
ĐKC 66.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành cũng như yêu cầu của Dự
án để đưa ra các quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác
kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
ĐKC 66.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành cũng như yêu cầu của Dự
án để đưa ra các quy định về quyền và nghĩa vụ của CQCTQ trong
công tác kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
DKCT 75 - Nhà đầu tư, DNDA phải thực hiện nghĩa vụ Bảo đảm thực hiện hợp
đồng Dự án theo quy định tại của hồ sơ mời thầu và Điều 72 Luật
Đấu thầu số 43/2013/QH13.
- Trước ngày có hiệu lực của Hợp đồng này, DNDA phải nộp cho
CQCTQ một Bảo đảm thực hiện hợp đồng với giá trị không ít hơn
_____từ 01%-3%) của Tổng mức đầu tư dự án, cụ thể giá trị là
______tỷ đồng.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng là một phần của Hợp đồng.

ĐKCT 76 - Các bên căn cứ các quy định pháp luật có hiệu lực tài thời điểm thực
hiện để thương thảo thống nhất mức phạt vi phạm hợp đồng
75

ĐKCT 80 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư theo đối tác công
tư để đưa ra các quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong
việc Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ theo Hợp đồng
ĐCKT 81 Căn cứ các quy định pháp luật tại thời điểm thực hiện, kết quả
thương thảo Hợp đồng để thống nhất đưa vào ĐCKT này
ĐCKT 82 Căn cứ các quy định pháp luật tại thời điểm thực hiện, kết quả
thương thảo Hợp đồng để thống nhất đưa vào ĐCKT này
ĐCKT 83 Căn cứ các quy định pháp luật tại thời điểm thực hiện, kết quả
thương thảo Hợp đồng để thống nhất đưa vào ĐCKT này
ĐKCT 98 b) Các bên thống nhất các nội dung công việc thay đổi, điều chỉnh phù
hợp với từng dự án.
c) Các bên thống nhất các trường hợp thay đổi liên quan đến nguồn
VLXD.
[Ví dụ:
- Nhà nước tập trung nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh, phòng chống lũ lụt;
- Nhà nước đột ngột cấm khai thác các nguồn, mỏ VLXD, cấm
sử dụng các loại VLXD đã quy định trong Dự án, khu vực
xây dựng Dự án làm ảnh hưởng đến nguồn cung ứng thực
hiện Dự án;
Nhà nước thay đổi, ngăn cấm nhập khẩu các vật tư, VLXD sử dụng trong Dự án
mà trong nước không sản xuất được. Do đó, DNDA cần phải có thời gian để tìm
nguồn vật tư, vật liệu thay thế]
ĐKCT 113 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành để đưa ra các quy định đối
với các bên trong khâu chuyển giao Công trình Dự án

ĐKC 17.1 - Kế hoạch thực hiện việc thi công xây dựng Công trình Dự án [quy
định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật về thi công của dự án].
- Thời gian nộp kế hoạch:[ghi số ngày tối đa NĐT, DNDA phải đáp
ứng].
ĐKC 18.1 Ghi các điều kiện để kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở
76

hạ tầng được các bên thống nhất sau thương thảo.


ĐKC 18.3 d) Ghi các trường hợp khác được các bên thống nhất sau thương thảo.
ĐKC 19.3 Ghi các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án đã được phê duyệt.
ĐKC 19.4 a) Thời gian: [ghi số ngày tối đa NĐT, DNDA phải đáp ứng].
ĐKC 20 DNDA có trách nhiệm thực hiện đúng và tuân thủ phương án kỹ thuật
và công nghệ theo TKKT được phê duyệt tuân thủ quy định tại Điều
57 của Luật 64/2020/QH14.
ĐKC 22.6 Căn cứ các quy định hiện hành về việc sử dụng nguồn vốn cho dự án
để điều chỉnh các nguyên tắc áp dụng khi có điều chỉnh/bổ sung hạng
mục công việc làm thay đổi kinh phí và tiến độ thực hiện như sau:
Ví dụ đối với trường hợp dự án sử dụng vốn VGF:
a) Trường hợp bổ sung hạng mục công việc theo yêu cầu của CQCTQ,
thì nguồn vốn thực hiện các hạng mục bổ sung này sẽ được lấy trong
chi phí dự phòng khối lượng của Dự án từ nguồn vốn Nhà nước tham
gia thực hiện Dự án (nằm ngoài phần vốn VGF theo phương án tài
chính trúng thầu của Nhà đầu tư);
b) Trường hợp cắt giảm hạng mục công việc theo yêu cầu của CQCTQ,
thì nguồn vốn Nhà nước và vốn NĐT tham gia thực hiện Dự án sẽ
được cắt giảm theo tỷ lệ tương ứng, đồng thời tính toán lại thời gian
kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án
theo quy định của Hợp đồng dự án đã ký kết.
c) Trường hợp việc điều chỉnh/bổ sung hạng mục công trình làm thay
đổi tiến độ tổng thể của Dự án thì tiến độ của Dự án sẽ được cập
nhật, điều chỉnh tương ứng theo các quy định tại Hợp đồng này.
Ví dụ đối với trường hợp dự án không sử dụng vốn VGF:
ĐKC 22.6 Căn cứ các quy định hiện hành tại thời điểm đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư hoặc thương thảo hợp đồng có thể ghi:
[Trình tự, thủ tục điều chỉnh/bổ sung hạng mục công trình theo yêu
cầu của CQCTQ phải tuân thủ quy định pháp luật và Hợp đồng này.
a) Đối với trường hợp bổ sung hạng mục, CQCTQ giao đơn vị trực
thuộc đang được giao quản lý dự án tổ chức lập hồ sơ bổ sung trình
CQCTQ thẩm định, phê duyệt theo quy định. Trên cơ sở kết quả phê
duyệt, DNDA có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu thay đổi, bổ
sung của CQCTQ, trường hợp DNDA từ chối thực hiện, CQCTQ sẽ
lựa chọn nhà thầu khác thực hiện. DNDA có nghĩa vụ phối hợp và
tạo điều kiện để nhà thầu đó thực hiện cũng như tiếp nhận lại hạng
mục bổ sung để quản lý, vận hành, bảo trì cùng Dự án đảm bảo tính
đồng bộ, thống nhất. Chi phí quản lý, vận hành, bảo trì hợp lý của
hạng mục bổ sung được bổ sung làm cơ sở điều chỉnh thời gian kinh
doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng dự án.
77

