You are on page 1of 26

工 程 承 攬 合 約

HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH

合約編號 / Số: ...3006/2021/HĐTC/WISTRON-IPC

02 號合同附錄
WISTRON INFOCOMM 工廠(越南)等一期新建屋頂太陽能項目的追加工程.

Phụ lục Hợp đồng số 02


phát sinh thêm công trình điện mặt trời áp mái xây dựng mới giai đoạn 1 nhà máy WISTRON
INFOCOMM (Việt Nam)

之間 / Giữa
WISTRON INFOCOMM (VIETNAM) CO., LTD
CÔNG TY TNHH WISTRON INFOCOMM (VIỆT NAM)
發包方 / Bên giao thầu

和 / Và
IPC TECHNIQUE ENGINEERING AND CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH IPC CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT
IPC
承包方 / Bên nhận thầu

關於 / Cho
PHOTOVOLTAIC ROOFTOP POWER SYSTEM -– ADDITIONAL CAPACITY 3,231387.9
kWp4,500 kWp
HỆ THỐNG ĐIỆN MẶT TRỜI ÁP MÁI - CÔNG SUẤT PHÁT SINH 3.231387,9 kWp4.500
kWp

在 / Tại
WISTRON INFOCOMM (VIETNAM) CO., LTD
CÔNG TY TNHH WISTRON INFOCOMM (VIỆT NAM)

越南,河南省,維先市社,黃東坊,先內坊同文三扶助工業區 CN09 及 CN10 地塊


Lô CN-09 và Lô CN-10, KCN hỗ trợ Đồng Văn III, Phường Tiên Nội, Phường Hoàng Đông,
Thị xã Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam, Việt Nam

簽約日期 / ngày .../30/06/202116/03/2022

1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
越南社會主義共和國
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
獨立-自由-幸福
---------***---------

HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH


工 程 承 攬 合 約
Căn cứ vào: 根據:
- Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; 根據 2015 年 11 月 24 日頒布的民法
典;
- Các văn bản pháp luật hiện hành Việt Nam có liên quan; 在越南現行有關法律法規;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên; 根據雙方的需求和能力;
Số hợp đồng 合約編號: ...3006/2021/HĐTC/WISTRON-IPC
Ngày ký hợp đồng: ...../30/06/2021 簽約日期:2021 年 06 月 30 日

Các bên tham gia ký Hợp đồng thi công công trình gồm:
立工程承攬合約書當事人:
BÊN A (BÊN GIAO THẦU): CÔNG TY TNHH WISTRON INFOCOMM (VIỆT NAM)
甲方(發包方): WISTRON INFOCOMM (VIETNAM) CO., LTD
Địa chỉ: Lô CN-09 và Lô CN-10, KCN hỗ trợ Đồng Văn III, Phường Tiên Nội, Phường Hoàng
Đông, Thị xã Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam, Việt Nam
地址: 越南,河南省,維先鎮,黃東坊,先內坊同文三技術工業區 CN09 及 CN10 地塊
Người đại diện pháp luật: HUNG, MIN- CHIH Chức vụ: Giám đốc
法定代表人:HUNG, MIN- CHIH 職務:經理
Mã số thuế: 0700837989
稅號:0700837989

BÊN B (BÊN NHẬN THẦU): CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT IPC


乙方(承包方): IPC TECHNIQUE JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ : Phòng 1507, Tầng 15, Tòa nhà Charm Vit, 117 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận
Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
地址: 越南-河内市-紙橋郡-忠和坊-117 陈维兴-Charmvit 办公楼 15 楼 1507 工作室
Người đại diện theo pháp luật: PHÍ PHONG HÀ Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
代表人: PHI PHONG HA 職務:董事长
Điện thoại/電話: 024-35562016 Fax:
Mã số thuế/稅號: 0107441582
Số tài khoản 銀行帳號: 2131.0000.747.140 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) - Chi nhánh Nam Hà Nội / 越南投资与发展商业股份银行 - 河内南方支行

2
Bên A giao cho Bên B thầu thi công Công trình điện mặt trời áp mái xây mới giai đoạn 1 nhà
máy WISTRON INFOCOMM (Việt Nam). Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng này với các điều
khoản cụ thể như sau:
茲以甲方擬將緯創資通(越南)廠房一期新建工程(太陽能系統工程)交由乙方承攬,經雙方
同意,訂立本合約,並約定有關條件如下:

Điều 1. Tên và địa điểm công trình


第 1 條:工程的名稱和位置
1.Tên công trình: Công trình điện mặt trời áp mái xây mới giai đoạn 1 nhà máy WISTRON
INFOCOMM (Việt Nam).
一、工程名稱:緯創資通(越南)廠房一期新建工程(屋頂太陽能系統工程)。
2.Địa điểm công trình: Lô CN-09 và Lô CN-10, KCN hỗ trợ Đồng Văn III, Phường Tiên Nội,
Phường Hoàng Đông, Thị xã Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam, Việt Nam.
二、工程地點:越南,河南省,維先市社,黃東坊,先內坊同文三扶助工業區 CN09 及 CN10 地塊。

Điều 2. Phạm vi công trình


第 2 條:工程範圍:
Chi tiết xem tại Phụ lục bản vẽ thi công, báo giá công trình đính kèm hợp đồng. Bên B phải kiểm
tra kỹ và nắm rõ tất cả bản vẽ chi tiết và phụ lục đính kèm hợp đồng này, nếu phát hiện bất cứ vấn
đề nào, hoặc có sự khác biệt giữa các văn bản, thì Bên B phải lấy sự giải thích của Bên A và được
sự thống nhất của Bên B làm căn cứ. Nếu thuyết minh bản vẽ không nêu rõ, nhưng là cần thiết để
hoàn thành công trình này thì Bên B vẫn phải hoàn thành mà không được tính thêm chi phí.
詳見本工程施工圖附錄、工程報價單及本合同附錄。所有本工程之圖樣及本合同之附錄,經
乙方詳細審閱充份瞭解,如發現任何疑義,或各文件彼此間互有差別時,應以甲方之解釋為
依據。如圖說未載明,而為完成本工程所必需,或工程慣例所應為之事項,乙方仍應照辦,
不得要求加價。

Điều 3. Tổng giá trị công trình, yêu cầu chất lượng công trình
第 3 條:工程總價、工程品質要求:
3.1. Tổng giá trị công trình
3.1. 工程總價:
Tổng giá trị công trình của hợp đồng này là: 75.707.446.080 VND (Số tiền bằng chữ: Bảy mươi
năm tỷ, bảy trăm linh bảy triệu, bốn trăm bốn mươi sáu nghìn, không trăm tám mươi đồng). (0%
thuế VAT)
該合同的總價值為:75,707,446,080 越南盾(大寫:柒佰伍拾柒億零柒佰肆拾肆萬陸仟零捌
拾越南盾)(0%增值稅)。
Giá trị hợp đồng này đã bao gồm tất cả các chi phí và giá thành để Bên B thực hiện hợp đồng này,
do đó Bên B không được viện bất cứ lý do nào để yêu cầu Bên A thanh toán các chi phí khác, đồng
thời không được điều chỉnh tổng giá và đơn giá hợp đồng này nếu chỉ số CPI có thay đổi, và không
3
được giảm bớt hoặc miễn trừ trách nhiệm và nghĩa vụ tương ứng của Bên B. Trừ khi Bên A tự điều
chỉnh nội dung công trình, hai bên không được tự ý điều chỉnh giá hợp đồng, nếu cần thiết phải tăng
giảm giá hợp đồng thì hai bên sau khi xác nhận bằng văn bản mới được thực hiện.
本合同價款已包含乙方履行本合同所需的所有費用及成本,因此乙方不得以任何理由再請求
甲方给付其他任何費用,亦不得要求任何物價指數增減而調整工程總價及單價,且不得降低
或免除乙方應盡的責任及義務。除因甲方調整工程內容外,本合同價款雙方不得任意變動,
若有增減之必要,需經雙方書面認可後才可履行。
3.2. Yêu cầu chất lượng kỹ thuật:
3.2.工程品質要求:
3.2.1. Hợp đồng thi công công trình này là hợp đồng trọn gói, đã bao gồm tất cả các chi phí như
nhân công, vật liệu, bảo hiểm công trình và bảo hiểm bắt buộc phải mua đối với Nhà thầu theo quy
định pháp luật và hợp đồng này. Tất cả các chi phí liên quan đến công trình này đều đã bao gồm
trong tổng giá, không được thu thêm bất cứ chi phí nào khác hoặc yêu cầu Bên A chi trả cho cơ
quan nhà nước, trừ những chi phí do nhà nước quy định Bên A chi trả, thì Bên A sẽ trả. Tổng giá
công trình này đã bao gồm tiền bồi thường rủi ro, sau này nếu giá vật liệu có tăng giảm thì Bên B
cũng không được điều chỉnh tổng giá, tất cả dự toán bị bỏ sót trong báo giá này cũng không được
tính thêm. Phần báo giá này bao gồm cả chi phí thi công đồng bộ.
3.2.1. 本工程為「實算裝機容量承包制」單價依附表,由乙方包工、包料、购买工程保險以
及其他依法乙方須購買的保險。凡與本工程有關之全部費用,均已含入工程總價之中,不得
再向甲方收取或要求甲方向政府部門支付任何費用。但政府規定由甲方支付之費用由甲方負
責者,不在此限。工程總價中已含風險賠償金額,後續建材漲跌價總價不再調整,一切預算
漏項不再補償。施工配套費用包含在本次報價中。
3.2.2. Bên B là nhà thầu thi công công trình chuyên nghiệp, hiểu đầy đủ các yêu cầu thiết kế của
công trình này và quy định pháp luật liên quan. Nếu có mâu thuẫn hoặc chỗ nào chưa hoàn chỉnh,
Bên B phải phối hợp sửa đổi nhằm đáp ứng các yêu cầu thiết kế và luật pháp quy định.
3.2.2. 乙方是專業之工程公司,對本案各項設計要求及相關法令規定充分瞭解,若有矛盾或
不完善之專案,乙方應配合修正以滿足設計要求與法令規定。
3.2.3. Bên B phải kiểm tra cẩn thận từng mặt hàng và số lượng được liệt kê trong hợp đồng. Nhà
Bên B không được yêu cầu bất kỳ sự gia tăng chi phí nào vì bất kỳ lý do gì.
3.2.3. 乙方之合同內所列各項目及數量,乙方應仔細核對。乙方不得借任何理由要求增加費
用。
3.2.4. Các bản vẽ thiết kế, đơn giá chi tiết, hướng dẫn xây dựng và giải thích bổ sung kỹ thuật của
dự án này đều có hiệu lực. Nếu trong bản vẽ không thể hiện nhưng việc thực hiện phần việc đó là
cần thiết thì nhà thầu cần tiến hành thi công mà không được tính thêm chi phí. Nếu có sự khác biệt
trong phương pháp xây dựng, vật liệu, thông số kỹ thuật, chất lượng và số lượng được nêu trong
hợp đồng thì căn cứ vào lời giải thích của Bên A làm chuẩn.
3.2.4. 本工程之設計圖樣、標單明細、施工說明書及工程補充說明均具效力。如果未在圖中
顯示,但該部分的工作是必要,則乙方應進行施工而不許附加費用。如跟本合同有施工方法、
材料、規範、品質及數量出入,則以甲方的解釋意見為標準。
3.2.5. Đối với dự án công trình này, Bên B phải:

4
- Hoàn thành công tác nghiệm thu hệ thống điện mặt trời giai đoạn 1 (Bao gồm Tòa nhà F1 và F2)
và được thông qua chứng nhận kiểm tra của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện lực Miền Bắc
và các tài liệu văn bản nghiệm thu đạt chuẩn trong vòng 105 ngày (bao gồm ngày nghỉ và ngày lễ
theo quy định của Nhà nước) kể từ ngày ký hợp đồng và Bên B nhận được tiền tạm ứng của Bên A
và Bên A bàn giao mặt bằng đủ điều kiện thi công cho Bên B;
- Hoàn thành công tác nghiệm thu hệ thống điện mặt trời giai đoạn 2 (Bao gồm các Tòa nhà W1;
OF và KD) trong vòng 165 ngày (bao gồm ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của Nhà nước) kể từ
ngày ký hợp đồng và Bên B nhận được tiền tạm ứng của Bên A và Bên A bàn giao mặt bằng đủ
điều kiện thi công cho Bên B.
3.2.5. 本工程項目乙方須做到分棟安裝完成驗收,從簽訂合同且乙方收到甲方預付款且甲方
將施工現場移交給乙方之日起 105 天内(含例假日和國定假日)將 F1、F2 棟廠房太陽能系
統完成,並通過北方電力建設諮詢股份公司檢查認證及出具驗收合格書面資料。
從簽訂合同且乙方收到甲方預付款且甲方將施工現場移交給乙方之日起 165 天(含例假日和
國定假日)之内將 W1、OF、KD 和 GR 棟廠房完成。
3.2.6. Chi phí của công trình này bao gồm bảo hành tấm pin năng lượng mặt trời 10 năm, bảo hành
biến tần 8 năm và miễn phí bảo hành toàn bộ hệ thống 2 năm cộng thêm 6 năm, điên tổng cộng là 8
năm vận hành bảo trì toàn bộ hệ thống. Sau khi nghiệm thu thông qua, Bên B cung cấp công suất
phát điện ước tính mỗi tháng trong vòng 25 năm, trong thời gian bảo hành, nếu số lần công suất
phát điện không đạt tiêu chuẩn dựa trên thực tế vượt quá 6 lần (Tương đương 6 tháng), thời gian
bảo hành như trên đều được gia hạn thêm 1 năm (sau này cũng vậy). Số liệu làm căn cứ tính toán
công suất phát điện thực tế là dữ liệu thời tiết thực tế thu thập từ trạm thời tiết mà nhà thầu lắp đặt
và hiệu suất hệ thống (PR) nhà thầu cam kết. Các sự cố không mong muốn và không lường trước
được dẫn đến hệ thống phải ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian (máy biến tần, tấm pin; hệ
thống truyền dẫn hỏng cần thay thế, điện lưới bị ngắt dẫn đến hệ thống không hoạt động được) thì
khoảng thời gian này phải được trừ đi trong tổng công suất phát điện. Việc tính toán này nhà thầu
có thể tiến hành cùng Chủ đầu tư mỗi 6 tháng hoặc 1 năm.
Trong thời gian bảo hành và trong phạm vi bảo hành, Bên B phải tiến hành sửa chữa bảo trì thiết bị,
sản phẩm hỏng hóc do nguyên nhân không phải do con người hoặc không thuộc trường hợp bất khả
kháng gây ra (trong thời gian bảo hành, Bên B sẽ có trách nhiệm bảo trì toàn bộ hệ thống để đảm
bảo hệ thống hoạt động bình thường và bất kỳ hư hỏng nào đối với các phụ kiện sẽ được thay thế
miễn phí).
3.2.6. 本工程費用包括太陽能板保固 10 年、逆變器保固 8 年、全系統免費保固 2 年加上全系
統運行和維護保固 6 年,共 8 年。 驗收合格後乙方提供 25 年內每月預計發電量及系统功效,
如發電功效未達到標準的次數超過 6 次(相当于 6 个月),則上述保固期各延長 1 年,爾後
亦同。計算實際發電功效數據的根據由承包商安裝的氣象站的實際氣象數據及承包商承諾的
系統功效(PR)。導致系統停機一段時間的意外和不可預見的事故(逆變器、太陽能板、
損壞的傳輸系統需更換,電網電源被切斷導致系統無法工作),則該段時間必須從總發電功
效中減去。
在保修期且在保修範圍內,乙方對非人為因素或非不可抗力造成的設備產品故障進行維修
(保固期內要負責整個系統維護保養,保證系統正常運轉,任何配件損壞均需免費更換)

5
ĐIỀU 4. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
第 4 条:付款辦法:
4.1. Tiến độ thanh toán sẽ áp dụng theo phương thức sau:
4.1.1. Thanh toán lần 1: Sau khi hai bên ký kết hợp đồng, Bên A tạm ứng cho Bên B 30% tổng giá
trị hợp đồng, tương đương với 22.712.233.824 VND (Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ, bảy trăm mười
hai triệu, hai trăm ba mươi ba nghìn, tám trăm hai mươi tư đồng)) trong vòng 15 ngày kể từ
ngày Bên A nhận được Giấy đề nghị tạm ứng và Bảo lãnh tạm ứng từ Bên B.
雙方簽署本合同后,甲方收到乙方的預付款申請書及預付款的銀行保證函之日起在 15 天內
由甲方付給乙方第一期工程款為預付款以工程總造價之 30 %即 22,712,233,824 越南盾(大寫:
貳佰貳拾柒億壹仟貳佰貳拾參萬參仟捌佰貳拾肆越南盾)。
4.1.2 Thanh toán lần 2: Sau khi bên Bên B hoàn thành việc lắp đặt chạy thử thiết bị cho tòa F1\F2\
W1\GR\OF\KD, Bên A thanh toán cho bên Bên B 65% tổng giá trị hợp đồng, tương đương với
49.209.839.952 VND ( (Bằng chữ: Bốn mươi chín tỷ hai trăm lẻ chín triệu tám trăm ba mươi
chín ngàn chín trăm năm mươi hai đồng) )trong vòng 15 ngày kể từ ngày nghiệm thu của cơ
quan điện lực địa phương và Bên A; và Bên A nhận được hóa đơn từ Bên B.
第二期工程款為工程總造價之 65 %即 49,209,839,952 越南盾(大寫:肆佰玖拾貳億零玖佰捌
拾參萬玖仟玖佰伍拾貳越南盾),待 F1\F2\W1\GR\OF\KD 棟設備安裝調試完畢且通過供電
局和甲方驗收後。甲方在收到乙方的發票之日起 15 天內向乙方付款)。

4.1.3 Thanh toán lần 3


Sau khi nghiệm thu đóng điện và Bên B cung cấp Bảo lãnh bảo hành thì Bên A sẽ tThanh toán bảo
hành 5% tổng chi phí dự ángiá trị hợp đồng là 3.785.372.304 VND ((Bằng chữ: Ba tỷ, bảy trăm
tám mươi năm triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn, ba trăm linh tư đồng). ), tThời gian bảo hành là
hai năm kể từ ngày nghiệm thu của cơ quan điện lực địa phương và Bên A. , trước khi Bên A thanh
toán tiền bảo hành, Bên B phải làm bBảo lãnh bảo hành của Bên B được phát hành bởingân hàng
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)Vietcombank với số tiền bảo hành là 5%
tổng giá trị hợp đồng100% chi phí bảo hành, tức là 3.785.372.304 VND( (Bằng chữ: Ba tỷ, bảy
trăm tám mươi năm triệu, ba trăm bảy mươi hai nghìn, ba trăm linh tư đồng) )để bảo đảm thực
hiện hợp đồng. Sau khi Bên B thực hiện 2 năm thời hạn bảo hành xong theo hợp đồng, Bên A sẽ
hoàn trả lại bảo lãnh ngân hàng cho Bên B và không tính lãi.
第三期:自從通電驗收合格和乙方向甲方提供保固銀行保證函之日起, 甲方付給乙方第三期
保固款為工程總造價之 5%,即 3.785.372.304 越南盾(大寫:參拾柒億捌仟伍佰貳拾柒萬貳
仟參佰零肆越南盾)。,從甲方及供電局驗收合格之日起保固期限二年。,乙方開立保固銀
行保證函是由越南投資與發展股份商業銀行(BIDV)發行,保固款為工程總造價之 5%,即
甲方給付保固款前乙方須開立 100%保固款指定 Vietcombank BIDV 銀行保證函即為
3.785.372.304 越南盾(大寫:參拾柒億捌仟伍佰叄拾柒萬貳仟參佰零肆越南盾)作為履約保
證金,於乙方依合同規定完成約履行後,上述兩年保固期後,甲方將無息返還履約銀行保函
予乙方。

6
4.2. Tất cả các khoản tiền thanh toán nêu trên sẽ được Bên A chuyển cho Bên B qua số tài khoản
ngân hàng của Bên B, Bên B phải xuất hóa đơn VAT hợp lệ theo quy định của Cục thuế và mức
thuế suất phù hợp với tư cách doanh nghiệp chế xuất của Bên A cho Bên A khi xin thanh toán.
Trong vòng 7 ngày kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và lắp đặt Hệ thống phát điện mặt trời, Bên
B sẽ gửi Thư mời nghiệm thu hệ thống tới Bên A. Nếu bất kỳ hạng mục nào của hệ thống mà Bên A
nêu ra chưa đạt yêu cầu thì hai bên tiến hành lập danh sách các sửa chữa, sửa đổi, cài đặt, chỉnh sửa
và điều chỉnh của mục nhỏ đó sẽ được thực hiện. Và Bên B cần hoàn thiện khắc phục bảng danh
sách này trước khi bàn giao công trình tới Bên A.
4.2.以上各期工程進度之款項,由甲方通過銀行匯入乙方帳戶,乙方請求付款時提前開具
符合甲方資格及國家稅務局相關法令規定格式及稅率的 VAT 發票給甲方。在完成太陽能發
電系統建設和安裝後 7 天內,乙方將向甲方發出接受該系統的邀請。如果甲方对系統中任何
一項提出異議,則雙方應該討論作出子項目的維修,修改,安裝,修改和調整的清單。 乙
方需要先完成並修復此清單內容,然後再將工作移交給甲方。
4.3. Phạt chậm thanh toán: Trường hợp, Bên A thanh toán không đúng thời hạn và không đầy đủ
theo thỏa thuận trong hợp đồng thì chịu phạt cho Bên B theo lãi suất quá hạn do ngân hàng thương
mại nơi Bên B mở tài khoản thanh toán công bố tương ứng với các thời kỳ chậm thanh toán. Lãi
chậm thanh toán được tính từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi Bên A đã thanh toán đầy
đủ cho Bên B.
4.3。逾期付款的罰款:如果甲方未能按合同約定按時全額付款,甲方需按照乙方開立支付
帳戶的商業銀行設定的逾期利率向乙方支付罰款。延遲付款的利息是從延遲付款第一天起直
到甲方已全額支付為止。

Điều 5. Thời hạn công trình


第 5 條:工程期限:
5.1. Thời hạn thi công công trình: theo quy định của Điều 3.2.5.
Kể từ ngày hai bên ký hợp đồng, Bên A bàn giao mặt bằng đủ điều kiện thi công cho Bên B và Bên
B nhận được tiền tạm ứng của Bên A, đồng thời phải được thông qua chứng nhận kiểm tra của cơ
quan điện lực địa phương và các tài liệu văn bản nghiệm thu đạt chuẩn. Thời hạn trên không bao
gồm các trường hợp bất khả kháng (như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh), các ngày được gia hạn
v.v… Sau khi Bên B hoàn thành công trình, hoặc giai đoạn công trình, Bên B sẽ gửi phiếu yêu cầu
nghiệm thu và các tài liệu liên quan; Bên A sẽ sắp xếp thời gian để tiến hành nghiệm thu; nhưng
không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu của Bên B. Sau
khi cơ quan điện lực địa phương và Bên A nghiệm thu xong, không thấy có sai sót gì, Bên B xuất
hóa đơn đề nghị thanh toán khoản thanh toán lần 2 theo Điều 4.1.2..
5.1.工程施工期限:根據本合同第 3.2.5 條的規定。
從簽訂合同之日起,甲方將施工現場移交給乙方,乙方收到甲方預付款,並通過當地供電局
檢查認證,及驗收合格書面資料。上述期限不計天災、火災、疾病等可延长工期的不可抗因
素。乙方完工後,由乙方提供完工報告;從甲方收到乙方的驗收邀请函起,甲方在不超过三
个工作日内擇期驗收,經供電局及甲方驗收無誤後,乙方開具發票,由甲方支付第 4.1.2 條

