You are on page 1of 8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


----------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Số: ..........

Hôm nay, ngày 19 tháng 10 năm 2023, chúng tôi gồm:


BÊN CHO THUÊ:

Ông: VŨ VĂN HUY

Sinh năm: 1983

CMND/CCCD số: 03308000653 cấp ngày 07/05/2023 do Cục trưởng cục CS


QLHC TTXH cấp
Thường trú tại: P306 nhà Ct2b Kđt VQ-YP, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội


Bà: NGUYỄN THỊ DINH
Sinh năm: 1987
CMND/CCCD số: 001187026299 cấp ngày 07/05/2023 do Cục trưởng cục CS
QLHC TTXH cấp
Thường trú tại: P306 nhà Ct2b Kđt VQ-YP, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội

BÊN THUÊ CÔNG TY TNHH BÁNH NGỌT CJ VIỆT NAM


Mã số thuế: 0304875959 theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Công ty TNHH Một thành viên do Sở Kế hoạch và Đầu tư
TP.Hồ Chí Minh cấp 6/3/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 30
ngày 23/06/2022
Địa chỉ trụ sở: Lầu 14, Tòa nhà CJ, số 2bis-4-6 Lê Thánh Tôn, phường Bến
Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh
Đại diện theo pháp luật: KIM JAE YOUNG

Chức vụ : Tổng Giám Đốc


Có người phiên dịch là : NGUYỄN THỊ QUỲN
CCCD số: NHƯ 075 194 011 118

(sau đây gọi tắt là Bên B)

Các Bên đồng ý ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với những thoả thuận
sau:

1
ĐIỀU 1: THỎA THUẬN CHO THUÊ
1.1 Phần Diện Tích Thuê (Gọi tắt là “Mặt bằng”):
Bên A đồng ý cho thuê và Bên B chấp nhận thuê Mặt bằng được mô tả dưới đây:

Ký hiệu: SA-01, Khu phố Panorama (Lô CN5)

Tổng diện tích sử dụng: 205,88 m2 (+- 1%), trong đó:

Tầng trệt: 87,91 m2

Tầng 2: 117, 97 m2

Diện tích hành lang: 48,6 m2

Là một phần của Khu phố Panorama như được tô đen trên bản vẽ đính kèm
theo đây, tại 203 đường Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phong, Quận 7, TpHCM.

1.2 Mục đích thuê: Bên B chỉ sử dụng Phần Diện Tích Thuê cho mục đích
làm trụ sở chi nhánh, nơi sản xuất và cửa hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh.
1.3 Thời hạn thuê: Bên A đồng ý cho Bên B thuê kể từ ngày 15/10/2023 (Ngày Bàn
Giao) cho đến hết ngày 19/04/2026 (Ngày Hết Hạn).
1.4 Gia hạn thuê: Trước ngày hết hạn Hợp Đồng 180 ngày, Các Bên có thể thỏa
thuận gia hạn Hợp Đồng. Bên A đồng ý giữ quyền ưu tiên thỏa thuận thuê cho Bên
B, không được thỏa thuận hoặc giao kết giao kết với bên thứ ba khác khi chưa có
sự xác nhận của Bên B về việc không gia hạn Hợp Đồng. Trường hợp hai Bên
thống nhất gia hạn thời gian thuê, Bên A cam kết giá thuê mặt bằng sẽ tăng tối đa
không quá 10% trên giá thuê hiện hữu tại thời điểm đó.

ĐIỀU 2: THI CÔNG MẶT BẰNG


2.1 Cải tạo, trang trí mặt bằng: Bên A đồng ý cho Bên B được quyền, bằng chi phí
của Bên B, tiến hành thi công cải tạo, trang trí Phần Diện Tích Thuê cho phù hợp
với mục đích kinh doanh của Bên B. Việc thi công sẽ được Bên B thông báo, gửi
bản vẽ (nếu có) cho Bên A trước khi thi công. Trong vòng 03 (ba) ngày kể từ khi
nhận được thông báo của Bên B, nếu Bên A không có phản hồi nào khác bằng văn
bản xem như chấp thuận việc thi công.
2.2 Trang bị phòng cháy chữa cháy (PCCC): Bên B được phép lắp đặt thêm các
thiết bị PCCC tại Phần Diện Tích Thuê mà không cần thông báo cho Bên A, trong
trường hợp:
(i) Bên B xét thấy cần lắp đặt thêm để đảm bảo an toàn cho Phần Diện Tích
Thuê;
(ii) Tiến hành theo yêu cầu của cơ quan nhà nước phát sinh đối với ngành nghề
kinh doanh của Bên B;

