You are on page 1of 14

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT

̣ NAM
Đô ̣c Lâ ̣p – Tự Do – Hạnh Phúc
---o0o---

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG


Số HĐ: Số HĐ: 01/2020/HĐGC/QHPS&TP

Hạng mục: PHUN SƠN

- Căn cứ Luật số 36/2005/QH11 về Thương Mại, ra ngày 14/06/2005 của Quốc Hội Nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Viê ̣t Nam;
- Căn cứ Luật Dân sự hiện hành của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Viê ̣t Nam;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên dưới đây;
Hôm nay, ngày 10 tháng 08 năm 2020, tại CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP QH PLUS chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT GIA CÔNG: CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP QH PLUS
Địa chỉ : Đường số 3, KCN Mỹ Xuân B1, phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, Việt Nam.
Điê ̣n thoại : 0254 3933 088
Mã số thuế : 3502378760
Số tài khoản : 111676868668 Tại Ngân hàng: Vietinbank chi nhánh 2 TP.Hồ Chí Minh
Đại diê ̣n bởi : Bà NGUYỄN THỊ TUYẾT THƯ. Chức vụ: Giám đốc
(Gọi tắt là Bên A)
BÊN NHẬN GIA CÔNG: CÔNG TY TNHH DV TM THIỆN PHÁT
Địa chỉ : 780/35/10 Bình Giã, P.11, TP. Vũng Tàu
Điê ̣n thoại : 0917484444
Mã số thuế : 3501498695
Tài khoản : 5511100337005, Ngân Hàng TMCP Quân Đội, CN Vũng Tàu
Đại diê ̣n bởi : VŨ VĂN THIỆN Chức vụ: Giám đốc
(Gọi tắt là Bên B)
Hai Bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng Gia công này với những điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG/ KHỐI LƯỢNG – ĐƠN GIÁ
Số lượng/ Ghi chú
Đơn giá Thành tiền
Stt Hạng mục/ Tên hàng ĐVT Khối
(VNĐ) (VNĐ)
lượng
Sơn bao nhiêu
lớp thì tính
Sơn kết cấu thép nhà
01 m2 1 7,500 7,500 theo số lớp *
xưởng 1 lớp
đơn giá để
quyết toán
Tổng thành tiền trước thuế (VND) 7,500
Thuế GTGT 10% (VND 750
Tổng thành tiền sau thuế (VND) 8,250
Số lượng/ Khối lượng của Hợp đồng nêu trên là tạm tính. Giá trị quyết toán Hợp đồng sẽ căn cứ vào số
lượng/ khối lượng thực tế quyết toán sau khi gia công và giao nhận xong theo Biên bản giao nhận giữa hai
Bên.
ĐIỀU 2: QUI CÁCH – TIÊU CHUẨN – CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA GIA CÔNG
Qui cách, tiêu chuẩn, chất lượng hàng hoá gia công phải theo đúng bản vẽ gia công/ bản vẽ kỹ thuật do Bên
A cung cấp (đính kèm danh mục bản vẽ).
Ngoài ra, cần lưu ý tuân thủ những điều sau:
2.1. Phải đảm bảo đúng quy trình, quy phạm,các tiêu chuẩn mà Bên A cung cấp và ý kiến thống nhất
của hai Bên; Hai Bên phải thống nhất biện pháp trước khi Bên B tiến hành gia công;
2.2. Bên B phải cung cấp biện pháp gia công từng Hạng mục cho Bên A và chỉ bắt đầu gia công khi
nhận được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
2.3. Bên B phải chủ động kiểm tra nội bộ và đảm bảo gia công đạt chất lượng. Nếu không đạt khi Bên
A kiểm tra, thì tỷ lệ kiểm tra sẽ bị nâng cao hơn và Bên B phải chịu chi phí kiểm tra cho những lần
sau đồng thời chịu phạt khi trễ tiến độ theo Điều 3.5 của Hợp đồng này;
2.4. Trong quá trình gia công, nếu Bên A thay đổi Bản vẽ thì Bên B thực hiện theo Bản vẽ thay đổi đó.
Tuy nhiên, trước khi thực hiện công việc thay đổi theo bản vẽ mới, hai Bên sẽ thỏa thuận về chi
phí chỉnh sửa cho các cấu kiện đã gia công xong (nếu có);
2.5. Trong trường hợp Bên B muốn thay đổi chi tiết thiết kế hoặc sử dụng loại vật liệu nào khác, Bên B
phải có văn bản đề nghị và chỉ được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Bên A bằng văn bản;
2.6. Hàng hóa gia công theo Hợp đồng này chỉ được xuất khỏi xưởng khi có biên bản nghiệm thu ĐẠT
của Đại diện Giám sát của Bên A;
2.7. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu làm thêm
của Bên A đối với các công việc ngoài phạm vi của Điều 1 nêu trên, hai Bên sẽ cùng nhau thống
