You are on page 1of 5

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


------****-------

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ


Số: A17-07/HĐTN-Mulbery Lane
- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014
- Căn cứ vào luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13, ngày 25/11/2014.
- Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.


Hôm nay, ngày tháng 10 năm 2019, tại phòng A17-07 chung cư Mulberry Lane –
KĐT Mỗ Lao – phường Mộ Lao – quận Hà Đông – TP. Hà Nội, chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ
Họ và tên: Phạm Ngọc Quỳnh
CM số: 010804553. Cấp ngày: 21/12/2006 Tại CA TP Hà Nội
Hộ khẩu thường trú: tại số 21 ngách 69A/72 Hoàng Văn Thái, Khương Mai, Thanh
Xuân, Hà Nội
Là đại diện hợp pháp của Căn hộ cho thuê A17-07 chung cư Mulberry Lane – KĐT
Mỗ Lao – phường Mộ Lao – quận Hà Đông – TP. Hà Nội
Số điện thoại: 0913 271 900
Số TK: 10320414336011- Tại NH: Techcombank Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Chủ TK: Phạm Ngọc Quỳnh
(Dưới đây gọi tắt là Bên A)
Bên Thuê:
Họ và tên: Nguyễn Thị Minh Hà ;
CCCD số: 272368427 ; Cấp ngày: 26/03/2015 ; Tại: Tỉnh Đồng Nai
Hộ khẩu thường trú: 23/6, KP2 – P. Long Bình Biên Hòa - Đồng Nai
Số điện thoại: 0933648055
(Dưới đây gọi tắt là Bên B)
Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê ngôi nhà trên với các điều khoản và
nội dung sau:
Điều 1: Mục đích thuê và đặc điểm chính của căn hộ
Mục đích: Chỉ dùng để ở.
Đặc điểm chính của căn hộ:
Diện tích: 46 m2
Các trang thiết bị đi kèm: theo Phụ lục HĐ-Biên bản bàn giao trang thiết bị nội thất và
ảnh kèm theo.
Điều 2: Thời hạn thuê và giá thuê
1
2.1. Thời gian thuê: 01 năm kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019 đến 01 tháng 10 năm
2020
2.2. Giá cho thuê: 10.000.000 Đồng/tháng (mười triệu Đồng một tháng).
- Giá thuê trên không bao gồm các loại thuế thuê nhà do nhà nước quy định, nếu
Bên B muốn lấy thuế và hóa đơn thì Bên B sẽ phải thanh toán với nhà nước.
- Giá thuê trên sẽ được cố định trong 01 năm thuê. Từ năm tiếp theo sẽ tăng/giảm
không quá 10% so với giá thuê của năm đầu tiên theo biến động của thị trường
nhà đất và theo thỏa thuận của 2 bên.

2.3. Đơn giá này không bao gồm các chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng như: Phí quản lý,
Điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình cáp và tất cả các phí dịch vụ khác theo
quy định của tòa nhà trong khu đô thị do bên B sử dụng. Bên B chịu trách nhiệm thanh
toán trực tiếp với bên cung cấp dịch vụ đúng thời gian quy định của chung cư theo
khối lượng tiêu thụ hàng tháng.
Điều 3: Đặt cọc và phương thức thanh toán
3.1 Đặt cọc:
Bên B đã đặt cọc cho Bên A một khoản là 10.000.000 Đồng/tháng (mười triệu Đồng
một tháng) vào ngày 30/09/2019 để đảm bảo Bên B sẽ thực hiện các điều khoản nêu
trong hợp đồng ngay sau khi hai bên ký kết. Bên A sẽ trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc
khi hợp đồng thuê nhà hết hiệu lực. Trước khi trả lại, Bên A có quyền khấu trừ vào số
tiền đặt cọc này cho các khoản sau:
- Các khoản chưa thanh toán cho các dịch vụ được nêu trong Điều 2.3 nói trên;

- Khoản đền bù hợp lý cho các tài sản trang thiết bị hư hại do bên B gây ra trong
thời gian hợp đồng (nếu có).

