You are on page 1of 7

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_____________________________________

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Hôm nay, ngày 01 tháng 03 năm 2022, chúng tôi gồm có:

BÊN A: BÊN CHO THUÊ (GỌI TẮT LÀ BÊN A):

Bà : ………. Sinh năm:…………….


CCCD : ………… Ngày cấp: …………. Nơi cấp: Cục Cảnh Sát
ĐKQL và DLQG về dân cư
Thường trú : ……………..TP.Hồ Chí Minh
Là chủ sở hữu căn nhà số: 78 đường số 20, P. An Khánh, TP.Thủ Đức, TP. Hồ Chí
Minh. Theo giấy chứng nhận số …….. Do Sở Tài Nguyên và Môi Trường TP.Hồ Chí
Minh cấp, Số vào sổ cấp GCN : ……….

BÊN THUÊ (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

Ông : …………….. Sinh năm: ……………….


CMND : …………… Ngày cấp: ………….. Nơi cấp: ……………
Thường trú : …………….
Sau khi đã xem xét căn nhà hai Bên thỏa thuận và đồng ý ký hợp đồng thuê căn
nhà theo những nội dung như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê một phần diện tích (bao
gồm 1 nửa tầng trệt phía sau và 3 tầng lầu sân thượng) của căn nhà số 78 đường 20,
P. An khánh, TP Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh với đặc điểm sau:
 Diện tích: 4x20m, kết cấu nhà 1 trệt, 3 lầu, sân thượng.
 Trang thiết bị trong nhà sẽ được liệt kê trong Biên bản bàn giao giữa hai bên

ĐIỀU 2 : MỤC ĐÍCH THUÊ : Kinh doanh CHDV

ĐIỀU 3 : THỜI HẠN THUÊ, GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ THANH TOÁN
3.1. Thời hạn thuê:
3.1.1 Thời hạn thuê: 06 (sáu) năm, được tính từ ngày 01/04/2022 đến ngày
31/03/2028.
1
3.1.2 Hết thời hạn nêu trên, nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp bên A sẽ ưu tiên
cho bên B gia hạn hợp đồng theo các điều khoản sau khi đã thỏa thuận lại mức
giá cả thuê và các điều khoản liên quan của hợp đồng này.
3.1.3 Bên A bàn giao nhà cho bên B vào ngày 02/03/2022 Bên A hỗ trợ bên B
(không tính tiền nhà từ ngày 02/03/2022 đến hết ngày 31/03/2022) để bên B
thiết kế, lắp đặt trang thiết bị nội thất và trang trí lại căn nhà phù hợp với nhu
cầu sử dụng của Bên B
3.2. Giá cho thuê:
3.2.1 - Giá thuê nhà từ ngày 01/04/2022 đến hết ngày 31/03/2024 là 32.000.000
đồng/tháng. Bằng chữ: (ba mươi hai triệu đồng / tháng).
- Giá thuê nhà từ ngày 01/04/2024 đến hết ngày 31/03/2026 là 36.200.000
đồng/tháng Bằng chữ: (ba mươi sáu triệu hai trăm ngàn đồng / tháng).
- Giá thuê nhà từ ngày 01/04/2026 đến hết ngày 31/03/2028 là 39.800.000
đồng/tháng Bằng chữ: (Ba mươi chín triệu tám trăm ngàn đồng / tháng).
3.2.2 Giá thuê trên chưa bao gồm các khoản thuế phát sinh từ việc cho thuê nhà.
3.2.3 Giá thuê trên không bao gồm các chi phí sử dụng: điện, nước, điện thoại,
internet, tivi cable, rác, dân phòng và các chi phí tiện ích khác (nếu có). Các
chi phí này do Bên B tự thanh toán theo mức tiêu thụ thực tế của Bên B.
3.3. Phương thức thanh toán:
3.3.1 Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán 01 (một) tháng một lần từ ngày 01 đến ngày
05 của mỗi chu kỳ thanh toán
3.3.2 Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng
3.3.3 Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số tài
khoản của Bên A như sau:

Số Tài Khoản: ..............


Tại ngân hàng: ......................
Chủ tài khoản: ......................................
3.4 . Tiền đặt cọc
3.4.1 Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền 96.000.000 đồng, Bằng chữ: (chín mươi
sáu triệu đồng) tương đương với 03 tháng tiền thuê nhà ngay sau khi 2 bên
ký xong hợp đồng thuê nhà này để làm biện pháp bảo đảm hợp đồng.

3.4.2 Xử lý Tiền Đặt Cọc khi hết Thời Hạn Thuê:

2
Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày hết Thời Hạn Thuê, Bên A sẽ hoàn trả
cho Bên B toàn bộ Tiền Đặt Cọc sau khi trừ đi các chi phí phát sinh đến hết
thời hạn thuê: điện, nước, internet, truyền hình cab… và chi phí sửa chữa
những hư hỏng phát sinh nếu có.