nhất về số lượng/ khối lượng và đơn giá cho các công việc phát sinh và làm Phụ lục Hợp đồng phát
sinh cho các công việc đó;
2.8. Đối với công việc phát sinh đã có đơn giá theo hợp đồng này thì áp dụng đơn giá đó, nếu chưa có
thì Bên B có trách nhiệm cung cấp báo giá để bên A thông qua.
ĐIỀU 3: THỜI GIAN - ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNG
3.1. Thời gian giao hàng:
 Thời gian gia công cho từng Hạng mục tính từ ngày Bên A cung cấp Bản vẽ gia công/ Bản vẽ kỹ
thuật và nguyên vật tư – phụ liệu thuộc trách nhiệm cung cấp của Bên A.
 Trước khi gia công từng Hạng mục 05 (năm) ngày, Đại diện Giám sát của Bên A và Bên B sẽ làm
rõ tất cả các vấn đề kỹ thuật mà Bên B thắc mắc;
 Các tài liệu về tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng sẽ được gửi trực tiếp đến Bên B hoặc qua email từ
Đại diện Giao dịch của Bên A (Bên A sẽ thông báo bằng văn bản sau khi ký Hợp đồng này), chỉ có
hiệu lực để Bên B làm cơ sở để thi công khi có đóng dấu của Bên A;
 Bên B phải thông báo thời gian giao hàng cho Bên A bằng văn bản trước tối thiểu 1 (một) ngày.
3.2. Địa điểm giao hàng: Bên B gia công tại Nhà máy của Bên A nên việc giao hàng sẽ tại Nhà máy của
Bên A.
3.3. Vận chuyển và Bốc xếp hàng hóa: Vận chuyển Bên A chịu. Bên B có trách nhiệm vận chuyển hàng ra
1 vị trí trong Xưởng Bên A theo yêu cầu giám sát Bên A.
3.4. Phương thức xác định số lượng/ khối lượng hàng đã gia công khi giao nhâ ̣n: Bên A sau khi kiểm tra
số lượng/ khối lượng sẽ ký vào Phiếu xuất kho của Bên B hoă ̣c Biên bản Giao nhâ ̣n của Bên B hoă ̣c Phiếu
nhâ ̣p kho của Bên A hoă ̣c chứng từ có giá trị tương đương.
3.5. Giao hàng trễ: Trường hợp Bên B gă ̣p trở ngại và muốn giao hàng cho Bên A trễ hơn so với thời hạn
giao hàng trong Hợp đồng này thì:
 Đối với Hợp đồng/ Hạng mục có thời gian giao hàng từ 4 (bốn) ngày trở lên kể từ khi ký Hợp đồng
thì Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản trước ngày giao hàng trong Hợp đồng ít nhất là 3
(ba) ngày, và chịu bị phạt 1% (một phần trăm)/ngày/tổng giá trị hàng giao trễ nhưng không được trễ
quá 5 (năm) ngày;
 Đối với Hợp đồng/ Hạng mục có thời gian giao hàng từ 2-3 (hai đến ba) ngày kể từ khi ký Hợp đồng
thì Bên B phải thông báo cho Bên A bằng văn bản trước ngày giao hàng trong Hợp đồng ít nhất là 1
(một) ngày, và chịu bị phạt 1% (một phần trăm)/ngày/tổng giá trị hàng giao trễ nhưng không được trễ
quá 5 (năm) ngày;
 Nếu trễ quá 5 (năm) ngày, Bên A được quyền chấm dứt Hợp đồng và buộc Bên B bồi thường thiệt
hại đồng thời với việc Bên B chịu bị phạt (một phần trăm)/ngày/tổng giá trị hàng giao trễ;
 Tiền phạt vi phạm và bồi thường sẽ được Bên A khấu trừ trực tiếp vào lần thanh toán gần nhất cho
Bên B hoặc Bên B có trách nhiệm thanh toán trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A thông báo bằng
văn bản.
 Thời gian giao hàng thay đổi chỉ có hiệu lực khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN - CÁC BẢO ĐẢM VÀ BẢO LÃNH
4.1. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản
4.2. Thời gian thanh toán:
 Đợt 1: Bên A thanh toán cho Bên B 70% (Bảy mươi phần trăm) giá trị số lượng/ khối lượng từng
Hạng mục mà Bên B đã gia công và giao hàng cho Bên A. Thời gian thanh toán trong vòng 15
(mười lăm) ngày kể từ khi Bên A nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ bao gồm:
+ Đề nghị thanh toán
+ Biên bản nghiệm thu; danh sách nghiệm thu + bàn giao có xác nhận Đạt của Đại diện Giám
sát của Bên A đối với số lượng/ khối lượng giao cho Bên A
+ Hóa đơn tài chính theo quy định của luật pháp hiện hành.
 Đợt 2: Sau khi giao xong tất cả các Hạng mục thì hai Bên tiến hành quyết toán khối lượng thực tế
gia công đã giao để xác định giá trị quyết toán tổng cộng. Bên A thanh toán số tiền còn lại (sau khi