7
規定的第二期工程款。
5.2. Nếu Bên B không thể hoàn thành công trình theo thời hạn dự kiến nêu trên, thì mỗi ngày quá
hạn sẽ phạt 0,1% tổng số tiền hợp đồng (bao gồm cả các thời điểm trên). Tổng giá trị phạt không
quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Bên A sẽ khấu trừ số tiền phạt này trong lần thanh toán
tiền tiến độ công trình, nếu không đủ thì sẽ yêu cầu Bên B bồi thường thêm, Bên B không được có ý
kiến phản đối, Bên B phải bồi thường cho Bên A về những tổn thất kinh tế do việc kéo dài thi công
gây ra.
5.2.乙方如未能依前述期限完成工程,每逾期一天按合同總金額的 0.1%處以罰款(含以上
各節點時間),總罰款金額不得超過違反合同的相應部分的 12%金額。,甲方得由尚未給
付之工程款中於工程結算時徑行扣除,如有不足之數仍得向乙方追償,乙方不得有異議,乙
方並應賠償甲方因延誤所受之損失。
5.3. Kể từ ngày bắt đầu thời hạn hợp đồng, không được lấy lý do là các thủ tục xin cấp phép có liên
quan của Bên B chưa xong để kéo dài thời gian thi công, Bên B phải hỗ trợ Bên A hoàn thành các
thủ tục có liên quan.
5.3.合約工期起算日起,不得因甲方相關報批手續未完成作為工程延期之理由,乙方應協
助甲方完成相關手續。
5.4. Kéo dài thời hạn thi công có lý do: do thay đổi thiết kế, phạm vi công việc, biện pháp thi công
theo yêu cầu của Bên A, tăng hoặc giảm khối lượng công trình mà kéo dài ngày khởi công hoặc kéo
dài thời gian thi công đều phải được hai bên thỏa thuận bằng văn bản trước mới được làm; Sự chậm
trễ, trở ngại trên công trường do Bên A, nhân lực của Bên A hay các nhà thầu khác của Bên A gây
ra như: việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng, chậm thanh toán
theo Điều 4.3 Hợp đồng; Hoặc do thiên tai, dịch bệnh, thảm họa của con người và các hạn chế pháp
luật nằm ngoài sự kiểm soát của Bên B thì Bên A sẽ căn cứ vào báo cáo giữa đại diện Bên A và
giám sát công trình thông qua văn bản để cho phép kéo dài thời hạn theo quy định.
5.4.合理的因故延期:因變更設計,工作範圍,施工措施按照甲方的要求,工程數量增減
而須延遲開工日期或延長工期,須事先由雙方書面議定並依規定辦理。甲方人員或甲方其他
承包商在施工現場造成的延誤和障礙,例如:施工現場的移交不符合合同中的協議,逾期付
款根據本合同第 4.3 條;因天災,疾病,人禍及法令限制確非乙方人力所能挽回,甲方根據
甲方代表及工程監理之報告依照規定以書面得予增補期限。

Điều 6. Thay đổi công trình


第 6 條﹑工程變更﹕
1. Trong trường hợp có mâu thuẫn hoặc hiện tượng không rõ ràng giữa báo giá công trình và bản vẽ
thi công, Bên B ngay lập tức phối hợp với Bên A và kiến trúc sư sửa đổi để tiến hành thi công.
Trước những mâu thuẫn, sai sót hoặc hiện tượng không rõ ràng nói trên, với năng lực chuyên môn
của Bên B đều được làm rõ trước khi báo giá, và chi phí nhân công và vật liệu đã được ước tính
trong báo giá để tham gia đấu thầu. Do đó, sau khi ký hợp đồng này, Bên B sẽ không tăng giá hoặc
trì hoãn thời gian xây dựng với lý do tương tự như trên.
本工程報價單與施工圖因作業所造成之矛盾或不明確現象時,乙方應立即配合甲方及建築師
之修訂進行施工。針對前述矛盾、錯誤或不明確現象,乙方本於專業能力均已於報價前完全

8
查證清楚,並將工料成本已估計於報價中參與決標。故本合約簽定之後乙方不得以本條文之
現象為理由加價或拖延工期。

6.1. Khi có sự tăng hoặc giảm khối lượng thay đổi công trình, việc tính toán giá cả vẫn sẽ dựa trên
đơn giá được quy định trong hợp đồng này. Khi có tăng hạng mục mới, Bên B sẽ báo giá lại và cả
hai bên sẽ đàm phán lại. Phần giá phát sinh này đều được thanh toán sau khi dự án đạt chuẩn.
因工程項目數量有增減變更時,其工程費計算仍按照本合約所訂之單價為準。有新增工程項
目時,乙方應重新報價並由雙方重新議價。這新發生部分價格將在項目驗收合格後支付。
6.2. Khi thay đổi công trình, nếu vật liệu và phương pháp thi công thay đổi từ 50% trở lên, thì sẽ bỏ
những hạng mục cũ trong hợp đồng đi và thay bằng giá mới sau khi đàm phán, để tránh xảy ra tranh
chấp kéo dài thời hạn thi công. Để cho rõ ràng, các bên thống nhất rằng, khi thay đổi công trình
theo yêu cầu của Bên A thì Bên A vẫn có nghĩa vụ thanh toán đối với các phần việc / hạng mục
công việc mà Bên B đã thực hiện trước đó.
工程變更時,若材料及施工比例達 50%以上變更,則應從原合同中整項減除,價格再加回新
議定後之價格,以免造成爭議拖延工期。在應甲方要求、乙方同意更換工作時,甲方仍然有
義務為乙方以前完成的工作部分/工作項目付款。
6.3. Việc thay đổi vật tư phải được Bên A chấp thuận. Nếu vì giảm chất lượng cho Bên A dẫn đến
việc tiết kiệm tiền công trình, thì tất cả số tiền tiết kiệm này đều thuộc về Bên A, sẽ được liệt kê vào
hạng mục giảm bớt, sẽ được khấu trừ vào trong tổng giá quyết toán.
對於材料之變更需先取得甲方同意。若為甲方質量損失因而產生所有之節約工程款項均應歸
甲方所有,列入減項,自總價結算中扣除。
6.4. So sánh nội dung kết quả nghiệm thu công trình và bản vẽ thi công với nội dung hợp đồng, các
hạng mục chưa được thực hiện trong hợp đồng, lợi nhuận, chi phí quản lý, thuế phí tương ứng đều
phải trả lại cho Bên A, được coi là hạng mục giảm của công trình, Bên B không được có ý kiến.
工程驗收結果與施工圖、合同內容相比較,工程標單中未施工項目及相應利潤、管理費、稅
率等,全部返還給甲方,視為工程之減項,乙方不可異議。
6.5. Khi Bên B gửi thư liên hệ hoặc văn bản có nội dung về công trình phát sinh, Bên A phải kịp
thời trả lời, xác nhận.Trong vòng 3 ngày làm việc. Bên A phải trả lời bằng văn bản, nếu trong
khoảng thời gian trên mà Bên A vẫn chưa trả lời, Bên B có thể tạm ngừng công trình thi công phát
sinh.
乙方提出的追加工程連絡單及文件之內容,甲方應及時給予答覆、確認。甲方應於三個工作
日內予以書面回覆,如未回覆乙方可暫停追加施工。

Điều 7. Quản lý thi công


第 7 條、施工管理:
7.1. Phạm vi thi công công trình này phải thiết lập tường rào độc lập kéo dài đến lối ra vào bên
ngoài, lối ra vào do Bên A chỉ định, phạm vi thi công này phải xem xét đến không gian sử dụng
giữa khu vực gia công, nhà kho, khu vực nhân viên, vật tư vật liệu xây dựng, xe cộ (bao gồm công
trình cơ điện), nhân viên Bên B và toàn bộ nhân viên thi công chưa đăng ký thủ tục mà cố tình vào
khu vực này, một khi phát hiện mỗi người bị phạt 50 USD, khoản phạt này sẽ bị trừ vào giá trị công

9
trình.
本工程施作範圍,須設獨立之圍牆延伸至對外出入口,出入口由甲方指定,其範圍應考慮工
區人員,建材、物料、車輛、庫房及加工區之使用空間(含機電工程) ,乙方員工及所有
施工人員未經登記許可程序擅越圍籬區外,一經發現每人罰 100 萬越南盾,此罰款會在工程
價值中扣除
7.2. Trong thời gian thi công Bên B ở địa điểm thi công phải dựa vào quy định pháp lệnh tiến hành
quản lý an toàn, ban ngày thiết lập ký hiệu cảnh báo, ban đêm treo đèn đỏ hoặc tăng cường biện
pháp phòng hộ. Đối với bảo vệ an toàn tài sản công tư và gia súc khu vực lân cận công trường đều
được Bên B phòng bị trước. Trong quá trình tiến hành dự án nếu có làm hỏng đến thiết bị như mặt
đường, rãnh nước, mặt đường đang làm và đường ống nước, dây điện trên dưới đường phố hoặc cây
cối thuộc sở hữu tư nhân và tài sản sinh mạng nhân dân cần xử lý, toàn bộ cũng do Bên B phụ trách
bồi thường.
施工期間乙方應於工作地點依法令規定進行安全管理,日間設置警告標誌,夜間點掛紅燈或
加防護設施。對於工地附近人畜及公私財產之安全均應由乙方預為防範。工程施工期間如有
損及公私建築路面及溝渠或街道上面及下部之水電線管或私有林木等設備及人民生命財產之
處理,亦統歸乙方負責賠償。
7.3. Thực hiện công trình này, phải căn cứ vào điều khoản của hợp đồng đã ký, bản vẽ thiết kế,
thuyết minh thi công và chỉ thị của nhân viên giám sát Bên A làm chuẩn.
本工程之施行,悉須依照合約所訂之條款、設計圖樣、施工說明以及甲方監工指示為準。
7.4. Vật tư sử dụng cho công trình này sau khi kỹ sư hoặc Bên A hoặc tư vấn giám sát nghiệm thu
nếu không đúng theo nội dung hợp đồng, bản vẽ triển khai thi công, Bên B phải lập tức vận chuyển
ra khỏi công trường. Bên B phụ trách bố trí số lượng, công việc cho nhóm công nhân thuê, hơn nữa
công nhân thuê phải có kỹ năng làm việc, không biết việc hoặc không nghe theo sự phân công của
chỉ huy trưởng hoặc không tuân thủ trình tự, trong vòng 72 tiếng sau khi nhận được thông báo của
kỹ sư hoặc Bên A sau khi thông báo phải đổi người không được dùng nữa, và không được lấy lý do
sa thải công nhân yêu cầu Bên A bồi thường tổn thất, hoặc lấy cớ để kéo dài tiến độ công trình.
本工程所需用材料經建築師或甲方或監理驗收認為跟合約內容、展開施工圖樣不符,乙方應
即搬運出場。乙方負責僱用工人、配置工作等。乙方所僱之工人須具有工作技能,倘不善工
作或不聽指揮或不守秩序經建築師或甲方通知後乙方應於七十二小時內予以撤換不得再用,
並不得以辭退工人為理由向甲方要求賠償損失或作為工程遲延藉口。
7.5. Tất cả máy móc thiết bị đều phải thông qua kỹ sư hoặc Bên A hoặc tư vấn giám sát nghiệm thu
xem xét đạt chuẩn mới được sử dụng. Không hợp chuẩn lập tức phải đưa ra khỏi công trường. Tất
cả vật tư mới cũ máy móc vật tư khác tại hiện trường chưa được Bên A đồng ý không được vận
chuyển ra ngoài. Những đồ vật đào được ở công trường phải được bảo quản cận thận và báo cho
Bên A để xử lý.
所有機具設備均需經建築師或甲方及監理驗看認為合格後才得使用,不合格得立即遷出場外。
所有在場機具、新舊材料未經甲方同意不得運出。乙方于工地掘出之物件應妥慎保管並報由
甲方處置。
7.6. Bên B phải cử người phụ trách có kinh nghiệm thi công trú tại công trường chỉ đạo thi công,
Ban điều hành Dự án của Bên B bố trí 01 giám đốc chuyên môn, 04 nhân viên quản lý thi công, 01

