You are on page 1of 6

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_____________________________________

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG


Số 05/03/2022/HĐTMB

Hôm nay, ngày 05 tháng 03 năm 2022, chúng tôi gồm có:

BÊN A: BÊN CHO THUÊ (GỌI TẮT LÀ BÊN A):

Ông/ Bà : CAO XUÂN HÙNG Sinh năm: 1965


CMND : 034065003912 Ngày cấp: 22/12/2021 Nơi cấp: cục cảnh sát
Thường trú : B2.04.07. CC Sarimi Sala, An Lợi Đông, TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh.
Là chủ sở hữu mặt bằng nhà số 170-172, đường Đồng Văn Cống, Phường Thạnh Mỹ Lợi,
TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh.

BÊN THUÊ (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

Ông/ Bà : ĐẶNG VĂN DANH Sinh năm: 02/09/1973


CCCD : 036073010936 Ngày cấp: 25/04/2021 Nơi cấp: Cục cảnh sát
Thường trú : E301 Khu Mỹ Phước-H6-1, Phường Tân Phong, Q7, TP. Hồ Chí Minh.
Sau khi đã xem xét căn nhà hai Bên thỏa thuận và đồng ý ký hợp đồng thuê mặt bằng
theo những nội dung như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG


Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê mặt bằng nhà số 170-172, đường
Đồng Văn Cống, Phường Thạnh Mỹ Lợi, TP.Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh.
Trang thiết bị gắn tường được liệt kê trong Biên bản bàn giao giữa hai bên

ĐIỀU 2 : MỤC ĐÍCH THUÊ : Kinh doanh dịch vụ ăn, uống.

ĐIỀU 3 : THỜI HẠN THUÊ, GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ THANH TOÁN
3.1. Thời hạn thuê:
3.1.1 Thời hạn thuê: (05) Năm năm được tính từ ngày 20/03/2022 đến hết ngày
19/03/2027
3.1.2 Hết thời hạn nêu trên, nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp bên A sẽ ưu tiên cho bên B
gia hạn hợp đồng theo các điều khoản sau khi đã thỏa thuận lại mức giá cả thuê và
các điều khoản liên quan của hợp đồng này.
1
3.1.3 Bên A bàn giao nhà cho bên B vào ngày 04//03/2022, Bên A hỗ trợ bên B (không
tính tiền nhà) thời gian từ ngày 04/03/2022 đến hết ngày 19/03/2022) để bên B thiết
kế, lắp đặt trang thiết bị nội thất và trang trí lại căn nhà phù hợp với nhu cầu sử dụng
của Bên B.
3.2. Giá cho thuê:

3.2.1 Giá thuê mặt bằng là 9.000.000 đồng/th (bằng chữ: chín triệu việt nam
đồng/tháng)
3.2.2 Giá thuê trên không bao gồm các khoản thuế phát sinh từ việc cho thuê mặt bằng
như (thuế thu nhập cá nhân, thuế VAT…)
3.2.3 Giá thuê trên không bao gồm các chi phí sử dụng: điện, nước, điện thoại, internet,
tivi cable, rác, dân phòng và các chi phí tiện ích khác (nếu có). Các chi phí này do
Bên B tự thanh toán theo mức tiêu thụ thực tế của Bên B.
3.3. Phương thức thanh toán:

3.3.1 Tiền thuê mặt bằng sẽ được thanh toán (01) một tháng một lần từ ngày 20 đến ngày
25 của mỗi tháng.
3.3.2 Tiền thuê mặt bằng sẽ được thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng
3.3.3 Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán bằng tiền mặt

3.4 Tiền đặt cọc


3.4.1 Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền 200.000.000 đồng (hai trăm triệu Việt Nam
đồng) ngay sau khi 2 bên ký xong hợp đồng thuê mặt bằng nhà này để làm biện
pháp bảo đảm hợp đồng.

3.4.2 Xử lý tiền đặt cọc khi hết thời hạn thuê:

Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày hết thời hạn thuê, Bên A sẽ hoàn trả cho Bên
B toàn bộ tiền đặt cọc sau khi trừ đi các chi phí phát sinh đến hết thời hạn thuê:
điện, nước, internet, truyền hình cab… và chi phí sửa chữa những hư hỏng phát
sinh nếu có.