trừ đi tổng số tiền đã thanh toán cho đợt 1 và 5% bảo hành).Thời gian thanh toán trong vòng 15
(mười lăm) ngày kể từ khi Bên A nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ bao gồm:
+ Đề nghị thanh toán
+ Bảng quyết toán khối lượng có chữ ký xác nhận hợp lệ của hai Bên
+ Hóa đơn tài chính theo quy định của luật pháp hiện hành.
4.3. Các bảo đảm và bảo lãnh:
 Bảo lãnh bảo hành: Bên A tạm giữ bảo hành có giá trị bằng 5% (năm phần trăm) giá trị quyết
toán Hợp đồng và có thời hạn hiệu lực là 12 tháng kể từ khi hai bên ký kết biên bản giao nhận đối
với số hàng hóa đã gia công theo Hợp đồng.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM & QUYỀN HẠN CỦA MỖI BÊN
5.1. Trách nhiêm
̣ và quyền hạn của Bên A
5.1.1. Có trách nhiệm thanh toán cho Bên B đúng thời hạn như thỏa thuâ ̣n trong điều 4 trên đây. Thời gian
thanh toán chậm quá 15 ngày trở lên Bên A sẽ chịu phạt 1%/tháng giá trị thanh toán trễ, nhưng không
quá 1 tháng.
5.1.2. Có quyền đưa ra yêu cầu sửa chữa/ giảm giá gia công/ bồi thường nếu hàng hóa Bên B gia công
không đúng chất lượng và qui cách theo yêu cầu được xác định trong Hợp đồng này cũng như các
Phụ lục (nếu có);
5.1.3. Có quyền cử Đại diện Giám sát đến trực tiếp địa điểm sản xuất của Bên B để kiểm tra, giám sát chất
lượng trong quá trình gia công và trước khi giao hàng cho Bên A; trước khi Bên B bắt đầu gia công,
Bên A sẽ thông báo chỉ định Đại diện Giám sát của Bên A cho Bên B bằng văn bản;
5.1.5. Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các tài liệu về chất lượng và kỹ thuật như Bản vẽ gia công/ Bản vẽ
kỹ thuật… cho Bên B để Bên B gia công hàng hóa cho Bên A theo Hợp đồng này
5.1.6. Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ nguyên vật tư – phụ liệu theo danh mục đính kèm cho Bên B.
5.2. Trách nhiêm
̣ và quyền hạn của Bên B
5.2.1. Có trách nhiệm giao hàng đúng hạn, đạt yêu cầu kỹ thuâ ̣t về qui cách, chất lượng và số lượng như
quy định trong Hợp đồng này cũng như các Phụ lục (nếu có);
5.2.2. Có trách nhiệm sửa chữa nếu hàng hóa gia công cho Bên A không đạt chất lượng nhưng Bên B có
thể sửa chữa được; có trách nhiệm bồi thường 100% giá trị vật tư thiệt hại do lỗi thi công của Bên B
nếu không thể sửa chữa được;
5.2.3. Có trách nhiệm nô ̣p phạt giao hàng trễ theo Điều 3.5 trên đây;
5.2.4. Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A kiểm tra - giám sát chất lượng trong quá trình
gia công và trước khi Bên B tiến hành giao hàng cho Bên A;
5.2.5. Có trách nhiệm bảo quản tất cả nguyên vật tư – phụ liệu mà Bên A cung cấp cho Bên B;
5.2.6. Có trách nhiệm bố trí khu vực tập kết nguyên vật tư – phụ liệu của Bên A theo từng khu vực, sắp
xếp gọn gàng theo từng chủng loại, từng hạng mục. Khi thực hiện xong phải dọn, dẹp sạch sẽ,
đảm bảo vệ sinh khi giao trả mặt bằng cho Bên A.
5.2.7. Có trách nhiệm tập kết cấu kiện hoàn thiện tại khu vực riêng biệt trước khi đưa lên xe Bên A, theo
sự hướng dẫn của Đại diện Giám sát của Bên A tại cuối xưởng sơn bên A để bên A đưa lên xe.
5.2.8. Có quyền phạt Bên A khi Bên A thanh toán trễ hạn theo điều 4.2.
5.2.9. Có trách nhiệm cung cấp máy móc thiết bị để gia công.
5.2.10. Có trách nhiệm bồi hoàn tiền hao hụt sơn, vượt định mức sơn theo quy định của bên A.
5.2.11. Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ an toàn của nhân viên bên B cho bên A lưu hồ sơ.
5.2.12. Công nhân của bên B phải được tham gia đào tạo An toàn lao động (ATLĐ) theo quy định tại bên
A và có ký xác nhận đã tham gia đào tạo từ bộ phận An toàn lao động (HSE) bên A thì mới được tham gia
làm việc tại xưởng bên A. Trường hợp công nhân chưa được đào tạo ATLĐ mà tự ý đưa xuống xưởng làm
việc nếu có vấn đề gì xảy ra liên quan đến ATLĐ thì bên B tự chịu trách nhiệm.