Việc tổ chức quản lý, nghiệm thu, thanh quyết toán hạng mục bổ sung
nêu trên thực hiện theo quy định pháp luật.
b) Đối với trường hợp điều chỉnh hạng mục, DNDA thực hiện việc
điều chỉnh thiết kế TKKT trình CQCTQ thẩm định, phê duyệt theo
quy định.]
ĐKC 24 Thời gian: [ghi số ngày tối đa DNDA phải có ý kiến].
ĐKC 25 Thời gian: [ghi số ngày tối đa DNDA phải thông báo].
ĐKC 26.1 Căn cứ các quy định hiện hành tại thời điểm đấu thầu hoặc thương
thảo hợp đồng có thể quy định:
[Thông báo thay đổi của DNDA phải:
a) đưa ra thay đổi đề xuất trong Công việc và/hoặc Dịch vụ (bao
gồm Dự toán chi phí phát sinh cho thay đổi đó) với đầy đủ chi tiết để
CQCTQ có thể đánh giá thay đổi đề xuất;
b) đưa ra lý do của DNDA cho việc đề xuất thay đổi trong Công việc
và/hoặc Dịch vụ đó;
c) yêu cầu CQCTQ tham vấn DNDA để đưa ra quyết định về việc có
đồng ý với thay đổi trong Công việc và/hoặc Dịch vụ đó hay không;
d) Nêu rõ tất cả tác động của thay đổi trong Công việc và/hoặc Dịch
vụ để CQCTQ có thể đánh giá được theo Khoản 26.2;
e) nêu rõ một cách cụ thể, có đề xuất thay đổi về doanh thu từ Phí dịch
vụ sử dụng công trình hay không (và, nếu có thì đưa ra tính toán chi
phí cụ thể tác động của thay đổi đề xuất đó); và
f) Nêu rõ thời hạn CQCTQ cần đưa ra quyết định (nếu có).]
ĐKC 26.2 Căn cứ các quy định hiện hành tại thời điểm đấu thầu hoặc thương
thảo hợp đồng có thể quy định:
[a) Ngày hoàn thành việc xây dựng Dự án theo kế hoạch và ngày hết
hạn Hợp đồng có thể bị hoãn lại;
b) Thay đổi đó ảnh hưởng tới chất lượng Công việc và/hoặc Dịch vụ
hoặc khả năng bàn giao đúng hạn Công việc và/hoặc Dịch vụ;
c) Thay đổi đó ảnh hưởng tới quan hệ của CQCTQ và Các Bên thứ
ba;
d) Năng lực tài chính của DNDA đủ để thực hiện Công việc và/hoặc
Dịch vụ đã thay đổi;
e) Giá trị còn lại của Công trình Dự án bị giảm đi; hoặc
f) Thay đổi đó ảnh hưởng đáng kể tới rủi ro hoặc chi phí mà CQCTQ
phải chịu.]
ĐKC 27.2 Thời gian: [ghi thời gian DNDA phải báo cáo].
ĐKC 28.3 c) Thời gian: [ghi số ngày tối đa DNDA phải ký hợp đồng với bên
vay].
ĐKC 28.5 b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng dẫn đến chấm dứt hợp đồng
78

trước thời hạn theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 52 Luật BOT
và các điều khoản trong hợp đồng này.
ĐKC 28.6 c) Thời gian: [ghi số ngày tối đa CQCTQ phải trả bảo lãnh hợp
đồng].
ĐKC 29.5 Ghi thời gian được các bên xác nhận
ĐKC 41.1 Thời gian: [ghi số ngày tối đa DNDA phải tuân thủ].
ĐKC 44 Căn cứ các quy định hiện hành về bảo hiểm có thể quy định:
[- DNDA phải mua bảo hiểm công trình (ký kết hợp đồng mua bảo
hiểm công trình) trước khi triển khai xây dựng công trình dự án/gói
thầu/hạng mục công trình dự án.
- Việc mua bảo hiểm công trình (ký kết hợp đồng mua bảo hiểm công
trình) bảo đảm tuân thủ quy định tại Hợp đồng này, các quy định của
pháp luật về xây dựng, pháp luật về bảo hiểm và pháp luật khác có liên
quan.
- CQCTQ có quyền kiểm tra việc DNDA mua Bảo hiểm công trình theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
- Trường hợp DNDA không thực hiện các nội dung quy định thì coi
như Nhà đầu tư, DNDA đã vi phạm Hợp đồng và CQCTQ có quyền
đơn phương xem xét chấm dứt Hợp đồng Dự án hoặc thay thế Nhà đầu
tư khác. Đồng thời, Nhà đầu tư phải bồi thường mọi thiệt hại, tổn thất,
phí tổn mà Bên không vi phạm phải gánh chịu. Trường hợp thay thế
Nhà đầu tư khác, thực hiện theo Điều này.
- Đối với công trình/hạng mục/gói thầu có ảnh hưởng đến an toàn cộng
đồng, môi trường, công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi
công xây dựng phức tạp, trong hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp và Hợp
đồng bảo hiểm công trình do DNDA ký kết phải xác định rõ trách
nhiệm, hạn mức, điều kiện bồi thường của đơn vị bảo hiểm với rung nứt
nhà dân.]
ĐKC 45.2 Căn cứ các quy định hiện hành của pháp luật về xây dựng cũng như
pháp luật khác có liên quan để đưa ra các quy định liên quan đến tải
trọng xe, tiếng ồn, độ rung, vận chuyển vật liệu, thiết bị v.v:
ĐKC 47.1 (j) Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác có liên quan có thể quy định liên quan đến kỹ thuật thi công
công trình.
ĐKC 48.1 Thời gian: [ghi số ngày tối đa DNDA phải trình tiến độ].
ĐKC 48.2 d) Thời gian: [ghi thời gian DNDA phải cập nhật tiến độ].
ĐKC 51.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về môi trường để đưa ra
quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác đánh giá, theo dõi,
giám sát và quan trắc môi trường trong quá trình xây dựng.
ĐKC 51.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về môi trường để đưa ra
79

quy định, yêu cầu đối với CQCTQ trong công tác theo dõi, giám sát
môi trường trong quá trình xây dựng.
ĐKC 52.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác
chuẩn bị hồ sơ hoàn công.
ĐKC 52.3 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm của
CQCTQ trong công tác chuẩn bị hồ sơ hoàn công.
ĐKC 53.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác
kiểm định chất lượng công trình
ĐKC 53.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm của
CQCTQ trong công tác kiểm định chất lượng công trình
ĐKC 55 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác có liên quan để đưa ra quy định về trình tự, thủ tục để bàn
giao công trình vào khai thác sử dụng
ĐKC 57.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng thi
công công trình để đưa ra quy định về trách nhiệm của DNDA
ĐKC 57.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng thi
công công trình để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm
của CQCTQ trong việc xử lý sự cố
ĐKC 57.3 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác có liên quan để đưa ra các quy định về trách nhiệm khắc
phục và chi phí khắc phục đối với các sự cố.
ĐKC 58.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác
bảo hành công trình
ĐKC 58.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như pháp
luật khác để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm của
CQCTQ trong công tác bảo hành công trình.
[Ví dụ: CQCTC có quyền:
- Giữ lại, hoặc yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng, Nhà thầu cung cấp
và lắp đặt thiết bị nộp vào tài khoản của DNDA (hoặc ủy quyền cho đơn
vị trung gian) số tiền hoặc bảo đảm ngân hàng để bảo hành
- Yêu cầu Nhà thầu xây dựng, Nhà thầu cung ứng thiết bị sửa chữa, thay
thế khi công trình, hạng mục công trình, bộ phận công trình, thiết bị lắp
đặt vào công trình bị hư hỏng.
- Giám sát và nghiệm thu việc khắc phục, sửa chữa của Nhà thầu thi
công xây dựng và Nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng.
80

- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình xây dựng cho Nhà
thầu thi công và Nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.
- Yêu cầu tư vấn khảo sát, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, Nhà thầu thi
công và Nhà thầu cung ứng thiết bị khắc phục ngay khi có hư hỏng công
trình, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình trong thời hạn
và các điều khoản bảo hành; bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra
hư hỏng công trình xây dựng, sự cố công trình xây dựng trong và sau
thời hạn bảo hành.
- Các yêu cầu khác].
ĐKC 59.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như yêu
cầu của Dự án để đưa ra các quy định về quản lý và vận hành công
trình
ĐKC 60.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như yêu
cầu của Dự án để đưa ra các quy định về công tác bảo trì công trình
ĐKC 61.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như yêu
cầu của Dự án để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm
của các bên trong công tác quản lý công trình Dự án.
[Ví dụ: Công tác quản lý, khai thác công trình dự án bao gồm các
nội dung sau:
- Quản lý, sử dụng bản vẽ hoàn công, quy trình bảo trì, quy trình vận
hành khai thác và các tài liệu khác phục vụ quản lý, vận hành khai thác
và bảo trì công trình dự án ;
- Lập, quản lý, lưu trữ, sử dụng hồ sơ trong giai đoạn khai thác công
trình dự án;
- Thực hiện công tác quản lý công trình dự án trong giai đoạn vận hành
khai thác;
- Tổ chức giao thông, trực đảm bảo giao thông, đếm xe, xử lý khi có tai
nạn giao thông và khi có sự cố công trình.
- Quản lý tải trọng xe;
- Các nội dung khác]
ĐKC 62.1 - Thời hạn quản lý, bảo trì Công trình Dự án: [Ghi thời gian theo quy
định]
ĐKC 63.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như yêu
cầu của Dự án để đưa ra các quy định, yêu cầu đối với DNDA trong
công tác bảo trì công trình
ĐKC 63.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng cũng như yêu
cầu của Dự án để đưa ra các quy định về quyền hạn và trách nhiệm
của CQCTQ trong công tác bảo trì công trình
ĐKC 64.2 - Bảo đảm chuyển giao công trình phải thực hiện theo đúng mẫu được
quy định. Trong trường hợp có thay đổi về thời gian thực hiện Hợp đồng
81

theo quy định trong Hợp đồng này, hoặc CQNNCTQ chưa đồng ý tiếp
nhận thì Bảo đảm chuyển giao công trình dự án phải được điều chỉnh
tương ứng.
- Bảo đảm chuyển giao công trình dự án sẽ được hoàn trả cho DNDA
khi CQCTQ tiếp nhận công trình dự án và DNDA đã cung cấp một (01)
Bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của Ngân hàng hoặc bằng tiền mặt có
giá trị bằng giá trị bảo hành sửa chữa công trình trước khi bàn giao công
trình dự án cho CQCTQ. Thời gian có hiệu lực của Bảo đảm tính từ
ngày CQCTQ tiếp nhận công trình dự án đến hết thời hạn bảo hành sửa
chữa công trình. CQCTQ và DNDA sẽ thỏa thuận thống nhất về giá trị
bảo đảm và thời gian có hiệu lực của bảo đảm tại thời điểm chuyển giao
công trình Dự án.
- CQCTQ có quyền yêu cầu thanh toán và sử dụng toàn bộ khoản Bảo
đảm, khi xảy ra bất kỳ trường hợp nào dưới đây:
+ DNDA vi phạm Hợp đồng trong giai đoạn từ trước thời điểm bàn
giao một (01) năm đến khi hoàn tất thủ tục bàn giao mà không khắc
phục trong thời hạn hợp lý theo yêu cầu của CQCTQ và cấp có thẩm
quyền;
+ DNDA không thể thanh toán khoản tiền phát sinh từ việc chấm dứt
Hợp đồng trước khi công trình được bàn giao;
+ DNDA không đảm bảo chất lượng bảo hành công tác sửa chữa, bảo
trì theo quy định của pháp luật và Hợp đồng này.
ĐKC 65.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành để đưa ra các quy định cho
phù hợp
ĐKC 65.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành để đưa ra các quy định cho
phù hợp
ĐKC 66.2 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành cũng như yêu cầu của Dự
án để đưa ra các quy định, yêu cầu đối với DNDA trong công tác
kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
ĐKC 67.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành cũng như yêu cầu của Dự
án để đưa ra các quy định về quyền và nghĩa vụ của CQCTQ trong
công tác kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
ĐKC 68.1 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành cũng như quy định trong
Quyết định phê duyệt dự án và kết quả đàm phán hợp đồng giữa các
bên để đưa ra các đối tượng kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng, mức Phí dịch vụ sử dụng công trình
ĐKC 69.4 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành cũng như yêu cầu của Dự
án để đưa ra các quy định đối với bên cho vay
ĐKC 70 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư theo đối tác công
tư để đưa ra các quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên trong
82

việc Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ theo Hợp đồng


ĐKC 73.4 Thời gian: [ghi số ngày tối đa DNDA phải thực hiện].
ĐKC 74 Thời gian: [ghi thời gian tối đa mà trường hợp bất khả kháng kéo
dài]
ĐKC 82.1 Thời gian: [Ghi thời gian DNDA phải tuân thủ]
ĐKC 82.3 Thời gian: [Ghi thời gian DNDA phải tuân thủ]
ĐKC 82.4 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư theo đối tác công
tư để đưa ra các quy định về vi phạm của Nhà đầu tư, DNDA
ĐKC 84.1 c) Thời gian: [Ghi thời gian phải tuân thủ]
ĐKC 89.2 e) Thời gian: [Ghi thời gian phải tuân thủ]
ĐKC 89.3 a) Thời gian: [Ghi thời gian phải tuân thủ]
b) Thời gian: [Ghi thời gian phải tuân thủ]
e) Thời gian: [Ghi thời gian phải tuân thủ]
ĐKC 89.5 Thời gian: [Ghi thời gian DNDA phải tuân thủ]
ĐKC 89.7 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành để đưa ra các quy định đối
với các bên trong khâu chuyển giao Công trình Dự án
ĐKC 91.2 Căn cứ các quy định hiện hành để xác định mốc thời gian
ĐKC 96.4 Căn cứ các quy định hiện hành để xác định mốc thời gian
ĐKC 96.6 Căn cứ các quy định hiện hành để xác định mốc thời gian
ĐKC 97.2 Các bên thảo luận và thống nhất cho việc thành lập hội đồng hòa giải
ĐKC 98 Các bên thảo luận và thống nhất cho việc lựa chọn trọng tài quốc tế
ĐKC 99 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về môi trường để quy định
nghĩa vụ của các bên trong việc bảo vệ môi trường
ĐKC 100 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng, lao động để
quy định nghĩa vụ của các bên trong việc Đảm bảo an toàn lao động
ĐKC 101 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về để quy định nghĩa vụ của
các bên trong việc thực hiện các chế độ báo cáo
ĐKC 102 Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về để quy định nghĩa vụ của
các bên trong việc thực hiện các chế độ kế toán
83

PHẦN IV. PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG

Phụ lục Hợp đồng quy định chi tiết một số điều khoản của Hợp đồng bao gồm
không giới hạn với các nội dung sau:
Phụ lục 1. Yêu cầu về mặt bằng
Phụ lục 2. Bảo hiểm
Phụ lục 3. Thông tin về doanh nghiệp dự án
Phụ lục 4. Phương án tài chính
Phụ lục 5. Danh sách các văn bản chấp thuận phê duyệt
Phụ lục 6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng và đảm bảo bàn giao lại
Phụ lục 7. Chức năng của Ban Quản lý dự án
Phụ lục 8. Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế
Phụ lục 9. Yêu cầu về kỹ thuật thi công
Phụ lục 10. Yêu cầu về vận hành và bảo trì
84

Phụ lục 1. MẶT BẰNG

Mặt bằng Công trình là nơi mà việc thực hiện dự án diễn ra. Tính phức tạp của
Công trường là do liên quan đến nhiều khía cạnh như kỹ thuật, môi trường và xã hội
và do vậy liên quan đến nhiều tài liệu dự án, cụ thể như sau:
1. Khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt.
2. Nội dung chính của Thuyết minh Thiết kế kỹ thuật được duyệt.
3. Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM) được phê duyệt.
4. Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt.
5. Các văn bản liên quan khác.
Doanh nghiệp dự án cần phải nghiên cứu các tài liệu này cũng như tuân thủ các
điều khoản quy định về trách nhiệm của DNDA đối với mặt bằng trong hợp đồng này
để phối hợp với các cơ quan chức năng và tuân thủ theo khi thực hiện. Các nội dung
chủ yếu bao gồm:
A. Đặc điểm của mặt bằng
1. Các mô tả về tuyến công trình
2. Điều kiện địa hình
3. Điều kiện địa chất của dự án
4. Điều kiện khí tượng
5. Điều kiện thuỷ văn
6. Điều kiện vật liệu xây dựng
7. Đất đang có chủ sở hữu
8. Các dân tộc thiểu số
9. Di tích lịch sử và khảo cổ
10. Tiếp cận Mặt bằng làm việc
11. Các tiện ích của Công trình
12. Ranh giới Mặt bằng
B. Thu hồi đất dự án
1. Phạm vi thu hồi đất của Nhà nước
2. Các chủ đầu tư thực hiện công tác GPMB
3. Tiến độ thu hồi đất của Nhà nước
4. Quy trình bàn giao mặt bằng
- Trách nhiệm của DNDA
- Trách nhiệm vụ của đại diện Cơ quan có thẩm quyền
5. Các công trình hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng bởi dự án
85