3.2 Hình thức thanh toán:


- Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán mỗi 03 tháng một lần (tương đương số tiền
30.000.000 vnđ - ba mươi triệu đồng), được bên B chuyển cho bên A vào các
ngày 01/10/2019, 20/12/2019, 20/03/2020 và 20/06/2020 của các năm mà hợp
đồng thuê nhà này còn hiệu lực.
- Đợt 1 ( ngày 12/08/2019 ): Ngay sau ký hợp đồng, Bên B sẽ thanh toán cho Bên
A 03 tháng phí thuê căn hộ số tiền cụ thể như sau: 03 tháng x 10.000.000 =
30.000.000 Đồng (Ba mươi triệu đồng chẵn).
- Các đợt tiếp theo (2,3,4): Bên B thanh toán cho Bên A vào các ngày tương ứng
lần lượt là 20/12/2019, 20/03/2020 và 20/06/2020. Nếu có phát sinh không
chuyển được đúng ngày hẹn thì hai bên thoả thuận với nhau và không quá 05
ngày so với lịch đã cam kết.
- Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt đưa trực tiếp, hoặc chuyển khoản vào số
tài khoản của bên A.

Điều 4: Bàn giao và sử dụng Căn hộ

2
Bên A bàn giao và cho phép bên B nhận và sử dụng Căn hộ từ ngày 01/10/2019. Chi
tiết hạng mục bàn giao của Căn hộ được quy định tại Phụ lục- Biên bản bàn giao trang
thiết bị nội thất của Hợp đồng này.
Điều 5: Quyền và trách nhiệm của bên A
4.1 Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết tại điều 3.2 .
4.2 Đảm bảo quyền cho thuê hợp pháp và ngôi nhà không có tranh chấp gì.
4.3 Kiểm tra việc sử dụng nhà của bên B từ 01 đến một số lần trong thời gian hợp
đồng. Yêu cầu cầu bên B sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của bên
B gây ra (Nếu có).
4.4 Sửa chữa kịp thời tất cả những hư hỏng về cơ sở hạ tầng trang thiết bị không do lỗi
của bên B.
4.5 Có trách nhiệm làm các thủ tục liên quan đến việc cho thuê.
4.6 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên B có một trong
các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Sử dụng nhà không đúng mục đích như đã thỏa thuận.
- Sửa chữa, cải tạo, đổi nhà đang thuê nhà đang hoặc cho người khác thuê lại thuê mà
không có sự đồng ý của bên A.
- Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của
những người xung quanh đã được bên A hoặc cơ quan chức năng nhắc nhở đến lần thứ
ba mà vẫn không khắc phục.
Điều 6: Quyền và trách nhiệm của bên B
6.1 Sử dụng nhà đúng mục đích. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng
phải được sự đồng ý của bên A. Không được tự ý sửa chữa khi chưa có ý kiến của bên
cho thuê bằng văn bản.
6.2 Tôn trọng và sử dụng có tinh thần trách nhiệm với đồ đạc mà bên A đã bàn giao
(được liệt kê trong phụ lục của hợp đồng này). Trong trường hợp có các hư hỏng và
vấy bẩn lên đồ đạc, trang thiết bị (ví dụ viết vẽ, bôi bẩn, cào xước, làm rách đồ sofa
hoặc đồ vải …; không tính các hao mòn hoặc cũ hỏng tự nhiên do thời gian sử dụng),
bên B sẽ phải đền bù hoặc bồi hoàn cho bên A theo giá thuê dịch vụ sửa chữa.
6.3. Các hư hỏng liên quan đến căn hộ như: Cháy bóng điện, tắc nhà vệ sinh, vỡ kính,
sàn gỗ, thiết bị vệ sinh, thiết bị bếp, điều hòa…Bên B có trách nhiệm kịp thời thông
báo với Ban quản lý ngôi nhà để cho người sửa chữa với chi phí do bên B thanh toán.
6.3. Tôn trọng các nội quy và quy định của Ban quản lý và ban quản trị khu nhà. Giữ
gìn vệ sinh căn hộ sạch sẽ, giữ gìn trật tự công cộng, thực hiện nếp sống văn minh, có ý
thức. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an
ninh chung trong khu vực cư trú về phòng cháy, chữa cháy, không được sử dụng các
chất vật liệu dễ cháy, nổ hoặc các nguy cơ khác ảnh hưởng tới khu vực xung quanh nơi
cư trú.
6.4 Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà, hay từng phần của căn hộ cho
người khác thuê lại, hoặc sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.