5.2.13. Khi bên B hoàn thành công việc tại bên A thì bên B có trách nhiệm bàn giao lại toàn bộ thẻ nhân
viên, công cụ dụng cụ do bên A cung cấp. Trường hợp làm mất hoặc hỏng thì bồi hoàn thiện hại theo quy
định bên A tại phụ lục dưới hợp đồng.
ĐIỀU 6: NGHIỆM THU – BÀN GIAO – BẢO HÀNH
6.1. Sau khi gia công xong, bên B sẽ thông báo cho Bên A đến nghiệm thu hàng hóa trước khi xuất hàng.
Trong 1 (một) giờ kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A sẽ cùng với Bên B tiến hành
nghiệm thu và ký Biên bản Nghiệm thu sản phẩm; Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các tài liệu có liên
quan để hai bên tiến hành nghiệm thu;
6.2. Sau khi nghiệm thu Đạt thì hai bên tiến hành bàn giao và ký Biên bản Bàn giao theo từng đợt giao
hàng;
6.3. Bên B có trách nhiệm bảo hành cho Bên A đối với hàng hóa gia công theo Hợp đồng này trong thời
gian là 12 (mười hai ) tháng kể từ ngày hai Bên ký bàn giao hết toàn bộ hàng hóa. Hình thức bảo
hành: Bên A giữ bảo hành bằng tiền mặt như đã nêu trong Điều 4 trên đây. Trong thời gian bảo hành,
Bên B có trách nhiệm sửa chữa kịp thời những hư hỏng do lỗi gia công của Bên B trong vòng tối đa
là ba (3) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A. Nếu sau 03 ngày mà Bên B không tiến
hành sửa chữa, khắc phục thì Bên A có quyền thuê một bên thứ 3 thực hiện các công việc này. Toàn
bộ chi phí cho việc sửa chữa khắc phục để chi trả cho bên thứ 3 sẽ do Bên B chịu và sẽ được khấu trừ
vào tiền bảo hành của Bên B.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC
Bên B và các bên có liên quan đến Bên B cam kết không tặng quà, không đưa tiền hoa hồng (kể cả hiê ̣n kim
và hiê ̣n vâ ̣t) cho CBCNV của Bên A có tham gia trong quá trình giao dịch – giám sát – nghiệm thu – thanh
toán và các bên liên quan của họ. Nếu Bên B vi phạm, Bên B phải chịu phạt 8% (tám phần trăm) giá trị tất cả
các hợp đồng mà hai Bên đã ký kết cho đến lúc Bên A phát hiê ̣n.
ĐIỀU 8: BẢO MẬT
8.1 Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, Bên B cam kết không tiết lộ bất kỳ thông tin
nào mà Bên A cung cấp có liên quan Hợp đồng này cho người khác/ Bên thứ ba và không sử dụng
những thông tin đó cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài việc thực hiện Hợp đồng này hoặc các
công việc trong Hợp đồng.
8.2 Nghĩa vụ theo Điều 8.1 không áp dụng cho:
(i) việc tiết lộ thông tin mà được luật pháp yêu cầu cần phải tiết lộ, và các phán quyết ràng
buộc, lệnh hoặc yêu cầu của tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác;
(ii) việc tiết lộ thông tin cho bất kỳ cơ quan thuế nào được yêu cầu hợp lý nhằm mục đích của
nghiệp vụ thuế của các Bên;
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1.a Hai bên cam kết thực hiê ̣n nghiêm chỉnh các điều khoản đã ký kết trong Hợp đồng này. Bất kỳ sự
thay đổi cũng phải được sự đồng ý bằng văn bản của hai bên thì mới có hiê ̣u lực;
9.1. Bên nào đơn phương chấm dứt Hợp đồng trái pháp luật hoặc bị chấm dứt (bởi bên bị vi phạm) do
vi phạm Hợp đồng phải chịu phạt vi phạm tương đương 8% tổng giá trị nghĩa vụ vi phạm và bồi
thường toàn bộ chi phí phát sinh, thiệt hại gây ra cho Bên bị vi phạm.
9.2. Trong quá trình thực hiê ̣n Hợp đồng, nếu có tranh chấp giữa hai Bên mà hai Bên không tự giải
quyết được, thì tranh chấp đó sẽ được chuyển đến:
a) Tổ chức có chức năng và thẩm quyền pháp lý để kiểm định và đưa ra kết luận cuối cùng đối với
tranh chấp về chất lượng thi công;
b) Tòa án tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu để giải quyết đối với các tranh chấp khác.
Chi phí kiểm định/ án phí do bên thua chịu.
9.3. Hợp đồng này được lâ ̣p thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiê ̣u
lực kể từ ngày ký
9.4 Sau khi hai bên hoàn tất mọi nghĩa vụ đã nêu trong hợp đồng thì hợp đồng này sẽ được tự động
thanh lý.