Phụ lục 2. BẢO HIỂM

1. Bảo hiểm liên quan đến xây dựng Công trình Dự án


1.1 DNDA buộc phải mua và duy trì bảo hiểm công trình bắt buộc theo quy
định tại Luật xây dựng và các văn bản Pháp luật Việt nam có hiệu lực tại từng thời
điểm. Đồng thời, DNDA cũng có nghĩa vụ buộc các Nhà thầu, bao gồm cả Nhà thầu tư
vấn, mua và duy trì bảo hiểm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng và bảo hiểm đối với
người lao động thi công trên Công trình Dự án và các Bảo hiểm khác (nếu có) theo
quy định pháp luật.
1.2 Phạm vi, điều kiện, mức phí, số tiền bảo hiểm, đối tượng và thời hạn bảo
hiểm phải tuân thủ các nghĩa vụ bảo hiểm bắt buộc đối với hoạt động đầu tư xây dựng
theo Pháp luật Việt nam.
1.3 Ngoài các loại bảo hiểm được nêu chi tiết ở phần trên, DNDA và/hoặc Nhà
thầu xây dựng sẽ phải mua và duy trì bảo hiểm trách nhiệm công cộng nhằm bảo hiểm
thiệt hại về người hoặc thương tật, hay các tổn thất hoặc thiệt hại đối với tài sản phát
sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này, ngoại trừ các trường hợp mà DNDA
được miễn trừ bảo hiểm theo luật điều chỉnh đối với Hợp đồng này.
1.4 Đối với các bảo hiểm như nêu trên đây, CQCTQ cũng phải được đồng bảo
hiểm cùng với DNDA và/hoặc Nhà thầu xây dựng.
1.5 Phạm vi lãnh thổ bảo hiểm có hiệu lực là nước CHXHCN Việt Nam.
2. Bảo hiểm trong thời gian vận hành
DNDA tự quyết định việc mua bảo hiểm trong giai đoạn vận hành nhằm đảm
bảo khả năng duy trì và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình nêu tại Hợp đồng và
nghĩa vụ tuân thủ quy định pháp luật.
86

Phụ lục 3. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP DỰ ÁN

1. Tên Công ty:


2. Mã số doanh nghiệp :
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:
5. Vốn điều lệ:
6. Người đại diện theo pháp luật của Công ty:
87

Phụ lục 4. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH

A.PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH


Điều 1. Nguyên tắc
Phương án tài chính, giá bỏ thầu trong HSDT của Nhà đầu tư là một phần
không thể tách rời của Hợp đồng này.
Các nguyên tắc thực hiện căn cứ :
- Các quy định của pháp luật có liên quan đến đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư;
- Giá trị phần vốn góp của Nhà nước cho Dự án thông qua đấu thầu là giá trị
thanh toán cho Nhà đầu tư;
- Trường hợp bổ sung hạng mục công việc theo yêu cầu của CQCTQ, thì
nguồn vốn thực hiện các hạng mục bổ sung này sẽ được lấy trong chi phí dự phòng
khối lượng của Dự án từ nguồn vốn Nhà nước tham gia thực hiện Dự án (nằm ngoài
phần vốn VGF theo phương án tài chính trúng thầu của Nhà đầu tư).Trường hợp cắt
giảm hạng mục công việc theo yêu cầu của CQCTQ, thì nguồn vốn Nhà nước và vốn
NĐT tham gia thực hiện Dự án sẽ được cắt giảm theo tỷ lệ tương ứng, đồng thời tính
toán lại thời gian kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của dự án
trên cơ sở Hợp đồng dự án đã ký kết.
- Việc thay đổi giải pháp kỹ thuật, áp dụng khoa học công nghệ mới dẫn đến
kinh phí tăng hoặc giảm do Nhà đầu tư tự chịu hoặc được hưởng; CQCTQ sẽ giám sát
nội dung thay đổi này đảm bảo chất lượng công trình.
- Việc điều chỉnh Phương án tài chính tuân thủ quy định của hợp đồng và quy
định của pháp luật.
Điều 2. Tổng mức đầu tư và tổng vốn đầu tư Dự án
2.1 Tổng mức đầu tư
- Tổng mức đầu tư: (Ghi bằng số và bằng chữ).
Trong đó:
- Nguồn vốn nhà đầu tư: (Ghi bằng số và bằng chữ).
- Nguồn vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án: (Ghi bằng số và bằng
chữ).
2.2 Tổng vốn đầu tư của Dự án (“Tổng vốn đầu tư”) bao gồm Vốn chủ sở hữu
được góp bởi Nhà đầu tư, Phần vốn đầu tư Nhà nước tham gia trong dự án BOT, và
các khoản vay mà DNDA/Nhà đầu tư vay từ Các Bên cho vay để tài trợ cho tổng chi
phí của Dự án (không bao gồm các khoản vốn lưu động ban đầu).
- Tổng vốn đầu tư Dự án bao gồm: Chi phí xây dựng và thiết bị; GPMB, TĐC; chi
phí quản lý Dự án; tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác; chi phí dự phòng và chi
phí lãi vay theo quy định pháp luật liên quan. Riêng chi phí QLDA được xác định
bao gồm giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn thực hiện đầu tư; Nhà đầu tư
không được hưởng khoản chi phí QLDA trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chi phí
này do CQCTQ quyết định.
88