ĐIỀU 3: TIỀN ĐẶT CỌC, TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Tiền Đặt Cọc Thuê: Nhằm bảo đảm thực hiện Hợp Đồng, Bên B đồng ý thực
hiện đặt cọc thuê nhà cho Bên A với Tiền Đặt Cọc Thuê là 344.773.123 (Ba trăm
2
bốn mươi bốn triệu bảy trăm bảy mươi ba ngàn một trăm hai mươi ba đồng)
Bên A có quyền giữ Tiền Đặt Cọc Thuê trong suốt thời hạn Hợp Đồng và có nghĩa
vụ tuân thủ cam kết theo Hợp Đồng.
3.1.1 Vào thời điểm hết hạn Hợp Đồng hoặc chấm dứt hợp đồng, Bên A phải hoàn lại
cho Bên B số Tiền Đặt Cọc Thuê nhà trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận bàn giao lại Phần Diện Tích Thuê và ký kết biên bản thỏa thuận thanh lý Hợp
đồng. Quá thời hạn này mà Bên A không hoàn lại cho Bên B thì Bên A đồng ý
chịu phạt thanh toán theo lãi suất trả chậm của Ngân hàng Vietcombank công bố
tại thời điểm thanh toán tương ứng cho mỗi ngày chậm thanh toán cho Bên B.
3.1.2 Bên B sẽ thanh toán tiền đặt cọc cho Bên A trong vào ngày……………………...
3.2 Tiền Thuê: Các Bên thống nhất giá tiền thuê từng năm như bảng kê bên dưới. Giá
tiền thuê này chưa bao gồm thuế (TNCN, GTGT).
STT Thời hạn Giá tiền thuê
1 Giá thuê từ 15/10/2023 đến 109.120.000 VNĐ/tháng);
hết 19/04/2024
2 Giá thuê từ 20/04/2024 đến 120.032.000 VNĐ/tháng;
hết 19/04/2026

3.2.1 Kỳ thanh toán đầu tiên, Bên B sẽ thanh toán tiền thuê cho Bên A của thời hạn thuê
từ ngày 15/10/2023 đến ngày 30/11/2023 chậm nhất là ngày 05/11/2023.

3.2.2 Tiền thuê của các tháng tiếp theo sẽ được Bên B thanh toán trong vòng 05 ngày
làm việc đầu tiên của tháng dương lịch.

3.3 Thuế/ lệ phí khác: Bên A chịu trách nhiệm kê khai thuế và đóng thuế liên quan
đến Tiền Thuê cho Bên A.
3.4 Chi phí khác: Bên B bằng chi phí của mình tự chịu trách nhiệm thanh toán các
loại chi phí dịch vụ (điện, nước, điện thoại, internet…) với bên thứ ba cung cấp
dịch vụ trong quá trình thuê, cam kết không gây ảnh hưởng đến Bên A.

3.5 Hình thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua hình thức chuyển
khoản ngân hàng, chi phí chuyển khoản do Bên B chịu:
 Chủ tài khoản : NGUYỄN THỊ DINH
 Tài khỏan số : 6853636388
 Ngân hàng : VP Bank
3.6 Thanh toán quá hạn: Trong trờng hợp Bên B tiến hành thanh toán quá hạn, Bên
B phải trả thêm cho Bên A một khoản tiền lãi suất thanh toán quá hạn đối với số
tiền chậm thanh toán. Lãi suất thanh toán quá hạn này sẽ được tính theo lãi thanh
toán quá hạn của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đối với số
ngày Bên B thực tế chậm thanh toán.
ĐIỀU 4: NHẬN VÀ HOÀN TRẢ PHẦN DIỆN TÍCH THUÊ
4.1 Bên A có trách nhiệm bàn giao Mặt Bằng cho Bên B sau khi (i) hợp đồng này
được ký kết và công chứng; (ii) Bên B chuyển tiền đặt cọc cho Bên Cho Thuê.
3
Bên B sẽ tiến hành các hoạt động lắp đặt trước khi sử dụng theoq uy định tại Điều
2 của Hợp đồng này. Trong khoảng thời gian sửa, lắp đặt Mặt Bằng, Bên B sẽ
thanh toán các chi phí điện, nước và các chi phí khác do Bên B sử dụng (nếu có).
4.2 Các Bên sẽ cùng nhau lập Biên bản bàn giao Mặt Bằng và các tài sản khác hiện
hữu (nếu có) tại Mặt Bằng và các chỉ số điện, nước, các thiết bị gắn liền. Biên bản
bàn giao này là cơ sở để hai Bên thanh toán các chi phí liên quan như điện, nước,
điện thoại, internet,… hoặc khấu trừ khi thanh lý Hợp đồng. Biên bản bàn giao
này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
4.3 Sau khi chấm dứt Hợp đồng (nếu không có thỏa thuận khác), Bên B có nghĩa vụ
hoàn trả lại Phần Diện Tích Thuê cho Bên A; di dời những trang thiết bị, nội thất
và không được phép tháo dỡ, thay đổi kết cấu hiện trạng Phần Diện Tích Thuê mà
Bên B đã cải tạo và sử dụng. Phần Diện Tích Thuê được giao lại trong tình trạng
gọn gàng, sạch sẽ; Bên A tạo điều kiện thuận lợi cho CJ và không áp dụng giá thuê
mặt bằng trong thời gian thi công hoàn trả Mặt Bằng cho Bên A.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN CHO THUÊ


