You are on page 1of 7

CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VIỄN THÔNG QUỐC TẾ FPT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


---------------------- -----------------------
Số HĐ:

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TỔNG ĐÀI ẢO ONCALL


HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TỔNG ĐÀI ẢO ONCALL này (“Hợp đồng”) được lập và ký kết tại ___ vào ngày
___ tháng __ năm 20__, bởi và giữa:

Nội dung Bên sử dụng dịch vụ (Bên A) Bên cung cấp dịch vụ (Bên B)
Công ty CÔNG TY TNHH PHIM CÁCH NHIỆT CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV VIỄN
NGÔI SAO THÔNG QUỐC TẾ FPT
Địa chỉ Số 371, đường Hoàng Hoa Thám, 48 Vạn Bảo, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba
phường Liễu Giai, quận Ba Đình, thành Đình, Thành Phố Hà Nội,Việt Nam
phố Hà Nội, Việt Nam
SĐT (024)73002222
MST 0102512783 0305793402-001
Số tài khoản 0021001906688
Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN- CN HN
Đại diện ÔNG MAI TIẾN TOÀN ÔNG TRẦN VĂN CƯỜNG
Chức vụ Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Tổng Giám Đốc
giám đốc
Giấy ủy quyền 388-2020/QĐ-FTEL-FTI của Tổng Giám Đốc
(nếu có) Công Ty TNHH MTV Viễn Thông Quốc Tế
FPT Ký Ngày 01/10/2020 về việc ủy quyền ký
kết hợp đồng, giấy tờ cho Ông Trần Văn
Cường – Giám Đốc Chi Nhánh Công Ty TNHH
MTV Viễn Thông Quốc Tế FPT.
Đại diện liên hệ Về kỹ thuật: Tên: Trần Minh Thúy
- Tên: chị Thủy Chức vụ: Nhân viên kinh doanh
- Email: lethuy@phimcachnhiet.com.vn Email: ThuyTM@fpt.com.vn
- SĐT: 0979150228 SĐT: 0378218756
Về thanh toán:
- Tên: chị Thủy
- Email: lethuy@phimcachnhiet.com.vn
- SĐT: 0979150228
(Bên A và Bên B sau đây được gọi chung là “các Bên” và được gọi riêng là “Bên”).
Hợp đồng ghi nhận sự thỏa thuận của các Bên về các điều khoản và điều kiện như sau:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
1.1. Dịch vụ: là dịch vụ tổng đài ảo Oncall được thiết lập trên nền tảng điện toán đám mây để
người sử dụng có thể gọi/nhận cuộc gọi thông qua môi trường mạng Internet và quản trị thông
tin cuộc gọi của mình thông qua Oncall Portal.

1.4.3.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/1 ThuyTM- VoiceHNI 1/7