- Tổng vốn đầu tư: (Ghi bằng số và bằng chữ và theo loại đồng tiền (nội tệ (VNĐ)
và ngoại tệ (theo đồng tiền dự thầu quy định trong trường hợp có sử dụng ngoại
tệ)).
- Trong đó:
+ Chi phí giải phóng mặt bằng, tái định cư: (Ghi bằng số và bằng chữ).
+ Chi phí công tác tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị dự án, chi phí của Ban quản
lý dự án thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chi phí rà phá bom mìn, vật nổ: (Ghi
bằng số và bằng chữ)
+ Vốn góp của Nhà nước hỗ trợ chi phí xây dựng công trình để đảm bảo tính
khả thi về tài chính (VGF): (Ghi bằng số và bằng chữ)
- Phần vốn nhà đầu tư huy động: (Ghi bằng số và bằng chữ và theo lohà đầu tư huy
động: (Ghi bằng số và bằng chữình để đảm bảo tính khả thi về tài chính (VGF):
(ầu tư xây dựng;)).)
+ Vốn chủ sở hữu: (Ghi bằng số và bằng chữ)
+ Vốn vay (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng): (Ghi bằng số và bằng chữ)
Điều 3. Điều chỉnh Dự án, điều chỉnh tổng mức đầu tư
Trong quá trình quản lý Dự án, CQCTQ có thể điều chỉnh Dự án, Tổng mức đầu
tư theo quy định pháp luật. Trường hợp này CQCTQ và Nhà đầu tư đàm phán thông qua
Hợp đồng phù hợp với các nguyên tắc pháp luật và Hợp đồng này.
Điều 4. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư Dự án
4.1 Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng Công trình Dự án (theo phương án tài
chính trúng thầu của Nhà đầu tư) bao gồm:
- Phần vốn BOT:
- Phần Nhà nước tham gia trong Dự án BOT:
+ Chi phí giải phóng mặt bằng, tái định cư:
+ Chi phí công tác tư vấn trong giai đoạn chuẩn bị dự án, chi phí của Ban quản
lý dự án thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
+ Vốn góp của Nhà nước hỗ trợ chi phí xây dựng công trình để đảm bảo tính
khả thi về tài chính (VGF), nếu có.
- Trường hợp có thay đổi về TMĐT, vốn BOT và cơ cấu nguồn vốn đầu tư thì các
giá trị trên sẽ được điều chỉnh với tỉ lệ phần trăm tương ứng.
4.2 Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn vốn chủ sở hữu, huy động vốn vay và
các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật và quy định của hợp đồng này
để thực hiện dự án theo quy định tại hợp đồng dự án đã ký kết. Việc góp vốn điều lệ
được thực hiện theo quy định của pháp luật doanh nghiệp.
4.3 Trường hợp vốn điều lệ của Doanh nghiệp Dự án thấp hơn mức Vốn chủ sở
hữu, Nhà đầu tư, DNDA phải có cam kết huy động, lộ trình tăng vốn điều lệ của DNDA
theo quy định pháp luật và Hợp đồng này.
4.4 Tiến độ góp vốn Chủ sở hữu (vốn CSH) theo Phương án tài chính và quy
định của Hợp đồng này. Nhà đầu tư có trách nhiệm giải ngân vốn CSH; giải ngân vốn
vay phù hợp với hợp đồng vay vốn và phải đảm bảo Dự án hoàn thành theo đúng tiến
89

độ của Hợp đồng này. Trong mọi trường hợp Nhà đầu tư, Doanh nghiệp Dự án không
được để chậm không có vốn chủ sở hữu, vốn vay làm ảnh hưởng đến tiến độ của Dự
án. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 5 của tháng sau) hoặc khi CQCTQ có yêu cầu,
DNDA có trách nhiệm báo cáo các nội dung sau:
(e) Báo cáo tiến độ góp Vốn chủ sở hữu của DNDA theo cam kết trong Hợp đồng
và giá trị vốn góp của từng Nhà đầu tư kể từ khi khởi công đến thời điểm báo cáo.
(f) Tài liệu gửi kèm báo cáo:
(iv) Báo cáo tài chính của DNDA thời điểm báo cáo và phiếu xác nhận của Ngân
hàng về số dư tài khoản thời điểm báo cáo.
(v) Bản sao chứng từ để chứng minh việc góp vốn vào DNDA của các Nhà đầu tư.
(vi) Mua bán và chuyển nhượng phần vốn góp của Doanh nghiệp (Nếu có)
(g) Báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng vay, tiến độ huy động vốn vay theo
cam kết trong Hợp đồng và thực tế giải ngân vốn vay từ khởi công đến thời điểm báo
cáo (theo biểu mẫu được các bên thống nhất trước khi thực hiện báo cáo kỳ đầu tiên
theo quy định tại khoản 4.4 của Điều này).
(h) Việc sử dụng và giám sát sử dụng vốn CSH của DNDA được thực hiện theo
quy định tại phần Vốn huy động của NĐT Hợp đồng này.
4.5 Trường hợp điều chỉnh, bổ sung Dự án đầu tư làm thay đổi vốn đầu tư và
thời hạn Hợp đồng thì Nhà đầu tư, DNDA và CQCTQ thương thảo để giải quyết, ký
bổ sung phụ lục điều chỉnh.
4.6 CQCTQ có quyền:
(a) Kiểm tra năng lực tài chính của Nhà đầu tư, DNDA đảm bảo tiến độ góp
Vốn chủ sở hữu và tiến độ huy động vốn vay theo quy định tại khoản 4.4 Điều này;
(b) Tạm đình chỉ hoặc chấm dứt việc thực hiện Hợp đồng Dự án trong trường
hợp: Nhà đầu tư không huy động kịp thời, đầy đủ được vốn (Vốn chủ sở hữu và vốn
vay) để thực hiện Dự án làm kéo dài tiến độ thực hiện Dự án mà không có biện pháp
khắc phục hiệu quả trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được thông
báo yêu cầu khắc phục của CQCTQ (trừ trường hợp có quy định khác của CQCTQ).
(c) Trong quá trình thực hiện Dự án, trường hợp Nhà đầu tư, DNDA thay đổi
Ngân hàng hoặc Bên cho vay vốn Dự án phải thực hiện các thủ tục pháp lý đảm bảo đúng
yêu cầu của Dự án, các quy định của Hợp đồng Dự án, quy định pháp luật hiện hành và
phải được CQCTQ chấp thuận trên cơ sở sự phù hợp trong việc cam kết thực hiện của
Ngân hàng/bên cho vay mới mới và trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ của Hợp
đồng, đảm bảo không ảnh hưởng đến việc thực hiện Hợp đồng này.
(d) CQCTQ có quyền giám sát quản lý sử dụng Vốn chủ sở hữu của DNDA
đúng mục đích, giám sát tài khoản góp Vốn chủ sở hữu.
Nhà đầu tư, DNDA có trách nhiệm chấp hành, cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài
liệu, chứng từ, sổ sách kế toán, sổ phụ ngân hàng và các tài liệu liên quan cho CQCTQ
thực hiện việc giám sát quản lý sử dụng Vốn chủ sở hữu đúng mục đích.
(e) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng Dự án, NĐT phải ký được
90

Hợp đồng Vay vốn theo quy định của hợp đồng và đủ điều kiện giải ngân theo tiến độ
dự án.
Điều 5. Quản lý thanh toán phần vốn góp của Nhà nước hỗ trợ chi phí xây
dựng công trình để đảm bảo tính khả thi về tài chính (VGF)
5.1 Mức vốn Nhà nước hỗ trợ chi phí xây dựng công trình để đảm bảo tính khả
thi về tài chính (VGF) được xác định trên cơ sở kết quả đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư
thực hiện Dự án.
Phần vốn hỗ trợ này sẽ được bố trí và giải ngân kịp thời cho Dự án đáp ứng tiến độ.
5.2 Nguyên tắc giải ngân phần vốn hỗ trợ của Nhà nước (VGF), nếu dự án có
phần vốn VGF:
(a) CQCTQ sẽ thực hiện giải ngân VGF sau khi Nhà đầu tư đã giải ngân hết
……% vốn CSH và đủ điều kiện giải ngân phần vốn vay theo quy định Hợp đồng vay;
(b) Vốn VGF sẽ được thanh toán cho khối lượng hoàn thành của các kỳ thanh
toán theo giá trị các hạng mục chính xác định tại bảng … của phụ lục này.
(c) Vốn VGF chỉ được thanh toán cho khối lượng hạng mục hoàn thành đã
được CQCTQ xác nhận và theo tỷ lệ các nguồn vốn, giá trị, tiến độ, điều kiện được
quy định tại hợp đồng dự án, phù hợp với kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn, hàng
năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.3 Kiểm soát thanh toán của cơ quan có thẩm quyền đối với phần vốn đầu tư
của Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí xây dựng công trình theo quy định hiện hành:
(a) Cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước có trách nhiệm
gửi Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản các hồ sơ pháp lý, bao gồm:
- Hợp đồng Dự án và các phụ lục hợp đồng Dự án liên quan đến việc thanh toán nếu có
(chỉ gửi một lần tại thời điểm đề nghị thanh toán lần đầu);
- Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền và các quyết định điều chỉnh dự án
nếu có (chỉ gửi một lần tại thời điểm đề nghị thanh toán lần đầu). Kế hoạch vốn đầu tư
công được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện Dự án;
- Bảng tổng hợp giá trị khối lượng Công việc hoàn thành đề nghị thanh toán theo Hợp
đồng Dự án do Nhà đầu tư lập có xác nhận của Cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu
tư của Nhà nước;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư của Cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của
Nhà nước;
- Chứng từ chuyển tiền theo quy định của hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính;
- Việc phân bổ và kiểm tra phân bổ vốn đầu tư công bố trí hỗ trợ phần chi phí xây dựng
Dự án được thực hiện theo quy định như đối với vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước.
- Tổng số vốn thanh toán cho Nhà đầu tư không được vượt phần vốn đầu tư của Nhà
nước hỗ trợ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, số vốn thanh toán cho Nhà đầu tư trong
năm không được vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho Dự án. Lũy kế số vốn thanh toán
cho Dự án không vượt kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được giao.
- Thời hạn thanh toán kế hoạch vốn được thực hiện theo các quy định của Bộ Tài chính
91