10
nhân viên vẽ bản vẽ máy tính, và 01 nhân viên phụ trách công tác hậu cần. Nếu Bên A cho rằng cần
tăng cường thêm và cải thiện thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất trước khi thực hiện việc bổ sung
nhân sự, Bên B không được lấy cớ từ chối và yêu cầu bồi thường tổn thất.
乙方須派有工程經驗的負責人常駐工地督導施工,乙方項目管理委員會得配備 01 名專業主
任,04 名建築經理,01 名計算機製圖人員和 01 名後勤人員。若甲方認為其有待加強及改善
時,則雙方將在增派人員之前進行討論並達成協議,乙方不得藉故拒絕及要求賠償損失。
7.7. Nhân viên Bên B cử đến thi công công trình này đều là nhân viên của Bên B, hoặc nhà thầu
phụ của Bên B, không có bất kỳ thuê, ủy nhiệm hoặc quan hệ pháp luật khác với Bên A. Chi phí ăn,
ở, bảo hiểm lao động và bảo hiểm thân thể và và trách nhiệm pháp luật liên quan người chủ và
người thuê của Bên B do Bên B tự chịu trách nhiệm, Bên B phụ trách quản lý và cấp dưỡng cho tất
cả công nhân, nếu thuê công nhân ngoài địa phương phải căn cứ vào quy định pháp luật địa phương
thực hiện các thủ tục cần thiết như đăng ký tạm trú, bảo hiểm v.v.... Công nhân Bên B nếu có hành
động và hành vi vi phạm quy định trật tự an toàn địa phương mà dẫn đến tranh chấp đều do Bên B
hoàn toàn chịu trách nhiệm. Nhân viên thi công vì chấp hành việc này mà dẫn đến bị thương, chết
chóc hoặc thao tác không theo quy phạm tiêu chuẩn của Bên A mà khiến cho Bên A hoặc bên thứ 3
bị tổn thất, thì Bên B phải tự xử lý và bồi thường, không liên quan đến Bên A. Nếu việc này kéo
theo việc Bên A bị bên thứ ba yêu cầu bồi thường, Bên B phải bồi thường cho Bên A tổn thất từ sự
việc này, bao gồm nhưng không giới hạn chi phí luật sư và chi phí thủ tục pháp luật mà Bên A phải
trả.
乙方指派的本工程施工人員均屬乙方員工或乙方分包商,與甲方無任何雇傭、委任或其他法
律關係。乙方施工人員的食、宿費用、勞動保險和人身保險及有關法令所訂之雇主責任概由
乙方自行負責辦理,乙方負責所有工人之管理及給養,若僱用外地工人須依據當地法律規定
辦理各項必要之手續如暫住證、保險等;工人如有違法行为及觸犯地方治安條例所引起之糾
葛概由乙方負完全責任,該施工人員因執行本事務致受傷、死亡或乙方未依甲方所訂定的標
準作業規範執行而使甲方或其他第三者受任何其他損害時,皆應由乙方自行處理及賠償,與
甲方無關;如因此致甲方受第三人求償者,乙方應賠償甲方因此所受損害,包括但不限於甲
方因此支出之律師費用及法律程式費用等。
7.8. Trong giá xây dựng hợp đồng này đã bao gồm chi phí an toàn vệ sinh thiết bị công trường, chi
phí bảo hiểm công trình, chi phí bảo hiểm thiết bị, chi phí bảo hiểm cho người lao động thi công
trên công trường và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba. Bên B phải tuân theo quy định
pháp luật liên quan thực hiện. Trong vòng 15 ngày kể từ sau ngày ký hợp đồng này và Bên B nhận
được tiền tạm ứng từ Bên A, Bên B phải nộp lại cho Bên A các giấy chứng nhận bảo hiểm này để
Bên A lưu giữ. Bên B cũng phải mua bảo hiểm cho nhân viên của Bên B và yêu cầu các nhà thầu
của Bên B cũng phải thực hiện theo, Bên B phải đảm bảo Bên A miễn trừ tất cả các trách nhiệm do
việc thương vong của người lao động và bên thứ 3 do lỗi Bên B gây ra trong quá trình thi công,
mức bồi thường bảo hiểm tai nạn lao động thương vong là 100.000.000 VNĐ/người.
本工程合約造價內已包括工地安全衛生設備費、設備保險費、工程保險費、施工者保險費以
及第三方民事責任保險費。乙方應遵照有關法律規定辦理。在本合同簽訂後 15 天內及乙方
收到甲方的預付款,乙方必須將該保險的所有憑證交給甲方保存。乙方亦必須為乙方人員購
買保險,並要求乙方的分包商仿效。乙方應保障甲方免除承擔由乙方在本工程施工過程中的

11
過失而造成勞工及其他第三方的人傷亡引起之一切責任,職業意外傷害保險的賠償金額為
100,000,000 越南盾每人。
7.9. Bên B trong thời gian thi công cần thuê số lượng công nhân phù hợp với công việc, lấy thời
gian mà kiến trúc sư hoặc Bên A cho là trong thời gian quy định trong hợp đồng hoàn công làm
chuẩn. Nếu vì công trình chậm trễ, Bên A thông báo Bên B gia tăng số lượng lớn công nhân hoặc
tăng ca đêm đẩy nhanh tốc độ để đạt được mục đích hoàn thành tiến độ, Bên B không được từ chối
hoặc lấy cớ yêu cầu bổ sung chi phí.
在施工期間乙方須僱適合工作需要之工人人數,以建築師或甲方認為可在合約規定期間內竣
工為準。如因工程遲緩,甲方得通知乙方增加人數或加開夜班趕工以達如期完成之目的,乙
方不得推諉或藉詞要求補償費用。
7.10. Nếu Kỹ sư hoặc Bên A và giám sát phát hiện ra những chỗ không đúng với bản vẽ thi công và
quy phạm thi công, thì Bên A có quyền thông báo cho Bên B lập tức dỡ bỏ cho đến khi đạt yêu
cầu. Bên B phải chịu trách nhiệm về tổn thất thời gian và chi phí.
如建築師或甲方機監察查出施工與施工圖及施工規範不符之處,甲方得通知乙方責令乙方立
即拆除到符合要求為止。所有時間與費用之損失由乙方負擔。
7.11. Bất cứ ngày nào thời tiết không phù hợp với công việc, Bên B phải tạm dừng toàn bộ hoặc
một phần công việc theo hướng dẫn của kiến trúc sư hoặc Bên A và người giám sát, và phải bảo vệ
công trình hoàn thành và tránh được tổn thất cho công trình. Nếu trong quá trình thi công nếu dự
đoán hoặc đã biết trước các thảm họa tự nhiên hoặc là sự việc không phải do Bên A gây ra, thì Bên
B phải có biện pháp dự phòng, để bảo vệ công trình một cách hiệu quả nhất. Các chi phí về biện
pháp dự phòng đều do Bên B chịu. Nếu Bên B không ứng phó thỏa đáng thì Bên A có quyền yêu
cầu và hướng dẫn Bên B cách ứng phó phù hợp. Nếu sau khi yêu cầu và hướng dẫn mà Bên B vẫn
không thực hiện thì Bên A có quyền tự dự phòng, và các chi phí liên quan sẽ được trừ vào giá hợp
đồng.
凡遇不適宜工作之天氣時,乙方應遵照建築師或甲方及監察之指示將工作全部或部分暫停,
並應保護已完成的工作及工程免於損壞。工程中若預測或事先已知道之可預警天然災害或非
因甲方造成之事變將發生,乙方應預做防範及準備,以便能有效保護工程成果。此種防範措
施之費用,均應由乙方全部負擔,若乙方未能妥善因應,則甲方有權要求和指導乙方適當的
應對措施。若在甲方要求和指導之後乙方仍然不遵守,則甲方有權自行防範,相關費用將從
合同價格中扣除。
7.12. Bên B không được vô cớ dừng công việc hoặc chậm chễ thực hiện hợp đồng. Nếu việc chậm
chễ do lỗi của Bên B mà trong vòng 5 ngày kể từ ngày Bên A thông báo bằng văn bản mà Bên B
vẫn chưa cải thiện theo chỉ thị của Bên A, Bên A có quyền thuê bên khác tiếp tục thực hiện thi
công. Tất cả vật tư, máy móc, thiết bị đều thuộc về Bên A sử dụng. Các chi phí cho việc tiếp tục
thực hiện công trình, tổn thất chậm chễ Bên A sẽ trừ trực tiếp vào giá công trình. Nếu chi phí không
đủ thì Bên B phải bồi thường thêm. Sau khi trừ chi phí tiếp tục công trình, tổn thất chậm chễ và các
chi phí khác, Bên A sẽ thanh quyết toán theo khối lượng đã được xác nhận sau khi hoàn công và
được Bên A tiếp nhận công trình này, Bên B không được có ý kiến khác hoặc yêu cầu bồi thường
tổn thất.
乙方不許無故停工或延遲履行合同。如果延遲履行因可歸責乙方,在甲方書面通知後 5 天內