1.2. Oncall Portal: là cổng thông tin của Bên B thiết lập riêng cho Bên A để quản trị Dịch vụ thông
qua tài khoản đăng nhập Bên B cấp cho Bên A theo Hợp đồng.
1.3. Phí khởi tạo: là chi phí lắp đặt ban đầu, được thanh toán một lần trong suốt thời gian sử dụng
Dịch vụ theo Hợp đồng.
1.4. Phí Dịch vụ: là khoản phí tính theo từng gói dịch vụ Oncall mà Bên A đăng ký sử dụng theo
quy định của phụ lục.
1.5. Thiết bị: là (các) thiết bị điện thoại IP Phone được Bên B tặng cho Bên A (theo chương trình
khuyến mại nếu có), hoặc bán cho Bên A hoặc cho Bên A mượn, thuê theo các điều khoản và
điều kiện của Hợp đồng và/hoặc (các) phụ lục đính kèm.
ĐIỀU 2. KHỞI TẠO, NGHIỆM THU VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
2.1. Khởi tạo và nghiệm thu Dịch vụ:
2.1.1. Dịch vụ được khởi tạo theo yêu cầu của Bên A nêu tại Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này
(“Phụ lục 1”). Sau khi hoàn tất khởi tạo Dịch vụ, Bên B gửi email thông báo đến đại diện liên
lạc về kỹ thuật của Bên A nêu tại phần đầu của Hợp đồng để đề nghị phối hợp nghiệm thu.
2.1.2. Thời gian nghiệm thu là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi thông báo nêu tại Điều
2.1.1. Trong thời hạn quy định tại Điều 2.1.2 này, Bên A có quyền khiếu nại về chất lượng
Dịch vụ nếu Dịch vụ không đáp ứng các quy định, yêu cầu theo Hợp đồng. Trong trường hợp
này, Bên B có trách nhiệm khắc phục, sửa chữa, và thực hiện các công việc khác để Dịch vụ
đáp ứng các yêu cầu theo Hợp đồng. Sau khi hoàn tất khắc phục lỗi, Bên B sẽ gửi email thông
báo đến đại diện liên lạc về kỹ thuật của Bên A nêu tại phần đầu của Hợp đồng để hai Bên
cùng phối hợp nghiệm thu lại Dịch vụ và thời gian nghiệm thu lại là 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày Bên B gửi email thông báo.
2.1.3. Ngay sau khi kết thúc thời gian nghiệm thu nêu tại Điều 2.1.2, Bên A gửi email đến đại diện
liên hệ của Bên B nêu tại phần đầu của Hợp đồng để xác nhận kết quả nghiệm thu hoặc ký
Biên bản nghiệm thu Dịch vụ (nếu Bên A có yêu cầu). Nếu Bên A không có email xác nhận kết
quả nghiệm thu hoặc không ký Biên bản nghiệm thu Dịch vụ thì xem như Dịch vụ đã được
nghiệm thu.
2.2. Thời gian sử dụng Dịch vụ:
Thời gian sử dụng Dịch vụ được quy định tại (các) phụ lục đính kèm và tính từ ngày Bên B gửi
email thông báo nghiệm thu nêu tại Điều 2.1.1 hoặc Điều 2.1.2 (áp dụng khi phải nghiệm thu
lại Dịch vụ). Thời gian sử dụng Dịch vụ là liên tục, nếu Bên A yêu cầu tạm ngừng sử dụng
Dịch vụ thì thời gian tạm ngừng đó vẫn tính vào thời gian sử dụng Dịch vụ.
ĐIỀU 3. THANH TOÁN
3.1. Bên A thanh toán cho Bên B bằng chuyển khoản đến tài khoản dưới đây hoặc tài khoản khác
nêu tại (các) phụ lục đính kèm.
Bên thụ : Chi nhánh Công ty TNHH MTV Viễn thông Quốc tế FPT
hưởng
Số tài khoản : 0021001906688
Tại : Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN- CN HN
3.2. Thời hạn thanh toán:
<Áp dụng với phương thức thanh toán trả trước theo đợt thanh toán>
Phí Dịch vụ: được thanh toán trả trước theo 02 (hai) đợt:
 Đợt 1: Bên A thanh toán 30% Phí Dịch vụ nêu tại (các) phụ lục đính kèm trong vòng 07
(bảy) ngày làm việc kể từ ngày ký Hợp đồng và (các) phụ lục đính kèm.
 Đợt 2: Bên A thanh toán 70% Phí Dịch vụ còn lại nêu tại (các) phụ lục đính kèm trong
vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày các Bên hoàn tất nghiệm thu Dịch vụ theo
Điều 2.1.3 và Bên A nhận được hóa đơn VAT hợp lệ từ Bên B.

1.4.3.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/1 ThuyTM- VoiceHNI 2/7