Bên A cam đoan hiểu rõ và đồng ý thực hiện các trách nhiệm và quyền lợi sau:
5.1 Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
(a) Chuyển giao Phần Diện Tích Thuê đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng;
(b) Cam đoan Bên A là chủ sở hữu/sử dụng hợp pháp của Phần Diện Tích Thuê
và có đủ tư cách pháp lý để ký kết Hợp Đồng thuê nhà với Bên B;
(c) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với Phần Diện
Tích Thuê.
(d) Bảo đảm Bên B được quyền sử dụng Phần Diện Tích Thuê thông suốt, không
cản trở bởi bên thứ ba bất kỳ, trong suốt thời hạn Hợp Đồng;
(e) Cam kết sẽ hỗ trợ Bên B thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định của
pháp luật liên quan đến việc sử dụng, cải tạo Phần Diện Tích Thuê phục vụ
cho mục đích kinh doanh của Bên B;
(f) Bên A không được phép hoặc cho phép bên thứ ba vào Mặt bằng thuê mà
không được sự cho phép bằng văn bản của Bên B.
(g) Kê khai thuế theo quy định với cơ quan nhà nước; Chịu mọi chi phí, phí tổn
phát sinh trong quá trình cho Bên B thuê liên quan đến pháp lý/nghĩa vụ
quyền sở hữu, sử dụng tài sản cho thuê.
(h) Chịu trách nhiệm về sơ sở hạ tầng, tu sửa định kỳ hư hỏng do yếu tố khách
quan, hao mòn tự nhiên trừ trường hợp do Bên B gây ra. Mọi hư hỏng do yếu
tố bất khả kháng/ khách quan gây ra thì Bên A phải kịp thời sửa chữa sau khi
nhận được thông báo từ Bên B. Trường hợp Bên A đã được thông báo mà
không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì Bên B có quyền tự sửa
chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý, nhưng phải báo cho Bên A và có quyền
yêu cầu Bên A thanh toán chi phí sửa chữa.

4
(i) Trong trường hợp Bên A chuyển nhượng Phần Diện Tích Thuê cho một bên
thứ 3 thì Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B về việc chuyển nhượng.
Bên A cam kết rằng bên thứ 3 sẽ kế thừa nghĩa vụ của Bên A theo Hợp Đồng
này, tuân thủ mọi điều kiện thuê đã được Bên A và Bên B ký kết trước đây.
5.2 Bên A có các quyền sau đây:
5.2.1 Nhận các khoản thanh toán đúng và đầy đủ theo thỏa thuận tại Hợp Đồng;
5.2.2 Có quyền yêu cầu kiểm tra Phần Diện Tích Thuê đảm bảo Bên B không sử dụng
sai mục đích đã thỏa thuận với điều kiện Bên A có thông báo trước cho Bên B;
5.2.3 Nhận lại Phần Diện Tích Thuê khi hết hạn Hợp Đồng;
5.2.4 Đơn Phương đình chỉ thực hiện Hợp Đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu
Bên B có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không trả Tiền Thuê đến hạn trong 45 ngày liên tiếp;
(ii) Sử dụng Phần Diện Tích Thuê không đúng công dụng; mục đích đã thỏa
thuận.
5.2.5 Trường hợp chấm dứt Hợp Đồng trước hạn do lỗi của Bên B, Bên A đã thông báo
hành vi vi phạm mà Bên B không khắc phục trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên A
thông báo về hành vi vi phạm này thì Bên A có quyền:
a) Thu hồi Phần Diện Tích Thuê;
b) Không hoàn trả Tiền đặt cọc cho Bên B như một khoản phạt vi phạm Hợp
Đồng;
c) Không bồi thường cho các hạng mục đã đầu tư của Bên B.