CÔNG TY TNHH KẾT CẤU THÉP QH PLUS CÔNG TY TNHH DV TM THIỆN PHÁT
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC

NGUYỄN THỊ TUYẾT THƯ VŨ VĂN THIỆN


PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH NỘI QUY, AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NHÀ THẦU PHỤ
(Đính kèm hợp đồng số 01/2020/HĐGC/QHPS&TP ngày 10/08/2020)
STT Nội dung Quy định Ghi chú

1 Thủ tục đăng ký nhân 1. Khai báo thông tin nhà thầu phụ: nhân sự, máy
sự mới móc, thiết bị về P.NSHC trước 1 ngày ( đối với
nhân sự phải có CMTND photo công chứng
đính kèm)
2. Tham gia đào tạo nội quy công ty ngày đầu
tiên vào làm ( liên hệ P.NSHC)
2 Nội quy công ty 1. Tuân thủ đúng giờ ra vào ca, giờ nghỉ giữa ca,
giờ ăn cơm.
2. Không tự ý rời vị trí làm việc khi chưa được sự
đồng ý của cấp trên
3. Không tự ý qua các khu vực khá => Nhà thầu
tự trang bị khi không có phận sự, không đi
qua các cửa thoát hiểm.
4. Không mang đồ ăn, thức uống vào trong
xưởng
5. Hút thuốc đúng nơi quy định
6. Tuân thủ đầy đủ BHLĐ trong quá trình làm
việc tại công ty
7. Để xe đúng nơi quy định
8. Không gây gỗ, đánh nhau
9. Nghiêm cấm các hành vi đánh bạc hoặc trò
chơi các cược trong giờ làm việc tại công ty.
3 Trang phục BHLĐ Trang bị đầy đủ đồ BHLĐ:
+) Nón BHLĐ: Màu xanh da trời => Nhà thầu tự trang
bị
+) Trang phục: Đồng phục của công ty=> Nhà thầu tự
trang bị
+) Giầy: Giầy BHLĐ => Nhà thầu tự trang bị
+) Kiếng bảo hộ: Khi mài, cắt.
+) Bao tay: trong quá trình làm việc.
QUY ĐỊNH VỀ MỨC XỬ PHẠT ĐỐI VỚI NHÀ THẦU PHỤ VI
PHẠM NỘI QUY AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM

STT Nội dung lỗi vi phạm Mức xử lý vi Ghi chú


phạm/01 lỗi
I VI PHẠM ATLD - PCCN
A Hồ sơ pháp lý về AT VSLD - PCCN
1 Không có đầy đủ hồ sơ pháp lý về VS ATLD Phạt 2.000.000 Lần 1 nhắc
theo qui định của luật an toàn vệ sinh lao động đồng/lỗi vi phạm, nhở, phạt từ
2015, nghị định 39/2016/ND-CP, nghị định đồng thời buộc phải lần 2
44/2016/NĐ – CP bao gồm các hồ sơ, văn bản, bổ sung khắc phục
quyết định về tổ chức hệ thống AT VSLĐ, Y tế, ngay
quản lý máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về ATLĐ, quản lý người lao động, kế hoạch,
biện pháp đảm bảo AT VSLĐ…
2 Cung cấp chứng chỉ tập huấn phòng cháy
chữa cháy của nhân viên ( nếu có)
B Tổ chức thi công công trình
B1 Vi phạm quy định về sử dụng máy móc thiết bị
, phương tiện bảo hộ lao động, biện pháp bảo
đảm
ATLĐ
1 Dễ xảy ra sự cố , tai nạn lao động gây thiệt Phạt 10 triệu đồng
hại về tài sản hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe nếu vi phạm gây ra hậu
người lao động quả , nhưng chưa gây
ảnh hưởng
đến sự an toàn của con
người hoặc tài sản
Phạt 50.000.000 đồng
nếu hậu quả ảnh hưởng
đến sự an toàn của con
người hoặc tài sản,
đồng thời tùy theo tính
chất gây mất an
toàn của từng vụ việc
phải khắc phục hậu
quả, đền bù thiệt
hại(nếu có) và chịu
trách nhiệm trước các
cơ quan chức năng
liên quan
2 Công nhân không sử dụng trang thiết bị bảo hộ Phạt 500.000 đồng
lao động PPE phù hợp với công việc( mũ, yêu cầu trang bị bảo hộ
giày,ủng,găng tay, mặt nạ khi hàn , dây an toàn ngay lập tức, nếu không
khi làm việc trên cao >2m…) sẽ đưa ra khỏi
công trình
3 Công nhân vận hành máy móc , trang thiết bị Phạt 2.000.000 đồng,
không đúng tiêu chuẩn, quy định (móc cẩu đồng thời đình chỉ thi
không có chốt an toàn , máy hàn có khung, vỏ và công khu vực để khắc
rào cách ly,dây hàn và dây tiếp mát không đúng phục
chủng loại, lớp bọc trầy xước không có đầu cost
, kìm hàn tự chế, sử dụng dây điện không ổ
cắm,trải dưới nền đất ướt,thiết bị điện không có
thiết bị chống giật…
4 Vi phạm qui định về tải trọng xe,máy khi thi Phạt 15.000.000đồng
công trên sàn công tác nếu tải trọng vượt 10%
tải trọng cho
phép
Phạt 30.000.000 đồng
nếu tải trọng vượt 20%
tải trọng cho
phép, đồng thời đền bù
thiệt hại nếu có
5 Tự tổ chức làm việc trên công trường mà không
thông qua cán bộ QHP, không có sự giám sát
của QHP, làm ảnh hưởng đến chất lượng công
trình, vi phạm các quy định về an toàn
5.1 Ném vật tư, dụng cụ từ trên cao xuống gây Phạt 2.000.000 Lần 1 nhắc
nguy hiểm cho mọi người xuong quanh đồng/lỗi vi phạm, nhở, phạt từ
đồng thời buộc phải lần 2
bổ sung khắc phục
ngay
5.2 Không chống giữ kết cấu thép, cột kèo… Phạt 1.000.000 Lần 1 nhắc
đồng/lỗi vi phạm, nhở, phạt từ
đồng thời buộc phải lần 2
bổ sung khắc phục
ngay
Không sử dụng dây gió, dây lèo khi cẩu hàng Phạt 1.000.000 Lần 1 nhắc
đồng/lỗi vi phạm, nhở, phạt từ
đồng thời buộc phải lần 2
bổ sung khắc phục
ngay
5.3 Không tuân theo hướng dẫn của nhân viên Phạt 2.000.000 đồng/1 Lần 1 nhắc
QHP, lắp dựng cột, kèo không có giằng tạm, lỗi vi phạm và buộc nhở, phạt từ
giằng không đủ, không đúng. đình chỉ công việc tạm lần 2
thời hoặc vĩnh viễn.