Giá trị thanh toán của từng đợt được quy định chi tiết tại (các) phụ lục đính kèm.
Phí khởi tạo: được thanh toán 01 (một) lần cùng thời điểm thanh toán Phí Dịch vụ của Đợt 1.
<Áp dụng với phương thức thanh toán trả sau hằng tháng>
Phí khởi tạo: được thanh toán 01 (một) lần trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày các Bên
hoàn tất nghiệm thu Dịch vụ theo Điều 2.1.3.
Phí Dịch vụ: trong vòng 10 (mười) ngày đầu tiên của tháng dương lịch (Tháng T), Bên B sẽ
phát hành hóa đơn điện tử tương ứng Phí Dịch vụ của tháng liền trước (Tháng T-1) theo Điều
3.4. Bên A thanh toán Phí Dịch vụ của Tháng T-1 chậm nhất là đến hết ngày thứ 20 (hai
mươi) của Tháng T.
Phí Dịch vụ của tháng đầu tiên và tháng cuối cùng được tính trên số ngày sử dụng thực tế
trong tháng.
3.3. Phí khởi tạo và Phí Dịch vụ đã thanh toán là không hoàn lại trong mọi trường hợp.
3.4. Bên A đăng nhập trang https://fpt.vn/fti để tải hóa đơn điện tử hợp lệ do Bên B phát hành cho
các khoản thanh toán theo Hợp đồng này. Bên B sẽ thông báo cho Bên A về tài khoản đăng
nhập trang web trên sau khi hai Bên ký Hợp đồng và nghiệm thu Dịch vụ theo Hợp đồng này.
3.5. Nếu Bên A chậm thanh toán bất kỳ khoản tiền nào theo Hợp đồng, Bên A phải trả tiền lãi do
chậm thanh toán với mức lãi suất bằng 0,05% trên số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày
chậm thanh toán, tính từ ngày liền tiếp ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày Bên A thanh
toán đầy đủ dư nợ gốc cho Bên B. Việc thanh toán tiền lãi do chậm thanh toán được thực hiện
cùng thời điểm với thanh toán dư nợ gốc.
3.6. Chậm nhất ngày mười lăm (15) đầu mỗi quý dương lịch (ngày 15/1, 15/4, 15/7, 15/10 hàng
năm, hoặc ngày làm việc liền tiếp sau ngày mười lăm (15) nếu ngày đó trùng vào thứ 7, chủ
nhật hoặc ngày nghỉ lễ, tết theo quy định pháp luật), Bên B sẽ gửi biên bản xác nhận công nợ
bản cứng hoặc bản scan của bản cứng (đã được ký bởi đại diện có thẩm quyền của Bên B)
(“Biên Bản”) cho Bên A qua địa chỉ hoặc qua email đại diện thanh toán của Bên A nêu tại
phần đầu của Hợp đồng này để thông báo tổng hợp về tình trạng công nợ còn lại của Bên A
đối với Bên B tính đến cuối quý/năm dương lịch liền trước thời điểm thông báo (“Kỳ Xác
Nhận”). Bên A có nghĩa vụ ký và gửi cho Bên B bản cứng hoặc bản scan của bản cứng Biên
Bản (đã được ký bởi đại diện có thẩm quyền của Bên A) cho Bên B trong vòng 05 (năm) ngày
kể từ ngày nhận Biên Bản. Quá thời hạn này mà Bên A không gửi bản cứng hoặc bản scan
của bản cứng Biên Bản cho Bên B mà không có lý do chính đáng, các Bên đồng ý Biên Bản
đã được xác nhận bởi các Bên cho dù không có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của Bên
A.
Kỳ xác nhận đầu tiên sẽ tính từ thời điểm Hợp đồng có hiệu lực tới ngày cuối cùng của Kỳ xác
nhận. Đối với Kỳ xác nhận cuối cùng, Bên B sẽ gửi cho Bên A Biên bản của toàn bộ Hợp đồng
ngay sau khi Hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Không được sao chép và phân phối, bán lại, cho thuê, chuyển nhượng hoặc chuyển giao lại
Dịch vụ cho bất kỳ bên thứ ba nào sử dụng.
4.2. Không sửa đổi, phân tách, giải mã, biên dịch lại hoặc tạo tác phẩm phái sinh của Dịch vụ.
Không được sao chép Dịch vụ hoặc làm cho Dịch vụ có sẵn trên một mạng phân phối bên
ngoài hay công cộng.
4.3. Dịch vụ này không có cơ chế tự động sao lưu dự phòng (back up) và các chương trình bảo
vệ, bảo mật cho thông tin lưu trữ. Do đó, Bên A phải chủ động thực hiện các biện pháp sao
lưu và bảo vệ dữ liệu của mình.
4.4. Chuẩn bị đầy đủ môi trường mạng máy tính, điện thoại cho việc triển khai Dịch vụ theo lịch
trình đã được hai Bên thống nhất. 
4.5. Cung cấp miễn phí các thông tin, tài liệu về chức năng, quy trình nghiệp vụ cần thiết và tạo
điều kiện thuận lợi cho Bên B thực hiện công việc theo Hợp đồng.