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN THUÊ


Bên B cam đoan hiểu rõ và đồng ý thực hiện các trách nhiệm và quyền lợi sau
6.1 Bên B có nghĩa vụ sau đây:
6.1.1 Bảo quản Phần Diện Tích Thuê không được thay đổi cấu trúc xây dựng của Phần
Diện Tích Thuê mà không có sự đồng ý của Bên A, trừ trường hợp quy định tại
Điều 2 Hợp Đồng này;
6.1.2 Sử dụng Phần Diện Tích Thuê đúng mục đích thỏa thuận;
6.1.3 Chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động kinh doanh tại Phần Diện Tích Thuê theo
đúng pháp luật Việt Nam và Hợp Đồng thuê; Tuân thủ các quy định về phòng
cháy chữa cháy, an ninh trật tự, môi trường… có liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Bên B;
6.1.4 Thanh toán đúng và đầy đủ cho Bên A theo Hợp Đồng;
6.1.5 Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính của Bên B đối với cơ quan nhà nước, nhà
cung cấp dịch vụ khác phát sinh trong quá trình thuê;
6.2 Bên B có các quyền sau đây:
6.2.1 Nhận Phần Diện Tích Thuê theo đúng thỏa thuận;
6.2.2 Được sử dụng Phần Diện Tích Thuê theo đúng thỏa thuận;

5
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1 Hợp đồng này được chấm dứt khi:
7.1.1 Hợp đồng này hết thời hạn nhưng không được các Bên gia hạn;
7.1.2 Phần diện tích thuê bị hủy, tháo dỡ, không còn sử dụng được mà không phải lỗi
của Bên B hoặc/và theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7.1.3 Các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này.
7.2 Các Bên có thể thỏa thuận đồng ý chấm dứt Hợp Đồng trước hạn bằng văn bản
nếu có nhu cầu và được Bên còn lại đồng ý. Trường hợp Các Bên muốn chấm dứt
trước hạn cần thông báo trước cho Bên còn lại bằng văn bản trước ngày dự định
chấm dứt Hợp Đồng 6 (sáu) tháng. Mọi trường hợp chấm dứt trước Hợp Đồng
khác sẽ được xem là vi phạm Hợp Đồng.
7.3 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng với Bên B khi Bên B vi phạm
những quy định sau mà không thực hiện khắc phục trong vòng 30 ngày kể từ khi
nhận được yêu cầu khắc phục của Bên A:
7.3.1 Không thanh toán tiền thuê quá thời hạn 01 (một) tháng khi đến đợt thanh toán.
7.3.2 Sử dụng Mặt Bằng Thuê không đúng mục đích theo Hợp Đồng hoặc thực hiện các
hành vi vi phạm quy định pháp luật liên quan đến vệ sinh, môi trường, an toàn
phòng cháy chữa cháy và an toàn trật tự xã hội trên địa điểm thuê.
7.3.3 Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định của Hợp Đồng này.
7.4 Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên A vi phạm những quy
định sau mà không thực hiện khắc phục trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được
yêu cầu khắc phục của Bên B:
7.4.1 Bên A không thực hiện một trong các điều khoản của Hợp Đồng này;
7.4.2 Bên A chậm bàn giao Mặt Bằng theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;
7.4.3 Có tranh chấp về quyền sở hữu / sử dụng đối với Phần Diện Tích Thuê; hoặc
không được phép cho thuê theo yêu cầu của cơ quan nhà nước (do lỗi không tuân
thủ pháp luật của Bên A) dẫn đến Bên B không thể sử dụng Phần Diện Tích Thuê
ổn định / bị cản trở hoạt động kinh doanh quá 30 ngày/năm;
7.4.4 Tăng giá thuê bất hợp lý, không đúng theo quy định tại Hợp Đồng này;
7.4.5 Làm mất mát, hư hỏng tài sản của Bên B hoặc có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm
trọng tới tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của Bên B;
7.4.6 Cản trở Bên B thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo nội dung của Hợp Đồng này
hoặc cản trở việc sử dụng Mặt Bằng của Bên B vào đúng mục đích đã quy định tại
Hợp Đồng này.
ĐIỀU 8: HẬU QUẢ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
8.1 Trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 7.1 và Điều 7.2 của Hợp đồng
này, thì Bên A sẽ hoàn trả cho Bên B tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 3 của
Hợp đồng này, Bên B thực hiện hoàn trả Mặt bằng cho Bên A theo quy định tại
Điều 4 của Hợp đồng. Hai bên thực hiện các nghĩa vụ còn lại theo quy định của
Hợp đồng.