5.4 Không trang bị các dụng cụ, thiết bị giằng tạm Phạt 1.000.000
trước khi lắp dựng, giằng cáp tạm không đủ đồng/lỗi vi phạm,
không đúng đồng thời buộc phải
bổ sung khắc phục
ngay.
5.5 Tự ý tháo dỡ cáp cứu sinh, hệ thống cứu sinh, Phạt 1.000.000
lan can an toàn khi chưa có sự cho phép của đồng/lỗi vi phạm,
QHP và chủ đầu tư đồng thời buộc phải
bổ sung khắc phục
ngay
B2 Vi phạm quy định về biển báo,giàn giáo, hành lan an toàn

1 Không che chắn các hố sâu, lỗ mở , hố kỹ Phạt 2.000.000 Lần 1 nhắc


thuật,đường biên… đồng/lỗi vi phạm, nhở, phạt từ
đồng thời buộc phải lần 2
bổ sung khắc phục
ngay
2 Không bố trí lưới an toàn hoặc bố trí không đảm Phạt 1.000.000 Lần 1 nhắc
bảo yêu cầu kỹ thuật đồng/lỗi vi phạm, nhở, phạt từ
đồng thời buộc phải lần 2
bổ sung khắc phục
ngay
3 Không bố trí hoặc bố trí sàn thao tác , giàn giáo Phạt 1.000.000 Lần 1 nhắc
không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đồng/lỗi vi phạm nếu nhở, phạt từ
việc vi phạm bị phát lần 2
hiện, nhắc nhở lần 1
nhưng chưa gây ra bất
kỳ hậu quả nào ,đồng
thời buộc phải bổ sung
khắc phục ngay
4 Không đặt biển cảnh báo tại các khu vực nguy Phạt 1.000.000 Lần 1 nhắc
hiểm đồng/lỗi vi phạm, nhở, phạt từ
đồng thời buộc phải lần 2
bổ sung khắc phục
ngay
5 Không lắp đặt đèn chiếu sáng khi thi công ban Phạt 1.000.000 Lần 1 nhắc
đêm đồng/lỗi vi phạm, nhở, phạt từ
đồng thời buộc phải lần 2
bổ sung khắc phục
ngay
6 Không trang bị nội qui tiêu lệnh PCCC, phương Phạt 1.000.000 Lần 1 nhắc
tiện chữa cháy tại các khu vực tập kết vật tư dễ đồng/lỗi vi phạm, nhở, phạt từ
cháy, khu vực hàn cắt… đồng thời buộc phải lần 2
bổ sung khắc phục
ngay
B3 Vi phạm về vệ sinh lao động – môi trường
1 Không dọn dẹp vật tư , vệ sinh đường nội bộ dự Phạt 1.000.000 Lần 1 nhắc
án đồng/lỗi vi phạm và nhở, phạt từ
buộc phải khắc phục lần 2
ngay
2 Để rơi vật tư, dụng cụ lao động hoặc các vật Phạt 1.000.000 Lần 1 nhắc
khác từ trên cao xuống đồng/lỗi vi phạm và nhở, phạt từ
buộc phải khắc phục lần 2
ngay
3 Để máy móc /thiết bị lớn : xe cẩu , xe nâng giữa Phạt 1.000.000 Lần 1 nhắc
đường gây cản trở giao thông hoặc ảnh hưởng đồng/lỗi vi phạm và nhở, phạt từ
đến việc thi công đơn vị khác buộc phải khắc phục lần 2
ngay
4 Tự đục phá các sản phẩm của nhà thầu khác trên Phạt 1.000.000 đồng
mặt bằng mà không có sự của BCH công trình /vị trí và yêu cầu trả
QHP hoặc được BCH Cho phép nhưng không lại mặt bằng đạt yêu
hoàn trả lại mặt bằng cầu kỹ thuật . Sau 2
ngày kể từ ngày nhận
được thông báo của
BCH QHP nhưng nhà
thầu không thực hiện.
BCH sẽ thuê nhà thầu
khác thực hiện và nhà
thầu phải chịu toàn bộ
chi phí này và bị trừ
vào bill thanh toán gần
nhất
C Vi phạm về phòng chống cháy nổ
1 Để xảy ra cháy , chập điện khi đấu nối , sử dụng Phạt 5.000.000
hoặc thi công đồng/lỗi vi phạm nếu
không gây ra hậu quả
và buộc phải khắc
phục ngay
2 Hút thuốc trong công trình không đúng nơi quy Phạt 500.000 đồng/lỗi
định vi phạm
3 Mang , cất giữ , tàng trữ vật gây cháy nổ vào Phạt 1.000.000
công trình một cách trái phép đồng/lỗi vi phạm
4 Kho hàng hóa , bãi gia công bố trí trong Phạt 2.000.000
công trường không được phê duyệt, không đồng/lỗi vi phạm và
trang bị các biện pháp an toàn và cam kết buộc phải khắc phục
theo hướng ngay
dẫn của chủ đầu tư
5 Sử dụng Tank dầu, xăng hoặc chất lỏng, chất khí Phạt 1.000.000
dễ cháy trong công trường không được phê đồng/lỗi vi phạm và
duyệt, không trang bị các biện pháp an toàn và buộc phải khắc phục
cam kết theo hướng dẫn của chủ đầu tư ngay