1.4.3.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/1 ThuyTM- VoiceHNI 3/7


4.6. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin thu thập, lưu trữ, xử lý trên hệ thống thiết bị cài đặt
Dịch vụ. Trường hợp có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện, yêu cầu bồi thường, xử lý vi phạm của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về các thông tin này, Bên A phải giữ cho Bên B tránh khỏi bất
kỳ tổn thất, thiệt hại, chi phí, kể cả phí luật sư hợp lý, phát sinh từ sự việc này. Không thực
hiện hành vi vi phạm pháp luật có khả năng ảnh hưởng đến việc cung cấp và sử dụng Dịch
vụ.
4.7. Quản lý và bảo mật các tài khoản đã được Bên B cấp. Trường hợp thông tin tài khoản bị rò rỉ,
bị sử dụng trái phép do lỗi bảo mật của Bên A, Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
4.8. Bảo quản các thiết bị đầu cuối đặt tại địa điểm của Bên A. Đối với các thiết bị đầu cuối Bên A
tự trang bị để phục vụ cho việc sử dụng Dịch vụ của mình, Bên A phải đảm bảo các thiết bị
này tương thích với Dịch vụ và thiết bị do Bên B trang bị cho Bên A (nếu có). Bên B sẽ không
chịu trách nhiệm trước Bên A nếu lỗi, sự cố của Dịch vụ phát sinh từ sự không tương thích
này.
4.9. Thừa nhận giá trị pháp lý của các quyết định, xác nhận được đưa ra bởi các đại diện liên hệ
của Bên A nêu tại phần đầu của Hợp đồng.
4.10. Chịu trách nhiệm tải về toàn bộ dữ liệu của Bên A lưu trữ trên hệ thống Dịch vụ trước khi hết
thời hạn lưu trữ ghi âm và trước khi Hợp đồng chấm dứt hiệu lực. Sau thời hạn này, Bên B có
quyền xóa bỏ dữ liệu của Bên A mà không cần sự đồng ý hay chịu trách nhiệm trước Bên A.
4.11. Quyền và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng, phụ lục đính kèm và theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Cung cấp Dịch vụ theo đúng nội dung đã thoả thuận trong Hợp đồng.
5.2. Hướng dẫn Bên A tuân thủ, thực hiện đúng quy trình khai thác Dịch vụ.
5.3. Kịp thời sửa lỗi, bổ sung và khắc phục các vấn đề ảnh hưởng đến việc vận hành Dịch vụ trong
thời gian sớm nhất, hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động của Bên A.
5.4. Không chịu trách nhiệm hoặc bồi thường thiệt hại về việc mất mát hay hư hỏng đối với dữ liệu
của Bên A được lưu trữ trên Dịch vụ trong các trường hợp không phải do lỗi của Bên B.
5.5. Không truy cập, tiết lộ dữ liệu của Bên A, trừ trường hợp tiết lộ bắt buộc theo yêu cầu của
pháp luật, theo lệnh của cơ quan có thẩm quyền hoặc có thông báo bằng văn bản của Bên A
cho phép Bên B được truy cập dữ liệu để hỗ trợ kỹ thuật cho Bên A. Bên B sẽ thông báo
trước cho Bên A về việc tiết lộ thông tin của Bên A cho cơ quan có thẩm quyền nếu việc báo
trước là không bị cấm hoặc hạn chế theo pháp luật hoặc theo lệnh của cơ quan có thẩm
quyền.
5.6. Được quyền tạm ngừng Dịch vụ nếu Bên A vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng. Thời
gian tạm ngừng vẫn tính vào thời gian sử dụng Dịch vụ và Phí Dịch vụ vẫn phát sinh trong thời
gian này. Dịch vụ sẽ được Bên B mở lại sau khi Bên A đã hoàn tất khắc phục các vi phạm và
bồi thường thiệt hại (nếu có).
5.7. Bên A đồng ý cấp cho Bên B quyền sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, logo của Bên A
(“Thương Hiệu”) để Bên B giới thiệu về các khách hàng đã sử dụng dịch vụ Oncall do Bên B
cung cấp trên website www.oncall.vn. Trong phạm vi quyền được cấp, Bên B cam kết bảo vệ
và không thực hiện bất kỳ hành động nào gây phương hại tới Thương Hiệu của Bên A.
5.8. Quyền và nghĩa vụ khác theo Hợp đồng, phụ lục đính kèm và theo quy định pháp luật.
5.9. Giới hạn trách nhiệm:
a. Trong mọi trường hợp, trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Bên B phát sinh từ hoặc liên quan
đến các thiệt hại thực tế của Bên A do lỗi của Bên B dù là vô tình hay cố ý sẽ được giới hạn
trong khoản Phí Dịch vụ mà Bên A thực tế đã thanh toán cho Bên B trong 06 tháng liền trước
đó. Trong mọi trường hợp, Bên B không chịu trách nhiệm trước Bên A đối với tổn thất doanh
thu hay lợi nhuận, chi phí cho thời gian ngưng hoạt động, tổn thất hay thiệt hại đối với dữ liệu