3
6.5 Trực tiếp thanh toán tiền phí quản lý, tiền điện, tiền nước, tiền dịch vụ vệ sinh, tiền
internet, tiền cáp TV và các dịch vụ khác theo quy định của tòa nhà như nêu trong mục
2.3 đúng hạn theo quy định chung của Ban quản lý và Nhà nước.
6.6. Bên B phải có trách nhiệm đóng tiền phí dịch vụ hàng tháng cho bên Quản lí tòa
nhà.
6.7. Trước khi kết thúc hợp đồng, bên B có trách nhiệm thanh toán hết các chi phí dịch
vụ như phí quản lý, tiền điện, tiền nước, tiền dịch vụ vệ sinh, tiền internet, tiền cáp TV
và các dịch vụ khác đã sử dụng.
6.8. Khi hợp đồng kết thúc, bên B phải bàn giao nhà và đồ đạc cho bên A trong tình
trạng tương xứng với thời gian sử dụng (chấp nhận những hao mòn thông thường do
thời gian sử dụng và hao mòn do điều kiện tự nhiên).
6.9. Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng cho bên A.
6.10. Trong trường hợp xảy ra cháy nổ do lỗi của bên B, thì bên B phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bồi thường thiệt hại.
6.11. Trước khi kết thúc hợp đồng 45 ngày, bên B có trách nhiệm tạo điều kiện cho
bên A dẫn khách mới vào xem căn hộ (Hai bên thống nhất thời gian dẫn khách).
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
7.1 Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà mà không phải bồi thường được thực hiện trong
các trường hợp sau:
7.1.1 Hợp đồng hết thời hạn giá trị.
7.1.2 Căn hộ bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan chức năng.
7.1.3 Do thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh…dẫn đến bên B không thể tiếp tục ở tại ngôi
nhà nêu trên.
7.2 Nếu bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên B 01
tháng và trả lại tiền thuê còn lại cũng như tiền đặt cọc đồng thời bồi thường cho bên B
số tiền bằng 01 tháng tiền thuê nhà. Nếu bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, Bên
B phải thông báo trước cho bên A 01 tháng, Bên B sẽ được nhận lại số tiền thuê căn hộ
chưa ở đến mà Bên B đã thanh toán cho bên A và phải bồi thường cho Bên A 01 tháng
tiền đã đặt cọc. Bên B sẽ được nhận lại số tiền chưa ở đến sau khi thanh toán hết các
chi phí đã sử dụng nêu trong Mục 2.3 của hợp đồng này.
7.3 Một tháng trước khi hợp đồng hết hạn, bên B thông báo cho bên A về việc chấm
dứt hợp đồng. Nếu bên B muốn tiếp tục thuê thì hai bên sẽ cùng bàn bạc về việc gia
hạn hợp đồng và bên B sẽ được ưu tiên gia hạn.
Điều 8: Hai bên cam kết
8.1 Tuân thủ đầy đủ các điều khoản nêu trên. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này,
nếu bên nào vi phạm các mục của hợp đồng dẫn đến việc bị thanh lý trước thời hạn
hoặc tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì bất kỳ lý do gì thì bên phá hợp đồng
phải bồi thường cho bên kia số tiền tương đương 01 tháng tiền thuê nhà.
8.2 Trường hợp có tranh chấp thì hai bên gặp nhau bàn bạc và giải quyết bằng thương
lượng. Nếu không thương lượng được thì chuyển sự việc lên Toà án có thẩm quyền
giải quyết, án phí và các chi phí giải quyết tại Tòa án do bên thua chịu.

4
8.3. Nếu bên B chậm thanh toán cho bên A theo tiến độ 05 ngày mà không có sự chấp
thuận của bên A, coi như bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và thực thi theo
mục 7.2 của hợp đồng này.
8.4. Nếu một trong hai bên vi phạm các điều khoản đã ký kết thì bên còn lại có quyền
đơn phương chấm dứt hợp đồng sau khi thông báo lý do cho bên vi phạm biết trước 01
tháng và bên vi phạm hợp đồng sẽ phải bồi thường cho bên còn lại số tiền bằng 01
tháng tiền thuê nhà của hợp đồng này.
8.5. Trong vòng 45 ngày trước khi kết thúc hợp đồng, bên B có trách nhiệm tạo điều
kiện cho bên A dẫn khách mới vào xem căn hộ.
8.6. Biên bản bàn giao trang thiết bị nội thất là một phần không thể tách rời của hợp
đồng này.
8.7. Nội dung của hợp đồng này đã được hai bên hiểu rõ và đồng ý với tất cả các điều
khoản ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc
bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng
có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này, các sửa
đổi, bổ sung không được lập thành văn bản do hai bên ký sẽ không có giá trị thực hiện.
Hợp đồng này gồm tám điều và 05 trang được lập thành 03 bản (Bằng tiếng Việt) có
cùng nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản cho mục đích
cần thiết khác.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký.

Đại diện Bên A Đại diện Bên B

You might also like