ĐIỀU 4 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của Bên A (Bên cho thuê):


4.1.1 Yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

4.1.2 Yêu cầu Bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt
hại do lỗi của Bên B gây ra;

4.1.3 Nhận lại mặt bằng và không phải trả cọc cho Bên B trong các trường hợp chấm

2
dứt Hợp Đồng do lỗi của Bên B được quy định tại điều 6 của Hợp đồng này;

4.1.4 Nhận lại mặt bằng và trả lại tiền đặt cọc cho Bên B khi hết hạn hợp đồng (sau khi
Bên B đã thanh toán hết các khoản chi phí điện, nước, viễn thông,... phát sinh đến
hết Thời Hạn Thuê);

4.2. Nghĩa vụ của Bên A:


a) Bên A đảm bảo rằng Bên A được quyền cho thuê lại toàn bộ mặt bằng và không
bị tranh chấp, trong phạm vi của hợp đồng thuê này, Bên A có đầy đủ các quyền để
cho thuê mặt bằng này với các điều kiện và điều khoản được quy định trong Hợp
đồng này, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có bất kỳ bên thứ 3 nào
tranh chấp, khiếu nại về địa điểm cho thuê.
b) Nộp các khoản thuế nhà đất (nếu có) theo quy định.
c) Giao mặt bằng và trang thiết bị gắn liền với mặt bằng cho Bên thuê đúng ngày
quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
d) Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng mặt bằng;
d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn mặt bằng của Bên thuê;
e) Bảo đảm quyền sử dụng riêng tư cho bên B.
f) Hỗ trợ các giấy tờ để bên B làm thủ tục đăng kí tạm trú với chính quyền địa
phương (nếu có)

g) Đảm bảo việc kinh doanh của bên B không bị ảnh hưởng trong trường hợp bên A
mua bán, sang nhượng, chuyển đổi căn nhà.
h) Trong trường hợp Bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không do lỗi của Bên
B, thì Bên A phải thông báo trước 02 tháng cho Bên B, đồng thời coi như Bên A đã
vi phạm Hợp đồng nên phải trả lại tiền cọc là: 200.000.000 đồng (hai trăm triệu Việt
Nam đồng). và bồi thường số tiền 200.000.000 đồng (hai trăm triệu Việt Nam đồng)
cho Bên B.
Điều 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B (Bên thuê)
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận mặt bằng và trang thiết bị (theo danh sách bàn giao trang thiết bị đính kèm)
theo đúng ngày quy định tại khoản 3.1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Đươc lắp đặt các trang thiết bị khác trong nhà phù hợp với mục đích sử dụng của Bên
B và đảm bảo an toàn kỹ thuật cho phần thi công và cả nhà.
c) Được quyền ưu tiên gia hạn hợp đồng tiếp khi đã hết hạn thuê mà căn nhà vẫn dùng
để cho thuê sau khi 2 bên thỏa thuận lại giá cả và các điều kiện thuê.
3
d) Được quyền sử dụng trọn vẹn căn nhà trong thời gian thuê.
e) Được quyền cho thuê lại mặt bằng, sang nhượng lại hợp đồng cho thuê mặt bằng cho
bên thứ 3, các điều khoản và giá trị hợp đồng không thay đổi, các chi phí phát sinh
do bên B chịu, Nhưng phải được sự đồng ý của bên A.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả tiền thuê đúng thời hạn và đầy đủ; nếu sau 10 ngày của kỳ thanh toán mà Bên
B vẫn chưa thanh toán tiền thuê nhà thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp
đồng; Bên B sẽ mất khoản tiền đã đặt cọc cho bên A đồng thời không được bồi
thường bất cứ một khoản chi phí nào.
b) Sử dụng nhà đúng mục đích, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị
trong mặt bằng. Chịu trách nhiệm thanh toán chi phí thay thế, sửa chữa đồ dùng,
trang thiết bị điện, nước (ví dụ như : Bóng đèn, vòi nước, lavabo, bồn cầu, máy
lạnh… ) nếu có hư hỏng trong quá trình sử dụng;
c) Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhân thân và hành vi của
những người tạm trú trong thời gian hợp đồng thuê mặt bằng có hiệu lực.
d) Thanh toán đầy đủ chi phí điện, nước, điện thoại và các chi phí khác phát sinh từ
việc sử dụng căn nhà nói trên của bên B trong thời gian thuê mặt bằng.
e) Thực hiện nghiêm túc và không sử dụng mặt bằng hoạt động làm ăn phi pháp, trái
các quy định của pháp luật Việt Nam.
f) Thực hiện đầy đủ về đăng ký tạm vắng, tạm trú, vệ sinh môi trường, an ninh trật
tự đô thị, tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng; Tuân thủ các quy định phòng chống
cháy nổ, nếu bên B gây ra cháy nổ, gây thiệt hại cho mặt bằng thì bên B phải bồi
thường toàn bộ các chi phí phát sinh gây ra cho bên A và các bên thứ ba (nếu có).
Trong trường hợp cháy nổ do yếu tố khách quan, sự cố bất khả kháng như thiên tai,
tác nhân bên ngoài,….mà không phải lỗi do bên B gây ra thì hai bên cùng nhau thỏa
thuận phương án giải quyết vấn đề.
g) Khi hợp đồng kết thúc hay hết hạn và mặt bằng được hoàn trả lại, Bên B phải bàn
giao mặt bằng nguyên trạng cho bên A, vệ sinh sạch sẽ, đầy đủ trang thiết bị nội thất
như khi nhận ngoại trừ những hao mòn thông thường trong suốt quá trình sử dụng.
h) Trường hợp Bên B trả nhà trước thời hạn hợp đồng thì Bên B bị mất khoản tiền
đặt cọc 200.000.000 đồng (hai trăm triệu Việt Nam đồng)
Bên B phải bàn giao mặt bằng nguyên trạng cho Bên A, vệ sinh sạch sẽ, đầy đủ
trang thiết bị nội thất như khi nhận.