1.4.3.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/1 ThuyTM- VoiceHNI 4/7


hoặc chi phí hay tổn thất gián tiếp, ngẫu nhiên, đặc biệt hay là hệ quả từ đó, cho dù căn cứ
vào Hợp đồng, chính sách bảo hành, bồi thường hoặc sai lầm cá nhân (kể cả sơ suất).
b. Mọi yêu cầu bồi thường thiệt hại phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng phải được Bên A
thực hiện trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bồi thường. Quá thời hạn
này mà Bên B không nhận được yêu cầu, Bên B được miễn trừ trách nhiệm bồi thường cho
sự việc này.
ĐIỀU 6. BẤT KHẢ KHÁNG
6.1. Một Bên sẽ không chịu trách nhiệm trước Bên còn lại cho bất kỳ sự trì hoãn hay thất bại trong
việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng do bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng, bao gồm
nhưng không giới hạn ở bùng nổ chiến tranh; sự thay đổi của pháp luật và chính sách của nhà
nước; thiên tai như bão, lũ lụt, động đất, sóng thần; lỗi hệ thống, đứt cáp quang, mất tín hiệu
kết nối, mạng của Bên B bị xâm nhập, hệ thống bị tấn công từ chối dịch vụ (DDoS); hoặc các
sự kiện khác xảy ra mà một Bên không thể kiểm soát, ngăn chặn và đó là nguyên nhân dẫn
đến thất bại trong việc thực hiện nghĩa vụ của Bên bị ảnh hưởng. Khi sự kiện bất khả kháng
xảy ra, Bên bị ảnh hưởng phải ngay lập tức thông báo cho Bên còn lại về sự kiện, thời gian
diễn ra và hậu quả dự kiến, và thực hiện các biện pháp hợp lý để giảm thiểu hậu quả xảy ra.
6.2. Nếu nghĩa vụ của một Bên bị trì hoãn hoặc không được thực hiện trong 30 (ba mươi) ngày
liên tục, Bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng thông báo
trước 15 (mười lăm) ngày trước ngày dự định chấm dứt.
ĐIỀU 7. BẢO MẬT THÔNG TIN
Trừ trường hợp Hợp đồng có quy định khác đi, trong thời hạn Hợp đồng, các Bên và nhân viên, đại lý,
cố vấn của các Bên cam kết không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào, vì bất kỳ mục đích nào ngoài
mục đích thực hiện Hợp đồng, các thông tin bảo mật, thông tin độc quyền, được đánh dấu là “bảo
mật” và được một Bên tiết lộ bằng văn bản, dữ liệu điện tử, lời nói hoặc bằng bất kỳ hình thức nào
khác cho Bên còn lại, bao gồm nhưng không giới hạn ở các điều khoản của Hợp đồng này, bí mật
thương mại, chính sách về doanh thu và phân chia doanh thu, thông tin chưa được công bố ra công
chúng như kế hoạch kinh doanh, chính sách nhân sự, tài chính (“Thông tin Bảo mật”), ngoại trừ:
(a) Được tiết lộ với sự cho phép bằng văn bản của Bên tiết lộ;
(b) Đã được Bên tiếp nhận biết đến, hoặc có được bằng phương pháp thu thập độc lập, hoặc phát
triển độc lập bởi Bên tiếp nhận mà không vi phạm nghĩa vụ bảo mật theo Hợp đồng này;
(c) Đã có trong dữ liệu công cộng mà không do lỗi của Bên tiếp nhận;
(d) Bên tiếp nhận nhận được từ một bên thứ ba mà không vi phạm bất kỳ nghĩa vụ pháp lý nào;
(e) Tiết lộ theo yêu cầu của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, lệnh của tòa án. Trường
hợp này, trong phạm vi được pháp luật cho phép, Bên tiếp nhận sẽ nỗ lực hợp lý để thông báo
cho Bên tiết lộ về việc tiết lộ Thông tin Bảo mật.
ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
8.1. Hợp đồng bị chấm dứt hiệu lực theo một trong các trường hợp sau:
a. Hợp đồng hết hạn và không đủ điều kiện gia hạn.
b. Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản.
c. Sự kiện bất khả kháng theo Điều 6.
d. Một Bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản của Hợp đồng mà không hoàn tất khắc phục vi phạm đó
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục vi phạm của Bên
còn lại.
e. Bên B ngừng kinh doanh Dịch vụ.
f. Một Bên thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp đồng và gửi đến Bên còn lại ít nhất
30 (ba mươi) ngày trước ngày dự định chấm dứt.