12
而乙方仍然未依甲方指示,甲方有權聘請另一方繼續施工。所有機具設備統一歸甲方使用。
其續造工程費、延期損失等甲方由合同價格中直接扣除。如果合同價格扣除費用不夠,乙方
必須補賠。扣除工程繼續費用、延遲損失和其他費用後,由甲方認可照數於完工後清結,並
由甲方接收本工程,乙方不得異議或要求賠償損失。
7.13. Trước khi chưa thông qua nghiệm thu hoàn công bàn giao công trình này cho Bên A, tất cả
các công trình đã làm cũng như vật tư máy móc trong công trường đều do Bên B chịu trách nhiệm
bảo quản và bảo hộ. Nếu Bên A có cung cấp vật tư thiết bị sử dụng cho công trình, vật tư thiết bị
này thuộc về Bên A, Bên B phải có trách nhiệm quản lý tốt, Bên A bất cứ lúc nào đều có quyền yêu
cầu hoàn trả. Nếu có bên thứ ba yêu cầu quyền lợi và thiệt hại đối với vật liệu hoặc thiết bị, Bên B
phải lập tức thông báo ngay cho Bên A.
本工程在未經竣工驗收交付甲方接管前,所有已做工程以及存於工地的機具材料,概由乙方
負責保管與保護。如甲方有提供材料設備供工程使用,該材料設備屬甲方所有,乙方應盡妥
善管理之責,甲方得隨時請求返還,如有第三人就材料或設備主張權利或有毀損之虞時,乙
方應立即通知甲方。
7.14. Nếu các điều kiện vệ sinh an toàn trên công trường xây dựng không đáp ứng các yêu cầu của
thi công văn minh, Bên A bằng văn bản yêu cầu Bên B sửa chữa trong thời hạn quy định. Nếu
không hoàn thành đúng thời hạn, Bên A sẽ làm thay. Chi phí sẽ do Bên B chịu, và đơn giá chi phí
do Bên A quy định và được khấu trừ vào thanh toán công trình.
若施工現場安全衛生狀況未能達到文明施工要求,甲方將以書面限期要求乙方整改,逾期仍
未完成,則由甲方代為清理,費用屬乙方承擔,費用單價由甲方制定,並於工程款中抵扣。
7.15. Quản lý phế liệu: cùng lúc công trình khởi công, Bên B phải thiết lập “khu vực lưu trữ phế
liệu tạm thời” tại công trình, dọn sạch các phế liệu phát sinh mỗi ngày trên công trường, mỗi tuần
định kỳ vệ sinh vận chuyển và đăng ký hồ sơ, sau khi thông qua đại diện Bên A xác nhận mới có
thể đưa ra ngoài công trường. Chi phí sẽ phân bổ hợp lý cho các đơn vị thi công. Toàn bộ phế liệu
trong quá trình thi công đều phải xử lý thông qua quy trình này, không được chôn dưới đất hoặc
đốt. Phế liệu sau khi vận chuyển ra ngoài công trường phải tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường
địa phương để xử lý, không được tùy ý vứt bỏ. Nếu có bất cứ vấn đề về pháp lý hành chính, dân sự,
hình sự hoặc tranh chấp, Bên B phải chịu trách nhiệm. Nếu Bên B không thực hiện theo yêu cầu
quản lý công trường, Bên A bằng văn bản yêu cầu đơn vị thi công cải thiện trong thời hạn quy định,
nếu không hoàn thành trong thời hạn, thì Bên A sẽ làm thay. Chi phí do Bên B chịu, đơn giá chi phí
do Bên A xác định, và khấu trừ trong thanh toán công trình.
廢棄物管理﹕工程開工同時,乙方應於現場設置「廢棄物暫存場地」,將每日所有工地內施
工所產生之廢棄物清理到此,每周定期清運並登記造冊,經甲方代表確認後工地始可放行出
工地。費用由各施工單位合理分攤。建設過程中所有廢棄物均必須經過該流程處理﹐不得就
地掩埋或燃燒。廢棄物運出工地後須遵守當地環保法令要求程式處理,不得任意丟棄。若因
此而造成任何行政、民事或刑事法律問題或糾紛,由乙方負責。乙方若無法落實工地管理要
求,甲方將以書面限期要求施工單位整改,逾期仍未完成,則由甲方代為清理。費用屬乙方
負擔,費用單價由甲方制定,並於工程款中抵扣。
7.16. Sau khi công trình hoàn công, Bên B phải vệ sinh công trường bao gồm các loại vật tư, vật
liệu và chất thải do Bên B thải ra trong quá trình thi công dự án. Cơ sở tạm thời trong sản xuất và

13
sinh hoạt phải tháo dỡ vệ sinh sạch sẽ. Rác thải trong hố ga, đá vụn, rác thải xây dựng đào lên trong
khu vực cây xanh v.v... phải dọn sạch sẽ khi hoàn công. Tất cả rác đều phải vận chuyển ra ngoài
nhà xưởng và san bằng dọn dẹp sạch sẽ khôi phục về trạng thái ban đầu như trước khi thi công, mới
có thể đạt đến một phần trong những điều kiện nghiệm thu.
工程竣工後,乙方須清理現場,包括乙方在施工過程中排放的物資、物料、廢物以及生產、
生活臨時設施拆除清掃。竣工後,必須清理化糞池、瓦礫以及在綠色區域挖出的建築垃圾等。
所有垃圾必須運出工地並進行平整、清潔,恢復到施工前的原始狀態,以達到部分驗收條件。
7.17. Tất cả nhân viên thi công khi vào công trường thi công bao gồm cán bộ quản lý phải có hệ
thống nhận dạng, như đồng phục đồng màu hoặc thẻ nhận dạng, toàn bộ nhân viên, xe cộ và vật tư
ra vào không có thẻ nhận dạng hoặc nhân viên, xe cộ và vật tư không liên quan đến công trường nếu
không có sự đồng ý của Bên A sẽ không được phép vào công trường. Toàn bộ vật tư xây dựng,
hàng hóa, phế liệu v.v... khi ra khỏi công trường phải có Bên A xác nhận hoặc giấy ra cổng riêng
mới có thể cho ra.
所有進入工區施工人員含管理幹部都需要有識別系統,如統一顏色之工作服或識別證。所有
人員、車輛與貨物進出,無識別證或非工地相關人員、車輛、貨物未經甲方同意禁止進入。
所有建材、貨物、廢棄物等出工地時須有甲方或特定放行單始可放行。

Điều 8. Kiểm tra và nghiệm thu


第 8 條、檢查與驗收:
8.1. Kiểm tra và thi công lại: Bên B xác nhận thi công theo các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật và yêu
cầu thiết kế được hai bên thống nhất và các hướng dẫn do đại diện của Bên A ban hành theo hợp
đồng, tiếp nhận kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng của đại diện Bên A và nhân viên được chỉ định
bất cứ lúc nào, cung cấp các điều kiện thuận tiện cho việc kiểm tra và kiểm nghiệm, đồng thời phải
thực hiện thi công lại, sửa chữa theo yêu cầu của đại diện của Bên A và nhân viên được ủy quyền và
phải chịu toàn bộ chi phí sửa chữa, làm lại nếu do lỗi của Bên B. Nếu việc sửa chữa, làm lại dẫn đến
việc chậm trễ bàn giao, Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường vi phạm hợp đồng.
檢查和返工:乙方應認真按照甲方同意的標準、規範和設計要求以及甲方代表依據合同發出
的指令施工,隨時接受甲方代表及委派人員的檢查檢驗,為檢查檢驗提供便利的條件,並按
照甲方代表及委託人員的要求返工、修改,承擔由自身原因導致返工、修改的費用,如果造
成逾期交付,並應承擔違約損賠責任。
8.2. Công trình bị che khuất và nghiệm thu trung gian: Những bộ phận công trình bị che khuất hoặc
đáp ứng điều kiện nghiệm thu trung gian theo điều khoản thỏa thuận hợp đồng, Bên B phải thông
báo cho Bên A tham gia nghiệm thu trước 48h từ khi Bên B tự kiểm tra đủ tiêu chuẩn. Nghiệm thu
đạt yêu cầu mới được tiếp tục thi công. Nếu nghiệm thu không đạt yêu cầu, Bên B phải tiến hành
sửa chữa và nghiệm thu trong thời gian quy định.
隱蔽工程和中間驗收:照協議條款約定部分的工程被隱藏或達到中間驗收條件,乙方應自檢
合格後在 48 小時前通知甲方代表及監理參加。驗收合格後才可繼續施工。如驗收不合格,
乙方須在限定時間修改後重新驗收。
8.3. Nghiệm thu hoàn công: Khi công trình đủ điều kiện nghiệm thu hoàn công, Bên B sẽ phụ trách
tổ chức nghiệm thu hoàn công cùng với các đơn vị liên quan. Toàn bộ các vật tư thiết bị phục vụ

14
cho việc nghiệm thu sẽ do Bên B phụ trách bao gồm công nhân, dụng cụ, thang, giáo. Khi Bên A
tiến hành nghiệm thu, nếu cần thiết phải đào đất hoặc tháo dỡ đi 1 phần công việc để kiểm tra, Bên
B phải phối hợp thực hiện theo yêu cầu. Nếu phát hiện công trình và quy cách không phù hợp, Bên
B phải hoàn thiện sửa chữa trong thời gian Bên A chỉ định trên cơ sở thống nhất của hai bên, nếu
Bên B không hoàn thành trong thời gian quy định thì phải bồi thường tổn thất do chậm tiến độ như
Điều 6 trong hợp đồng. Khi nghiệm thu đạt yêu cầu không đồng nghĩa với việc miễn trừ trách
nhiệm bảo hành công trình của Bên B. Hồ sơ mỗi kỳ thanh toán chỉ để làm căn cứ thanh toán,
không được coi là căn cứ để chứng minh nghiệm thu đạt yêu cầu. Phần nhà tạm phục vụ thi công,
sinh hoạt của Bên B phải phối hợp di dời theo yêu cầu của Bên A. Nếu trong thời gian quy định Bên
B không tiến hành di dời, Bên A có quyền tiến hành xử lý, chi phí phát sinh sẽ khấu trừ trong tổng
giá trị công trình.
竣工驗收:工程具備竣工驗收條件,由乙方負責組織相關單位驗收;凡驗收所需工人、工具
及梯架等概由乙方供給。甲方驗收時,如需開挖或拆除一部份工作以做檢驗時,乙方亦應照
辦。如發現工程與規格不符,乙方應在甲方指定期限內修改完善,如乙方逾期未修改完善就
依照本合同第六條之規定賠償逾期損失。驗收合格仍不免除乙方之保固責任。各期付款檔案
僅為付款之依據,不得作為驗收合格之證明。乙方的施工、日常生活臨時設施應配合甲方的
要求搬遷。若經乙方未於期限內完成搬遷時,甲方有權進行處置,而產生之任何費用得徑自
工程總價中扣除。
8.4. Kiểm nghiệm vật liệu
材料檢驗
(a) Thương hiệu, chất lượng… của các vật liệu do Bên B cung cấp trong dự án này chỉ được sử
dụng sau khi được Bên A kiểm tra và xác nhận theo bản vẽ thiết kế thi công và đệ trình vật tư đã
được Bên A phê duyệt. Tất cả các vật liệu và thiết bị phải là sản phẩm hoàn toàn mới, không có vấn
đề về ngoại quan và chất lượng, tem mác rõ ràng nguyên đai nguyên kiện. Nhà sản xuất và quy cách
của vật liệu và thiết bị phải phù hợp với quy cách được liệt kê trong hợp đồng (bao gồm trong các
phụ lục hợp đồng), đồng thời phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn ngành liên quan.
Bên B phải chuẩn bị các tài liệu liên quan để kiểm tra và xác minh. Nếu Bên A nhận thấy có bất kỳ
nghi ngờ nào có thể yêu cầu lấy mẫu, gửi cho đơn vị thí nghiệm được chỉ định để thí nghiệm và
cung cấp báo cáo thí nghiệm chính thức để tham khảo, mọi chi phí sẽ do Bên B chịu nếu kết quả
chứng minh vật liệu không đạt yêu cầu theo các chứng chỉ chất lượng của nhà cung cấp. Nếu vật
liệu đạt yêu cầu theo các chứng chỉ chất lượng của nhà cung cấp, Bên A sẽ chịu chi phí này. Nếu
phát hiện sử dụng sản phẩm giả, Bên B sẽ phải thay thế toàn bộ và phải chịu phạt tiền gấp 2 lần giá
trị vật liệu ban đầu. Bên A sẽ khấu trừ vào khoản phải trả cho Bên B. Nếu không đủ, Bên A cũng có
thể yêu cầu bổ sung từ Bên B.
本工程乙方提供材料之廠牌、品質等,須依施工圖、標單經甲方檢驗合格後始得使用。所有
材料和設備必須為全新產品,外觀、品質無缺陷,各種標識清晰,並採用原廠原包裝。材料
和設備之生產廠商及型號必須與合同(包含附件)中所列一致,且須符合相關的國家標準及
行業標準。乙方並應備妥一切有關材料之證明檔,以備查核。甲方認為有疑問時,得要求取
樣,送往指定試驗單位进行检测,並提供正式检测報告書備查。如果根據供應商的質量證明
證明材料不合格,則所有費用將由乙方負擔。如果材料符合供應商的質量證書要求,則此費