về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước chịu trách nhiệm trước pháp
luật và người có thẩm quyền về việc xác định doanh nghiệp dự án đã đảm bảo các điều
kiện giải ngân theo quy định tại quy định tại hợp đồng dự án; chịu trách nhiệm về giá trị
đề nghị thanh toán, giám sát và xác định tỷ lệ phần vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dự
án đã giải ngân theo quy định của hợp đồng dự án; đảm bảo tính hợp pháp của các tài liệu
trong hồ sơ cung cấp cho Kho bạc Nhà nước và các cơ quan chức năng.
5.4 Bộ GTVT ủy quyền, giao nhiệm vụ cho ………..(nêu tên cơ quan được ủy
quyền) là đại diện cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận nguồn vốn ngân
sách Nhà nước bố trí cho phần vốn hỗ trợ chi phí xây dựng công trình và thực hiện
thanh toán cho Nhà đầu tư/DNDA theo quy định tại các điều khoản của Hợp đồng và
Phụ lục này.
Điều 6. Các khoản chi phí
Doanh nghiệp Dự án có trách nhiệm thu xếp tài chính và thực hiện tất cả các
nội dung đáp ứng yêu cầu cho công tác Xây dựng, vận hành, bảo trì Dự án đảm bảo
chất lượng Dịch vụ được nêu tại từng nội dung quy định tại Hợp đồng này.
Đối với các khoản chi phí phát sinh khác, các bên thỏa thuận, đàm phán cụ thể trong
hợp đồng về trách nhiệm chi trả và cách thức xử lý để đảm bảo quyền lợi của các Bên.
Điều 7. Các khoản thu
7.1 Các khoản thu bao gồm của Dự án theo quy định của Hợp đồng.
7.2 Đối với các khoản thu ngoài quy định tại khoản 1 và 3 điều này (nếu có),
DNDA phải gửi văn bản xin chấp thuận của CQCTQ.
7.3. Hoàn thuế GTGT:
Thuế GTGT: Các Bên xác định trong phương án tài chính tính toán hoàn vốn có
thuế GTGT đối với doanh thu kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
theo quy định hiện hành.
B. QUY TRÌNH THANH TOÁN VGF
(áp dụng đối với Dự án có phần vốn VGF)
1. Giá trị thanh toán VGF:
2. Nguyên tắc thanh toán
- Việc thanh toán phần vốn Nhà nước tham gia thực hiện Dự án theo quy định
của Hợp đồng; phù hợp với khối lượng, giá trị xây dựng hoàn thành đã được nghiệm
thu đồng thời đảm bảo nằm trong phạm vi kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng
năm nguồn vốn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện
các Dự án BOT.
- Trình tự, thủ tục thanh toán tuân thủ theo quy định tại các văn bản pháp luật
liên quan.
- Trước khi thực hiện kỳ thanh toán cuối cùng cho khối lượng hoàn thành từng
hạng mục công việc chính, DNDA có trách nhiệm đề xuất tỷ lệ thanh toán vốn VGF để
92

đảm bảo giá trị thanh toán đối với hạng mục đó không vượt quá giá trị VGF quy định
trong Hợp đồng.
3. Khối lượng, giá trị thanh toán dự án
- Khối lượng và giá trị thanh toán được thống nhất trong quá trình thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng. Bảng tổng hợp khối lượng, đơn giá, giá trị thanh toán phải được
lập thành phụ biểu đính kèm theo hợp đồng này và được xây dựng trên nguyên tắc:
Khối lượng, đơn giá, giá trị thanh toán phải đảm bảo phù hợp về cơ cấu và chính xác
về mặt giá trị chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư đã
đề xuất.
- Quy trình xác nhận khối lượng hạng mục hoàn thành giữa CQCTQ (hoặc Ban
QLDA được CQCTQ ủy quyền thực hiện) và DNDA: Đơn vị được giao dự thảo hợp
đồng hoàn thiện chi tiết nội dung này tuân thủ quy định và trình tự đầu tư xây dựng.
4. Trình tự thanh toán
-Bước 1: DNDA gửi hồ sơ yêu cầu thanh toán cho đại diện được ủy quyền của
CQCTQ.
-Bước 2: Đại diện được ủy quyền của CQCTQ gửi hồ sơ thanh toán vốn VGF
cho Kho bạc Nhà nước nơi Dự án mở tài khoản.
5. Hồ sơ yêu cầu thanh toán: (cơ quan được giao dự thảo hợp đồng hoàn thiện chi
tiết nội dung này)
6. Theo quy định hiện hành và quy định tại Hợp đồng này.
7. Thời hạn: (cơ quan được giao dự thảo hợp đồng hoàn thiện chi tiết nội dung này)
8. Thời hạn giải ngân của Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản sẽ tuân theo quy
định pháp luật có liên quan.
93

Phụ lục 5. DANH SÁCH CÁC VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHÊ DUYỆT

1. Văn bản chấp thuận phê duyệt của CQCTQ


-Các quyết định phê duyệt dự án;
-Các Quyết định phê duyệt liên quan đến công tác lựa chọn Nhà đầu tư;
-Các văn bản liên quan khác.
2. Các hồ sơ, văn bản chấp thuận phê duyệt liên quan đến DNDA
-Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
-Văn bản chấp thuận Các điều kiện chuẩn bị khởi công công trình;
-Các văn bản chấp thuận theo quy định của hợp đồng;
-Giấy phép thi công ...;
-Các văn bản liên quan khác.
3. Văn bản chấp thuận phê duyệt của Cơ quan thẩm quyền có liên quan
-Các văn bản chấp thuận của CQCTQ liên quan.
94

Phụ lục 6. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BẢO ĐẢM
CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH DỰ ÁN
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (1)
(Địa điểm), ngày ____ tháng ___ năm _____