ĐIỀU 4 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của Bên A (Bên cho thuê):


4.1.1 Yêu cầu Bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;

4.1.2 Yêu cầu Bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi
thường thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra;

4.1.3 Nhận lại nhà và không phải trả cọc cho Bên B trong các trường hợp chấm
dứt Hợp Đồng do lỗi của Bên B được quy định tại điều 6 của Hợp đồng này;

4.1.4 Nhận lại nhà và trả lại tiền đặt cọc cho Bên B khi hết hạn hợp đồng (sau khi
Bên B đã thanh toán hết các khoản chi phí điện, nước, viễn thông,... phát
sinh đến hết Thời Hạn Thuê);

4.2. Nghĩa vụ của Bên A:


a) Bên A đảm bảo rằng bất động sản thuộc quyền sở hữu của Bên A và không
bị tranh chấp, trong phạm vi của hợp đồng thuê này, Bên A có đầy đủ các
quyền để cho thuê căn nhà này với các điều kiện và điều khoản được quy định
trong Hợp đồng này, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có bất kỳ
bên thứ 3 nào tranh chấp, khiếu nại về địa điểm cho thuê.
b) Nộp các khoản thuế nhà đất (nếu có) theo quy định.
c) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở cho Bên thuê đúng ngày quy
định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
d) Phổ biến cho Bên thuê quy định về quản lý sử dụng nhà ở
d) Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn ngôi nhà của Bên thuê;
e) Bảo đảm quyền sử dụng riêng tư cho bên B.
f) Hỗ trợ các giấy tờ để bên B làm thủ tục đăng kí tạm trú với chính quyền địa
phương (nếu có)

3
g) Đảm bảo việc kinh doanh của bên B không bị ảnh hưởng trong trường hợp
bên A mua bán, sang nhượng, chuyển đổi căn nhà.
h) Trong trường hợp Bên A lấy lại nhà trước thời hạn mà không do lỗi của
Bên B, thì Bên A phải thông báo trước 02 tháng cho Bên B, đồng thời coi như
Bên A đã vi phạm Hợp đồng nên phải trả lại tiền cọc là: 96.000.000 đồng,
Bằng chữ: (chín mươi sáu triệu đồng) và bồi thường thêm số tiền 96.000.000
đồng, Bằng chữ: (chín mươi sáu triệu đồng).
i) Bên A có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng nặng liên quan đến kết cấu, cấu
trúc xây dựng…. mà không phải do lỗi của Bên B. Trong vòng 15 ngày kể từ
ngày bên B gửi thông báo, nếu bên A không thực hiện sữa chửa thì bên B sẽ
chủ động liên hệ một bên thứ ba để sửa chữa và đề nghị bên A thanh toán
phần chi phí sửa chữa này (đính kèm hoá đơn); trừ trường hợp bất khả kháng.
Điều 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B (Bên thuê)
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị (theo danh sách bàn giao trang thiết bị nhà ở và
nội thất đính kèm) theo đúng ngày quy định tại khoản 3.1 Điều 3 của hợp đồng
này;
b) Đươc lắp đặt các trang thiết bị khác trong nhà phù hợp với mục đích sử dụng
của Bên B với điều kiện không được thay đổi kết cấu căn nhà.
c) Thông báo cho Bên A để sửa chữa kịp thời những hư hỏng lớn, nặng thuộc về
kết cấu căn nhà, thấm dột, nứt tường, các hư hỏng ngầm về điện, nước do sự
xuống cấp tự nhiên hay tác động của điều kiện địa chất để bảo đảm an toàn khi
sử dụng căn nhà và chi phí này do Bên A chi trả.
d) Được quyền ưu tiên gia hạn hợp đồng tiếp khi đã hết hạn thuê mà căn nhà vẫn
dùng để cho thuê sau khi 2 bên thỏa thuận lại giá cả và các điều kiện thuê.
e) Được quyền sử dụng trọn vẹn căn nhà trong thời gian thuê.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả tiền thuê đúng thời hạn và đầy đủ; nếu sau 30 ngày của kỳ thanh toán
mà Bên B vẫn chưa thanh toán tiền thuê nhà thì Bên A có quyền đơn phương
chấm dứt Hợp đồng; Bên B sẽ mất khoản tiền đã đặt cọc cho bên A đồng thời
không được bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào.
b) Sử dụng nhà đúng mục đích, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang
4
thiết bị trong nhà; Giữ gìn vệ sinh căn nhà, đảm bảo an ninh trật tự. Chịu trách
nhiệm thanh toán chi phí thay thế, sửa chữa đồ dùng, trang thiết bị điện, nước
(ví dụ như : Bóng đèn, vòi nước, lavabo, bồn cầu, máy lạnh… ) nếu có hư
hỏng trong quá trình sử dụng;
c) Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhân thân và hành vi
của những người tạm trú trong thời gian hợp đồng thuê nhà có hiệu lực.
d) Thanh toán đầy đủ chi phí điện, nước, điện thoại và các chi phí khác phát
sinh từ việc sử dụng căn nhà nói trên của bên B trong thời gian thuê nhà.
e) Thực hiện nghiêm túc và không sử dụng căn nhà hoạt động làm ăn phi
pháp, trái các quy định của pháp luật Việt Nam.
f) Thực hiện đầy đủ về đăng ký tạm vắng, tạm trú, vệ sinh môi trường, an ninh
trật tự đô thị, tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng; Tuân thủ các quy định
phòng chống cháy nổ. Trong trường hợp cháy nổ do yếu tố khách quan, sự cố
bất khả kháng như thiên tai, tác nhân bên ngoài,….mà không phải lỗi do bên B
gây ra thì hai bên cùng nhau thỏa thuận phương án giải quyết vấn đề.
g) Khi hợp đồng kết thúc hay hết hạn và căn nhà được hoàn trả lại, Bên B phải
bàn giao căn nhà nguyên trạng cho bên A, vệ sinh sạch sẽ, đầy đủ trang thiết
bị nội thất như khi nhận nhà, ngoại trừ những hao mòn thông thường trong
suốt quá trình sử dụng.
h) Trường hợp Bên B trả nhà trước thời hạn hợp đồng thì Bên B bị mất khoản
tiền đặt cọc 96.000.000 đồng, Bằng chữ: (chín mươi sáu triệu đồng)
Bên B phải bàn giao căn nhà nguyên trạng cho Bên A, vệ sinh sạch sẽ, đầy đủ
trang thiết bị nội thất như khi nhận nhà.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ


Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện trong các trường hợp sau:
6.1.Hết Thời Hạn Thuê mà Các Bên không đạt được bất kỳ thỏa thuận gia hạn
nào. Trong trường hợp này, bên B sẽ được nhận lại tiền đặt cọc từ bên A.
6.2.Những trường hợp bất khả kháng (theo luật định) như thiên tai, bão lụt, chiến
tranh… căn nhà bị hư hỏng hay căn nhà bị phá hủy, tháo dỡ theo quyết định
5
của cơ quan có thẩm quyền mà không phải do lỗi của bên A và bên B. Trong
trường hợp này, bên B sẽ được nhận lại tiền đặt cọc từ bên A.
6.3.Trường hợp Bên B không thanh toán tiền thuê nhà sau 30 ngày của kỳ thanh
toán.
6.4.Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh
hoạt của những người xung quanh đã được cơ quan có thẩm quyền lập biên
bản đến quá ba lần mà vẫn không khắc phục.
6.5.Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà kinh doanh trái
pháp luật, buôn bán hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tước giấy phép kinh doanh
Trong các trường hợp tại khoản 6.3; 6.4; 6.5 này, bên B sẽ không được nhận lại
tiền đặt cọc từ bên A.
ĐIỀU 7: THỎA THUẬN CHUNG VÀ CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

7.1.Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy
định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều
điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả 2 bên thỏa thuận bằng
văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng có giá trị
pháp lý như hợp đồng chính và là một phần không tách rời của hợp đồng thuê.
7.2.Hợp Đồng này được điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam. Trong quá trình thực
hiện Hợp Đồng, nếu phát sinh các vấn đề mà Hợp đồng chưa quy định thì sẽ
áp dụng các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam để giải quyết. Bất kỳ
tranh chấp nào phát sinh liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được giải quyết
thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu thương lượng, hòa giải không thành,
một bên hoặc hai Bên có quyền đưa vụ việc tranh chấp ra tòa án giải quyết.
Bên thua kiện sẽ chịu hoàn toàn về chi phí
7.3.Hợp Đồng này là toàn vẹn và duy nhất giữa Các Bên và không thể bị thay thế
hoặc sửa đổi ngoại trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.
Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực
hiện được thì việc vô hiệu hoặc không thể thực hiện được đó sẽ không ảnh
hưởng đến bất kỳ điều khoản còn lại nào của Hợp Đồng này.
6
7.4.Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
7.5.Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên
Cho Thuê (Bên A) giữ 01 (một) bản, Bên Thuê (Bên B) giữ 01 (một) bản.

Bên A Bên B
(Bên cho thuê) (Bên thuê)

You might also like