6
8.2 Hậu quả chấm dứt Hợp đồng khi Bên A vi phạm:
8.2.1 Giao trả Phần Diện Tích Thuê trước hạn, nhận lại Tiền Đặt Cọc Thuê và các
khoản thanh toán đã trả trước (nếu có) trừ đi thời gian thực tế thuê;
8.2.2 Bồi thường cho Bên B toàn bộ chi phí ban đầu cho việc sửa chữa, cải tạo Phần
Diện Tích Thuê đã được khấu hao theo thời gian hoạt động kinh doanh (tỷ lệ khấu
hao 20%/năm) nếu Hợp Đồng bị chấm dứt trước thời hạn do lỗi của Bên A. Toàn
bộ chi phí đầu tư ban đầu phải có hóa đơn chứng từ cụ thể cho các hạng mục.
8.2.3 Ngoài chi phí bồi thường đầu tư khoản 8.2.1, Bên A phải hoàn lại Tiền Đặt Cọc
Thuê đã nhận và chịu phạt một khoản tiền tương đương với Tiền Đặt Cọc Thuê
cộng dồn tại thời điểm vi phạm Hợp Đồng cho Bên B;
8.3 Hậu quả chấm dứt Hợp đồng khi Bên B vi phạm:
Bên B phải dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại Mặt
Bằng sau khi đã cải tạo, sửa chữa cho Bên A như hiện trạng ban đầu trừ đi các hao
mòn tự nhiên. Bên A sẽ không hoàn lại số tiền Bên B đã đặt cọc.

ĐIỀU 9: BẤT KHẢ KHÁNG


9.1 Việc một trong Các Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy
đủ hay chậm thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này do Sự Kiện Bất
Khả Kháng thì sẽ không bị coi là vi phạm Hợp Đồng này.
9.2 “Sự Kiện Bất Khả Kháng” được hiểu là các trường hợp khách quan và bất khả
kháng không phải nguyên nhân phát sinh từ bên A hoặc bên B, nằm ngoài tầm
kiểm soát của 02 Bên gây tác động tiêu cực làm giảm hiệu quả nhận diện, tiếp cận
của khách hàng, hiệu quả kinh doanh & vận hành của địa điểm thuê, thay đổi các
điều kiện kinh tế để Bên B có khả năng thực hiện hợp đồng thuê như: Nhà và đất
bị giải tỏa một phần hoặc toàn bộ theo chính sách quy hoạch hoặc dự án của nhà
nước; Động đất, sóng thần; dịch bệnh; chiến tranh và cháy nổ (không phải do
nguyên nhân phát sinh từ bên B) được các cơ quan Nhà nước ghi nhận bằng các
văn bản, chỉ đạo hoặc truyền thông đại chúng thông qua báo chí, đài phát thanh,
mạng xã hội, cổng thông tin chính phủ
9.3 Theo đó, thời gian thực hiện Hợp Đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian xảy ra Sự
Kiện Bất Khả Kháng mà bên chịu ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ
trong Hợp Đồng đã ký. Nếu sau 03 (ba) tháng liên tiếp, kể từ ngày xảy ra Sự Kiện
Bất Khả Kháng mà bên chịu ảnh hưởng không thể khắc phục được thì một trong
Các Bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


Các Bên cam kết sẽ thông báo kịp thời và cùng nhau giải quyết các vấn đề phát
sinh. Mọi thông báo được coi là hợp lệ khi được gửi đến Các Bên theo thông tin
liên lạc ghi nhận ở phần đầu Hợp Đồng này. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng
mà phát sinh tranh chấp, Các Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên
tắc thương lượng hòa giải, tôn trọng quyền lợi của nhau. Trường hợp không giải

7
quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa án nhân dân có thẩm
quyền.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN KHÁC


11.1 Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày được Các Bên có thẩm quyền ký kết cho
đến hết thời hạn thuê theo Điều 1 Hợp Đồng này.
11.2 Mọi bổ sung, sửa đổi Hợp Đồng nếu có phải được lập thành văn bản và có chữ ký
của Các Bên có thẩm quyền.
11.3 Những người ký tên dưới đây xác nhận mình là người có đầy đủ thẩm quyền để
đại diện ký Hợp Đồng này.
11.4 Hợp Đồng này sẽ không chấm dứt nếu có bất kỳ thay đổi sở hữu với bất kỳ lý do
gì.
Hợp Đồng này được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ
01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản và 01 (một) bản lưu tại Văn phòng công
chứng Bến Thành, TP.Hồ Chí Minh.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
(ký tên, ghi rõ họ tên) (ký tên, đóng dấu)

--------------------------------------- ---------------------------------------
KIM JAE YOUNG

You might also like