Kính gửi: _____ [ghi tên Cơ quan có thẩm quyền ký kết Hợp đồng]
(sau đây gọi là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng)
Theo đề nghị của _____ [ghi tên Nhà đầu tư] (sau đây gọi là Nhà đầu tư) là Nhà
đầu tư được lựa chọn để thực hiện Dự án _____ [ghi tên Dự án] và cam kết sẽ ký kết
hợp đồng để thực hiện Dự án nêu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)
Theo quy định trong Hợp đồng HSMT (hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo đảm của một ngân hàng với
một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực
hiện hợp đồng;
Chúng tôi, _____ [ghi tên của ngân hàng] ở _____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại _____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là
“Ngân hàng”), xin cam kết bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà đầu tư với
số tiền là _____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu
quy định tại khoản 28.1 Điều 28 Bảo đảm thực hiện Hợp đồng của Hợp đồng này.
Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ký kết hợp đồng số tiền bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn _____ [ghi
số tiền bảo đảm] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ký kết hợp đồng thông báoNhà đầu tư vi phạm một trong các trường hợp sau
đây hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
1. DNDA không hoàn thành đủ các Điều kiện tiên quyết trong thời hạn yêu cầu
tại Hợp đồng;
2. DNDA vi phạm Hợp đồng trong giai đoạn trước khi bàn giao Công trình Dự
án, mà không khắc phục trong thời hạn hợp lý theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm
quyền;
3. DNDA không thanh toán khoản tiền phát sinh từ việc chấm dứt Hợp đồng
trước khi Công trình Dự án được hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng;
4. Trong vòng ______ tháng kể từ ngày hợp đồng Dự án được ký kết, nếu DNDA
không ký kết được hợp đồng vay vốn với Bên cho vay đảm bảo phần vốn vay để triển
khai Dự án theo quy định tại Hợp đồng;
5. Từ chối thực hiện Hợp đồng sau khi ký kết Hợp đồng;
6. Vi phạm thỏa thuận trong Hợp đồng dẫn đến chấm dứt Hợp đồng trước thời
hạn theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 52 Luật BOT và các điều khoản trong Hợp
đồng.
7. Từ chối gia hạn hiệu lực của Bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại
Hợp đồng.
95

Bảo đảm thực hiện hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết
ngày công trình dự án được Cơ quan cấp có thẩm quyền xác nhận công trình hoàn
thành chấp thuận đưa vào khai thác sử dụng.
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp Bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư
bảo đảm của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo đảm yêu cầu phải có hợp đồng đã
ký mới cấp giấy bảo đảm thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể
sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____ [ghi tên Nhà đầu tư] (sau đây gọi là Nhà đầu tư) là Nhà
đầu tư trúng thầu Dự án ____ [ghi tên Dự án] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng]
ngày ____ tháng ___ năm ____ (sau đây gọi là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax,
e-mail để liên hệ.
96

Mẫu: BẢO ĐẢM CHUYỂN GIAO CÔNG TRÌNH DỰ ÁN (1)

(Địa điểm), ngày ____ tháng ___ năm _____


Kính gửi: _____ [ghi tên Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau đây gọi là Cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị của _____ [ghi tên Nhà đầu tư] (sau đây gọi là Nhà đầu tư) là Nhà
đầu tư thực hiện Dự án _____ [ghi tên Dự án];(2)
Theo quy định trong Hợp đồng, Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo đảm của một ngân hàng với một khoản tiền xác định
để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện bàn giao công trình
dự án theo quy định tại Hợp đồng;
Chúng tôi, _____ [ghi tên của ngân hàng] ở _____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại _____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là
“Ngân hàng”), xin cam kết bảo đảm cho việc bàn giao lại Dự án của Nhà đầu tư với số
tiền là _____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy
định tại Hợp đồng]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng số tiền bất cứ khoản tiền nào trong
giới hạn _____ [ghi số tiền bảo đảm] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm một trong các
trường hợp sau hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của Bảo đảm chuyển giao công trình
dự án bàn giao lại:
1. DNDA vi phạm Hợp đồng trong giai đoạn từ trước thời điểm bàn giao một
(01) năm đến khi hoàn tất thủ tục bàn giao mà không khắc phục trong thời hạn hợp lý
theo yêu cầu của CQCTQ và cấp có thẩm quyền;
2. DNDA không thể thanh toán khoản tiền phát sinh từ việc chấm dứt Hợp đồng
trước khi công trình được bàn giao;
3. DNDA không đảm bảo chất lượng bảo hành công tác sửa chữa, bảo trì theo
quy định của pháp luật và Hợp đồng.
Bảo đảm chuyển giao công trình dự án này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho
đến khi Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận công trình dự án.
ĐẠI DIỆN
NGÂN HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp Bảo đảm chuyển giao công trình dự
án bàn giao lại là thư bảo đảm của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
(2) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax,
e-mail để liên hệ.
97

Phụ lục 7. CHỨC NĂNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Ban QLDA thực hiện các chức năng nhiệm vụ được quy định tại Luật xây dựng
và các Nghị định hướng dẫn thi hành luậtvà các nhiệm vụ được CQCTQ giao và các
quy định khác thay thế khác nếu có trong giai đoạn triển khai đầu tư xây dựng công
trình dự án và quyết toán hoàn thành dự án. Một số chức năng cụ thể như sau:
1. Đối với công tác Lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện Dự
án
2. Đối với công tác thiết kế và dự toán xây dựng công trình
3. Đối với công tác GPMB
4. Đối với công tác quản lý nguồn vốn của dự án
5. Đối với công tác quản lý, giám sát chất lượng công trình:
6. Đối với công tác nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng,
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng đưa vào sử dụng:
7. Đối với công tác quản lý tiến độ dự án:
8. Đối với công tác lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình
xây dựng:
9. Đối với công tác bảo hành công trình:
10. Đối với công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng
11. Đối với công tác báo cáo, giám sát, đánh giá đầu tư, công
khai tài chính
98

Phụ lục 8. YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ THIẾT KẾ

1. QUY ĐỊNH CHUNG


1.1 Phạm vi
Căn cứ các quy định hiện hành tại thời điểm mời thầu nhà đầu tư, phạm vi công
việc của Nhà đầu tư và cấp dự án để đưa ra phạm vi mà DNDA phải thực hiện với
bước thiết kế, xây dựng và vận hành Dự án.
1.2 Trách nhiệm chung của DNDA
Căn cứ các quy định hiện hành tại thời điểm mời thầu nhà đầu tư để quy định
trách nhiệm của DNDA trong việc thiết kế, thi công, nghiệm thu, vận hành và thử
nghiệm Công trình.
1.3 Các nghĩa vụ khác
Tất cả các công việc liên quan đến Công trình phải được ghi chép đầy đủ và
được thực hiện một cách an toàn.
1.4 Tiêu chuẩn kỹ thuật
- DNDA phải tuân thủ các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuận áp dụng cho Dự án
được duyệt.
- Nếu DNDA áp dụng một tiêu chuẩn cụ thể thì phải chứng minh rằng đó là tiêu
chuẩn mới nhất và được CQCTQ chấp thuận trước khi áp dụng. Khung tiêu
chuẩn của dự án chỉ nêu tên tiêu chuẩn được chấp nhận nhưng năm ban hành
cần được cập nhật khi có phiên bản mới.
2. TÓM TẮT NỘI DUNG THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Hồ sơ liên quan đến Thiết kế kỹ thuật gồm có các phần sau:
- Đề cương khảo sát thiết kế kỹ thuật
- Hồ sơ khảo sát điều tra địa hình, địa chất thủy văn, v.v.
- Hồ sơ tính toán kết cấu và các hạng mục khác
- Thuyết minh thiết kế kỹ thuật
- Các Bản vẽ thiết kế kỹ thuật.
- Các chỉ dẫn kỹ thuật
- Hồ sơ ĐTM
- Các văn bản phê duyệt của Bộ GTVT và các cơ quan liên quan.
- Bản vẽ Thiết kế Kỹ thuật
Các bản vẽ Thiết kế kỹ thuật phải được CQCTQ phê duyệt.
3. CÁC HƯỚNG DẪN VÀ CÁC KẾ HOẠCH
Trong Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công, các hồ sơ sau đây phải được DNDA soạn
thảo và đệ trình.
- Hệ thống quản lý chất lượng:
- Kế hoạch vận chuyển
- Phương pháp lập bản vẽ hoàn công, hướng dẫn bảo trì và vận hành
- Chương trình thử nghiệm
99