15
用由甲方負擔。若證實有使用仿冒品,乙方需全部更換並被處原材料價值兩倍的罰款。甲方
將從應付乙方的款項中扣除。如果不夠,甲方可以向乙方要求補償。
(b) Vật liệu thiết bị sử dụng cho dự án này khi được giao đến công trường, Bên B phải cử người
chuyên trách cùng Bên A tiến hành nhận hàng và nghiệm thu, sau khi nghiệm thu xong mới được
tiến hành công tác lắp đặt.
本工程的材料和設備送抵現場時,乙方應派專人跟甲方進行收貨與驗收,驗收完畢後才能進
行安裝工作。

Điều 9. Sửa chữa và bảo hành công trình


第 9 條、工程保修與保固:
9.1. Sau khi ký hợp đồng, Bên B phải cung cấp cho Bên A bảo lãnh ngân hàng với số tiền tương
đương với 30% tổng giá trị hợp đồng, tức là 22.712.233.824 VND (Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ, bảy
trăm mười hai triệu, hai trăm ba mươi ba nghìn, tám trăm hai mươi tư đồng), để bảo đảm thực hiện
hợp đồng. Sau khi Bên B đưa vật liệu thiết bị đến hiện trường, Bên A sẽ hoàn trả lại bảo lãnh ngân
hàng cho Bên B và không tính lãi.
Thời hạn bảo lãnh tạm ứng là 60 ngày. Nếu trong vòng 45 ngày kể từ khi nhận được chi phí tạm
ứng, thiết bị chưa được đưa đến hiện trường, Bên A sẽ thông báo Bên B tiến hành gia hạn Bảo lãnh.
乙方並應於簽約後交付甲方合約總金額 30%的銀行保函,即為 22,712,233,824 越南盾(大寫:
貳佰貳拾柒億壹仟貳佰貳拾參萬參仟捌佰貳拾肆越南盾))作為履約保證金,於乙方將太陽
能板設備材料進場後,甲方將無息返還履約銀行保函予乙方。
預付款保函期限為 60 天。若收到預付款之日起 45 天內,設備未進場,甲方會通知乙方將保
函延長期限。

9.2. Thời gian bảo hành được tính từ ngày công trình được nghiệm thu đạt yêu cầu, hoàn thành
nghiệm thu phần thiếu sót, hoàn thành tất cả các nội dung trong bản hợp đồng này, thời hạn bảo
hành công trình là 02 (hai) năm.
保固期限從工程驗收合格,驗收缺失改善完成,並完成本合約工程所有內容之日起算,期限
為 02(貳)年。

9.3. Nếu trong thời hạn bảo hành theo quy định của điều Điều 9.21 và điều Điều 3.2.6, phát hiện
công trình có sai sót mà nguyên nhân do Bên B gây ra thì Bên B phải chịu trách nhiệm sửa chữa,
không được trốn tránh. Sau khi nhận được thông báo (văn bản/email/ điện thoại) của Bên A, Bên B
phải đến công trình trong 2 ngày, và có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế vô điều kiện, toàn bộ
chi phí phát sinh sẽ do Bên B chịu trách nhiệm. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu không
quá thời gian quy định tại quy trình bảo hành của Bên B lập và được Bên A phê duyệt, sau khi nhận
được thông báo của Bên A về các lỗi này.
Nếu chậm trễ hoặc trong vòng 7 ngày sau khi Bên A thông báo bằng văn bản (qua thư, hoặc thư
điện tử), Bên B vẫn không phản hồi hoặc chậm chễ hoặc không sửa chữa, Bên A sẽ có quyền sử
dụng khoản tiền bảo hành (quy định tại Điều 4.1.3) để làm chi phí sửa chữa mà không cần phải
thông báo cho Bên B. Nếu tiền bảo hành không đủ cho chi phí sửa chữa, Bên B phải lập tức bổ sung

16
tiền, đồng thời chịu trách nhiệm cho những tổn thất do việc chậm trễ sửa chữa gây ra.
如在第 9.2 條及第 3.2.6 條的保固期內發現工程缺失之可歸責於乙方事由所致之情形,乙方應
負責修復不得推諉。乙方接獲甲方通知後(書面、電子郵件、電話),必須在 2 天內到施工
現場,並應無條件於負責維護或換新,凡由此而發生的一切費用均由乙方完全負責。接獲甲
方有關這些錯失的通知後,這些錯失的修復必須不遲於乙方在保修期間中指定的時間開始、
並已通過甲方的批准。
如延時或甲方書面通知(信件或電子郵件)後 7 個日曆天內,乙方未能回复或延時或不修復,
則甲方有權使用保固金(第 4.1.3 條規定)作為修復費用,且無需另行通知乙方。如保修金
數額不足支付修復費用時,乙方應立刻補足之,並由乙方為逾期未修復所造成之損害負責。

Điều 10. Bảo hiểm công trình


第 10 條、工程保險:
10.1. Trước khi khởi công dự án, Bên B nộp đơn cho công ty môi giới bảo hiểm tại địa phương Việt
Nam để mua các loại bảo hiểm sau đây và gửi một bản sao của từng đơn bảo hiểm hoặc đơn bảo
hiểm tạm thời cho nhân viên quản lý bảo hiểm Bên A trước 2 ngày khởi công dự án.
本工程乙方應於開工前向越南本地保險公司,投保辦理下列各項保險,並於開工前 2 天,提
出各該保單或暫保單副本給甲方保險/風險管理人員。
10.1.1. Bảo hiểm công trình, Bảo hiểm rủi ro xây dựng, lắp đặt và bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho
người thứ 3: căn cứ theo yêu cầu dưới đây để tiến hành mua hạn mức bảo hiểm và chi phí bảo hiểm.
工程保險、工程建設保險、安裝風險保險及第三者民事責任保險:按照下述要求進行足額投
保並承擔保費。
Người được bảo hiểm: bảo hiểm này cần được đồng bảo hiểm với Bên B và nhà thầu phụ của Bên B
.( Bảo hiểm công trinh lấy Bên A là người được bảo hiểm).
被保險人:本項保險需以乙方及乙方分包人為共同被保險人(工程保險以甲方為被保險人)
Người thụ hưởng: Bên A
受益人:列甲方為受益人
Thời hạn bảo hiểm: 100% thời hạn thi công của hợp đồng
保險期限:合約的施工期的 100%。
Số tiền bảo hiểm: Một trăm phần trăm (100%) số tiền trong hợp đồng là tổng số tiền bảo hiểm của
công trình này. Nếu có khoản tiền phát sinh công trình trong kỳ, phải lập tức thông báo cho bên môi
giới bảo hiểm tiến hành tăng mức bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm trách nhiệm với bên thứ ba không
được thấp hơn 10.000.000.000 đồng trong thời gian bảo hiểm theo quy định bảo hiểm của Bên A.
保險金額:依合同金額的百分之百(100%)為本工程總保險金額。期間若有追加工程金額,
需立刻通知保險經紀人進行加保險限額。第三人責任險保險金額依甲方保險規範於保險期間
限額不得低於 10.000.000.000 越南盾。
Mức miễn bồi thường: mức miễn bồi thường phải theo quy định phí suất bảo hiểm bắt buộc của Bộ
Tài chính Việt Nam.
免賠額:免賠額需依越南財政部強制工程險費率規章辦理。
Miễn trừ thay thế: Đối với Bên A và các nhà thầu khác cũng đang làm việc trên công trường xây
dựng cho Bên A.
17
放棄代位求償權:對甲方及同時於施工處所為甲方工程施工之其它包商。
10.1.2. Bảo hiểm thân thể cá nhân (bảo hiểm trách nhiệm của Bên thuê) đối với nhân viên của Bên
B: Bên B căn cứ theo yêu cầu mua bảo hiểm chính phủ liên quan đến từng vùng và tham khảo quy
phạm tham gia bảo hiểm. Bên B cũng phải yêu cầu các nhà thầu phụ của mình tham gia theo quy
định. Bên B phải đảm bảo miễn trừ trách nhiệm đối với bên A hoặc bồi thường tất cả trách nhiệm
phát sinh do việc thương vong nhân viên làm việc tại công trình này. Nếu có tổn thất khi số tiền bảo
hiểm được lĩnh không đủ để bồi thường thì Bên B phải chịu trách nhiệm về số tiền còn thiếu này.
乙方員工的人身保險(雇主責任險):本項由乙方按當地政府相關部門要求投保及參考保險
投保規範。乙方還應責令其分包人也依照要求辦理。乙方應保障甲方免除因本工程工作人員
傷亡所引起的一切責任或賠償。若領取的保險金額不足賠償損失時,其不足之數由乙方負擔。
10.1.3. Bảo hiểm khác: Bên B phải sắp xếp để mua bảo hiểm cần thiết khác theo tình hình thực tế,
bao gồm bảo hiểm các hàng hóa vận chuyển quốc tế.
其它保險:乙方應按實際情況安排購買其它所需的保險,包括國際運輸貨物保險。
10.2. Thời hạn áp dụng bảo hiểm nêu trên sẽ bao gồm khoảng thời gian từ ngày khởi công dự án
đến ngày hoàn thành đã thỏa thuận trong hợp đồng này cộng thêm 20% và bao gồm ngày hoàn
công, nghiệm thu, chính thức bàn giao hợp lệ thực tế của công trình này. Bên B sẽ đưa ra đơn bảo
hiểm (đơn bảo hiểm) cho Bên A để kiểm tra trước khi bắt đầu xây dựng. Việc tham gia bảo hiểm tất
nhiên không làm giảm nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên B theo quy định của hợp đồng này. Trong
trường hợp xảy ra sự cố, Bên B phải chịu mọi trách nhiệm và tổn thất liên quan.
上述各項保險投保期限應涵蓋自本工程開工日起至本合同約定的完工日期加百分之二十的期
限,並應含括工程實際竣工、驗收、正式接管啟用合格之日。乙方應於開工前提出各該保單
(保險單)供甲方查核。各項保險的投保並不當然減免乙方按照本合同規定所應承擔的義務
與責任,如發生事故,其損失與責任應由乙方承擔。
10.3. Trong quá trình thực hiện dự án, nếu Bên B cần rút bảo hiểm giữa chừng, thì phải báo cáo
trước cho Bên A bằng văn bản và chỉ có thể được thực hiện sau khi Bên A đồng ý. Tuy nhiên, Bên
B vẫn phải chịu trách nhiệm về tổn thất do sự cố bảo hiểm phát sinh.
工程進行中,乙方如需中途撤保,應事先以書面通知甲方,並經甲方同意後方可進行。但乙
方仍應負發生保險事故損失的賠償責任。
10.4. Nếu công trình bị kéo dài thời hạn thì bên Bên B phải làm thủ tục kéo dài thời hạn bảo hiểm
công trình, và gửi đơn bảo hiểm/ bản sao chấp thuận mua bảo hiểm cho bên Bên A. Bên B phải chịu
trách nhiệm hoàn toàn cho việc này nếu quyền và lợi ích của Bên A hoặc bên thứ ba bị tổn hại do
không gia hạn bảo hiểm.
工程保險期限若因工期延長,乙方應辦理續保展期,並將保單/批單副本交給甲方。如因未
續保展期導致損害甲方或第三者權益,則乙方應對此負全部賠償責任。
10.5. Các chi phí bảo hiểm khác nhau do Bên B mua được bao gồm trong tổng giá của hợp đồng
này và sẽ do Bên B tự chịu trách nhiệm.
乙方負擔的各種保險費用已包含在本合同總價之內,應由乙方自行承擔。

Điều 11. Trách nhiệm bảo lãnh


第 11 條、保證责任:

18
Lượng phát điện hệ thống: Theo sản lượng phát điện thực tế được tính toán dựa vào dữ liệu thời tiết
thu thập từ trạm thời tiết thực tế mà nhà thầu lắp đặt và hiệu suất hệ thống (PR) nhà thầu cam kết.
Các sự cố không mong muốn do Công ty điện lực cắt điện và không lường trước được do xảy ra
thiên tai dẫn đến hệ thống phải ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian (máy biến tần, tấm pin;
hệ thống truyền dẫn hỏng cần thay thế. Điện lưới bị ngắt dẫn đến hệ thống không hoạt động được).
Thì khoảng thời gian này phải được trừ đi trong tổng công suất phát điện. Nếu sản lượng này sai số
nằm trong khoảng dương hoặc âm 3% là đạt chuẩn. Nếu hàng năm không đạt chuẩn Bên A có
quyền tính tiền phạt vi phạm hợp đồng với mức phạt là 0.1% tổng giá hợp đồng.
系統發電量:按實際發電量,根據承包商安裝的氣象站的實際氣象數據及承包商承諾的系統
功效(PR)。因供電局停電導致系統停機一段時間的意外和因天災發生所不可預見的事故
(逆變器、太陽能板、損壞的傳輸系統需更換,電網電源被切斷導致系統無法工作),則該
段時間必須從總發電功效中減去。如果此發電量誤差在加減 3% 範圍內認為达标。如未達到
每年標準,每低於參考值 1%甲方有權收取違約金為合同總價的 0.1%。

Điều 12. Tranh chấp và trọng tài


第 12 條、纠纷及仲裁:
12.1. Hợp đồng này được lý giải theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nếu
có sự bất đồng giữa ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Trung thì sẽ lấy tiếng Trung làm chuẩn. Trong
trường hợp có tranh chấp giữa hai bên về hiệu lực, thực hiện, giải thích hoặc bất kỳ vấn đề liên quan
nào khác của hợp đồng này, hai bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc công
bằng. Nếu không thể đạt được thỏa thuận, hai bên đồng ý mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên
quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam
(VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này, ngôn ngữ giải quyết tranh chấp bằng
tiếng Trung Quốc. Phán quyết trọng tài là cuối cùng và ràng buộc đối với cả hai bên.
本合約之解釋按越南社會主義共和國法律。如越中文版之內容有分歧則以中文版為準。在雙
方因本合約之效力、履行、解釋或其他任何相關事項生爭執時,雙方將就公平原則進行談判
解決。如無法達成協議時,雙方同意以越南國際仲裁中心(VIAC)為仲裁機構並依該中心之仲
裁訴訟規則仲裁解決從本合約所發生之任何爭議,仲裁解決之語言為中國語。仲裁裁決是終
局的,對雙方均有約束力。
12.2. Trong quá trình thi công dự án, nếu Bên B có tranh chấp lao động, có hành động phá hoại, tấn
công nhân sự và thành quả thi công của dự án, hoặc bao vây nhà máy hoặc chặn đường, Bên B phải
lập tức tiến hành giải quyết tranh chấp. Nếu Bên B chậm trễ chi trả tiền lương của công nhân và
tranh chấp không thể được giải quyết trong vòng hai ngày, làm ảnh hưởng đến hoạt động hoặc hình
ảnh của Bên A, Bên A có quyền thanh toán trực tiếp các chi phí thầu phụ hoặc công nhân bằng các
khoản thanh toán công trình hoặc tiền bảo hành, và khoản chi trả đó được coi là đã được thanh toán
cho Bên B. Đối với các tranh chấp lao động đã nói ở trên, Bên A có thể báo cáo cho cảnh sát bất cứ
lúc nào tùy theo tình huống. Do đó, Bên B chịu trách nhiệm đối với mọi tổn thất và bồi hoàn mọi
chi phí hoặc tổn thất gây ra cho Bên A.
工程施工過程中乙方若發生勞資糾紛,進而對工地人員、工程成果破壞性、攻擊性行為、或
圍廠、堵路時,乙方需即刻出面解決糾紛。乙方若拖欠工人工資造成糾紛且於二日內無法解

19
決而影響工地與甲方運作或形象時,甲方有權以未支付之工程款或保修款直接先行支付下包
或工人費用,並視為已支付該筆款項予乙方。前述勞資糾紛,甲方得視狀況隨時報警處理,
因而所發生任何費用或對甲方造成任何損失,均由乙方無條件負責所有損失與償還。

Điều 13. Điều khoản khác


第 13 條、特別約定
13.1. Nếu không có sự cho phép của Bên A, Bên B sẽ không được giao lại toàn bộ gói thầu. Sau khi
Bên A xác nhận đồng ý, Bên B có thể giao công trình cho nhà thầu phụ, Bên B vẫn phải chịu trách
nhiệm hoàn toàn công việc giao cho mỗi nhà thầu phụ và chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc
quản lý. Bên B sẽ gửi hồ sơ nhân viên kỹ thuật, thiết bị và người quản lý của mỗi nhà thầu phụ cho
Bên A.
乙方未經甲方許可不得將本工程全部轉包其他人承包。經甲方確認同意后,乙方可將工程分
包,乙方對於各分包商承包之工程,仍必須對各分包商承包負完全履行之責,並對管理負全
部責任。乙方應將各分包商具備的工程人員、機具、管理的檔案交給甲方。
13.2. Khi Bên B biết hoặc nắm giữ các tài liệu, thông tin bí mật của Bên A trong hợp đồng này,
nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A, Bên B không được tiết lộ, thông báo hoặc
giao các thông tin cho bất kỳ bên nào khác. Nếu vi phạm, bên vi phạm sẽ bồi thường cho Bên A các
tổn thất phải chịu, và sẽ trả lại các lợi ích thu được từ việc sử dụng hợp đồng này cho Bên A. Nghĩa
vụ bảo mật của điều khoản này sẽ không bị vô hiệu khi hợp đồng hết hạn, chấm dứt hoặc giải trừ.
乙方對本合同知悉或持有甲方之機密檔案或資料時,非經甲方事前書面同意,乙方不得洩漏、
告知或交付予任何人。若有違反,違約方應賠償甲方所受之損害,並應將因此所得之利益歸
諸甲方享有。本條款保密義務不因本合同屆滿、終止、解除而失其效力。
13.3. Bên A phải thanh toán cho Bên B theo đúng thỏa thuận giữa hai bên, Bên A có quyền yêu cầu
Bên B cung cấp chứng từ thanh toán.
甲方應依雙方約定給付款項予乙方,甲方得請求乙方提供付款証明。
13.4. Bảo lưu quyền sở hữu:
Bên B được bảo lưu quyền sở hữu đối với tất cả các sản phẩm mà Bên B đã lắp đặt cho Bên A cho
đến khi Bên A nghiệm thu và thanh toán xong.
保留所有權:
乙方有權保留已安裝到甲方的所有產品的所有權利,直到甲方驗收後並給付款項完成為止。

Điều 14. Tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng


第 14 條、 解除或終止合約:
14.1. Tạm ngừng thực hiện công việc bởi Bên A
14.1. 由甲方暫停工作
Tại bất kỳ thời điểm nào, nếu Bên B không thực hiện và/hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ
các nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra Thông báo tạm dừng Công việc của Bên B để yêu cầu
Bên B phải thực hiện và sửa chữa các Công việc bị sai sót trong khoảng thời gian do Bên A ấn định
(sau đây gọi là “Thông báo tạm dừng”). Khi nhận được Thông báo tạm dừng, Bên B sẽ ngay lập tức
tuân thủ các yêu cầu/điều khoản nêu tại Thông báo tạm dừng và tiến hành tất cả các bước hợp lý để
20
giảm tối đa chi phí phát sinh liên quan đến Hợp đồng này trong suốt giai đoạn tạm dừng thực hiện
Công việc cho đến khi Thông báo tạm dừng bị hủy bỏ theo quyết định của Bên A.
在任何時候,如果乙方未能履行或與未盡本合同所規定的義務或責任,甲方可書面通知乙方
停止工作,要求乙方在甲方規定的期限內,對該錯誤或缺陷進行補救(稱其為“工作暫停通
知書”)。在工作停止的過程中,為了減至最少本合同有關的發生費用,乙方收到停止通知
之後要立即遵守通知上所規定的要求/條款與進行所有合理的程序,直至甲方決定解除該工
作停止。
14.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Bên A
14.2. 由甲方终止合约
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B có các hành vi vi phạm sau:
如果乙方有下列違約行為,甲方得單方有權終止本合同:
a. Vi phạm hợp đồng, hoặc để xảy ra các hiện tượng như tiến độ bị chậm lại sau khi khởi công, cắt
giảm vật liệu nhân công, xảy ra sự cố dẫn đến không thể hoàn thành trách nhiệm thi công đã bị Bên
A thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
a. 乙方違約本合約,或開工後進度遲緩、或確有偷工減料事實,或發生變故而不能完成本合
約施工的責任,經過甲方書面通知終止本合約。
b. Xảy ra sự cố an toàn nghiêm trọng nhưng không khắc phục hậu quả mặc dù đã bị Bên A thông
báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
b. 發生嚴重之工安事件而不進行克服後果的措施,經過甲方書面通知終止本合約。
c. Bên B chuyển giao dự án cho đơn vị khác, chuyển giao quyền thi công cho đơn vị khác hoặc cho
đơn vị khác mượn thẻ thi công mà không có sự đồng ý của Bên A.
c. 乙方未經過甲方同意私將本工程轉讓他人承包單位,或將施工資格轉讓他人承包,或向他
人轉借登記證。
d. Các hồ sơ liên quan đến tư cách thi công mà Bên B đưa ra để thực hiện hợp đồng này và các tài
liệu khác theo quy định của pháp luật được Bên A xác định là giả hoặc đã bị cơ quan có thẩm quyền
thu hồi.
d. 乙方履行本合約所提供之保證或依法應具備之資格,經甲方認定為虛偽不實或經主管機關
撤銷者。
e. Bên B xảy ra tình trạng phá sản, giải thể, tổ chức lại, đình chỉ kinh doanh hoặc những thứ khác
ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc thực hiện hợp đồng này.
e. 乙方有破產、解散、重整、停止營業或其他嚴重影響本合同履行之情事發生。
f. Khi xảy ra một trong những trường hợp (a), (b) nêu trên, Hợp đồng bị chấm dứt sau khi Bên A
gửi Thông báo chấm dứt hợp đồng trước 07 ngày cho Bên B. Tuy nhiên, trong trường hợp nêu tại
điểm (c), (d) và (e) khoản 2 Điều này, Bên A có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng với hiệu lực
ngay lập tức.
f. 在出現上列事項之一,在(a)項 或 (b)項的情況下,甲方可提前 07 天向乙方發出通知,合
同可終止。但在 c) 項, (d) 項 與(e)項的情況下,甲方可發出通知立即終止合同。
g. Khi bên Bên B bị chấm dứt hợp đồng do một trong các trường hợp nêu trên cần ngay lập tức đình
chỉ toàn bộ công việc thi công, di dời công nhân, và bàn giao vật liệu, thiết bị tại công trường,... cho
Bên A sử dụng. Chi phí chưa thanh toán sẽ quyết toán lại sau khi công trình hoàn công. Bên A có
21
thể chuyển toàn bộ hoặc một phần dự án sang cho một nhà thầu khác hoặc Bên A tự xây dựng bằng
bất cứ hình thức nào. Tất cả các tổn thất Bên A phải chịu sẽ do Bên B chịu trách nhiệm bồi thường.
g. 乙方因上列事項情節之一被解除合約時應即停工,撤離現場,並將到場材料機具設備等交
由甲方使用。未給付之款項應竣工後再行結算。甲方以任何方式,將全部或一部份工程轉讓
他商承辦或由甲方自辦,甲方因此而受之一切損失,乙方應負賠償之全責。
14.3. Tạm ngừng thực hiện công việc bởi Bên B
14.3. 由乙方暂停工作
- Nếu Bên A không tuân thủ Khoản 4.1 Tiến độ thanh toán của Hợp đồng; Bên B có thể, sau khi
thông báo cho Bên A không muộn hơn 07 ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ Công
việc) trừ khi và cho đến khi Bên B được thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng, tùy từng
trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
如果甲方未遵守第 4.1 條付款,乙方可在至少提前 7 天通知甲方之後,暫停工作 (或放慢
工作速度),直到乙方收到付款為止,具體視情況而定。
- Nếu Bên B tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải
tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
如果乙方隨後在尚未發出終止通知之時收到了付款,乙方應盡可能合理地迅速恢復正常工作。
14.4. Bên B được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:
14.4. 由乙方终止合同
若出現以下情況,乙方應有權終止本合同:
a) Bên B không nhận được số tiền được thanh toán trong vòng 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận đủ
hồ sơ thanh toán hợp lệ;
自甲方收到合格的付款文件之日起 15 日內乙方未收到付款金額。
b) Bên A về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;、
甲方實質上未履行其合同義務。
c) Bên A bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục
kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ
hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương
tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
甲方破產或無力償債,停業清理,已對其財產發布了接管或管理令,與債權人達成和解,或
在財產接管人、受託人或管理人的監督下為其債權人的利益繼續營業,或(根據有關適用法
律)採取了任何或發生了任何具有類似效果的行動或事件。
d) Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Bên B có thể, bằng thông báo trước 07
ngày cho Bên A để chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của điểm (c) Bên A có thể
thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
在上述任何事件或情況下,乙方可提前 07 天通知甲方後終止合同。但是,在(c)項的情況下,
乙方可在發出通知後立即終止合同。