1.4.3.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/1 ThuyTM- VoiceHNI 5/7


g. Trường hợp khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.
8.2. Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo Điều 8.1 phải gửi văn bản thông báo đến Bên còn
lại ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước ngày dự định chấm dứt, trừ trường hợp nêu tại Điều
8.1(f).
8.3. Việc chấm dứt Hợp đồng không ảnh hưởng tới quyền và nghĩa vụ của một Bên phát sinh
trước thời điểm chấm dứt.
ĐIỀU 9. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ GIA HẠN
9.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và kéo dài cho đến khi kết thúc thời hạn sử dụng Dịch vụ
nêu tại Phụ lục 1 (“Thời hạn Ban đầu”).
9.2. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày trước ngày kết thúc Thời hạn Ban đầu, Bên B sẽ gửi email đến
đại diện liên hệ về thanh toán của Bên A để đề nghị gia hạn Hợp đồng. Hợp đồng được tự
động gia hạn vào ngày liền tiếp ngày cuối cùng của Thời hạn Ban đầu và kéo dài một khoảng
thời gian bằng Thời hạn Ban đầu hoặc thời gian khác theo thỏa thuận bằng văn bản của các
Bên (“Thời hạn Gia hạn”), với điều kiện Bên B đã nhận đủ các khoản thanh toán nêu tại đề
nghị gia hạn Hợp đồng trước ngày kết thúc Thời hạn Ban đầu. Thủ tục gia hạn này cũng được
áp dụng cho các lần gia hạn tiếp theo.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ
hoặc liên quan đến Hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng trong vòng 30 (ba mươi)
ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp. Quá thời hạn này mà các Bên vẫn không đạt được thỏa
thuận, một Bên có quyền đưa tranh chấp ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định
pháp luật.
10.2. Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của người đại
diện có thẩm quyền và đóng dấu pháp nhân của các Bên.
10.3. Một Bên không được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng này cho bất kỳ bên
thứ ba nào khi chưa có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại.
10.4. Bất kỳ thông báo, trao đổi hay yêu cầu nào (“Thông báo”) được đưa ra theo Hợp đồng này
phải được lập thành văn bản và được gửi trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm, chuyển phát
nhanh cho Bên nhận theo địa chỉ được nêu trong Hợp đồng (hoặc địa chỉ khác được Bên
nhận thông báo trước). Thông báo được coi là đã nhận vào ngày gửi nếu gửi trực tiếp, hoặc
sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày gửi bằng thư bảo đảm (trừ trường hợp không gửi được và trả lại
cho Bên gửi), hoặc kể từ ngày gửi bằng chuyển phát nhanh. Với những trao đổi mang tính
thường xuyên và không ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các Bên theo
Hợp đồng thì có thể thực hiện bằng email giữa đại diện liên hệ của các Bên.
10.5. Một Bên vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng sẽ chịu phạt vi phạm tương ứng 8% giá
trị nghĩa vụ bị vi phạm và bồi thường thiệt hại trực tiếp và thực tế phát sinh từ hành vi vi phạm
Hợp đồng cho Bên còn lại theo quy định của Hợp đồng và/hoặc quy định pháp luật.
10.6. Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

1.4.3.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/1 ThuyTM- VoiceHNI 6/7


1.4.3.1-BM/FTI/HDCV/FTEL 1/1 ThuyTM- VoiceHNI 7/7

You might also like