4. THỦ TỤC THIẾT KẾ VÀ CHỨNG NHẬN


- Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
- Lịch biểu nộp thiết kế
- Đề xuất điều chỉnh thiết kế
- Giao nộp Thiết kế cuối cùng
- Điều chỉnh thiết kế xây dựng
100

Phụ lục 9. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT THI CÔNG

1. Phạm vi
Phụ lục này bao gồm các yêu cầu kỹ thuật về thi công sẽ được DNDA tuân thủ
khi công xây dựng dự án.
Trong quá trình thực hiện dự án sẽ dựa trên kỹ thuật thi công và có thể yêu cầu
một số sửa đổi theo thực tế thi công. Nếu có những sửa đổi như vậy, cần phải có sự
đồng ý của CQCTQ để sửa đổi thông tin trong phụ lục này.
Công việc được thực hiện bởi DNDA trong phạm vi công việc tuân thủ các điều sau:
- Công việc liên quan đến kỹ thuật thi công sẽ bắt đầu ngay sau khi khởi công Dự
án;
- DNDA sẽ nộp như một phần của hồ sơ Hệ thống quản lý dự án, Hệ thống quản
lý chất lượng để giám sát công việc.
2. Trách nhiệm khi tham gia dự án
DNDA và các đơn vị liên quan trong quá trình thi công phải chịu trách nhiệm
về thi công theo Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, Yêu cầu kỹ thuật về thi công của dự án.
CQCTQ chịu trách nhiệm hướng dẫn DNDA theo các chức năng của CQCTQ để đáp
ứng các Yêu cầu kỹ thuật về thiết kế và Yêu cầu kỹ thuật về thi công của dự án.
3. Nội dung yêu cầu kỹ thuật về thi công
- Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công
- Kỹ thuật thi công
+ Tiến độ thi công
+ Biện pháp thi công tổng thể các hạng mục
+ Biện pháp thi công chi tiết.
101

Phụ lục 10. YÊU CẦU VỀ VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ

CHƯƠNG 1 - QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ


Quy trình vận hành và bảo trì sẽ được lập trên cơ sở quy định hiện hành và hợp
đồng về vận hành và bảo trì. Nội dung của Quy trình vận hành và bảo trì dự kiến sẽ
gồm các nội dung như sau:
I. Phần chung
1. Phạm vi
2. Đối tượng áp dụng
II. Nội dung quy trình vận hành và bảo trì
1. Kế hoạch và Phương án quản lý, vận hành, tổng thể dự án
- Kế hoạch tổng thể dự án bao gồm giám sát và báo cáo
- Kế hoạch chi tiết để giám sát dự án và cung cấp các thông tin, dữ liệu thống kê
chính để quản lý dự án
2. Kế hoạch và phương án quản lý, vận hành các hạng mục có tính chất đặc thù
và yêu cầu kỹ thuật cao
- Nhân sự quản lý chủ chốt chịu trách nhiệm quản lý vận hành hệ
- Lịch trình và kế hoạch để quản lý, vận hành và bảo trì các hạng mục có tính chất đặc thù
và yêu cầu kỹ thuật cao
- Kế hoạch thiết lập và duy trì mức độ tin cậy và an toàn cao của các hạng mục có tính
chất đặc thù và yêu cầu kỹ thuật cao
- Kế hoạch thuê đơn vị quản lý vận hành có kinh nghiệm hoặc kế hoạch đào tạo nhân sự
chủ chốt quản lý các hạng mục này
3. Kế hoạch và phương án bảo trì, bảo dưỡng tổng thể, bảo dưỡng hàng năm
- Xây dựng chiến lược bảo trì, bảo dưỡng tổng thể
- Chi tiết kế hoạch của Nhà đầu tư về việc giám sát Dự án và cung cấp các thông tin và số
liệu dự án chính nhằm quản lý dự án
- Kế hoạch giám sát cơ sở hạ tầng và tiến hành khắc phục hậu quả
- Phương tiện và thiết bị cần thiết cho chương trình bảo dưỡng
- Tiến độ và kế hoạch quét dọn, làm sạch bề mặt cho công trình
- Tiến độ và kế hoạch làm đẹp cảnh quan xung quanh
- Kế hoạch đảm bảo ổn định vận hành của tất cả hệ thống thông tin tín hiệu
- Kế hoạch thực hiện nhằm đảm bảo hệ thống chiếu sáng cho Dự án vận hành đáng tin
cậy, đáp ứng yêu cầu đã đề ra
- Kế hoạch của Nhà đầu tư đối với việc bảo trì hệ thống
4. Kế hoạch bảo dưỡng hàng năm
- Quy trình xác định, lập tiến độ và thực hiện các công việc bảo dưỡng định kỳ
- Danh sách các công việc bảo dưỡng dự định thực hiện trong suốt vòng đời dự án
- Quá trình thông tin liên lạc với CQCTQ về kế hoạch bảo dưỡng định kỳ
5. Kế hoạch sửa chữa vừa và sửa chữa lớn
102

- Quá trình xác định nội dung, lập tiến độ và thực hiện các công việc sửa chữa vừa và sửa
chữa lớn
- Danh sách các công việc sửa chữa dự kiến sẽ thực hiện trong suốt vòng đời dự án
- Quá trình thông tin liên lạc với CQCTQ về kế hoạch sửa chữa lớn
6. Kế hoạch và phương án ứng phó khẩn cấp
- Quy trình huy động nhân sự trong trường hợp khẩn cấp
- Công tác cứu hộ giao thông
- Tổ chức công tác cứu hộ
- Nguyên tắc quản lý, tổ chức thực hiện cứu hộ
- Phương án tổ chức
- Trình tự tổ chức thực hiện cứu hộ
- Các chiến lược truyền thông
- Quy trình thủ tục hành chính nhằm thu hồi chi phí phát sinh từ tai nạn mà bên có trách
nhiệm phải trả
- Chiến lược tập huấn và quản lý việc loại bỏ các mảnh vụn và các phương tiện bị bỏ lại.
- Chiến lược tập huấn và quản lý.
- Việc loại bỏ các mảnh vụn và các phương tiện bị bỏ lại.
CHƯƠNG 2 - QUẢN LÝ VÀ CHẾ TÀI CHO CÔNG TÁC VẬN HÀNH, BẢO
TRÌ
1. Giới thiệu và định nghĩa
- Giới thiệu
- Định nghĩa
2. Quy định chung
- Tóm tắt các điều khoản Hợp đồng BOT về Vận hành và Bảo trì
- Tóm tắt các yêu cầu vận hành
- Kế hoạch và thống kê
- Tình thế khẩn cấp
3. Yêu cầu vận hành và bảo trì
- Phạm vi dịch vụ
- Bảo dưỡng thường xuyên
- Sửa chữa định kỳ
- Trung tâm kiểm soát và Hệ thống điều hành
4. Chấm điểm và xử phạt công tác bảo dưỡng thường xuyên
- Giới thiệu chung
- Danh sách kiểm tra của công tác bảo dưỡng thường xuyên
- Giám sát, nghiệm thu, đánh giá, xử phạt đối với công tác bảo dưỡng thường
xuyên
5. Chấm điểm và xử phạt công tác sửa chữa định kỳ
- Công tác sửa chữa định kỳ
- Sửa chữa định kỳ
103

6. Quản lý chấy lượng, xã hội và môi trường


- Quản lý chất lượng
- Quan lý về xã hội và môi trường
7. Yêu cầu hệ thống quản lý thực hiện
- Dịch vụ vận hành
- Dịch vụ bảo trì
8. Chất lượng quản lý dịch vụ và xử lý vi phạm
- Lưu trữ và báo cáo
9. Thông báo cảnh báo và giám sát tăng cường
10. Báo cáo giám sát
11. Cập nhật quy trình vận hành và bảo trì

You might also like