Điều 15. Bất khả kháng


不可抗力
15.1. Miễn trách nhiệm: Không bên nào phải chịu trách nhiệm về việc không tuân thủ nghĩa vụ của
22
mình theo Hợp đồng, nếu bên đó bị ngăn chặn hoặc trì hoãn thực hiện những nghĩa vụ đó do một Sự
sự Kiện kiện Bất bất Khả khả Khángkháng.
免除責任:任何一方無須對不可抗力事件造成的對任何合同的不履行或遲延履行負責(如果
任一方因不可抗力事件而無法履行或延遲履行此類義務)。
15.2. Sự kiện bất khả kháng: Một sự kiện bất khả kháng là sự kiện hay hoàn cảnh bất ngờ, không
thể khắc phục và hi hữu mà vượt ngoài tầm kiểm soát và không có lỗi hoặc sơ suất của bên bị ảnh
hưởng, đồng thời bên bị ảnh hưởng với sự kiểm tra hợp lý không thể lường trước và/hoặc ngăn chặn
được và bên bị ảnh hưởng, khi xảy ra, đã không thể tránh được hoặc vượt qua một cách hợp lý dù
đã áp dụng các biện pháp khắc phục, chẳng hạn, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện hay
hoàn cảnh sau:
可視為不可抗力事件的事件: 不可避免、不可預見,無法控制的事件和情況,意外事故的
引起沒有當事人疏忽或過失等主觀因素。該方無法合理地防備;發生後,該方不能合理避免
或克服,不可抗力可包括但不限於下列各個異常事件或情況:
a. Bạo loạn, chiến tranh, xâm lược, hành động của kẻ thù nước ngoài, thù địch (cho dù chiến tranh
được tuyên bố hay không), nội chiến, nổi loạn, cách mạng, khởi nghĩa của quân đội hay chiếm đoạt
quyền lực, trưng dụng hoặc mua lại bắt buộc, hoặc ngăn cấm do dịch bệnh bởi bất kỳ cơ quan
Chính phủ hoặc có thẩm quyền, trong phạm vi rằng các điều nói trên sẽ cản trở hoặc ảnh hưởng một
cách nghiêm trọng đến khả năng của các bên nhằm thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng;
暴動,戰爭、入侵、敵對行動,外敵行為(不論宣戰與否),內戰,叛亂、革命,軍事政變或
篡奪政權,政府行為,如徵收、徵用,防疫限制和禁運, 政府禁止令等引起的, 對上述事件或
嚴重妨礙或影響了雙方履行本合同的能力。
b. Động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, lốc xoáy, tuyết, sóng thần, lở đất hay thiên tai vật lý khác;
地震,洪水,火災,龍捲風,雪,海嘯,土石流或其他自然災害。
c. Tấn công ở cấp quốc gia hoặc tranh chấp lao động ở cấp quốc gia, bạo động, rối loạn, đình công,
và có ảnh hưởng đến một phần thiết yếu của Công trình nhưng không bao gồm bất kỳ tranh chấp lao
động cụ thể liên quan đến việc thực hiện các Công trình hoặc Hợp đồng;
工人引起全國性攻擊性行為,或全國性勞動糾紛,暴動,騷動、喧鬧、混亂、罷工或停工,
而影響到工程的一部份重要組成,但不包含對於任何合同或工程履行有關的具體勞動糾紛。
d. Bất kỳ hành động bởi một cơ quan Chính phủ dẫn đến sự mất quyền tiếp cận vào Công trường
hoặc việc loại bỏ hoặc huỷ bỏ bất kỳ Phê duyệt của Chính phủ nào đã cấp cho Chủ đầu tư mà cần
thiết cho Dự án;
政府機構的任何行為導致失去接近現場權利或者取消授予業主的項目所需的任何政府批准;
e. Bất kỳ phong tỏa hoặc cấm vận ngăn chặn việc vận chuyển các thiết bị; và
任何封鎖或禁運設備;和
f. Bất kỳ Hành động khủng bố nào
任何恐怖行為。
15.3. Thông báo sự kiện bất khả kháng
不可抗力的通知
Khi xảy ra một sự kiện bất khả kháng thì bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông
báo cho bên kia sớm nhất có thể, nhưng muộn nhất 07 ngày kể từ ngày mà bên đó biết hoặc lẽ ra

23
phải biết về việc sẽ xảy ra sự kiện bất khả kháng. Nếu sự kiện bất khả kháng dẫn đến việc mất hệ
thống thông tin liên lạc, bên bị ảnh hưởng sẽ đưa ra thông báo sớm nhất có thể, nhưng muộn nhất
01 ngày sau khi phục hồi lại liên lạc. Thông báo đó phải bao gồm thông tin cụ thể của sự kiện bất
khả kháng, ảnh hưởng của sự kiện đó đến bên xin miễn giảm và đề xuất các biện pháp khắc phục
hậu quả, và bên bị ảnh hưởng sẽ cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia (ít nhất là hàng
tháng) về tiến độ của các các biện pháp khắc phục hậu quả và các thông tin khác bên kia có thể yêu
cầu hợp lý về tình hình sự việc.
如果當事方將要受到不可抗力的阻礙,應及時通知對方。該通知應在該當事人察覺或本應已
經察覺到構成不可抗力的有關事件或情況後 07 天內發出。凡因不可抗發生的事情而引起通
訊系統失控,當事方應盡快通知對方,最遲通訊恢復後 1 天內發出通知。該通知要包括不可
抗發生的詳細內容,對免責當事方的影響以及提出克服措施,當事方將定期報告提供給對方
(至少每月度報告)關於克服措施的進度,處理狀況,與其他內容,對方可對於發生事情提
出合理的要求。

15.4. Bắt đầu thực hiện lại Hợp đồng


開始履行合同
Sau khi kết thúc sự kiện bất khả kháng và chấm dứt ảnh hưởng của sự kiện này, bên bị ảnh hưởng
phải thông báo cho bên kia sớm nhất có thể để bắt đầu thực hiện lại nghĩa vụ của mình theo Hợp
đồng. Trong trường hợp bên bị ảnh hưởng là Bên B, Bên B phải cung cấp một chương trình sửa đổi
giãn tiến độ để giảm thiểu những ảnh hưởng của việc ngăn chặn hoặc chậm trễ gây ra do sự kiện bất
khả kháng.
不可抗力事件結束後並停止影響後,發出通知的不可抗力妨礙方當事方開始再履行合同義務。
在受影響當事方是乙方的情況下,乙方要提供施工進度緩和的修改計劃以減輕不可抗時間所
造成的妨礙和遲延。
15.5. Không miễn giảm trách nhiệm từ những nghĩa vụ tồn tại trước
不免除對現存的合同義務的責任
Một sự kiện bất khả kháng không giảm nhẹ cho bên nào trách nhiệm đối với nghĩa vụ phát sinh
trước khi xảy ra sự kiện đó, cũng như không sự kiện nào ảnh hưởng đến nghĩa vụ của một bên phải
trả bất kỳ khoản tiền đã đến hạn thanh toán và phải thanh toán theo Hợp đồng trước thời điểm xảy
ra sự kiện đó.
在任何情況下,不免除各方對於不可抗事件前已發生的合同義務責任,也不影響任一方在該
事件發生之前須支付任何依合同規定到期應支付的款項之義務。。

Điều 16. Chuyển giao hợp đồng


第 16 條、合約移轉:
Cả hai bên đồng ý rằng sau khi ký hợp đồng này, nếu bên thứ ba có được quyền sở hữu dự án, Bên
A sẽ chuyển tất cả các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng này cho bên thứ ba. Sau khi ký hợp
đồng này, nếu Bên A và Bên B cần đề xuất sửa đổi sẽ ký một thỏa thuận bổ sung bằng văn bản như
là một hợp đồng bổ sung. Hợp đồng này có hiệu lực tương tự như hợp đồng chính.
甲乙雙方均同意,本合約簽署後,若本工程之所有權由第三人取得,甲方基於本合約所生之

24
一切權利義務,隨同移轉予該第三人。本合同簽訂後,甲乙雙方如需提出修改,經雙方協商
一致,須簽訂書面補充協定,作為本合同的補充約定,與本合同具有同等效力。

Điều 17. Phụ lục hợp đồng và hiệu lực hợp đồng
第 17 條、合約附件及合約效力:
17.1. Hợp đồng này có 06 bản gốc Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 03 bản. Mỗi bản đều có hiệu lực
pháp lý như nhau. Nếu có sự khác biệt giữa nội dung tiếng Trung và tiếng Việt, nội dung tiếng
Trung sẽ được ưu tiên áp dụng.
本合約共計﹕合約正本六份以中越雙語做成,由甲方執三份,乙方執三份。每份有相同法律
效力。若中文與越南語內容有歧異,以中文內容為準。
17.2. Mỗi phụ lục hợp đồng có một bản hướng dẫn hồ sơ đấu thầu, một bản thuyết minh bổ sung,
một biên bản đàm phán giá, một bản báo giá cho dự án, bảng kê chi tiết thương hiệu, thiết kế tổ
chức thi công. Các phụ lục của hợp đồng này là một phần của hợp đồng chính và có hiệu lực như
nhau. Nếu nội dung của tài liệu phụ lục không phù hợp với nội dung của hợp đồng chính, cả hai bên
đồng ý rằng nội dung của hợp đồng chính sẽ được lấy làm chuẩn.
每份合約附件有投標須知一份、工程補充說明一份、議價記錄一份、工程報價單一份、廠牌
明細表、施工組織設計。本合同附件構成本合同內容之一部份,與本合同具有相同之效力。
如附件內容與本合同內容不一致者,雙方同意以本合同內容為優先適用。
17.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết, cho đến khi Bên A hoàn thành
nghĩa vụ thanh toán và Bên B hoàn thành trách nhiệm bảo hành thì hợp đồng sẽ tự động thanh lý.
本合約自雙方簽訂日起生效,至甲方完成付款義務及乙方完全履行本合約保固責任義務後自
動終止。

BÊN A 甲方 BÊN B 乙方
Công ty TNHH Wistron Infocomm (Việt Nam) Công ty Cổ phần Kỹ thuật IPC

25

You might also like