4
i) Phải chăm sóc không được chặt phá hệ thống cây xanh (7 cây)
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê mặt bằng được thực hiện trong các trường hợp sau:
6.1. Hết Thời Hạn Thuê mà Các Bên không đạt được bất kỳ thỏa thuận gia hạn nào.
Trong trường hợp này, bên B sẽ được nhận lại tiền đặt cọc từ bên A.
6.2. Những trường hợp bất khả kháng (theo luật định) như thiên tai, bão lụt, chiến
tranh… mặt bằng bị phá hủy, tháo dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
mà không phải do lỗi của bên A và bên B. Trong trường hợp này, bên B sẽ được
nhận lại tiền đặt cọc từ bên A.
6.3. Trường hợp Bên B không thanh toán tiền thuê sau 10 ngày của kỳ thanh toán.
6.4. Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt
của những người xung quanh đã được cơ quan có thẩm quyền lập biên bản đến quá
ba lần mà vẫn không khắc phục.
6.5. Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng kinh doanh trái pháp luật,
buôn bán hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh
doanh
Trong các trường hợp tại khoản 6.3; 6.4; 6.5 này, bên B sẽ không được nhận lại tiền đặt
cọc từ bên A.
ĐIỀU 7: THỎA THUẬN CHUNG VÀ CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

7.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định
trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản,
điều kiện của hợp đồng này phải được cả 2 bên thỏa thuận bằng văn bản và lập
thành phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng
chính và là một phần không tách rời của hợp đồng thuê.
7.2. Hợp Đồng này được điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Trong quá trình thực hiện
Hợp Đồng, nếu phát sinh các vấn đề mà Hợp đồng chưa quy định thì sẽ áp dụng các
quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam để giải quyết. Bất kỳ tranh chấp nào
phát sinh liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng,
hòa giải. Nếu thương lượng, hòa giải không thành, một bên hoặc hai Bên có quyền
đưa vụ việc tranh chấp ra tòa án giải quyết. Bên thua kiện sẽ chịu hoàn toàn về chi
phí
7.3. Hợp Đồng này là toàn vẹn và duy nhất giữa Các Bên và không thể bị thay thế hoặc
5
sửa đổi ngoại trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản. Nếu bất kỳ
điều khoản nào của Hợp Đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện được thì việc
vô hiệu hoặc không thể thực hiện được đó sẽ không ảnh hưởng đến bất kỳ điều
khoản còn lại nào của Hợp Đồng này.
7.4. Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
7.5. Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên Cho
Thuê (Bên A) giữ 01 (một) bản, Bên Thuê (Bên B) giữ 01 (một) bản.

Bên A Bên B
(Bên cho thuê) (Bên thuê)

You might also like