D Vi phạm quy định về an ninh trật tự


1 Công nhân vi phạm quy định cấp/sử dụng thẻ ra Phạt 500.000
/ vào đồng/ lần/người vi
phạm,
đồng thời thu thẻ trục
xuất công nhân khỏi
công trình
2 Sử dụng chất kích thích, đánh bạc, uống rượu Phạt 10.000.000
bia, gây rối trật tự, đánh nhau dưới mọi hình đồng/ lỗi vi phạm
thức…
3 Chống đối người thi hành công vụ Phạt 20.000.000
đồng với các hành vi,
tính chất hành hung
CB CDT, đồng thời
trục xuất khỏi công
trình đưa ra cơ quan
chức năng xử lý theo
quy
định của Pháp luật
4 Trộm cắp tài sản Phạt 25.000.000
triêu đồng và đền
bù,khắc phục hậu
quả(nếu có) đồng thời
đưa ra cơ quan chức
năng xử lý theo quy
định của
Pháp luật
5 Vi phạm nội quy Công ty - Lập biên bản lần 1: -Trong quá trình
An toàn lao động: điện, cầu trục, máy mài, hàn Phạt 500.000 đồng. làm việc tại công
cắt… - Lập biên bản lần 2: ty nếu nhà thầu
Vệ sinh công nghiệp, phân loại rác Phạt 1.000.000 đồng. phụ bị lập biên bản
- Lập biên bản lầm 3: 3 lần thì chấm dứt
Phạt 2.000.000 đồng hợp đồng với nhà
thầu phụ.
Không trả thẻ nhân viên khi nghỉ việc tại công ty Phạt 500.000 đồng -Trườn hợp công
nhân của nhà thầu
Mất thẻ nhân viên, đề nghị cấp lại - Cấp lại lần 1: Phạt phu bị lập biên bản
50.000 đồng 2 lần thì nhân viên
- Cấp lại lần 2: Phạt này không được
100.000 đồng vào làm việc tại
- Cấp lại lần 3: Phạt công ty.
200.000 đồng
6 Chất lượng sản phẩm - Lập biên bản lần 1: Ngoài ra, tùy theo
Phạt 1.000.000 đồng. mức độ thiệt hại
- Lập biên bản lần 2: khi chất lượng
Phạt 3.000.000 đồng. sản phẩm không
- Lập biên bản lần 3: đạt, công ty sẽ có
Phạt 5.000.000 đồng mức phạt phù hợp

Ghi chú:
1. Giám sát sản xuất, trưởng Phòng QC, bộ phận HSE lập biên bản vi phạm về chất hành nội quy, an toàn lao động,
chất lượng sản phẩm chuyển về phòng NSHC hàng tuần.
2. Phòng Cung ứng, Phòng Tài chính Kế toán khi xử lý hồ sơ quyết toán dự án đối với nhà thầu phụ căn cứ Biên
bản sự việc trên để trừ tiền phạt đối với nhà thầu phụ.

Biên bản này là một phần không thể tách rời Hợp đồng số: Số:01/2020/HĐDV/QHPS-ĐPN ngày 10 tháng 8 năm
2020 được thành lập 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng Gia công số: 732-19/HĐGC-DDC 28/15
Cuộc họp kết thúc cùng ngày, được thông qua và ký xác nhận bởi các bên tham dự dưới đây:

Công ty TNHH Kết Cấu Thép QH Plus Nhà thầu phụ

NGUYỄN THỊ TUYẾT THƯ VŨ VĂN THIỆN

Hợp đồng Gia công số: 732-19/HĐGC-DDC 29/15

You might also like